You are on page 1of 18

TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1
Câu 1: Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính, người kiểm toán viên độc lập phải
chịu trách nhiệm về việc:
A. Phát hiện các gian lận và sai sót của nhân viên đơn vị.
B. Thực hiện đầy đủ kỹ năng và sự thận trọng nghề nghiệp.
C. Bảo đảm báo cáo tài chính đã kiểm toán là hoàn toàn chính xác.
D. Phát hiện mọi gian lận và sai sót trong báo cáo tài chính của đơn vị.
Câu 2: Sự đầy đủ của của bằng chứng kiểm toán phụ thuộc vào:
A. Tính thích hợp của bằng chứng C. Mức trọng yếu
B. Mức rủi ro D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 3: Một khách hàng lớn của doanh nghiệp bị mất khả năng thanh toán, tuy nhiên
đơn vị từ chối lập dự phòng phải thu khó đòi. Tình huống này Kiểm toán viên sẽ phát
hành báo cáo kiểm toán với ý kiến:
A. Ý kiến kiểm toán trái ngược C. Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
B. Ý kiến từ chối D. Câu A và C đúng
Câu 4: Kiểm toán viên sẽ tăng cường các thử nghiệm cơ bản nếu:
A. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đánh giá cao C. Mức rủi ro phát hiện thấp
B. Kiểm soát nội bộ được đánh giá yếu kém D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Báo cáo kiểm toán phải nêu rõ ý kiến của KTV về các BCTC trên phương diện:
A. Việc phản ánh (hoặc trình bày) trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu,
B. Việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (nếu cần phải ghi rõ tên
quốc gia),
C. Việc tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan.
D. Cả A, B và C
Câu 6:Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự
nào đúng:
A. Thư giải trình của giám đốc > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng do nội bộ đơn vị
cấp
B. Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng vật chấ t> Bằng chứng phỏng vấn
C. Bằng chứng vật chất>Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung
cấp
D. 3 câu trên sai
Câu 7: Lập báo cáo kiểm toán thuộc giai đoạn nào của cuộc kiểm toán?
A. Hoàn thành kiểm toán C. Chuẩn bị kiểm toán
B. Thực hiện kiểm toán D. Tiền kế hoạch kiểm toán
Câu 8: Thí dụ nào sau đây không phải là kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm toán các đơn vị phụ thuộc vào việc chấp hành các quy
chế
B. Kiểm toán của cơ quan thuế đối với doanh nghiệp
C. Kiểm toán của doanh nghiệp theo yêu cầu của ngân hàng về việc chấp hành các điều
khoản của hợp đồng tín dụng
D. Kiểm toán để đánh giá hiệu quả hoạt động của một phân xưởng
Câu 9: KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối
chiếu với sổ cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
A. Sự ghi chép chính xác C. Sự phát sinh
B. Sự đầy đủ D. Trình bày và khai báo
Câu 10: Rủi ro tiềm tàng liên quan đến:
A. Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của kháchhàng
B. Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ
( rủ ro kiểm soát)
C. Việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm
Toán ( rủ ro phát hiện )
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý, được thể hiện rõ
nét trong chức năng của:
A. Kiểm toán tuân thủ C. Kiểm toán báo cáo tài chính
nào trong ba loại
B. Kiểm toán hoạt động d. Không của loại hình
trên.
Câu 12: Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào là gian lận
A. Tính toán sai do trình độ chuyên môn
B. Vận dụng không đúng các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu sai
C. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu
D. Bỏ sót, ghi trùng do sự thiếu cẩn trọng
Câu 13: Điều nào sau đây không đúng với khái niệm kiểm soát nội bộ:
A. Không một cá nhân nào được giao vừa nhiệm vụ bảo quản tài sản, vừa nhiệm vụ ghi
chép sổ sách kế toán đối với tài sản đó.
B. Các nghiệp vụ phải được ủy quyền một cách đúng đắn
C. Bởi vì mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, đơn vị có thể chỉ tiến hành thủ tục kiểm soát
trên cơ sở chọn mẫu để kiểm tra.
D. Các thủ tục kiểm soát bảo đảm không có sự thông đồng giữa các nhân viên trong đơn vị
Câu 14: Thủ tục nào sau đây không phải là thử nghiệm cơ bản:
A. Gửi thư xác nhận đến khách hàng. C. Kiểm tra quyền sở hữu đối với TSCĐ
B. Kiểm kê quỹ tiền mặt D. Kiểm tra chữ ký xét duyệt trên phiếu chi

Câu 15:Kiểm soát nội bộ được coi là yếu kém nghiêm trọng khi các nhầm lẫn trọng yếu
và gian lận thường không được phát hiện kịp thời bởi:
A. Kiểm toán viên trong quá trình nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của
đơn vị
B. Kế toán trưởng trong quá trình đối chiếu, kiểm tra các số liệu trong sổ cái.
C. Các nhân viên trong quá trình thực hiện một cách bình thường các chức năng được giao
D. Giám đốc tài chính trong quá trình kiểm tra báo cáo tài chính trong kỳ.
Câu 16: Các công ty Kiểm toán độc lập Việt Nam thì:
A. Chỉ kiểm toán các DN ngoài quốc doanh
B. Không được kiểm toán các DN Nhà nước
C. Không được kiểm toán các DN có vốn đầu tư nước ngoài
D. Các câu trên đều sai.
ĐỀ 2

Câu 1: Người phải chịu trách nhiệm về sự trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính
của đơn vị là:
A. Kiểm toán viên kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị C. Giám đốc đơn vị
B. Ban kiểm soát đơn vị D. Kiểm toán viên nội
bộ của đơn
Câu 2:Thủ tục nào sau đây là của thử nghiệm cơ bản:
A. Xem xét sự phê chuẩn trên các hóa đơn bán chịu C. Chứng kiến kiểm kê hàng
tồn kho
B. Kiểm tra chữ ký xét duyệt trên phiếu chi D. Cả 3 câu trên đều sai
Câu 3:Kiểm tra hoạt động của bộ phận nhận hàng của một công ty sản xuất lớn, đặc
biệt chú trọng đến hiệu quả của việc kiểm tra vật liệu trước khi nhập và tính kịp thời
của việc lập phiếu nhập.Do kiểm toán viên nào tiến hành và thuộc loại hình kiểm toán
nào:
A. Kiểm toán BCTC/kiểm toán viên độc lập. C. Kiểm toán hoạt động/kiểm toán
nội bộ
B. Kiểm toán tuân thủ/kiểm toán viên độc lập. D. Kiểm toán tuân thủ/kiểm toán nội
bộ.

Câu 4: Để giảm bớt trách nhiệm pháp lý của mình, kiểm toán viên nên:
A. Tìm hiểu kỹ lưỡng về đơn vị được kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán chu đáo.
B. Luôn chấp hành các chuẩn mực kiểm toán
C. Phát hành các báo cáo “từ chối cho ý kiến”
D. Luôn tham khảo ý kiến luật sư hoặc tư vấn pháp lý.
Câu 5: Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính của kiểm toán độc lập bao gồm các bước:
A. Khảo sát sơ bộ, chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán
B. Chuẩn bị kiểm toán, thực hành kiểm toán và hoàn thành kiểm toán
C. Khảo sát sơ bộ, thực hành kiểm toán và hoàn thành kiểm toán
D. Chuẩn bị kiểm toán, thực hành kiểm toán, hoàn thành kiểm toán và theo dõi kiến nghị
của KTV
Câu 6:Tại một doanh nghiệp, Ban giám đốc đơn vị đề ra quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của phòng kinh doanh trong công ty, quy định này thuộc bộ phận nào của
hệ thống kiểm soát nội bộ:
A. Hệ thống kiểm soát. C.Thủ tục kiểm soát.
B. Môi trường kiểm soát. D. Cả 3 câu trên đều đúng.

Câu 7: Bạn hãy cho biết trong các câu dưới đây câu nào là mô hình rủi ro kiểm toán:
A. AR=IR*DR*CR C. IR=AR*CR*DR
B. DR=AR*CR*IR D. CR=AR*IR*DR

Câu 8: Bằng chứng nói chung được xem là đầy đủ khi:


A. Bằng chứng được thu thập là hợp lý, khách quan
B. Có thể đưa ra một quyết định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về báo cáo tài chính
C. Bằng chứng có chất lượng về tính hợp lý, khách quan và không thiên vị
D. Bằng chứng phải được lựa chọn ngẫu nhiên

Câu 9: Ví dụ nào sau đây là rủi ro phát hiện:


A. Sự thay đổi thường xuyên của Nhà nước về môi trường kinh doanh.
B. Xây dựng hệ thống nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận
hành hệ thống đó.
C. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh.
D. Kiểm toán viên thiếu kiểm tra thông tin do trợ lý kiểm toán thu thập được.

Câu 10: Trên Báo cáo kiểm toán, Kiểm toán viên phải trình bày những lý do về việc
đưa ra ý kiến không không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần với một đoạn giải thích:
A. Trước đoạn phạm vi kiểm toán.
B. Trước đoạn trách nhiệm của kiểm toán
C. Trước đoạn ý kiến của kiểm toán viên
D. Sau đoạn đưa ra ý kiến của kiểm toán

Câu 11: Đơn vị thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. Kiểm toán viên
nhất trí với sự thay đổi này mặc dù nó có số tiền ảnh hưởng khá lớn. Đơn vị đã khai
báo đầy đủ về sự thay đổi phương pháp khấu hao này trên báo cáo tài chính. KTV sẽ
phát hành ý kiến kiểm toán:
A. Chấp nhận toàn phần C. Ý kiến ngoại trừ
B. Ý kiến trái ngược D. Từ chối cho ý kiến
Câu 12:Trong số các bằng chứng sau, bằng chứng nào được kiểm toán viên đánh giá có
độ tin cậy cao nhất:
A. Sổ phụ ngân hàng do khách hàng cung cấp C. Hóa đơn bán hàng
B. Những tính toán do kiểm toán viên thực hiện D. Bằng chứng phỏng vấn
Câu 13:Báo cáo của kiểm toán viên nội bộ:
A. Có giá trị pháp lý cao hơn báo cáo của kiểm toán viên độc lập vì nó được chủ doanh
nghiệp rất tin tưởng
B. Có giá trị pháp lý cao hơn báo cáo kiểm toán nhà nước vì tổ chức kiểm toán nội bộ
độc lập với bộ phận được kiểm tra
C. Có giá trị pháp lý cao hơn các báo cáo kiểm toán khác vì bộ phận kiểm toán nội bộ
được ủy quyền bởi người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị.
D. Tất cả đều sai.
Câu 14:Khi kiểm toán tiền mặt, kiểm toán viên tiến hành kiểm kê tiền mặt, đó là việc
thu thập bằng chứng kiểm toán bằng thủ tục:
A. Kiểm tra vật chất C. Xác nhận
B. Kiểm tra tài liệu D. Tính toán lại
Câu 15: Mục đích chính của việc đánh giá rủi ro kiểm soát trong thủ tục kiểm toán của
KTV nhằm:
A. Thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với thực tế của đơn vị kiểm
toán B. Nhằm đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ
C. Nhằm tư vấn cho đơn vị về hệ thống kiểm soát nội
bộ D. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 16: Phân loại kiểm toán theo mục đích gồm:
A. Kiểm toán độc lập, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC B.
Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC C.
Kiểm toán tuân thủ, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập D.
Kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ, kiểm toán độc lập
ĐỀ 3
Câu 1: Kỹ thuật xác nhận “nợ phải thu” là kỹ thuật giúp cho KTV:
A. Tìm kiếm thông tin từ những người bên trong hoặc bên ngoài đơn vị
B. Theo dõi một hiện tượng hoặc một chu trình do người khác thực hiện
C. Nhận được một bằng chứng đáng tin cậy về sự hiện hữu và tính chính xác của các số
dư nợ
D. Là việc kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các khoản nợ
Câu 2: Kiểm tra hoạt động của bộ phận nhận hàng của một công ty sản xuất lớn, đặc
biệt chú trọng đến hiệu quả của việc kiểm tra vật liệu trước khi nhập và tính kịp thời
của việc lập phiếu nhập.Do kiểm toán viên nào tiến hành và thuộc loại hình kiểm toán
nào
A. Kiểm toán BCTC/kiểm toán viên độc lập. C. Kiểm toán hoạt động/kiểm toán nội bộ

B. Kiểm toán tuân thủ/kiểm toán viên độc lập. D. Kiểm toán tuân thủ/kiểm toán nội bộ.

Câu 3: Phân loại kiểm toán theo chủ thể có :


A. Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán BCTC. B.
Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ. C.
Kiểm toán hoạt động, kiểm toán nhà nước và kiểm toán BCTC. D.
Kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ và kiểm toán độc lập

Câu 4: Trong các loại bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy thấp nhất:
A. Văn bản xác nhận dư tiền gửi ngân hàng C. Ủy nhiệm chi
B. Phiếu xuất kho D. Hóa đơn của nhà cung cấp

Câu 5: Trong hoạt động kiểm toán, kiểm toán viên thu thập bằng chứng nhằm:
A. Xây dựng một chương trình kiểm toán
B. Xác định quy mô kiểm toán
C. Đạt được những dữ liệu và thông tin làm cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán
D. Xác định đối tượng kiểm toán.
Câu 6: Kiểm toán làm gia tăng độ tin cậy của thông tin trên BCTC nhằm giúp cho
những người quan tâm sau:

A. Các cơ quan chức năng của nhà nước C. Các nhà đầu tư
B. Các nhà quản trị doanh nghiệp D. Chọn A, B, C đều đúng
Câu 7: Kiểm toán viên độc lập tiến hành xem xét kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm
toán nhằm mục đích:
A. Tuân thủ các yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán
B. Đánh giá hiệu quả của công việc quản lý
C. Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của công việc kiểm toán
D. Duy trì một thái độ độc lập với những vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán
Câu 8: Khi có một sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm mà có ảnh
hưởng đến BCTC của năm đó, thì doanh nghiệp:
A. Bắt buộc phải điều chỉnh BCTC của năm
B. Không cần phải điều chỉnh BCTC của năm
C. Chỉ cần khai báo trên thuyết minh BCTC
D. Tùy theo từng trường hợp cụ thể thì DN sẽ điều chỉnh BCTC của năm hoặc khai báo
trên thuyết minh BCTC
Câu 9: KTV đã phát hành Báo cáo kiểm toán “chấp nhận toàn phần” trong khi có
chênh lệch nghiêm trọng giữa số dư hàng tồn kho với số lượng hàng tồn kho thực tế
khi kiểm kê vào cuối kỳ của khách hàng. Tình huống này liên quan đến:
A. Rủi ro kiểm toán C. Rủi ro phát hiện
B. Rủi ro kiểm soát D. Rủi ro tiềm tàng
Câu 10: Kiểm toán viên sẽ tăng cường các thử nghiệm cơ bản nếu:
A. Mức rủi ro phát hiện thấp
B. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đánh giá cao
C. Kiểm soát nội bộ được đánh giá yếu kém
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên không áp dụng khi thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát:
A. Quan sát C. Xác nhận
B. Kiểm tra tài liệu D. Phỏng vấn
Câu 12: Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề chủ yếu mà:
A. KTV cần tuân theo nhằm bảo vệ uy tín nghề nghiệp
B. KTV được khuyến khích thực hiện để được khen thưởng
C. KTV phải chấp hành vì đó là yêu cầu của luật pháp
D. Các câu trên đều đúng
Câu 13: Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào không phải là biểu hiện của nhầm
lẫn:

A. Tính toán sai do trình độ chuyên môn


B. Giấu giếm, xuyên tạc số liệu, tài liệu
C. Vận dụng không đúng các nguyên tắc ghi chép kế toán do hiểu sai
D. Bỏ sót, ghi trùng do sự thiếu cẩn trọng

Câu 14: Cuối ngày, tổng doanh thu bán hàng được so sánh với tổng số tiền thu được,
các séc và các phiếu bán hàng bằng thẻ tín dụng, là thủ tục kiểm soát:

A. Ngăn ngừa. C. Phát hiện


B. Điều chỉnh D. Hướng dẫn
Câu 15: Bằng chứng nói chung được xem là đầy đủ khi:
A. Có thể đưa ra một quyết định cơ bản hợp lý cho một ý kiến về báo cáo tài chính
B. Bằng chứng được thu thập là hợp lý, khách quan
C. Bằng chứng có chất lượng về tính hợp lý, khách quan và không thiên vị
D. Bằng chứng phải được lựa chọn ngẫu nhiên

Câu 16: KTV phát hành Báo cáo kiểm toán với ý kiến “Từ chối cho ý kiến” khi nhận
thấy:
A. Có rất nhiều nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính mà KTV không thể kiểm
tra B. Kiểm toán viên bị giới hạn phạm vi kiểm toán một cách nghiêm trọng
C. Giới hạn phạm vi kiểm toán ảnh hưởng lan tỏa đối với
BCTC D. Tất cả các câu trên
ĐỀ 4
Câu 1: Bổ nhiệm kiểm toán viên thực hiện các công việc kiểm toán một cách phù hợp
với năng lực chuyên môn và kiến thức kinh nghiệm được xác định trong giai đoạn:

a. Lập kế hoạch kiểm toán


b. Thực hiện kiểm toán
c. Kết thúc kiểm toán
d. Sau kết thúc kiểm toán
Câu 2: Khi kiểm toán báo cáo tài chính, ý kiến trái ngược được đưa ra khi:

a. Không thực hiện được hợp đồng kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại
b. Không chấp nhận toàn bộ báo cáo tài chính
c. Có những điểm xác minh chưa được rõ ràng hoặc có những sự kiện, hiện tượng chưa
thể giải quyết xong trước khi kết thúc kiểm toán
d. Cả ba câu trên đều sai
Câu 3: Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:

a. Cần thu thập bằng chứng về sự hiện hữu của Bộ phận kiểm toán nội bộ
b. Rủi ro trong kiểm soát được đánh giá thấp hơn mức tối đa
c. Cần thu thập bằng chứng về sự hiện diện và hoạt động liên tục của hệ thống kiểm soát
nội bộ
d. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 4: Rủi ro tiềm tàng liên quan đến:

a. Hoạt động và ngành nghề kinh doanh của khách hàng


b. Sự yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ
c. Việc kiểm toán viên không phát hiện ra các sai sót trọng yếu trong quá trình kiểm toán
d. Bao gồm các câu trên.
Câu 5: Bằng chứng có mức tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:

a. Cung cấp trực tiếp cho kiểm toán viên từ các nguồn độc lập ở bên ngoài
b. Có nguồn gốc từ bên ngoài, nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu
lực của khách hàng
c. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát, tính toán của chính các kiểm
toán viên độc lập
d. Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực.
Câu 6: Khái niệm về tính trọng yếu được hiểu là:

a. Quy mô về tiền của một khoản mục trong quan hệ với những khoản mục khác trên
báo cáo tài chính
b. Tính trọng yếu là một khái niệm tuyệt đối
c. Bản chất của một khoản mục và số tiền của khoản mục đó
d. Một vấn đề quan trọng của sự xét đoán chuyên nghiệp.
Câu 7: Báo cáo tài chính của một ngân hàng lớn có tên trong danh sách của Sở giao
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh để cung cấp cho cổ đông. Do kiểm toán viên
nào tiến hành và thuộc loại hình kiểm toán nào

a. Kiểm toán báo cáo tài chính/kiểm toán viên nội bộ.
b. Kiểm toán báo cáo tài chính/kiểm toán nhà nước.
c. Kiểm toán báo cáo tài chính/kiểm toán viên độc lập
d. Kiểm toán tuân thủ/kiểm toán viên độc lập
Câu 8: Hành vi có thể xem là hành vi gian lận là:

a. Ghi chép các nghiệp vụ không có thật hoặc giả mạo chứng từ
b. Ghi chép các nghiệp vụ không chính xác về số học không cố ý
c. Áp dụng nhầm các nguyên tắc kế toán
d. Bao gồm các câu trên.
Câu 9: Với khía cạnh phát hiện sai sót, kiểm toán được hiểu là một quá trình:

a. Tìm kiếm mọi gian lận, nhầm lẫn


b. Phát hiện những nhầm lẫn hoặc gian lận
c. Phát hiện ra những nhầm lẫn trọng yếu và gian lận
d. Không có đáp án đúng
Câu 10: Kiểm soát nội bộ được thiết lập tại một đơn vị chủ yếu để :

a. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nhà nước .


b. Thực hiện các mục tiêu của người quản lý đơn vị.
c. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước.
d. Giúp kiểm toán viên độc lập lập kế hoạch kiểm toán.
Câu 11: Tại Việt nam, việc ban hành các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) được
ban hành bởi:
a. Hội kế toán và kiểm toán Việt nam b. Bộ c. Chính phủ
tài chính d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 12: Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là:

a. Có số tiền lớn hơn một triệu đồng


b. Là sai sót mà KTV phát hiện ra
c. Nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các
quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính
d. Tất cả các câu trên
Câu 13: Kiểm toán viên thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập, đó là ví dụ về:

a. Rủi ro tiềm tàng c. Rủi ro kiểm soát


b. Rủi ro phát hiện d. Rủi ro kiểm toán
Câu 14: Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên không áp dụng khi thực hiện các thử
nghiệm cơ bản:

a. Tính toán c.Thự c hiện lại


b. Kiểm tra tài liệu d. Xác nhận
Câu 15: Kiểm toán làm gia tăng độ tin cậy của thông tin trên BCTC nhằm giúp cho
những người quan tâm sau:

a. Các cơ quan chức năng của nhà nước c. Các nhà đầu tư
a. Các nhà quản trị doanh nghiệp d. Chọn a, b, c đều đúng
Câu 16: Kế toán ghi nhận một số khoản doanh thu không có thực trong kỳ nhằm mục
đích tăng lợi nhuận trước thuế trong kỳ của doanh nghiệp. Tình huống này là:

a. Gian lận c. Hành vi không tuân thủ


b. Nhầm lẫn d. Tất cả đều sai.
Câu 17: Kế toán bán hàng biển thủ tiền từ khách nợ bằng cách không ghi sổ kế toán và
ghi giảm nợ tài khoản phải thu bằng cách lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Hành vi
đó là:

a. Nhầm lẫn c. Hoạt động bình thường


b. Không tuân thủ d. Gian lận
Câu 18: Trong các loại báo cáo sau, báo cáo nào không thuộc báo cáo kiểm toán?

a. Báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần


b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Báo cáo chấp nhận từng phần
d. Báo cáo từ chối và báo cáo trái ngược
Câu 19: Nếu kết luận rằng có một sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính của doanh
nghiệp được kiểm toán, thì Kiểm toán viên phải:

a. Rút lui, không tiếp tục làm kiểm toán viên


b. Thông báo cho cơ quan Thuế
c. Thảo luận và đề nghị doanh nghiệp điều chỉnh số liệu trong các BCTC
d. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 20: KTV sẽ phát hành báo cáo kiểm toán với ý kiến kiểm toán trái ngược trong
trường hợp:

a. BCTC có sai sót trọng yếu, lan tỏa đến tổng thể BCTC nhưng đơn vị từ chối điều
chỉnh theo yêu cầu của KTV
b. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn khiến cho KTV không thể thu thập bằng chứng kiểm
toán đầy đủ và thích hợp
c. Ảnh hưởng lan tỏa của vấn đề đang xem xét đến BCTC
d. Đáp án khác
TỰ LUẬN
Câu 1 Với mỗi thủ tục kiểm toán sau, hãy chỉ ra là thử nghiệm kiểm soát hay thử
nghiệm cơ bản; Nếu là thử nghiệm cơ bản, hãy cho biết đó là kiểm tra chi tiết hay phân
tích?

Loại thử Kiểm tra chi


Thủ tục kiểm toán nghiệm tiết/ Phân tích?

a. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ


trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửi ngân hàng
mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này
đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ TNKS
b. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả
cuối kỳ trực tiếp đến các nhà cung cấp TNCB
c. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ
về trách nhiệm của anh ta. Quan sát xem trong
thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ
quỹ hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp tiền gởi
ngân hàng hay không

d. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so


sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ

Câu 2:
Anh/Chị đang kiểm toán báo cáo tài chính của niên độ kế toán kết thúc ngày 31.12.N của
công ty Trường An (hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN
là 20%), và có phát hiện như sau:
Trong năm N, công ty có mua 50.000 cổ phiếu của một công ty đang niêm yết trên sàn với
giá 120.000đ/ cổ phiếu, tại ngày 31/12/N, giá cổ phiếu này chốt phiên khi đóng cửa sàn giao
dịch là 95.000 đ/ cổ phiếu. Kế toán đã không lập dự phòng với khoản đầu tư chứng khoán
trên.
Anh chị hãy:
a.Phân tích và chỉ rõ từng nội dung sai phạm của nghiệp vụ trên trong quá trình hạch toán?
Sai phạm đó ảnh hưởng đến thông tin tài chính nào, ở đâu và ảnh hưởng như thế nào?
b.Trên phương diện là kiểm toán viên, hãy đề xuất các điều chỉnh thích hợp trên các báo cáo
tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N của doanh nghiệp.
c. Giả sử sai phạm trên là trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể báo cáo tài
chính. Doanh nghiệp không đồng ý điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên. Anh/Chị hãy
nêu ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính.
Câu 3
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính công ty ABC, cho năm tài chính 31/12/N, kiểm
toán viên phát hiện ngày 28/12/N công ty nhận được một khoản đền bù vi phạm hợp đồng
của khách hàng, số tiền đền bù là: 80.000.000 đồng, khoản đền bù này được chuyển khoản
qua ngân hàng. Kế toán công ty ABC đã bỏ sót hạch toán nghiệp vụ này. Biết rằng, công ty
ABC áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20%, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ.
Anh chị hãy:
a.Phân tích và chỉ rõ từng nội dung sai phạm của nghiệp vụ trên trong quá trình hạch toán?
Sai phạm đó ảnh hưởng đến thông tin tài chính nào, ở đâu và ảnh hưởng như thế nào?
b.Trên phương diện là kiểm toán viên, hãy đề xuất các điều chỉnh thích hợp trên các báo cáo
tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N của doanh nghiệp.
c. Giả sử sai phạm trên là trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể báo cáo tài
chính. Doanh nghiệp đã đồng ý điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên. Anh/Chị hãy nêu
ý kiến nhận xét về báo cáo tài chính.
Câu 4: Anh/Chị đang kiểm toán báo cáo tài chính của niên độ kế toán kết thúc ngày 31.12.N
của công ty ABC (hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là
20%), và phát hiện nghiệp vụ hạch toán không bình thường như sau:
Một số tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng đã khấu hao hết, tiếp tục trích khấu hao,
số tiền khấu hao trích thừa của cả năm là: 80.000.000 đồng.
Giả sử kết quả kiểm tra cụ thể cho thấy các sự kiện trên là có thật và công ty ABC chưa có
điều chỉnh gì trên báo cáo tài chính.
Anh chị hãy:
a. Phân tích và chỉ rõ từng nội dung sai phạm của nghiệp vụ trên trong quá trình hạch toán?
Sai phạm đó ảnh hưởng đến thông tin tài chính nào, ở đâu và ảnh hưởng như thế nào?
b. Trên phương diện là kiểm toán viên, hãy đề xuất các điều chỉnh thích hợp trên các báo cáo
tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/N của doanh nghiệp.
c. Giả sử sai phạm trên là trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể báo cáo tài
chính. Doanh nghiệp từ chối điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên. Anh/Chị hãy nêu ý
kiến nhận xét về báo cáo tài chính.
Câu 5:
Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc tại 31/12/2020 của
công ty ABC là một công ty chuyên may quần áo đồng phục học sinh, kiểm toán viên phát
hiện công ty có một lô vải kate trắng bị xỉn màu, giảm chất lượng và khó có thể sử dụng để
may áo đồng phục , cần phải trích lập dự phòng với giá trị là 25.000.000 đồng nhưng kế toán
chưa trích lập dự phòng đối với lô vải này.
Anh chị hãy:
a.Phân tích và chỉ rõ từng nội dung sai phạm của nghiệp vụ trên trong quá trình hạch toán?
Sai phạm đó ảnh hưởng đến thông tin tài chính nào, ở đâu và ảnh hưởng như thế nào?
b.Trên phương diện là kiểm toán viên, hãy đề xuất các điều chỉnh thích hợp trên các báo cáo
tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2022 của doanh nghiệp.
c. Giả sử sai phạm trên là trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng lan tỏa đến tổng thể báo cáo tài
chính. Doanh nghiệp từ chối điều chỉnh theo yêu cầu của kiểm toán viên. Anh/Chị hãy nêu ý
kiến nhận xét về báo cáo tài chính.
Biết rằng, công ty ABC áp dụng thuế suất thuế TNDN là 20%, hạch toán thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.

You might also like