Professional Documents
Culture Documents
(HCMUT)
Chương 4
PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ KINH TẾ
ĐẦU TƯ
Vì sao đề tài phân tích tài chính cho việc xd nhà ở xã hội không phù hợp?
Quảng trường Đinh Tiên Hoàng Đế- Ninh Bình: Hơn 1500 tỷ đồng bị bỏ hoang:
Xung quanh tượng đài cỏ mọc kín,nhiều tấm đá lớn đã bị vỡ. Nhiều phần của tượng
đài như hai bàn tay, cổ tay, cánh tay, khuỷu tay... bị ăn mòn, thủng những mảng lớn.
Tượng đài như một người bị thương tích đầy mình, với những vết mốc đen xen lẫn
những lỗ thủng lớn. Người dân địa phương cho biết nơi đây lâu nay đã trở thành chỗ
tụ tập của các con nghiện trong TP. Sau khi hút chích, bơm kim tiêm được vứt tại đây
TS. Pham Vu Hong Son
mà không ai thu dọn. Khác gì với quảng trường THIÊN AN MÔN 1989?
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO
Lãi suất
Là mức lãi tức,trong một đơn vị thời gian của một đơn vị tiền tệ.Như vậy:
Lãi suất=(Lãi tức trong một đơn vị thời gian/Vốn gốc)x100%
Đơn vị thời gian để tính lãi suất thường là một năm.Trong trường hợp lạm phát cao,lãi suất
tương đối lớn,đơn vị được tính là tháng hoặc quý.
Lãi tức là biểu hiện giá trị gia tăng theo thời gian của tiền tệ xác định bằng
hiệu số tổng vốn tích luỹ được (kể cả vốn gốc và lãi) và số vốn gốc ban
đầu,
(Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư ban đầu)
Có hai loại lãi tức lãi tức đơn và lãi tức ghép.
O Thôøi gian
n
Hieän taïi (P) Ngoïn
Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà không tính đến lãi tức
sinh thêm của các khoản lãi các thời đoạn trước.
Ld = V * i * n
Trong đó:
❖ Như vậy số tiền V ở năm hiện tại và số tiền (V + Ld) ở năm thứ n là
có giá trị tương đương. Từ đó cũng suy ra 1 đồng ở năm hiện tại sẽ
tương đương với (1+ TS. đồng
i*n)Pham Vu ở năm
Hong Sonn trong tương lai.
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO
Lãi tức ghép là hình thức lãi tức mà sau mỗi thời đoạn tiền lãi được nhập vào vốn
gốc để tính lãi cho thời đoạn tiếp theo.
Cách tính lãi tức này thường được sử dụng trong thực tế.
F = V (1 + r ) n
Lg = F − V
Trong đó:
F - giá trị của vốn đầu tư ở thời điểm thanh toán (giá trị tương lai của vốn đầu tư);
V - vốn gốc cho vay hay đem đầu tư ;
r - lãi suất ghép;
Lg - lãi tức ghép. TS. Pham Vu Hong Son
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO
Chứng minh Fn = V (1 + r ) n
Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác nhau về lãi suất có
cùng thời đoạn:
❖ Gọi
• r1 - lãi suất có thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy)
• r2 - lãi suất có thời đoạn dài hơn (% năm)
• m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài
❖ Trường hợp lãi suất đơn:
2 r = mr 1
F=?
10%/năm F?
0 1 2 3 4 Thời gian
P=15 A=10
15
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO
1. F và P
2. F và A
3. P và A
1. Bieát P tìm F:
F = P (1 + r ) n
hay F = P(F/P, r, n)
Ý nghĩa: Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kỳ hạn sẽ lũy tích được là F
đồng.
2. Bieát F tìm P:
1
P=F
(1 + r ) n
hay P = F(P/F, r, n)
Ý nghĩa: Muốn có F đồng năm thứ n trong tương lai thì ngay từ năm đầu
phải bỏ vốn là P đồng.
3. Bieát A tìm P: (1 + r ) n − 1
P=A
hay P = A(P/A, r, n) r (1 + r ) n
Ý nghĩa: Nếu hàng năm có khả năng trả nợ đều đặn là A đồng trong n năm thì số
TS. Pham Vu Hong Son
vốn được vay năm đầu sẽ là P đồng.
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO
4. Bieát P tìm A: r (1 + r ) n
A= P
(1 + r ) n − 1
hay A = P(A/P, r, n)
Ý nghĩa: Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n năm thì hàng
năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng (hình thức bán trả góp)
5. Bieát A tìm F
hay F = A(F/A, r, n)
Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong năm thì cuối năm
thứ n sẽ luỹ tích được F đồng.
6. Bieát F tìm A
(1 + r ) n
−1
F=A
r
hay A = F(A/F, r, n)
Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương
r lai thì hàng năm
phải đầu tư đều đặn là A đồng. A=F
(1 + r ) − 1
n
0 1 N-1 N
❖ = >F=A.( qn -1)/(q-1)
❖ Trong đó q=1+r%
❖ F=P.qn=A.( qn -1)/(q-1)
TS. Pham Vu Hong Son
LOGO
THANK YOU
For your attention
Q&A
TS. Pham Vu Hong Son