You are on page 1of 20

Ho Chi Minh City University of Technology

(HCMUT)

Chương 4
PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ KINH TẾ
ĐẦU TƯ

TS. Pham Vu Hong Son


Tổng Quan
LOGO

PHÂN TÍCH I - KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


HIỆU QUẢ
KINH TẾ
II – HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ

TS. Pham Vu Hong Son


I- KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
LOGO

Khái niệm, đặc điểm và phân loại hoạt động đầu tư


a. Khái niệm về đầu tư
Hoạt động đầu tư nói chung là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm thu
được các lợi ích dưới các hình thức khác nhau.
Hoạt động đầu tư thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng các tài sản cố định gọi là đầu tư
XDCB.
Ví dụ: đầu tư mua sắm thêm MMTB, nguyên vật liệu để mở rộng quy mô sản xuất;
đầu tư vào thị trường chứng khoán; đầu tư vào bất động sản...

Vì sao đề tài phân tích tài chính cho việc xd nhà ở xã hội không phù hợp?

b. Đặc điểm về đầu tư


Tạo tiền đề vật chất cho việc xây dựng.
Tạo ra TSCĐ mới cho nền KTQD.
Tạo ra sự thay đổi căn bản làm tăng năng lực sản xuất của các ngành kinh tế.
Góp phần cân đối lại lực lượng lao động, phân bố hợp lý sức sản xuất.
Quy mô và cấp độ đầu tư cơ bản còn phản ánh quy mô, tốc độ phát triển của nền KTQD.
Ví dụ: đầu tư để xây dựng nhà cửa, đầu tư để xây dựng các tuyến đường, các cây cầu...
TS. Pham Vu Hong Son
I- KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
LOGO

Quảng trường Đinh Tiên Hoàng Đế- Ninh Bình: Hơn 1500 tỷ đồng bị bỏ hoang:
Xung quanh tượng đài cỏ mọc kín,nhiều tấm đá lớn đã bị vỡ. Nhiều phần của tượng
đài như hai bàn tay, cổ tay, cánh tay, khuỷu tay... bị ăn mòn, thủng những mảng lớn.
Tượng đài như một người bị thương tích đầy mình, với những vết mốc đen xen lẫn
những lỗ thủng lớn. Người dân địa phương cho biết nơi đây lâu nay đã trở thành chỗ
tụ tập của các con nghiện trong TP. Sau khi hút chích, bơm kim tiêm được vứt tại đây
TS. Pham Vu Hong Son
mà không ai thu dọn. Khác gì với quảng trường THIÊN AN MÔN 1989?
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Các phương pháp đánh giá hiệu quả đầu tư?


Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu tĩnh:
Phương pháp chi phí
Phương pháp lợi nhuận
Phương pháp hoàn vốn
Đánh giá theo nhóm chỉ tiêu động:
Phương pháp giá trị hiện tại
Phương pháp giá trị tương lai
Phương pháp suất thu lợi nội tại
Phương pháp thời gian hoàn vốn
Phương pháp tỷ số thu chi TS. Pham Vu Hong Son
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Giá trị tiền tệ theo thời gian


Ñoàng tieàn thay ñoåi giaù trò theo thôøi gian
Mọi dự án đầu tư đều liên quan đến chi phí và lợi ích. Hơn nữa các chi phí
và lợi ích đó lại xảy ra những mốc thời gian khác nhau, do đó phải xét đến
vấn đề giá trị của tiền tệ theo thời gian.
Sự thay đổi số lượng tiền sau một thời đoạn nào đấy biểu hiện giá trị theo
thời gian của đồng tiền và được biểu thị thông qua lãi tức với mức lãi suất
nào đó.

TS. Pham Vu Hong Son


II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Lãi suất
Là mức lãi tức,trong một đơn vị thời gian của một đơn vị tiền tệ.Như vậy:
Lãi suất=(Lãi tức trong một đơn vị thời gian/Vốn gốc)x100%
Đơn vị thời gian để tính lãi suất thường là một năm.Trong trường hợp lạm phát cao,lãi suất
tương đối lớn,đơn vị được tính là tháng hoặc quý.

Ý nghĩa của lãi suất là :


-Đối với người cho vay,lãi suât chính là suất thu lợi có được do việc cho vay vốn mang lại.
-Đối với người đi vay để đầu tư vào sản xuất kinh doanh hiệu suất sản xuất phải lớn hơn lãi
suất vay vốn thì mới có lợi.
-Người cho vay muốn có lãi suất cho vay cao,người đi vay muốn đi vay thấp.Khi muốn tăng
mức cho vay vốn,thì lãi suất cho vay giảm xuống.Trong thị trường vốn khi đạt được sự cân
bằng giữa hai bên thì lãi suất được xác lập.Khi sự cân bằng mất đi,lãi suất sẽ thay đổi.Như
vậy,lãi suất có thể coi là giá cả trên thị trường vốn,khi cung lớn hơn cầu thì lãi suất sẽ
giảm,khi cầu lớn hơn cung thì lãi suất sẽ tăng.

TS. Pham Vu Hong Son


II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Giá trị tương đương:


Nếu hôm nay ta đầu tư một triệu đồng,với lãi suất i = 15%/năm thì một năm sau ta sẽ có
được 1,15 triệu đồng.Ta nói rằng đồng tiền có giá trị thay đổi theo thời gian dưới tác dụng
của lãi suất.
Ta cũng có thể nói rằng một đồng của hôm nay tương đương với 1,15 đồng của ngày này
năm sau,hoặc 1,15 đồng của ngày hôm nay tương đương với một đồng của ngày này năm
ngoái với lãi suất 15%/năm.
Khái niệm giá trị tương đương giúp ta có thể quy đổi các khoản tiền xuất hiện tại các thời
điểm bất kỳ về một thời điểm bất kỳ nào khác trên trục thời gian,kể cả gốc hoặc về một
năm n nào đó trong tương lai.

TS. Pham Vu Hong Son


II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Giá trị tiền tệ theo thời gian


Gọi: P là giá trị tiền tệ ở thời điểm hiện tại (tại thời điểm số 0).
F là giá trị tiền tệ ở tương lai (thời điểm N).
A là 1 chuỗi các giá trị tiền tệ có trị số bằng nhau và kéo dài trong 1 số thời đoạn.
N là số lượng các thời đoạn (tháng, quý, năm).
i là lãi suất tính trong 1 thời đoạn (%).

TS. Pham Vu Hong Son


II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Lãi tức là biểu hiện giá trị gia tăng theo thời gian của tiền tệ xác định bằng
hiệu số tổng vốn tích luỹ được (kể cả vốn gốc và lãi) và số vốn gốc ban
đầu,
(Lãi tức) = (Tổng vốn tích lũy) - (Vốn đầu tư ban đầu)
Có hai loại lãi tức lãi tức đơn và lãi tức ghép.

Tính tích luõy

O Thôøi gian
n
Hieän taïi (P) Ngoïn

Tính chieát khaáu Töông lai (F)

TS. Pham Vu Hong Son


II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Lãi tức đơn là lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà không tính đến lãi tức
sinh thêm của các khoản lãi các thời đoạn trước.

Ld = V * i * n
Trong đó:

❖ V - số vốn gốc cho vay (hay đầu tư);

❖ i - lãi suất đơn;

❖ n - số thời đoạn tính lãi tức.

❖ Như vậy số tiền V ở năm hiện tại và số tiền (V + Ld) ở năm thứ n là
có giá trị tương đương. Từ đó cũng suy ra 1 đồng ở năm hiện tại sẽ
tương đương với (1+ TS. đồng
i*n)Pham Vu ở năm
Hong Sonn trong tương lai.
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Lãi tức ghép là hình thức lãi tức mà sau mỗi thời đoạn tiền lãi được nhập vào vốn
gốc để tính lãi cho thời đoạn tiếp theo.
Cách tính lãi tức này thường được sử dụng trong thực tế.

F = V (1 + r ) n

Tổng cộng lãi tức ghép

Lg = F − V
Trong đó:
F - giá trị của vốn đầu tư ở thời điểm thanh toán (giá trị tương lai của vốn đầu tư);
V - vốn gốc cho vay hay đem đầu tư ;
r - lãi suất ghép;
Lg - lãi tức ghép. TS. Pham Vu Hong Son
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Chứng minh Fn = V (1 + r ) n

❖ V- Vốn ban đầu tại năm 0;


❖ r- là lãi suất năm.
❖ Sau 1 năm => Giá trị tích lũy F1 = V+V.r = V(1+r)
❖ Sau 2 năm => Giá trị tích lũy V(1+r)+ V(1+r)*r = V(1+r)(1+r) = V(1+r)^2
❖ …
❖ Sau n năm => Giá trị tích lũy = V*(1+r)^n

TS. Pham Vu Hong Son


II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Quan hệ giữa lãi suất theo các thời đoạn khác nhau về lãi suất có
cùng thời đoạn:
❖ Gọi
• r1 - lãi suất có thời đoạn ngắn (% tháng, % qúy)
• r2 - lãi suất có thời đoạn dài hơn (% năm)
• m - số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài
❖ Trường hợp lãi suất đơn:
2 r = mr 1

Ví dụ 3: lãi suất tháng 1%, vậy lãi suất năm là


0,01*12=12%
❖ Trường hợp lãi suất ghép: 2 r = (1 + r ) − 1
1
m

TS. Pham Vu Hong Son


GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
LOGO

Biểu đồ dòng tiền tệ:


Quy ước
• Để thuận tiện tính toán, người ta chia khoảng thời gian dài đó thành nhiều thời
đoạn, được đánh số 0, 1, 2, 3, n.
• Thời đoạn và thời điểm?
• Tất cả các khoản thu, chi trong từng thời đoạn đều xảy ra ở cuối thời đoạn (trừ
vốn đầu tư ban đầu bỏ ra ở thời điểm 0);
• Mũi tên chỉ xuống biểu thị dòng tiền tệ âm (khoản chi).
• Mũi tên chỉ lên biểu thị dòng tiền tệ dương (khoản thu).

F=?
10%/năm F?
0 1 2 3 4 Thời gian

P=15 A=10
15
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

Tìm mối liên hệ giữa:

1. F và P

2. F và A

3. P và A

TS. Pham Vu Hong Son


II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

1. Bieát P tìm F:
F = P (1 + r ) n

hay F = P(F/P, r, n)
Ý nghĩa: Nếu đầu tư P đồng trong n năm thì đến kỳ hạn sẽ lũy tích được là F
đồng.

2. Bieát F tìm P:
1
P=F
(1 + r ) n
hay P = F(P/F, r, n)
Ý nghĩa: Muốn có F đồng năm thứ n trong tương lai thì ngay từ năm đầu
phải bỏ vốn là P đồng.

3. Bieát A tìm P: (1 + r ) n − 1
P=A
hay P = A(P/A, r, n) r (1 + r ) n
Ý nghĩa: Nếu hàng năm có khả năng trả nợ đều đặn là A đồng trong n năm thì số
TS. Pham Vu Hong Son
vốn được vay năm đầu sẽ là P đồng.
II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

4. Bieát P tìm A: r (1 + r ) n
A= P
(1 + r ) n − 1
hay A = P(A/P, r, n)
Ý nghĩa: Nếu năm đầu vay vốn là P đồng trong thời hạn n năm thì hàng
năm phải trả đều đặn cả lãi lẫn gốc là A đồng (hình thức bán trả góp)
5. Bieát A tìm F

hay F = A(F/A, r, n)
Ý nghĩa: Nếu hàng năm đầu tư A đồng đều đặn trong năm thì cuối năm
thứ n sẽ luỹ tích được F đồng.
6. Bieát F tìm A
(1 + r ) n
−1
F=A
r
hay A = F(A/F, r, n)
Ý nghĩa: Muốn có F đồng ở năm thứ n trong tương
r lai thì hàng năm
phải đầu tư đều đặn là A đồng. A=F
(1 + r ) − 1
n

TS. Pham Vu Hong Son


II- HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐẦU TƯ
LOGO

0 1 N-1 N

❖ F= A.qn-1+ A.qn-2 + A.qn-3 + A.qn-4 + …+ A.q+ A (trong do q=1+r%)

❖ Đây là cấp số nhân đối với số hạng đầu tiên A,

❖ Số số hạng n, cộng bởi q

❖ = >F=A.( qn -1)/(q-1)

❖ Trong đó q=1+r%

❖ F=P.qn=A.( qn -1)/(q-1)
TS. Pham Vu Hong Son
LOGO

THANK YOU
For your attention

Q&A
TS. Pham Vu Hong Son

You might also like