Professional Documents
Culture Documents
ĐƯƠNG
ISE_KTKT_2021
TÍNH TOÁN TƯƠNG ĐƯƠNG CHO 1 HỆ SỐ (Single Factor)
F= P (F/P,i,n)
P= F(P/F, i,n)
Tính toán giá trị luỹ tích chuỗi phân bố đều (F/A,i,n)
F= A (F/A,i,n)
A= F (A/F,i,n)
Tính toán giá trọ hiện tại chuỗi phân bố đều (P/A,i,n)
P= A (P/A,i,n)
TÍNH TOÁN TƯƠNG ĐƯƠNG CHO 1 HỆ SỐ (Single Factor)
Ví dụ: với số tiền P = 20 triệu ở 01/04/2020, lãi suất i= 9% tương đương số tiền
N = 2028 – 2020 = 9
F = P(F/P,i,n) = 20 (F/P,9,9) = ?
Ft 0 0 0 300 0 60 60 60 210 0 80 80 80
P = 300(P/F,12,6) + 60(P/A,12,4)(P/F,12,8) +
Ft 0 0 0 300 0 70 70 70 410 0 80 80 80
P = ?
CÁC NGUYÊN LÝ TƯƠNG ĐƯƠNG
Sự tương đương khi lãi suất khác nhau
Khi tính toán tương đương 1 dòng tiền tê, có mức lãi suất khác nhau
ta phải tính theo từng thời đoạn tương ứng với các mức lãi suất đó.
A=?
Bài tập
t 0 1 2 3 4 5
Ft 0 400 30 200 150 100
R (% năm) r1 r2 r3
Thời đoạn ghép lãi trùng với thời đoạn thanh toán:
Qui về lãi suất thực trong thời đoạn thanh toán hay ghép lãi
Thời đoạn ghép lãi trùng với thời đoạn thanh toán:
n=3x2=6
Thời đoạn ghép lãi nhỏ hơn thời đoạn thanh toán:
Qui về lãi suất thực trong thời đoạn ghép lãi, chọn thời đoạn tính
VD: gởi 100tr mỗi năm trong 3 năm, r = 6% năm. GL hàng quý.
Chọn thời đoạn tính toán bằng thời đoạn ghép lãi là quý, lãi suất
ia = (1+r/m)c -1
VD: gởi 100tr mỗi năm trong 3 năm, r = 6% năm. GL hàng quý. Sau ba
Chọn thời đoạn tính toán bằng thời đoạn thanh toán là năm, lãi suất thực
Thời đoạn ghép lãi lớn hơn thời đoạn thanh toán:
Các giá trị thanh toán sẽ không được tính lãi suất trong
Vì thế các khoản thanh toán trong 1 chu kỳ ghép lãi được
Thời đoạn ghép lãi lớn hơn thời đoạn thanh toán:
t (tháng) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ft -400 100 200 100 -100 100 -100 0 250 0 0 300 0
T (quý) 0 1 2 3 4
Ft -400 400 -100 240 300
TÍNH TOÁN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI TRÁI PHIẾU
Ví dụ: Trái phiếu mua ở trên với giá 900 nghìn đồng
i = 3.94% ½ năm
T (1/2năm) 0 1 2 3 … 12 13 14
Ft 30
0 30 30 30 30 30 30 1000
TÍNH TOÁN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI TRÁI PHIẾU
VD: Tráí phiếu ở trên mua với giá 900 nghìn đồng
Gía thị trường 900 NĐ nhỏ hơn mệnh giá 1000NĐ nên lãi suất
Vay nợ: là sự thoả thuận giữa người vay tiền và người cho vay
Vay cộng dồn: là việc cộng lãi tức vào vốn vay và trả tiền hàng
Lãi suất thực là lãi suất làm cho số tiền trả nợ cân bằng với số tiền
vay
TÍNH TOÁN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI VAY NỢ
VD: Mua hàng 3 triệu, lãi suất dồn 20% trả hàng tháng
trong 1 năm
VD: Mua hàng 3 triệu, lãi suất dồn 20% trả hàng tháng trong 1
năm
Lãi suất thực hàng tháng 3000 = 300(P/A, i, 12) = 2.9% tháng
Dư nợ
Dư nợ tại một thời điểm là giá trị tương đương của vốn vay tại thời
điểm đó trừ đi giá trị tương đương đã thanh toán tại cùng thời điểm
VD: vay 10 triệu, trả nợ theo quý trong 5 năm, r = 16% năm GL
hàng quý
Tiền trả hàng quý: A = 10.000 (A/P, 4,20) = 736 nghìn đồng
TÍNH TOÁN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI VAY NỢ
Dư nợ
VD: vay 10 triệu, trả nợ theo quý trong 5 năm, r = 16% năm GL
hàng quý
Có thể tính dư nợ theo giá trị tương đương phần còn lại
Dư nợ
A = It + Bt
It = A(P/A, i,n-(t-1))*i
Bt = A(P/F, i,n-(t-1)
TÍNH TOÁN TƯƠNG ĐƯƠNG VỚI VAY NỢ
Dư nợ
VD: vay 10 triệu, trả nợ cuối năm trong 4 năm, i = 15% năm GL
ISE_KTKT_2021
1. Giá trị hiện tại (Present Worth – PW)
2. Giá trị tương đương hàng năm (Annual
Equipvalent – AE)
3. Giá trị tương lai (Future Worth – FW)
4. Suất thu hồi nội tại (Internal Rate of Return
- IRR)
5. Thời gian hoàn vốn (Payback Period - PP)
6. Lượng vốn tương đương (Capital
Equivalent Amount – CE)
7. CR (Capital Recovery With Return)
8. Project Balance (PB)
PHƯƠNG PHÁP