You are on page 1of 65

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
Mục tiêu môn học

Nền kinh tế là gì?


Nền kinh tế bao gồm những thị trường chính nào?
(hàng hóa, tài chính tiền tệ, ngoại hối, lao động)
Hiểu Các đại lượng vĩ mô đo lường trên các thị trường này là gì?
(GDP và GNP; giá cả và lạm phát; cán cân thương mại và tỷ
giá; việc làm và thất nghiệp)

Mối quan hệ giữa các thị trường và các đại lượng vĩ mô

Khả năng nhận diện được các trục trặc chính của nền kinh tế

Vận Khả năng giải thích những biến động trong ngắn hạn và dài
hạn của nền kinh tế
dụng
Khả năng phân tích những chính sách mà chính phủ sử dụng
để đối phó với các trục trặc kinh tế vĩ mô

2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Ngày 1 Chương 10 Đo lường thu nhập quốc gia
Ngày 2 Chương 11 Đo lường chi phí sinh hoạt
Chương 12 Sản xuất và tăng trưởng
Ngày 3 Chương 13 Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính

Ngày 4 Chương 14 Các công cụ cơ bản của tài chính


Chương 15 Thất nghiệp
Ngày 5 Chương 16 Hệ thống tiền tệ

Ngày 6 Chương 17 Tăng trưởng tiền và lạm phát


Ngày 7 Chương 18 Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở: các khái niệm cơ bản

Ngày 8 Chương 19: Lý thuyết kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở


Chương 20 Tổng cung và tổng cầu
Ngày 9 Chương 21: Tác động của chính sách tài khoá và tiền tệ lên tổng cầu
Chương 22: Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp
ĐÁNH GIÁ

 Kiểm tra giữa kỳ: 40%


 Kiểm tra cuối khoá: 60%
 Tổng cộng : 100% = 10 điểm
 Hình thức: trắc nghiệm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. N. Gregory Mankiw, Kinh tế học Vĩ mô , Nhà xuất bản
Cengage Learning, Singapore, 2014.
TRANG WEB THAM KHẢO
 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
http://www.sbv.gov.vn
 Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam:
http://www.mpi.gov.vn
 Bộ Tài chính Việt Nam: http://www.mof.gov.vn
 Quỹ Tiền tệ Quốc tế: www.imf.org
 Tổng cục thống kê Việt Nam: gso.gov.vn
 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Học liệu
mở FETP OCW (www.fetp.edu.vn), môn
Macroeconomics qua các năm
Nhập môn
KTVM nghiên cứu nền kinh tế nhằm:
- Tìm hiểu cách thức hoạt động
- Điều chỉnh kinh tế, và
- Vận hành nền kinh tế ở trạng thái tối ưu

Với mục tiêu:


Mang lại cho mỗi công dân một mức sống vật chất ổn định và
cao nhất trong điều kiện nguồn lực sẵn có.

Nền kinh tế thực là quá phức tạp để có thể phân tích – Vì vậy mô
phỏng nền kinh tế là cần thiết để phát hiện các quan hệ kinh tế và
các quy luật chi phối.

Sơ đồ chu chuyển kinh tế

7
Sơ đồ chu chuyển kinh tế
Nền kinh tế đơn giản Doanh nghiệp (Firms):
 Mua/ thuê yếu tố sản xuất, sử dụng
YTSX để sản xuất HH&DV
 Bán HH & DV để lấy tiền
 Dùng tiền trả chi phí thuê/mua YTSX
 Phần thừa là lợi nhuận của chủ D/n
Các hộ gia Các doanh
đình nghiệp

Hộ gia đình (Households):


 Sở hữu YTSX (đất, nhà, máy móc, NVL, lao động..)
 Bán/ cho DN thuê để có thu nhập
 Dùng thu nhập để mua và tiêu dùng HH&DV
(giả định hộ xài hết thu nhập) 8
Doanh nghiệp bánh mì sản xuất
Sơ đồ chu chuyển kinh tế Q=1000, P=10  Y =10.000
Khấu hao TSCĐ là khoản chi không thực chi:
ghi là chi phí của doanh nghiệp như thực tế Để SX bánh mì cần: 6.000
không có chi tiền ra  chủ D/n giữ. - Bột, điện nước, Lđ (VC): 2000 (W)
- Lò, Nhà xưởng (Vốn-FC): 2000 (R)
Chi mua HH&DV (C)= 10.000
- Lãi vay: 1000 (i)
GDP
- Khấu hao TSCĐ: 1000 (De)
Các hộ gia đình Các doanh
(hộ làm công+hộ cho thuê tài nghiệp
sản+hộ cho vay+hộ chủ D/n) Y = 10.000 GDP
Lợi nhuận D/n: 4000 (Pr)
Thu nhập khả dụng của các hộ
DI = Y = 10.000
GDP

2000 (W) + 2000 (R) + 1000 (i) + 4000 (Pr) + 1000 (De)

Tổng giá trị sản lượng Y (GDP)= tổng thu nhập của nền kinh tế (GDP)
= tổng chi tiêu cho hh&dv của nền kinh tế (GDP) =10.000
9
Vấn đề thiếu sót của sơ đồ chu chuyển kinh
tế

- Các doanh nghiệp có bán hàng cho nhau


không?

- Các hộ gia đình có tiêu dùng hết tiền kiếm


được?

10
Các DN bán sản phẩm cho nhau?
Xét một nền kinh tế chỉ có 5 hãng: hãng thép (khai thác quặng), hãng sản xuất
máy móc, hãng sản xuất lốp xe (trồng cao su), và hãng sản xuất ôtô bán cho
các hộ gia đình.
Tổng giá trị hàng hóa được sx là $17.000
Hãng sắt thép Hãng lốp xe
Nhưng hãng ôtô tạo ra $10.000 ôtô
$5.000 thép $2.000 lốp xe
từ $5.000 thép và $2.000 lốp, nên
giá trị sp mà hãng ôtô tạo ra thực
Hàng trung
gian Hãng ôtô
chỉ có $3.000
Tổng giá trị hàng hóa mà các hãng
$10.000 ôtô Hàng cuối cùng tạo ra thực sự là $10.000
Do giá trị hàng trung gian đã được tính trong
Người tiêu dùng
giá của hành cuối cùng nên khi tính sản lượng
kinh tế người ta bỏ hàng trung gian ra
 Các D/n có bán hàng cho nhau (hàng trung gian) nên không
tính vào nền kinh tế 11
Hộ gia đình không tiêu dùng hết tiền?
Tổng nhu cầu mua HH&DV: AD

AD=C= 10.000
AD=C+I= 10.000
C =7.000 TR=10.000
Đầu tư
Tiết kiệm cá I=3.000
nhân Sp=3000 TT.TÀI CHÍNH
(ngân hàng)

CÁC HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP


DI =Y= 10.000 Y = 10.000

+ Hệ thống tài chính


Kết hợp nguồn cung vốn của người
tiết kiệm và cầu vay vốn
W + R + i + Pr + De = 10.000
12
VAI TRÒ KINH TẾ CỦA CHÍNH PHỦ?

Chính phủ can thiệp vào vòng luân chuyển thông qua:
Thuế trực thu (Td): là khoản thuế đánh vào
* Công cụ thuế thu nhập như tiền lương, tiền lãi, tiền cho
thuê tài sản, lợi nhuận

Thuế gián thu (Ti): là khoản thuế đánh vào


các khoản chi tiêu (thuế giá trị gia tăng, thuế
đánh vào xăng dầu, thuốc lá…
Như vậy, do có thuế gián thu nên giá bán lúc này là giá bán có thuế

* Khoản chuyển giao thu nhập (Tr): là các khoản trợ cấp của chính phủ
như là trợ cấp hưu trí, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp cho ngành hàng.
* Chi tiêu mua sắm hàng hóa dịch vụ của chính phủ (G): gồm chi
thường xuyên CP (chi hoạt động) và chi đầu tư công CP 13
Doanh nghiệp bánh mì sản xuất
Kinh tế đóng – có chính phủ
Q=1000, P=10+1
P=10  YY =10.000
=11.000

AD=C+I= 10.000
AD=C+I+G= 11.000
TR2=11.000
C2=7700
G=2.000
TT.TÀI CHÍNH
I2=1.300
S2I=1.300 CP vay/trả
1000 (TP) I2=1.300
HGĐ DN
DI=Y=10000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000 CHÍNH PHỦ Y=10.000
Y=11.000
Ti=1.000
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000

Tr=500
Td=1.500

W + R+ i + Pr +De = 10.000 14
KHU VỰC NƯỚC NGOÀI

Mở rộng nền kinh tế với sự tham gia của khu vực nước ngoài

Các hộ gia đình, các hãng, chính phủ có thể mua hàng nhập khẩu
của khu vực nước ngoài. Đây là những hàng hóa không do nền kinh
tế trong nước sản xuất nhưng lại được tiêu dùng nội địa.
Do đó ta phải loại bỏ những hàng hóa nhập khẩu khi đo
lường mức độ hoạt động của nền kinh tế trong nước.

Các hãng cũng có thể bán hàng xuất khẩu ra khu vực nước ngoài.
Đây là những hàng hóa do nền kinh tế trong nước sản xuất ra nhưng
không được tiêu dùng nội địa.
Do đó ta phải tính giá trị của những hàng hóa này khi đo lường
mức độ hoạt động của nền kinh tế trong nước

15
TR2=11.000
AD=C+I+G= 11.000
AD=C+I+G+X-M= 11.000
C2=7700
I2=1.300
G=2.000 X=3000
M=3000
TT.TÀI CHÍNH Nước ngoài
(R) (E)

S2I=1.300

I2=1.300
HGĐ DN
DI=Y=10000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000
CHÍNH PHỦ
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000 Y=11.000

Tr=500 Ti=1.000
Td=1.500

W + R+ i + Pr +De = 10.000
(và CP muốn giữ mãi thế này)
AD=C+I+G+X-M= 11.000 TR 2=11.000
+ Nếu2M = 2000 và X = 4000
C =7700
 Ngoại tệ chạy vào > chạy ra
 Nền kinh tế tăng dần ngoại tệ I2=1.300
 Ngoại tệ dần dư thừa G=2.000
 Giá ngoại tệ giảm dần lên giá nội tệ M=2000 X=4000
tăng dần
 Hàng nước TT.TÀI CHÍNH
ngoài bán vào nước ta ngày Nước ngoài
càng rẻ hơn  Ta (R)
nhập khẩu nhiều lên (E)
(M tăng dần)
 Hàng trong nước bán ra nước ngoài
càng mắcSdần
2 =1.300
I  Ta xuất được ít hơn
(X giảm dần)
KQ: quá trình diễn ra tới khi X = M = 3000
(đây là nguyên tắc tự do)
I2=1.300
HGĐ DN
DI=Y=10000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000
CHÍNH PHỦ
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000 Y=11.000

Tr=500 Ti=1.000
Td=1.500

W + R+ i + Pr +De = 10.000
GV: ThS Trương Thành Hiệp

18
Nội dung

Tổng sản phẩm quốc dân (GDP) là gì?

GDP liên hệ với tổng thu nhập và chi tiêu của quốc gia như thế nào?

Các thành phần của GDP?

GDP điều chỉnh làm phát như thế nào?

GDP có đo lường phúc lợi của xã hội không?


Thu nhập và Chi tiêu của nền kinh tế

 Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic


Product -GDP) đo lường đồng thời 2 chỉ tiêu:
 Đo lường thu nhập của mọi người trong

nền kinh tế
 Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng

hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế


20
Ba phương pháp tính thu nhập(sản
lượng) quốc gia
 1.Phương pháp tính theo tổng chi tiêu:
 GDP =
 2.Phương pháp tính theo tổng thu nhập:
 GDP =
 3.Phương pháp tính theo giá trị gia
tăng(VA):
 GDP=

Tran Thị Bich Dung 21


Đo lường tổng sản phẩm quốc nội

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)


 Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng
 Được sản xuất trong một quốc gia
 Trong một khoảng thời gian nhất định.
Đo lường tổng sản phẩm quốc nội

1.GDP là giá trị thị trường….


GDP được tính theo giá thị trường.
+ Gía thị trường (market prices) đo lường
số tiền mà người ta chấp nhận trả cho
hàng hóa  phản ảnh giá trị của hàng
hóa.
+ Tất cả các loại hàng hóa khác nhau đều
được đo lường cùng 1 đơn vị đo (đơn vị
tiền)
Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
2.GDP…… của tất cả
- Tất cả những thứ được sản xuất ra trong
một nền kinh tế
- và được bán một cách hợp pháp trên thị trường
- Không bao gồm hầu hết các thứ:
 Được sản xuất và bán một cách bất hợp
pháp
 Được sản xuất và tiêu dùng tại nhà
III.Đo lường tổng sản phẩm quốc
nội
3.GDP……cuối cùng ….
GDP chỉ bao gồm giá trị của các hàng hóa cuối
cùng, không tính hàng hoá trung gian.
→ nhằm loại trừ việc tính trùng trong GDP
 Hàng hóa trung gian là hàng hóa được sử dụng
để sản xuất ra các hàng hóa khác,
 giá trị của hàng hóa trung gian đã được chuyển
hết vào giá trị của hàng hóa cuối cùng.
Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
 Hàng hoá được chia làm 2 loại:
 Hàng hoá trung gian(intermediate goods): là yếu tố
đầu vào, tham gia 1 lần vào quá trình sản xuất &
chuyển hết giá trị vào giá trị của hàng hoá mới
 Hàng hoá cuối cùng (final goods ): là hàng hoá được
người sử dụng cuối cùng trong nền kinh tế mua:
 hàng tiêu dùng của HGĐ
 hàng đầu tư của DN
 hàng hoá xuất khẩu
Đo lường tổng sản phẩm quốc nội

 Cần lưu ý:
 Hàng hóa trung gian chưa được sử dụng, DN
đưa vào lưu kho để sử dụng hoặc bán về sau.
 Trong trường hợp này hàng hóa trung gian được
tính như là đầu tư vào hàng tồn kho và giá trị
của nó được tính vào GDP.
 Khi hàng tồn kho được sử dụng hay bán ra sau
đó thì lượng hàng tồn kho giảm đi được trừ ra
khỏi GDP
Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
4……hàng hóa & dịch vụ.
- Hàng hóa có tính chất hữu hình như: thực
phẩm, quần áo, xe hơi……
- Dịch vụ có tính chất vô hình: cắt tóc, dọn
dẹp nhà cửa, khám sức khỏe, giải trí……
5……..được sản xuất
GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất hiện hành.
Không bao gồm các giao dịch liên quan đến
những hàng hóa được sản xuất trước đây
III.Đo lường tổng sản phẩm quốc
nội
6.….. trong phạm vi một quốc gia
- Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong phạm
vi lãnh thổ một nước
- Bất kể quốc tịch của nhà sản xuất
7…..trong một khoảng thời gian nhất định
GDP đo lường giá trị sản xuất trong một khoảng
thời gian cụ thể, thông thường là 1 năm hay
1 quý
Những thước đo thu nhập
 Tổng sản phẩm quốc dân GNP (Gross
National Products): Tổng thu nhập kiếm được
bởi công dân một nước
GNP = GDP + TN công dân kiếm được ở nước ngoài
– TN người nước ngoài kiếm được ở trong nước
= GDP + TN từ yếu tố xuất khẩu
- TN từ yếu tố nhập khẩu
= GDP + NIA
NIA: Net income from abroad 30
GDP và GNP
Khiá cạnh lãnh thổ Khiá cạnh sở hữu
GNP: Gross National Product: Tổng sản phẩm quốc dân

Người NN sx Người VN sx Người VN sx Người NN sx


Tại VN Tại NN Tại NN Tại VN

Người VN sx Người NN sx Người VN sx Người NN sx


Tại VN Tại NN Tại VN Tại NN

GDP VN GDP NN GNP VN GNP NN


Những thước đo thu nhập
 Sản phẩm quốc dân ròng NNP (Net National
Products): là tổng sản phẩm quốc dân còn lại
sau hao mòn NNP = GNP – Khấu hao

 Thu nhập quốc dân (National Income): tổng


thu nhập kiếm được bởi cư dân của một nước
trong quá trình sản xuất hh&dv.
 Khác với NNP: sai số thống kê
32
Những thước đo thu nhập
 Thu nhập cá nhân (Personal Income): thu
nhập mà các hộ gia đình và các hoạt động
sxkd nhỏ lẻ nhận được
= Thu nhập quốc dân – Thu nhập giữ lại
- Thuế kinh doanh gián tiếp
– Thuế TN doanh nghiệp
– Các khoản đóng góp BHXH
+ Chi chuyển nhượng… 33
Những thước đo thu nhập
 Thu nhập cá nhân khả dụng (Disposable
Personal Income): Thu nhập mà hộ gia đình
và các hoạt động sx kinh doanh nhỏ lẻ còn lại
sau khi đã thực hiện nghĩa vụ đối với chính phủ
= Thu nhập cá nhân – Thuế cá nhân
– Các khoản chi trả ngoài thuế nhất định

34
Các thành phần của GDP
 Nhắc lại: GDP là tổng chi tiêu
 4 thành phần
 Tiêu dùng (consumption:C)
 Đầu tư (investment: I)

 Mua sắm của chính phủ (government


purchases: G)
 Xuất khẩu ròng (net exports: NX)

 Các thành phần này cộng lại bằng GDP (ký


hiệu Y)
Y = C + I + G + NX 35
Các thành phần của GDP

 Tiêu dùng, (C- Consumption)

 Chi tiêu của hộ gia đình vào hàng

hóa và dịch vụ

 Không bao gồm: mua nhà ở mới

36
Các thành phần của GDP
 Đầu tư, (I- Investment)

 Chi tiêu vào MMTB, và nhà xưởng…

 Mua sắm nhà ở mới của hộ gia đình

 Tích lũy tồn kho

 Không bao gồm đầu tư tài chính


37
Các thành phần của GDP
 Mua sắm của chính phủ, (Government
purchases)

 Chi tiêu tiêu dùng và tổng đầu tư của


chính phủ

 Bởi chính phủ trung ương và địa phương

 Không bao gồm chi chuyển nhượng

(transfer payments) 38
Các thành phần của GDP
 Xuất khẩu ròng, NX = Xuất khẩu – Nhập khẩu

 Xuất khẩu

 Chi tiêu của người nước ngoài vào hàng hóa


sản xuất trong nước

 Nhập khẩu

 Chi tiêu của cư dân trong nước vào hàng hóa


nước ngoài 39
GDP của Mỹ và các thành phần,
2018
Tổng Bình quân %
(Ngàn tỉ $) đầu người ($)
Tổng sản phẩm quốc dân, Y ? ?
Tiêu dùng, C ? ?
Đầu tư, I ? ?
Chi tiêu chính phủ, G ? ?
Xuất khẩu ròng, NX ? ?

40
GDP và các thành phần của GDP
Trong các trường hợp sau, xác định thay đổi của GDP và
các thành phần của GDP thay đổi.
A. Cô An và gia đình ăn tối tại nhà hàng ở TPHCM hết
$200
B. Cô Hoa mua laptop mới trị giá $1800 để dùng trong
kinh doanh. Laptop này sản xuất ở Trung Quốc
C. Cô Mai mua máy tính mới trị giá $1200 để dùng trong
hoạt động kinh doanh. Cô mua máy tính của một nhà
sản xuất trong nước được giảm giá, có model năm
rồi.
D. Toyota Vietnam sản xuất xe hơi trị giá $500 triệu
nhưng toàn bộ chi tiêu của người tiêu dùng cho xe hơi
là $470 triệu 41
GDP thực và danh nghĩa
 Tổng chi tiêu gia tăng theo thời gian

 Nền kinh tế - sản xuất sản lượng HH&DV

nhiều hơn

 Và/hay HH&DV được bán ra với giá cao

hơn

42
GDP thực và danh nghĩa
GDP danh nghĩa GDP thực
(nominal GDP) (Real GDP)
• Sản xuất HH&DV  Sản xuất HH&DV
• Tính giá trị theo giá  Tính giá trị theo giá
hiện hành không đổi (giá cố định)
 Chọn ra một năm làm
năm gốc hay cơ sở
 Không bị ảnh hưởng
bởi thay đổi giá cả
Ở năm cơ sở
GDP danh nghĩa = GDP thực 43
Ví dụ:
Pizza Cà phê
Năm P Q P Q
2016 $10 400 $2.00 1000
2017 $11 500 $2.50 1100
2018 $12 600 $3.00 1200

Tính GDP danh nghĩa qua các năm:


Tăng:
2016:
2017:
2018:
Ví dụ:
Pizza Cà phê
Năm P Q P Q
2016 $10
$10 400 $2.00
$2.00 1000
2017 $11 500 $2.50 1100
2018 $12 600 $3.00 1200

Tính GDP thực của mỗi năm,


Với năm 2016 là năm gốc : Tăng:
2016:
2017:
2018:
Ví dụ:
GDP
Năm GDP DN thực
2016 $6000 $6000
37.5% 20.0%
2017 $8250 $7200
30.9% 16.7%
2018 $10,800 $8400

 Thay đổi trong GDP danh nghĩa phản ánh cả thay


đổi của giá và sản lượng.
 Thay đổi của GDP thực là phần thay đổi của GDP
nếu giá không đổi (nghĩa là lạm phát bằng 0).

Vì vậy, GDP thực được điều chỉnh lạm phát.


Chỉ số khử lạm phát
 Chỉ số khử lạm phát (The GDP deflator) là
công cụ đo lường mức giá chung
 Định nghĩa:
Chỉ số khử lạm phát GDP danh nghĩa
= GDP thực
x 100
GDP deflator
 Một cách để đo lường tỉ lệ lạm phát của nền kinh
tế là tính phần trăm tăng của chỉ số khử lạm phát
qua các năm.
GDP thực và danh nghĩa
 Chỉ số khử lạm phát GDP (GDP deflator)
 Tỷ số giữa GDP danh nghĩa so GDP thực
nhân cho 100
 Có giá trị là 100 ở năm cơ sở
 Đo lường mức giá hiện hành so với mức
giá năm cơ sở
 Có thể được sử dụng để khử lạm phát từ
GDP danh nghĩa (“giảm phát” GDP danh
nghĩa)

48
GDP thực và danh nghĩa
 Lạm phát (Inflation)
 Mức giá chung của nền kinh tế đang tăng
lên
 Tỷ lệ lạm phát (Inflation rate)
 Thay đổi % của một số thước đo của mức giá
kỳ này so kỳ trước đó

Tỉ lệ CS khử lạm phát năm 2 – Chỉ số khử lạm phát năm 1


lạm phát = x 100%
Chỉ số khử lạm phát năm 1
năm thứ 2
49
Ví dụ:
Chỉ số
GDP
khử lạm
Năm danh nghĩa GDP thực phát
2016 $6000 $6000
2017 $8250 $7200
2018 $10,800 $8400
Tính chỉ số khử lạm phát qua các năm :

2016: 100 x (6000/6000) =


2017: 100 x (8250/7200) =

2018: 100 x (10,800/8400) =


ACTIVE LEARNING 2
Tính GDP
2016
2017 2018
(năm gốc)
P Q P Q P Q
Hàng hoá A $30 900 $31 1000 $36 1050
Hàng hoá B $100 192 $102 200 $100 205

Sử dụng dữ liệu trên để tính :


A. Tính GDP danh nghĩa 2016.
B. Tính GDP thực 2017.
C. Tính chỉ số khử lạm phát năm 2018.
GDP thực trải qua lịch sử gần đây

 Dữ liệu GDP
 GDP thực tăng theo thời gian
 Tăng trưởng – trung bình 3% năm kể từ
1965
 Tăng trưởng không ổn định
 Tăng trưởng GDP bị gián đoạn bởi các
cuộc suy thoái

52
GDP thực ở Hoa Kỳ

Hình 2

This figure shows quarterly data on real GDP for the U.S. economy since 1965. Recessions—
periods of falling real GDP—are marked with the shaded vertical bars.
53
GDP thực trải qua lịch sử gần đây
 Suy thoái
 Sụt giảm GDP liên tục 2 quý
 GDP thực giảm
 Thu nhập thấp hơn
 Gia tăng thất nghiệp
 Giảm lợi nhuận
 Tình trạng phá sản tăng lên

54
GDP
 GDP – “thước đo duy nhất tốt nhất về phúc
lợi kinh tế của một xã hội”
 Tổng thu nhập của một nền kinh tế
 Tổng chi tiêu của một nền kinh tế
 GDP lớn hơn
 Cuộc sống tốt, chăm sóc sức khỏe tốt hơn

 Hệ thống giáo dục tốt hơn

 Đo lường khả năng của chúng ta để đạt được


nhiều nhập lượng đầu vào cho cuộc sống quý
giá
55
GDP
 GDP – không phải là thước đo hoàn hảo
về phúc lợi cuộc sống
 Không bao gồm
 Giải trí

 Giá trị của hầu hết tất cả các hoạt động


mà thực hiện bên ngoài của thị trường
 Chất lượng của môi trường

 Không nói gì về phân phối thu nhập


56
Sự khác biệt quốc tế:
GDP & chất lượng cuộc sống
 Các nước giàu - GDP đầu người cao hơn
 Tốt hơn
 Tuổi thọ kỳ vọng

 Tỷ lệ người biết đọc biết viết

 Sử dụng Internet

 Các nước nghèo - GDP đầu người thấp hơn


 Tệ hơn
 Tuổi thọ kỳ vọng

 Tỷ lệ người biết đọc biết viết

 Sử dụng Internet 57
Sự khác biệt quốc tế:
GDP & chất lượng cuộc sống

 GDP bình quân đầu người thấp


 Nhiều trẻ em sinh ra với cân nặng thấp
 Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao hơn
 Tỷ lệ tử vong phụ nữ mang thai cao hơn
 Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao hơn
 Tiếp cận nguồn nước an toàn ít hơn
 Trẻ em tuổi đi học được đến trường thực tế
ít hơn

58
Sự khác biệt quốc tế:
GDP & chất lượng cuộc sống

 GDP bình quân đầu người thấp


 Số giáo viên ít hơn trên mỗi học sinh
 Tivi ít hơn
 Điện thoại ít hơn
 Ít đường tráng nhựa hơn
 Số hộ gia đình có điện ít hơn

59
GDP và chất lượng cuộc sống

Bảng 3

60
Tại sao chúng ta quan tâm
đến GDP?
 GDP lớn cho phép quốc gia có trường học
tốt hơn, môi trường sạch hơn, chăm sóc y
tế tốt hơn, v.v.
 Những chỉ số đo lường chất lượng cuộc
sống có quan hệ dương với GDP. …
GDP và tuổi thọ của 12 quốc gia

Indonesia
Japan
China
Life expectancy (years)

U.S.
Mexico Germany
Brazil
Pakistan
Russia
India
Bangladesh

Nigeria

Real GDP per capita 62


GDP và tỉ lệ biết chữ ở 12 quốc gia
China Russia U.S.
Germany Japan
Mexico
(% of population)

Brazil
Adult Literacy

Indonesia

Nigeria

India

Pakistan

Bangladesh

Real GDP per capita 63


GDP và sử dụng Internet ở 12 quốc gia

Japan
U.S.
(% of population)
Internet Usage

Germany

Brazil
Indonesia
Mexico
Pakistan
Russia
China
Nigeria India

Bangladesh Real GDP per capita 64


TÓM TẮT

• Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic


Product- GDP) đo lường tổng thu nhập và chi tiêu
của một quốc gia.
• 4 thành phần chi tiêu của GDP gồm: tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu của chính phủ về hàng hoá và dịch
vụ, xuất khẩu ròng.
• GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện hành. GDP thực
sử dụng giá cố định của năm gốc và được điều
chỉnh theo lạm phát.
• GDP là chỉ số cơ bản để đo lường phúc lợi kinh tế
của một quốc gia, mặc dù không phải là một chỉ số
hoàn hảo.

You might also like