Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
Mục tiêu môn học
Khả năng nhận diện được các trục trặc chính của nền kinh tế
Vận Khả năng giải thích những biến động trong ngắn hạn và dài
hạn của nền kinh tế
dụng
Khả năng phân tích những chính sách mà chính phủ sử dụng
để đối phó với các trục trặc kinh tế vĩ mô
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Ngày 1 Chương 10 Đo lường thu nhập quốc gia
Ngày 2 Chương 11 Đo lường chi phí sinh hoạt
Chương 12 Sản xuất và tăng trưởng
Ngày 3 Chương 13 Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
Nền kinh tế thực là quá phức tạp để có thể phân tích – Vì vậy mô
phỏng nền kinh tế là cần thiết để phát hiện các quan hệ kinh tế và
các quy luật chi phối.
7
Sơ đồ chu chuyển kinh tế
Nền kinh tế đơn giản Doanh nghiệp (Firms):
Mua/ thuê yếu tố sản xuất, sử dụng
YTSX để sản xuất HH&DV
Bán HH & DV để lấy tiền
Dùng tiền trả chi phí thuê/mua YTSX
Phần thừa là lợi nhuận của chủ D/n
Các hộ gia Các doanh
đình nghiệp
2000 (W) + 2000 (R) + 1000 (i) + 4000 (Pr) + 1000 (De)
Tổng giá trị sản lượng Y (GDP)= tổng thu nhập của nền kinh tế (GDP)
= tổng chi tiêu cho hh&dv của nền kinh tế (GDP) =10.000
9
Vấn đề thiếu sót của sơ đồ chu chuyển kinh
tế
10
Các DN bán sản phẩm cho nhau?
Xét một nền kinh tế chỉ có 5 hãng: hãng thép (khai thác quặng), hãng sản xuất
máy móc, hãng sản xuất lốp xe (trồng cao su), và hãng sản xuất ôtô bán cho
các hộ gia đình.
Tổng giá trị hàng hóa được sx là $17.000
Hãng sắt thép Hãng lốp xe
Nhưng hãng ôtô tạo ra $10.000 ôtô
$5.000 thép $2.000 lốp xe
từ $5.000 thép và $2.000 lốp, nên
giá trị sp mà hãng ôtô tạo ra thực
Hàng trung
gian Hãng ôtô
chỉ có $3.000
Tổng giá trị hàng hóa mà các hãng
$10.000 ôtô Hàng cuối cùng tạo ra thực sự là $10.000
Do giá trị hàng trung gian đã được tính trong
Người tiêu dùng
giá của hành cuối cùng nên khi tính sản lượng
kinh tế người ta bỏ hàng trung gian ra
Các D/n có bán hàng cho nhau (hàng trung gian) nên không
tính vào nền kinh tế 11
Hộ gia đình không tiêu dùng hết tiền?
Tổng nhu cầu mua HH&DV: AD
AD=C= 10.000
AD=C+I= 10.000
C =7.000 TR=10.000
Đầu tư
Tiết kiệm cá I=3.000
nhân Sp=3000 TT.TÀI CHÍNH
(ngân hàng)
Chính phủ can thiệp vào vòng luân chuyển thông qua:
Thuế trực thu (Td): là khoản thuế đánh vào
* Công cụ thuế thu nhập như tiền lương, tiền lãi, tiền cho
thuê tài sản, lợi nhuận
* Khoản chuyển giao thu nhập (Tr): là các khoản trợ cấp của chính phủ
như là trợ cấp hưu trí, trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp cho ngành hàng.
* Chi tiêu mua sắm hàng hóa dịch vụ của chính phủ (G): gồm chi
thường xuyên CP (chi hoạt động) và chi đầu tư công CP 13
Doanh nghiệp bánh mì sản xuất
Kinh tế đóng – có chính phủ
Q=1000, P=10+1
P=10 YY =10.000
=11.000
AD=C+I= 10.000
AD=C+I+G= 11.000
TR2=11.000
C2=7700
G=2.000
TT.TÀI CHÍNH
I2=1.300
S2I=1.300 CP vay/trả
1000 (TP) I2=1.300
HGĐ DN
DI=Y=10000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000 CHÍNH PHỦ Y=10.000
Y=11.000
Ti=1.000
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000
Tr=500
Td=1.500
W + R+ i + Pr +De = 10.000 14
KHU VỰC NƯỚC NGOÀI
Mở rộng nền kinh tế với sự tham gia của khu vực nước ngoài
Các hộ gia đình, các hãng, chính phủ có thể mua hàng nhập khẩu
của khu vực nước ngoài. Đây là những hàng hóa không do nền kinh
tế trong nước sản xuất nhưng lại được tiêu dùng nội địa.
Do đó ta phải loại bỏ những hàng hóa nhập khẩu khi đo
lường mức độ hoạt động của nền kinh tế trong nước.
Các hãng cũng có thể bán hàng xuất khẩu ra khu vực nước ngoài.
Đây là những hàng hóa do nền kinh tế trong nước sản xuất ra nhưng
không được tiêu dùng nội địa.
Do đó ta phải tính giá trị của những hàng hóa này khi đo lường
mức độ hoạt động của nền kinh tế trong nước
15
TR2=11.000
AD=C+I+G= 11.000
AD=C+I+G+X-M= 11.000
C2=7700
I2=1.300
G=2.000 X=3000
M=3000
TT.TÀI CHÍNH Nước ngoài
(R) (E)
S2I=1.300
I2=1.300
HGĐ DN
DI=Y=10000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000
CHÍNH PHỦ
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000 Y=11.000
Tr=500 Ti=1.000
Td=1.500
W + R+ i + Pr +De = 10.000
(và CP muốn giữ mãi thế này)
AD=C+I+G+X-M= 11.000 TR 2=11.000
+ Nếu2M = 2000 và X = 4000
C =7700
Ngoại tệ chạy vào > chạy ra
Nền kinh tế tăng dần ngoại tệ I2=1.300
Ngoại tệ dần dư thừa G=2.000
Giá ngoại tệ giảm dần lên giá nội tệ M=2000 X=4000
tăng dần
Hàng nước TT.TÀI CHÍNH
ngoài bán vào nước ta ngày Nước ngoài
càng rẻ hơn Ta (R)
nhập khẩu nhiều lên (E)
(M tăng dần)
Hàng trong nước bán ra nước ngoài
càng mắcSdần
2 =1.300
I Ta xuất được ít hơn
(X giảm dần)
KQ: quá trình diễn ra tới khi X = M = 3000
(đây là nguyên tắc tự do)
I2=1.300
HGĐ DN
DI=Y=10000
DI=Y-Ti-Td+Tr=9.000
CHÍNH PHỦ
T=Ti=11.000
T=Ti+Td=2.500
T=Ti+Td-Tr = 2.000 Y=11.000
Tr=500 Ti=1.000
Td=1.500
W + R+ i + Pr +De = 10.000
GV: ThS Trương Thành Hiệp
18
Nội dung
GDP liên hệ với tổng thu nhập và chi tiêu của quốc gia như thế nào?
nền kinh tế
Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng
Cần lưu ý:
Hàng hóa trung gian chưa được sử dụng, DN
đưa vào lưu kho để sử dụng hoặc bán về sau.
Trong trường hợp này hàng hóa trung gian được
tính như là đầu tư vào hàng tồn kho và giá trị
của nó được tính vào GDP.
Khi hàng tồn kho được sử dụng hay bán ra sau
đó thì lượng hàng tồn kho giảm đi được trừ ra
khỏi GDP
Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
4……hàng hóa & dịch vụ.
- Hàng hóa có tính chất hữu hình như: thực
phẩm, quần áo, xe hơi……
- Dịch vụ có tính chất vô hình: cắt tóc, dọn
dẹp nhà cửa, khám sức khỏe, giải trí……
5……..được sản xuất
GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất hiện hành.
Không bao gồm các giao dịch liên quan đến
những hàng hóa được sản xuất trước đây
III.Đo lường tổng sản phẩm quốc
nội
6.….. trong phạm vi một quốc gia
- Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong phạm
vi lãnh thổ một nước
- Bất kể quốc tịch của nhà sản xuất
7…..trong một khoảng thời gian nhất định
GDP đo lường giá trị sản xuất trong một khoảng
thời gian cụ thể, thông thường là 1 năm hay
1 quý
Những thước đo thu nhập
Tổng sản phẩm quốc dân GNP (Gross
National Products): Tổng thu nhập kiếm được
bởi công dân một nước
GNP = GDP + TN công dân kiếm được ở nước ngoài
– TN người nước ngoài kiếm được ở trong nước
= GDP + TN từ yếu tố xuất khẩu
- TN từ yếu tố nhập khẩu
= GDP + NIA
NIA: Net income from abroad 30
GDP và GNP
Khiá cạnh lãnh thổ Khiá cạnh sở hữu
GNP: Gross National Product: Tổng sản phẩm quốc dân
34
Các thành phần của GDP
Nhắc lại: GDP là tổng chi tiêu
4 thành phần
Tiêu dùng (consumption:C)
Đầu tư (investment: I)
hóa và dịch vụ
36
Các thành phần của GDP
Đầu tư, (I- Investment)
(transfer payments) 38
Các thành phần của GDP
Xuất khẩu ròng, NX = Xuất khẩu – Nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
40
GDP và các thành phần của GDP
Trong các trường hợp sau, xác định thay đổi của GDP và
các thành phần của GDP thay đổi.
A. Cô An và gia đình ăn tối tại nhà hàng ở TPHCM hết
$200
B. Cô Hoa mua laptop mới trị giá $1800 để dùng trong
kinh doanh. Laptop này sản xuất ở Trung Quốc
C. Cô Mai mua máy tính mới trị giá $1200 để dùng trong
hoạt động kinh doanh. Cô mua máy tính của một nhà
sản xuất trong nước được giảm giá, có model năm
rồi.
D. Toyota Vietnam sản xuất xe hơi trị giá $500 triệu
nhưng toàn bộ chi tiêu của người tiêu dùng cho xe hơi
là $470 triệu 41
GDP thực và danh nghĩa
Tổng chi tiêu gia tăng theo thời gian
nhiều hơn
hơn
42
GDP thực và danh nghĩa
GDP danh nghĩa GDP thực
(nominal GDP) (Real GDP)
• Sản xuất HH&DV Sản xuất HH&DV
• Tính giá trị theo giá Tính giá trị theo giá
hiện hành không đổi (giá cố định)
Chọn ra một năm làm
năm gốc hay cơ sở
Không bị ảnh hưởng
bởi thay đổi giá cả
Ở năm cơ sở
GDP danh nghĩa = GDP thực 43
Ví dụ:
Pizza Cà phê
Năm P Q P Q
2016 $10 400 $2.00 1000
2017 $11 500 $2.50 1100
2018 $12 600 $3.00 1200
48
GDP thực và danh nghĩa
Lạm phát (Inflation)
Mức giá chung của nền kinh tế đang tăng
lên
Tỷ lệ lạm phát (Inflation rate)
Thay đổi % của một số thước đo của mức giá
kỳ này so kỳ trước đó
Dữ liệu GDP
GDP thực tăng theo thời gian
Tăng trưởng – trung bình 3% năm kể từ
1965
Tăng trưởng không ổn định
Tăng trưởng GDP bị gián đoạn bởi các
cuộc suy thoái
52
GDP thực ở Hoa Kỳ
Hình 2
This figure shows quarterly data on real GDP for the U.S. economy since 1965. Recessions—
periods of falling real GDP—are marked with the shaded vertical bars.
53
GDP thực trải qua lịch sử gần đây
Suy thoái
Sụt giảm GDP liên tục 2 quý
GDP thực giảm
Thu nhập thấp hơn
Gia tăng thất nghiệp
Giảm lợi nhuận
Tình trạng phá sản tăng lên
54
GDP
GDP – “thước đo duy nhất tốt nhất về phúc
lợi kinh tế của một xã hội”
Tổng thu nhập của một nền kinh tế
Tổng chi tiêu của một nền kinh tế
GDP lớn hơn
Cuộc sống tốt, chăm sóc sức khỏe tốt hơn
Sử dụng Internet
Sử dụng Internet 57
Sự khác biệt quốc tế:
GDP & chất lượng cuộc sống
58
Sự khác biệt quốc tế:
GDP & chất lượng cuộc sống
59
GDP và chất lượng cuộc sống
Bảng 3
60
Tại sao chúng ta quan tâm
đến GDP?
GDP lớn cho phép quốc gia có trường học
tốt hơn, môi trường sạch hơn, chăm sóc y
tế tốt hơn, v.v.
Những chỉ số đo lường chất lượng cuộc
sống có quan hệ dương với GDP. …
GDP và tuổi thọ của 12 quốc gia
Indonesia
Japan
China
Life expectancy (years)
U.S.
Mexico Germany
Brazil
Pakistan
Russia
India
Bangladesh
Nigeria
Brazil
Adult Literacy
Indonesia
Nigeria
India
Pakistan
Bangladesh
Japan
U.S.
(% of population)
Internet Usage
Germany
Brazil
Indonesia
Mexico
Pakistan
Russia
China
Nigeria India