You are on page 1of 22

Chương 8.

Phép tính vi phân của hàm nhiều biến số


8.1. Khái niệm
Xét không gian Euclide 2 chiều
R2 = {M = (x, y)|x, y  R}
Lấy M0  (x 0 , y0 ) , M  (x M , y M ) , N  (x N , y N )  R2.
 Khoảng cách giữa hai điểm M và N:
d(M, N)  (x M - x N ) 2  (y M - yN ) 2
 Cho dãy điểm {Mk  ( x k , yk )}  R 2 . Ta nói dãy điểm {Mk} dần tới M0 khi k   , nếu
lim d(M k , M 0 ) = 0.
k 

Kí hiệu: lim M k = M0, hay Mk  M0, k   .


k 

Ta có
 x k 
k 
 x0
Mk  M0  d(M k ,M0 )  0  (x k - x 0 ) 2  (y k - y0 ) 2  0   k 
.
 y k   y0
 Tập V  R2 là một lân cận của điểm M0 nếu V chứa một hình tròn có tâm M0 nào đó.
 M được gọi là điểm biên của V  R2 nếu mọi lân cận của điểm M vừa chứa những điểm
thuộc V và vừa chứa những điểm không thuộc V.
Chú ý. Điểm biên của tập V  R2 có thể thuộc V, cũng có thể không thuộc V.
 Tập hợp tất cả những điểm biên của V được gọi là biên của V.
 Tập V  R2 được gọi là tập đóng nếu nó chứa mọi điểm biên của nó.
 Trong R2, điểm M được gọi là điểm trong của tập V nếu có một hình tròn tâm M nằm trọn
trong V.
 Trong R2, tập V được gọi là bị chặn nếu nó nằm trọn trong một hình tròn nào đó.
1) Định nghĩa hàm hai biến số
Cho miền D  R2, hàm hai biến số f xác định trên tập D là một quy tắc mà đặt tương ứng
mỗi điểm M = (x, y)  D với một và chỉ một số thực w.
Ký hiệu:
f: D R
M=(x, y) w=f(M)=f(x, y)
+) D được gọi là miền xác định của hàm số f
+) x, y được gọi là các biến số độc lập.
+) f(D) = w  R| (x, y)  D : f(x, y) = w} được gọi là miền giá trị của f.
Ví dụ 1. Hàm số
f(x, y) = 1 - x2 - y2
có miền xác định là: D = {(x, y)  R2| 1 - x2 - y2  0}
= {(x, y)  R2| x2 + y2  1}
Miền giá trị của f là: [0; 1].

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 1


1
Ví dụ 2. f(x, y) =
x  y2
2

có miền xác định là: D = {(x, y)  R2| x2  y 2  0 }


 R 2 \ {(0, 0)} .
Miền giá trị của f là (0; ) .
Ví dụ 3. Hàm số
 x sin y - ysinx
 x2 + y2 , nÕu x 2 + y 2  0
f(x, y) = 
0, nÕu x 2 + y 2  0

có miền xác định là: D = R2.
2) Các phép toán trên hàm hai biến số
a) Các phép toán số học
Cho D1, D2  R2, f: D1  R, g: D2  R. Ta định nghĩa các hàm mới như sau:
(f  g)  M   f  M   g  M  , có miền xác định là D = D1  D2.
(f  g)  M   f  M   g  M  , có miền xác định là D = D1  D2.
(f g)(M) = f(M).g(M), có miền xác định là D = D1  D2.
f  f (M)
 g  (M) = g(M) , có miền xác định là D = {M  D1  D2| g(M)  0}.
 
b) Hàm hợp
Cho hàm số f(u, v) là hàm hai biến với miền xác định là X  R2, trong đó u, v là các hàm số
của các biến độc lập x, y: u = u(x, y), v = v(x, y), với miền xác định là D  R2 sao cho với mọi
(x, y)  D thì (u(x, y), v(x, y))  X. Khi đó, hàm số xác định như sau:
f(u(x, y), v(x, y)), với (x, y)  D
được gọi là hàm hợp của các hàm f và u, v.
2
Ví dụ. f(u, v) = e u - 2v 2
, u = cosx, v = x 2 + y2
 f(x, y) = e cos x - 2(x
2 2
+ y2 )
.
8.2. Giới hạn
1) Giới hạn kép
Cho hàm số hai biến f  M   f  x, y  xác định trên miền D  R 2 và điểm
M0  (x 0 , y0 )  R 2 .
a) Định nghĩa. Số A được gọi là giới hạn của hàm f  M   f  x, y  khi M  (x, y) dần đến
M 0  (x 0 , y 0 ) nếu với mọi  > 0, tồn tại  > 0 sao cho với mọi M  (x, y)  D (có thể trừ điểm M0)
thoả mãn
0  d  M 0 , M  = (x  x 0 ) 2  (y  y 0 ) 2  
thì
|f(M) – A| < .

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 2


Kí hiệu:
lim f (x, y) = A hay lim f (M) = A .
x x 0 M M 0
y  y0

b) Tính chất
Tính chất 1. Giới hạn của hàm hai biến (nếu có) là duy nhất.
Tính chất 2. Cho các hàm hai biến số là f  M   f  x, y  , g  M   g  x, y  và điểm
M0  (x 0 , y0 )  R 2 . Giả sử tồn tại lim f (M) = A và lim g(M) = B . Khi đó, ta có
M M 0 M M 0

i) lim  f (M)  g(M) = A  B .


M M 0

ii) lim  f (M)  g(M) = A  B .


M M 0

iii) lim kf (M) = kA , với k  R .


M M 0

iv) lim [f(M).g(M)] = A.B .


M M 0

f (M) A
v) lim = , với điều kiện B  0 .
M M0 g(M) B
Tính chất 3 (Định lý kẹp). Cho ba hàm hai biến số f  M   f  x, y  , g  M   g  x, y  ,
h  M   h  x, y  và điểm M0  (x 0 , y0 )  R 2 thỏa mãn các điều kiện sau
i) g(M)  f(M)  h(M) , với mọi M  (x, y) thuộc vào một lân cận nào đó của điểm M 0 (có thể
trừ điểm M 0 ).
ii) lim g(M) = lim h(M) = A .
M M 0 M M0

Khi đó, ta có
lim f  M   A .
M M 0

Ví dụ 1. Tính giới hạn sau


x 3  y3
lim 2 .
x 0 x
y0
 y 2

Giải. Với mọi (x, y)  (0,0) , ta có

x 3  y3 x3  y3 x3 y3
0 2  2  2  
x  y2 x  y2 x  y2 x 2  y2 x 2  y2
x3 y3
  xy,
x2 y2

lim  x + y  = 0.
x 0
y 0

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 3


Do đó, theo định lý kẹp, ta có
x 3  y3
lim  0.
x 0
y 0
x 2  y2
Vì vậy
x 3  y3
lim 2 = 0.
x 0 x
y0
 y 2

Tính chất 4. Cho hàm số 2 biến số f  M   f  x, y  xác định trên miền D  R 2 và điểm
M0  (x 0 , y0 )  R 2 . Khi đó lim f (M) = A khi và chỉ khi với mọi dãy điểm M k   D thỏa mãn
M M 0

lim M k  M0 thì lim f (M k ) = A .


k  k 

Hệ quả 1. Cho hàm số 2 biến số f  M   f  x, y  xác định trên miền D  R 2 và điểm


M0  (x 0 , y0 )  R 2 . Nếu tồn tại hai dãy điểm M k  , Mk   D thỏa mãn lim M k  lim Mk  M0 và
k  k 

lim f (M k )  lim f (Mk ) thì không tồn tại lim f (M).


k  k  M M 0

Hệ quả 2. Cho hàm số 2 biến số f  M   f  x, y  xác định trên miền D  R 2 và điểm


M0  (x 0 , y0 )  R 2 . Nếu tồn tại dãy điểm M k   D thỏa mãn lim M k  M0 nhưng lim f (M k )  A
k  k 

thì lim f (M)  A .


M M0

Ví dụ 2. Chứng minh rằng không tồn tại các giới hạn sau
x 2  y2 xy 2
a) lim b) lim
x 0 x 2  y 2 x 0 x 2  y 4
y 0 y 0

Giải.
x 2  y2
a) Đặt f (x, y)  .
x 2  y2
1 1
Lấy dãy điểm M k  , với M k   ;  . Rõ ràng lim M k  (0;0) . Ta có
k k k 

1 1
 2
f  Mk  
2
k k  0.
1 1
2
 2
k k
Suy ra lim f (M k )  0 .
k 

2 1
Lấy dãy điểm Mk  , với Mk   ;  . Rõ ràng lim Mk  (0;0) . Ta có
k k k 

4 1
 2
f  Mk  
 k 2
k  3.
4 1 5

k2 k2

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 4


3
Suy ra lim f (Mk )  .
k  5
Ta thấy lim f (M k )  lim f (Mk ) . Vậy, không tồn tại giới hạn
k  k 

x 2  y2
lim .
x 0 x 2  y 2
y 0

xy2
b) Đặt f (x, y)  .
x 2  y4
 1 1
Lấy dãy điểm M k  , với M k   2 ;  . Rõ ràng lim M k  (0;0) . Ta có
k k k 

1 1
. 2
1
f  Mk   k k  .
2

1 1
4
 4 2
k k
1
Suy ra lim f (M k )  .
k  2
 2 1
Lấy dãy điểm Mk  , với Mk   2 ;  . Rõ ràng lim Mk  (0;0) . Ta có
k k k 

2 1
. 2
2
f  Mk   k k  .
2

4 1 5

k4 k4
2
Suy ra lim f (Mk )  .
k  5
Ta thấy lim f (M k )  lim f (Mk ) . Vậy, không tồn tại giới hạn
k  k 

xy 2
lim 2 .
x 0 x  y 4
y 0

Chú ý. Ta có thể sử dụng một số phương pháp tính giới hạn của hàm số một biến số để tính giới hạn
của hàm nhiều biến số. Điều đó thể hiện qua ví dụ sau.
Ví dụ 3. Tính các giới hạn sau
sin(x 3  y3 ) sin(xy)
a) lim b) lim
x 0
y 0
x 2
 y 2 x 0
y 2
x

1
2 2 x 2  y2 x 2  (y  5) 2  1  1
c) lim (1  x  y ) d) lim
x 0 x 0
y5
x 2  (y  5) 2
y 0

Giải.
a) Vì
sin(x 3  y3 ) ~ x 3  y3 , khi (x, y)  (0,0)
nên

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 5


sin(x 3  y3 ) x 3  y3
lim  lim 2 .
x 0
y 0
x 2
 y 2 x 0 x
y 0
 y 2

Theo Ví dụ 1, ta có
sin(x 3  y3 )
lim  0.
x 0
y0
x 2
 y 2

b) Cách 1: Ta có
sin(xy) sin(xy) sin(xy)
lim  lim y.  lim y.lim  2.1  2 .
x 0 x x 0 xy x 0 x 0 xy
y2 y2 y 2 y 2

Cách 2: Ta có
sin(xy) xy
lim  lim  lim y  2 .
x 0 x x  0 x xy 0
y2 y2 2

c) Đây là giới hạn có dạng vô định 1 . Ta có


1 1 x 2  y2
lim(1 x 2  y 2 1) lim
2 x 2  y2 x 0 x  y2
2 x 0 x 2  y 2
lim (1  x 2  y )  e y0 e y 0
 e.
x 0
y 0
d) Ta có
x 2  (y  5) 2  1  1 x 2  (y  5) 2
lim  lim
x 0
y 5
x 2  (y  5) 2 x 0 2 
y 5 [x  (y  5) ]
2
x 2  (y  5) 2  1  1
 
1 1
 lim  .
x 0
y 5 x  (y  5)  1  1
2 2 2
2) Giới hạn lặp
Định nghĩa. Giả sử hàm f(x, y) xác định trên
D = D1  D2  R 2 .
Cố định một giá trị y  D2 thì hàm f(x, y) trở thành hàm một biến theo biến x, giả sử tồn tại giới hạn
lim f(x, y) = (y).
x x0

Tiếp theo, giả sử tồn tại lim (y) = A. Khi đó, người ta nói rằng tồn tại giới hạn lặp của hàm
y  y0

f(x, y) tại điểm M0 = (x0, y0) và viết


lim lim f(x, y) = A.
y  y0 x  x 0

Tương tự, ta cũng có thể định nghĩa giới hạn lặp lim lim f(x, y).
x  x 0 y  y0

Chú ý. Các giới hạn lặp lim lim f(x, y) và lim lim f(x, y) có thể không bằng nhau.
y  y0 x  x 0 x  x 0 y  y0

x 2  y2
Ví dụ 4. Cho hàm số f (x, y)  . Tính limlimf (x, y) và limlimf (x, y) (nếu có).
x 2  y2 y0 x 0 x 0 y0

Giải. Ta có

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 6


x 2 - y2
(y) = lim f (x, y) = lim = -1, y  0
x 0 x 0 x 2 + y 2

 lim lim f (x, y) = lim (y) = -1.


y  0 x 0 y0

x 2 - y2
(x) = limf (x, y) = lim 2 = 1, x  0
y0 y 0 x + y 2

 lim limf (x, y) = lim (y) = 1.


x  0 y0 x 0

8.3. Tính liên tục


1) Định nghĩa
Định nghĩa 1. Cho hàm số f  M   f ( x, y) xác định trong miền D  R 2 , M 0  (x 0 , y 0 )  D. Ta nói
rằng, hàm số f(M) liên tục tại điểm M0 nếu
lim f(M) = f(M0).
M M 0

Định nghĩa 2. Hàm số f(M) được gọi là liên tục trong miền V  D nếu f(M) liên tục tại mọi điểm
thuộc V .
Định nghĩa 3. f(M) không liên tục tại điểm M0 thì ta nói f(M) là gián đoạn tại điểm M0.
Ví dụ 1. Xét sự liên tục trên miền xác định của hàm số
 x 3 + y3
 2 , nÕu x 2 + y 2  0
f(x, y) =  x  y
2

0, nÕu x 2 + y 2  0

Giải. Miền xác định của hàm số đã cho là D  R 2 .
+) Xét tại điểm (x0, y0)  (0, 0) bất kỳ (x 02 + y 02  0), ta có
x 3  y3 x 30 + y30
lim f (x, y) = lim = 2 = f(x0, y0)
x x 0 x x0 x 2  y 2 x + y 2
y  y0 y y 0 0
0

 hàm số đã cho liên tục tại (x0, y0).


+) Xét tại điểm (0, 0): Ta có
x 3  y3
lim f (x, y) = lim 2
x 0 x 0 x  y 2
y 0 y 0

x 3 + y3 x3 y3 x3 y3
Vì 0 2  2 + 2  + 2  |x| + |y|
x + y2 x + y2 x + y2 x2 y
mà lim(| x | + |y|) = 0.
x 0
y0

x 3  y3
Do đó lim 2 = 0 = f(0, 0)
x 0 x  y 2
y 0

Vậy hàm số đã cho liên tục tại điểm (0, 0).


Điều đó chứng tỏ, hàm số đã cho liên tục trên R2.
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 7
Ví dụ 2. Xét tính liên tục của hàm số sau tại điểm (0; 0):
 s in(xy)
 x 2  y 2 , nÕu x + y  0
2 2

f(x, y) = 
0, nÕu x 2 + y 2  0

Giải. Xét giới hạn
s in(xy)
lim f (x, y)  lim
x 0 x 0 x 2  y2
y 0 y 0

 
1 1
Ta lấy dãy điểm: M k  ;  . Dễ thấy Mk  (0; 0), khi k  
k k
1
s in
k 2  1  0 = f(0, 0)
k
f(Mk) =
1 2
2 2
k
 lim f (x, y)  f (0,0)
x 0
y 0

Vậy, hàm số đã cho không liên tục tại (0, 0).


2) Tính chất
Hàm số hai biến số liên tục cũng có những tính chất như hàm số một biến số liên tục. Chẳng
hạn:
Tính chất 1. Nếu hàm f (x, y) và g(x, y) liên tục tại tại M 0  (x 0 , y 0 ) thì
i) f (x, y)  g(x,y) liên tục tại tại M 0 .
ii) Với k  R , kf (x, y) liên tục tại tại M 0 .
iii) f (x, y)g(x,y) liên tục tại tại M 0 .
f (x, y)
iv) liên tục tại tại M 0 nếu g(M0 )  0 .
g(x, y)
Tính chất 2. Nếu hàm f (x, y) liên tục trên miền đóng và bị chặn D  R 2 thì
i) f (x, y) bị chặn trên miền D , tức là
M  D,   R+ : |f(M)|   .
ii) f (x, y) đạt giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên miền D , tức là
M1 , M 2  D: f(M1 ) = min f (M), f(M 2 ) = max f (M)
MD MD

8.4. Đạo hàm và vi phân


8.4.1 Đạo hàm riêng và vi phân cấp 1
1) Đạo hàm riêng cấp 1:
Định nghĩa. Cho hàm số f  M   f  x, y  xác định trên miền
D  R 2 , M0  (x 0 , y0 )  D . Cho số gia của đối số x tại điểm x 0 là x  x  x 0 và số gia của đối số y
tại điểm y 0 là y  y  y 0 sao cho điểm  x 0 x, y0  y   D .

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 8


* Số gia toàn phần của hàm f(M) tại điểm M0:
f  M 0   f ( x 0 x, y 0  y) – f ( x 0 , y 0 ) .
* Số gia riêng của hàm f(M) theo biến x tại điểm M0:
 x f  M 0   f ( x 0 x, y 0 ) – f (x 0 , y0 ) .
* Số gia riêng của hàm f(M) theo biến y tại điểm M0:
 y f  M 0   f ( x 0 , y 0  y) – f ( x 0 , y 0 ) .
* Đạo hàm riêng theo biến x của f(M) tại điểm M0:
Đạo hàm riêng theo biến x của hàm số f  M   f  x, y  tại điểm M0, ký hiệu f x (M0 ) hay
f (M 0 )
được xác định như sau
x
 f (M 0 ) f ( x 0  x, y0 ) – f ( x 0 , y0 )
f x (M 0 )  lim x  lim (hữu hạn).
x 0 x x 0 x
* Đạo hàm riêng theo biến y của f(M) tại điểm M0:
Đạo hàm riêng theo biến y của hàm số f  M   f  x, y  tại điểm M0, ký hiệu f y (M0 ) hay
f (M0 )
được xác định như sau
y
 yf (M 0 ) f ( x 0 , y0  y) – f ( x 0 , y0 )
f y (M 0 )  lim  lim (hữu hạn).
y0 y y0 y
Nhận xét.
+) Đạo hàm riêng của hàm f  M   f  x, y  theo biến x chính là đạo hàm của hàm một biến theo
biến x khi ta coi biến y là hằng số.
+) Đạo hàm riêng của hàm f  M   f  x, y  theo biến y chính là đạo hàm của hàm một biến theo
biến y khi ta coi biến x là hằng số.
Ví dụ. Tìm đạo hàm riêng của hàm số sau:
x x
a) f (x, y)   e arctany
y
b) f(x, y) = xy (x > 0).
c) f(x, y)=ln(x+ x2  y2 )
Giải.
a) Ta có
1 x
f x   e arctany;
y
x ex
f y   2  .
y 1  y2
b) Ta có
f x  yx y1;

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 9


f y  x y ln x .
c) Ta có
x
1
x  y2
2
1
f x   ;
x+ x 2  y 2 x2  y2
y
x  y2
2
y
f y   .
x+ x 2  y 2 
x 2  y 2 x+ x 2  y 2 
2) Vi phân toàn phần cấp 1 của hàm số f tại M0:
a) Định nghĩa: Hàm số f  M   f  x, y  được gọi là khả vi tại M0  (x 0 , y0 ) nếu số gia toàn phần
của nó tại điểm M0 có thể biểu diễn dưói dạng
f  M 0   Ax  By  (x, y),
trong đó A và B không phụ thuộc vào x và y , (x, y) là vô cùng bé bậc cao hơn

(x)2  (y)2 khi (x, y)  (0,0) , tức là


α(x, y)
lim  0.
x  0
y  0 (x) 2  (y) 2
Khi đó, biểu thức Ax  By được gọi là vi phân toàn phần cấp 1 của hàm số f(M) tại M0, kí hiệu
là df(M0):
df (M0 )  Ax  By .
Ví dụ. Xét tính khả vi của hàm số sau f(x, y) = x2 + y2 tại điểm (1; 1). Tính df(1, 1) (nếu có).
Giải. Ta có
f (1,1)  f (1  x,1  y)  f (1,1)  (1  x) 2  (1  y) 2   (12  12 )
 2x  2y  (x)2  (y)2 .
Mặt khác
(x) 2  (y) 2
lim  lim (x) 2  (y) 2  0 .
x 0
y 0 (x)  (y)
2 2 x 0
y 0

Vậy, hàm f (x, y)  x 2  y2 khả vi tại điểm (1; 1).


df (1,1)  2x  2y .
b) Tính chất
Tính chất 1. (Điều kiện cần để hàm số f(M) khả vi tại điểm M0)
Nếu hàm số f  M   f  x, y  khả vi tại điểm M 0 thì f  M   f  x, y  liên tục tại điểm M 0 .
Chú ý. Chiều ngược lại của tính chất 1 không đúng, tức là nếu hàm f  M   f  x, y  liên tục tại
điểm M 0 thì không thể suy ra hàm f  M   f  x, y  khả vi tại điểm M 0 .
Hệ quả. Nếu hàm f  M   f  x, y  không liên tục tại điểm M 0 thì hàm f  M   f  x, y  không khả
vi tại điểm M 0 .

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 10


Ví dụ. Hàm số
 s in(xy)
 x 2  y 2 , nÕu x + y  0
2 2

f(x, y) = 
0, nÕu x 2 + y 2  0

không liên tục tại điểm (0; 0) nên suy ra nó không khả vi tại điểm (0; 0).
Tính chất 2. Nếu hàm số f  M   f  x, y  khả vi tại điểm M 0 thì tồn tại các đạo hàm riêng f x (M0 )
và f y (M0 ) . Hơn nữa, ta có
df (M0 )  f x (M 0 )x  f y (M 0 )y .
Chú ý. Chiều ngược lại của tính chất 2 không đúng, tức là đối với hàm số hai biến số
f  M   f  x, y  , sự tồn tại các đạo hàm riêng của f  M   f  x, y  tại M0 chưa đủ để suy ra hàm số
f  M   f  x, y  khả vi tại điểm M0.
Ví dụ. Xét hàm số
 s in(xy)
 x 2  y 2 , nÕu x + y  0
2 2

f(x, y) = 
0, nÕu x 2 + y 2  0

Ta có
sin(x.0)
-0
f (0 + x, 0) - f(0, 0) f (x, 0) - f(0, 0) (x) 2 + 02 x 0
= = = 0  0
x x x
 fx(0, 0) = 0
Tương tự
fy(0, 0) = 0
Nhưng ta đã chứng minh được hàm số đã không khả vi tại điểm (0, 0).
Hệ quả. Nếu không tồn tại f x (M0 ) hoặc không tồn tại f y (M0 ) thì hàm số f  M   f  x, y  không
khả vi tại M0.
Tính chất 3. (Điều kiện đủ để hàm số f(M) khả vi tại điểm M0)
Nếu hàm số f  M   f  x, y  có các đạo hàm riêng f x và f y trong một lân cận nào đó của điểm
M0 (x 0 , y0 ) và f x , f y liên tục tại điểm M 0 thì hàm f  M   f  x, y  khả vi tại điểm M 0 .
Chú ý. Cũng giống như đối với hàm một biến số, nếu x và y là các biến số độc lập thì dx  x và
dy  y . Do đó
df (M 0 ) = f x (M 0 )dx  f y (M 0 )dy .
Ví dụ. Cho hàm số f  x, y   x y (x  0) . Tính df .
Giải. Ta có
f x  yx y1;
f y  x y ln x
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 11
Vậy,
df  f xdx  f ydy  yx y 1dx  x y ln xdy .
8.4.2 Đạo hàm riêng và vi phân cấp cao
1) Đạo hàm riêng cấp cao. Cho hàm số f  M   f  x, y  .
* Các đạo hàm f x và f y được gọi là các đạo hàmg riêng cấp một. Các đạo hàm riêng này lại là
những hàm của hai biến x và y , chúng có thể có đạo hàm riêng. Các đạo hàm riêng của các đạo
hàm riêng cấp một nếu tồn tại được gọi là được gọi là đạo hàm riêng cấp hai của hàm
f  M   f  x, y  .

 2f
+) Đạo hàm cấp 2 của hàm f  M   f  x, y  mà ký hiệu là f xx
 hoặc f x2 hoặc được xác định
x 2
như sau
  2f   f 
   f x  x hay 2    .
f xx
x x  x 
 2f
+) Đạo hàm cấp 2 của hàm f  M   f  x, y  mà ký hiệu là f xy
 hoặc được xác định như sau
xy
 2f   f 
   f x y hay
f xy   .
xy y  x 
 2f
+) Đạo hàm cấp 2 của hàm f  M   f  x, y  mà ký hiệu là f yy
 hoặc f y2 hoặc được xác định
y 2
như sau
 2f   f 
   f y  hay 2    .
f yy
y y y  y 
 2f
+) Đạo hàm cấp 2 của hàm f  M   f  x, y  mà ký hiệu là f yx
 hoặc được xác định như sau
yx
  2f   f 
   f y  hay
f yx   .
x yx x  y 
 và f yx
Các đạo hàm f xy  được gọi là các đạo hàm riêng hỗn hợp cấp 2.
Tương tự như vậy, ta có thể định nghĩa các đạo hàm riêng cấp  3.
Ví dụ. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của các hàm số sau:
a) f(x, y) = x2y3 + x4.
b) f (x, y)  e x y  cosx .
2

c) f (x, y)  x y (x > 0) .
Giải.
a) Ta có:
fx = 2xy3 + 4x3, fy = 3x2y2

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 12


2
f xx = 2y3 + 12x2, f xy = 6xy ,

f yx = 6xy2, f yy = 6x2y


b) Ta có
f x  e x  y  sin x ; f y  2ye x  y ;
2 2

  e x  y  cosx ; fxy
  2ye x  y ;
2 2
fxx

f yx  2ye x  y ; f yy  2ex  y  4y2ex  y .


2 2 2

c) Ta có
f x  yx y1; f y  x y ln x ;
  x y 1  yx y 1 ln x;
  y(y  1)x y 2 ; f xy
f xx
f yx  yx y 1 ln x  x y1 ; f yy  x y (ln x) 2 .
Định lý (Schwarz). Nếu trong một lân cận nào đó của điểm M0(x0, y0), hàm số f  M   f  x, y  có
 , f yx
các đạo hàm riêng f xy  (M 0 )  f yx
 và các đạo hàm ấy liên tục tại M0 thì f xy  (M 0 ) .
Chú ý. Định lý trên cũng được mở rộng cho đạo hàm riêng cấp cao hơn, tức là: đối với hàm 2 biến
f  M   f  x, y  , nếu các đạo hàm riêng hỗn hợp cấp k (k  2) của f  M   f  x, y  chỉ khác nhau
về thứ tự đạo hàm và cùng liên tục tại điểm nào đó thì tại điểm đó các đạo hàm riêng hỗn hợp này
bằng nhau.
2) Vi phân cấp cao. Vi phân toàn phần của f  M   f  x, y  :
df = f x dx  f ydy
(nếu có), cũng là một hàm số của các biến x và y . Vi phân toàn phần của df nếu tồn tại, được gọi
là vi phân toàn phần cấp hai của f và được kí hiệu là d2f. Vậy
d2f = d(df)
Tổng quát, ta định nghĩa được vi phân cấp m (m  2) của hàm số f  M   f  x, y  như sau:
d mf  d(d m1f ) .
Giả sử x, y là những biến số độc lập, khi ấy dx = x, dy = y, đó là những hằng số không
phụ thuộc x và y. Giả sử d2f tồn tại. Ta có
d2f = d(df) = (fxdx + fydy)xdx + (fxdx + fydy)ydy
2
= f x 2 dx2 + (f yx + f xy )dxdy + f y2 dy

Nếu f xy và f yx liên tục, khi đó chúng bằng nhau, vì vậy

d2f = f x 2 dx2 + 2 f xy dxdy + f y2 dy 2 .


Tiếp tục tính toán như vậy, ta được kết quả sau:
Nếu các đạo hàm riêng hỗn hợp đến cấp m của hàm f  M   f  x, y  liên tục thì ta có
m
 mf
d f = C
m k
dx m - k dy k
x y
m -k k m
k 0

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 13


Ví dụ. Tính d2f nếu f(x, y) = xy (x  0) .
Giải. Ta có
f x  yx y1; f y  x y ln x ;
  x y 1  yx y 1 ln x;
  y(y  1)x y 2 ; f xy
f xx
f yx  yx y 1 ln x  x y1 ; f yy  x y (ln x) 2 .
Vậy
d 2f  y(y  1)x y2dx 2  2x y1 (1  y ln x)dxdy+xy (ln x) 2 dy2 .
8.4.3 Đạo hàm và vi phân của hàm hợp, đạo hàm của hàm số ẩn
1) Đạo hàm và vi phân của hàm hợp
a) Đạo hàm của hàm hợp
Định lý. Nếu hàm f  u, v  có các đạo hàm riêng f u và f v tại điểm (u 0 , v 0 ) , các hàm u  u(x, y) ,
v  v(x, y) có đạo hàm riêng ux , uy , vx , vy tại điểm M0  (x 0 , y0 ) và u 0  u(x 0 , y 0 ) ,
v 0  v(x 0 , y 0 ) . Khi đó, hàm hợp f  u(x, y), v(x,y)  có các đạo hàm riêng f x , f y tại M0 và ta có
f x (M0 )  (f u .ux  f v.vx )(M0 ) ,
f y (M0 )  (f u .uy  f v .vy )(M 0 ) .
Ví dụ. Tính đạo hàm của hàm số hợp sau
x
f(u, v) = ln(u2 + v2), u = xy, v = (x ≠ 0, y ≠ 0).
y
Giải. Theo công thức đạo hàm của hàm số hợp, ta có
f f u f v 2u 2v 1
= . + . = 2 y+ 2 .
x u x v x u + v 2
u +v y2

x
2
2xy y 1 2
= 2
y+ 2
. = .
x x y x
x 2y2 + x 2 y2 +
y2 y2
Tương tự, ta có
f f u f v 2u 2v  x  2(y 4 - 1)
= . + . = 2 x + 2 .- 2 
= .
y u y v y u + v 2
u + v2  y  y(y 4
+ 1)
b) Vi phân của hàm hợp
Từ công thức tính đạo hàm riêng của hàm hợp, ta có thể xây dựng công thức tính vi phân cấp một
của hàm hợp. Chẳng hạn, với hàm hợp hai biến w = f(u, v), trong đó u = u(x, y), v = v(x, y), (x, y) là
biến độc lập, còn (u, v) là biến trung gian thì
f f  f u f v   f u f v 
df= dx  dy   .  .  dx   .  .  dy
x y  u x v x   u y v y 
f  u u  f  v v 
  dx  dy    dx  dy 
u  x y  v  x y 
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 14
f f
 du  dv
u v
Vậy, vi phân cấp 1 của hàm hợp w = f(x, y), u = u(x, y), v = v(x, y) có tính bất biến, tức là dạng vi
phân của nó vẫn như trước, không đổi dù khi (u, v) là biến độc lập hay phụ thuộc.
Ví dụ. Tính vi phân của hàm số hợp sau
x
f(u, v) = ln(u2 + v2), u = xy, v = (x ≠ 0, y ≠ 0)
y
f f 2u 2v 1 x
Giải. df  du  dv  2 (ydx  xdy)  2 ( dx  2 dy)
u v u +v 2
u +v y2
y

2  2 x x2  2 2(y 4  1)
  xy dx  x 2
ydy  dx  dy   dx  dy
x2  y2 y3  x y(y 4  1)
x y  2
2 2

Lưu ý. Vi phân từ cấp hai trở lên không còn tính bất biến.
2) Đạo hàm của hàm số ẩn
a) Hàm ẩn một biến số
Định nghĩa. Xét phương trình
F(x, y) = 0 (1)
ở đây hàm F(x, y) xác định trên tập D1  D2. Giả sử E  D1 mà mỗi x  E cố định phương trình (1)
có ít nhất một nghiệm y  D2. Khi đó trên tập E đã xác định hàm y = f(x), đặt tương ứng với mỗi x
 E giá trị y là nghiệm của phương trình (1). Hàm này được gọi là hàm ẩn xác định bởi (1) trên tập
E.
x 2 y2 3
Ví dụ 1. Từ phương trình   1 , ta được y   4  x 2 . Phương trình ấy xác định hai hàm ẩn
4 9 2
trong khoảng E = [-2, 2]. Trong trường hợp này, ta đã tìm được biểu thức tường minh của y theo x.
Điều này không phải lúc nào cũng làm được. Chẳng hạn, từ hệ thức xy = yx (x > 0, y > 0) không thể
tính được tường minh y theo x.

Định lý. Cho hàm hai biến F(x, y) xác định, có các đạo hàm riêng Fx , Fy liên tục, Fy  0 trong
một lân cận nào đó của điểm (x0; y0) và F(x0, y0) = 0. Khi đó, phương trình F(x, y) = 0 xác định duy
nhất một hàm ẩn y = f(x) trong lân cận U nào đó của điểm x0 thoả mãn y0 = f(x0). Hơn nữa,
y = f(x) có đạo hàm liên tục trong lân cận U và
F' x (x, y)
y'x  
F' y (x, y)
x 2 y2
Ví dụ 2. Cho F(x, y)    1. Tìm hàm ẩn xác định bỏi phương trình F(x, y) = 0 thỏa mãn điều
4 9
kiện F(0, 3) = 0 .

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 15


3
Giải. Ta đã xác định được hai hàm ẩn y   4  x 2 xác định trên tập E = [-2, 2]. Để F(0, 3) = 0 thì
2
3
chỉ có hàm ẩn y  4  x 2 thỏa mãn.
2
Ví dụ 3. Cho y = y(x) xác định từ phương trình xey + yex = exy. Tính y.
Giải. Ta có F(x, y) = xey + yex - exy; Fx = ey + yex - yexy; Fy = xey + ex - xexy
Vậy
F' x e y + yex - yexy
y'x    .
F' y  xe y - ex + xexy
b) Hàm ẩn hai biến số
Định nghĩa. Xét phương trình
F(x, y, z) = 0 (2)
ở đây hàm F(x, y, z) xác định trên tập D1  D2  D3. Giả sử E1  E2 
D1  D2 mà mỗi cặp (x, y)  E1  E2 cố định, phương trình (2) có ít nhất một nghiệm z  D3. Khi
đó, trên tập E1  E2 đã xác định một hàm z = f(x, y), đặt tương ứng với mỗi cặp (x, y)  E1  E2 giá
trị z là nghiệm của phương trình (2). Hàm này được gọi là hàm ẩn hai biến số. Vậy, hàm số z = f(x,
y) là hàm ẩn xác định bởi (2) nếu (x, y)  E1  E2, (x, y, f(x, y))  D1  D2  D3 và F(x, y, f(x, y))
= 0.
Định lý. Cho phương trình
F(x, y, z) = 0 (2)
Giả sử
)M 0 (x 0 , y 0 , z 0 )  D1  D 2  D3 , F(M 0 ) = 0

)Fx , Fy , Fz liªn tôc trªn D1  D 2  D 3

)Fz(M 0 )  0
Khi đó, phương trình (2) xác định duy nhất một hàm ẩn z = f(x, y) thoả mãn
z0 = f(x0, y 0 ). Hơn nữa, f có đạo hàm riêng tại điểm M0 và
z(M 0 ) F' x (M 0 )
=- '
x F z (M 0 )
z(M 0 ) F' y (M 0 )
=- '
y F z (M 0 )
Ví dụ. Cho hàm số z = (x, y) xác định bởi phương trình
x + y + z = ez
Tính zx,, zy .
Giải. Ta có
F(x, y, z) = x + y + z - ez
Fx = 1, Fy = 1, Fz = 1 - ez
Vậy, theo định lý trên, ta có

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 16


F' x 1 1
zx = - ' = - =
Fz 1 - ez x y+z-1
F' y 1
zy = - =
Fz'
x y+z-1
8.5. Cực trị
8.5.1. Cực trị không có điều kiện
a) Định nghĩa. Cho hàm số f  x, y  xác định trong một miền D nào đó,
M0  (x 0 , y0 ) là một điểm trong của D. Ta nói rằng f  x, y  đạt cực trị tại M0 nếu với mọi điểm M
trong một lân cận nào đó của M0, hiệu số f(M) – f(M0) có dấu không đổi.
Nếu f(M) – f(M0)  0 thì M0 được gọi là điểm cực đại và f(M0) được gọi là giá trị cực đại, ký
hiệu f max  f (M0 ) .
Nếu f(M) – f(M0)  0 thì M0 được gọi là điểm cực tiểu và f(M0) được gọi là giá trị cực tiểu,
ký hiệu f min  f (M 0 ) .
b) Điều kiện cần để tồn tại cực trị
Định lý. Nếu hàm số f  x, y  đạt cực trị tại điểm M0  (x 0 , y0 ) thì tại điểm đó các đạo hàm riêng
f x ,f y hoặc đều bằng không hoặc không tồn tại.
Định nghĩa. Điểm M0  (x 0 , y0 ) thoả mãn các điều kiện trong định lý trên được gọi là điểm tới hạn
của hàm số f  x, y  .
Điểm M0  (x 0 , y0 ) được gọi là điểm dừng của hàm số
f  x, y  nếu tại điểm đó các đạo hàm riêng f x ,f y đều bằng không:
f x (M 0 )  0
 
f y (M 0 )  0.
c) Các bước tìm cực trị của hàm hai biến f  x, y 
Bước 1: Tìm miền xác định của hàm số f  x, y  , giả sử là D .
Bước 2: Tìm các điểm M0  D mà tại đó hàm f  x, y  có thể có cực trị
(để thoả mãn điều này thì M0 chỉ là những điểm tới hạn) gồm:
+) Các điểm M0 thoả mãn hệ
f x  0
   M0
 f y  0
+) Các điểm M0 thuộc D mà tại đó có đạo hàm riêng f x ,f y không tồn tại.
Bước 3: Khảo sát xem những điểm tới hạn nào là điểm cực trị.
Để khảo sát xem điểm dừng M0 có là điểm cực trị của hàm số
f  x, y  hay không ta có điều kiện đủ sau:
Định lý. Giả sử M0(x0, y0) là một điểm dừng của hàm f(x, y) và trong một lân cận nào đó của điểm
này hàm f(x, y) có các đạo hàm riêng đến cấp 2 liên tục và
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 17
a11 a12
D=
a 21 a 22
trong đó
a11 = f xx (M0); a12 = f xy (M0); a21 = f yx (M0); a22 = f yy (M0); (a12 = a21)
i) Nếu D > 0 thì điểm M0 là điểm cực trị của hàm số f(x, y):
+) M0 là điểm cực đại nếu a11 < 0.
+) M0 là điểm cực tiểu nếu a11 > 0.
ii) Nếu D < 0 thì điểm M0 không phải là điểm cực trị của hàm f(x, y).
iii) Nếu D = 0 thì M0 là điểm nghi vấn, cần có những khảo sát bổ sung.
Ví dụ 1. Tìm cực trị của hàm số sau
f (x, y)  x 4  y4  2x 2  4xy  2y2
Giải. Miền xác định của hàm số đã cho là D  R 2 .
Giải hệ
 x  y  0
f x  4x  4x  4y  0  x  y  0 (x  y)(x  xy  y )  0   2
3 3 3 2 2

  3  3    x  xy  y 2  0 .

f y  4y  4x  4y  0  x  x  y  0  x  x  y  0
3
 3
 x  x  y  0 (*)
+) Trường hợp x  y  0 : Ta có y   x . Thế vào phương trình (*), ta được
x  0  y  0

x 3  2x  0  x(x 2  2)  0   x  2  y   2
x   2  y  2

+) Trường hợp x 2  xy  y 2  0 : Ta có
xy  x 2  y2  2xy  xy  0  x 2  y2  0  x  0, y  0 (thỏa mãn (*))
Vậy, hàm số f (x, y) có 3 điểm dừng là M 01     
2;  2 ; M 02   2; 2 ; M 03   0;0  .
Ta có
  12x 2  4;f xy
f xx   4;f yy
  12y 2  4 .
* Tại điểm M 01   2;  2 :

a11  f xx   
2;  2  20;a12  a 21  f xy   
2;  2  4;a 22  f yy  2;  2  20 
20 4
D  384  0
4 20

Do D  0 và a11  0 nên hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm M 01   


2;  2 . Giá trị cực tiểu của
hàm số đã cho là
           
4 4 2 2
f min  f 2;  2  2   2 2 2 4 2  2 2  2  8


* Tại điểm M 02   2; 2 : 
 
  2; 2  20;a12  a 21  f xy
a11  f xx 
  2; 2  4;a 22  f yy
  2; 2  20  

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 18


20 4
D  384  0
4 20

Do D  0 và a11  0 nên hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm M 02   2; 2 . Giá trị cực tiểu của 
hàm số đã cho là
      2      2
4 4 2 2
f min  f  2; 2   2 2  2 4  2 2 2  8
* Tại điểm M 03   0;0  :
  0;0   4;a12  a 21  f xy
a11  f xx   0;0   4;a 22  f yy  0;0   4
4 4
D  0 , tức là M 03   0;0  là điểm nghi vấn.
4 4
Xét
f(M) – f(M03) = f(x, y) – f(0, 0) = x 4  y4  2x 2  4xy  2y2 ,
với M   x, y  thuộc vào lân cận bất kỳ của điểm M 03   0;0  .
Lấy điểm M1(x1, y1) thuộc lân cận nào đó của M 03   0;0  thoả mãn  2  x1  2, x1  0 ,
y1  0 , ta có
f  M1  – f  M 03   x14  2x12   x12 (2  x12 )  0 .
Lấy điểm M2(x2, y2) thuộc lân cận nào đó của M 03   0;0  thoả mãn x 2  y 2  0 , ta có
f  M 2  – f  M 03   2x 24  0 .
 trong lân cận bất kỳ của điểm M 03   0;0  , hiệu số f  M  – f  M 03  không bảo toàn dấu.
Vậy, điểm M 03   0;0  không phải là điểm cực trị của hàm số đã cho.
Ví dụ 2. Tìm cực trị của các hàm số sau
a) f(x, y) = (x – 1)2 – 2y2.
b) f  x, y   1  x 2  y 2 .
Giải.
a) Miền xác định của hàm số đã cho là D  R 2 .
Giải hệ
f x  2(x  1)  0  x  1
    M 0  1;0  .
 f y  4y  0  y  0

 1;0   2;f xy
  2  a11  f xx
f xx  1;0   0;f yy
  0  a12  a 21  f xy  1;0   4 .
  4  a 22  f yy
2 0
D 8  0 .
0 4
Vậy, hàm số đã cho không đạt cực trị tại điểm M 0  1;0  . Vì hàm số đã cho có duy nhất điểm dừng
là M 0  1;0  nên hàm số đã cho không có cực trị.
b) Dễ thấy không tồn tại f x (0,0) và f y (0,0) . Hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm (0,0) và giá trị cực
đại của hàm số đã cho là
f max  f (0,0)  1 .
8.5.2. Cực trị có điều kiện
a) Định nghĩa. Người ta gọi cực trị của hàm số
f  x, y  , (1)
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 19
trong đó các biến số x và y bị ràng buộc bởi hệ thức
g  x, y   b (2)
là cực trị có điều kiện.
b) Phương pháp nhân tử Lagrange
Bài toán: Tìm cực trị của hàm số f  x, y  với điều kiện g  x, y   b .
Bài toán này được giải quyết theo phương pháp Lagrange, gồm các bước sau:
Bước 1: Lập hàm số Lagrange
L  x, y   f  x, y    b  g  x, y  (3)
Biến phụ  được gọi là nhân tử Lagrange.
Bước 2: Tìm các điểm M0  (x 0 , y0 ) mà tại đó hàm số f  x, y  có thể có cực trị với điều kiện ràng
buộc g  x, y   b bằng cách áp dụng điều kiện cần sau:
Định lý. Giả sử các hàm số f  x, y  và g  x, y  có các đạo hàm riêng liên tục trong một lân cận của
điểm M0  (x 0 , y0 ) và tại điểm đó có ít nhất một trong hai đạo hàm riêng cấp một của g  x, y  khác
không. Nếu hàm số f  x, y  với điều kiện g  x, y   b đạt cực trị tại điểm
M0  (x 0 , y0 ) thì tồn tại giá trị   0 sao cho M 0  (x 0 , y 0 ,  0 ) là nghiệm của hệ phương trình:
g(x, y) = b

Lx = 0 (4)
L = 0
 y
Bước 3: Kiểm tra xem điểm M0 vừa tìm được ở bước 2 có là điểm cực trị hay không bằng cách dựa
vào điều kiện đủ sau đây:
Cách 1: Tính
 
d 2L M0  Lxx (M 0 )dx 2  2Lxy (M 0 )dxdy  Lyy (M 0 )dy 2

+) Nếu  
d 2L M 0 bảo toàn dấu khi dx , dy không đồng thời bằng 0 thì hàm

f  x, y  đạt cực trị tại điểm M0 với điều kiện g  x, y   b .


Đặc biệt:
 
Nếu d 2 L M 0  0 với mọi dx , dy không đồng thời bằng 0 thì M0 là điểm cực tiểu của f  x, y  .

Nếu d L  M   0 với mọi dx , dy không đồng thời bằng 0 thì M là điểm cực đại của f  x, y  .
2
0 0

+) Nếu d L  M  không bảo toàn dấu khi dx , dy không đồng thời bằng 0 thì hàm f  x, y  không
2
0

đạt cực trị tại điểm M0.


Cách 2: Lập ma trận:
0 g1 g2 
H 2   g1 L11 L12 
 g 2 L21 L22 

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 20


g1  g x ( M 0 ), g 2  g y (M 0 ), L11  Lxx
 (M 0 ), L12  L21  Lxy
 (M 0 ), L22  Lyy (M 0 )

+) Nếu det(H2) > 0 thì Mo là điểm cực đại có điều kiện của hàm f  x, y  .

+) Nếu det(H2) < 0 thì Mo là điểm cực tiểu có điều kiện của hàm f  x, y  .

Ví dụ. Tìm cực trị có điều kiện của hàm số sau


f(x, y) = exy với điều kiện x + y = 1.
Giải.
Lập hàm số Lagrange
L(x, y) = exy +  (1 – x – y).
Giải hệ phương trình:
x  y  1
 '
L x  ye    0  M 0 (1/ 2;1/ 2);   (1/ 2)e  M 0 (1/ 2;1/ 2;(1/ 2)e )
xy 1/ 4 1/ 4

 '
L y  xe    0
xy

L''xx  y 2e xy ; L''xy  (1  xy)e xy ; L''yy  x 2e xy


Cách 1:
d 2 L(x, y)  y2exydx 2  2(1  xy)exy dxdy  x 2exy dy2
1 5 1
 d 2 L(M0 )  e1/4dx 2  e1/4dxdy  e1/4dy 2 .
4 2 4
Do x + y = 1 nên dx  dy  0  dy  dx
1 5 1
 d 2 L(M0 )  e1/4dx 2  e1/4dx 2  e1/4dx 2  2e1/4dx 2  0 , dx  0 .
4 2 4
Vậy, hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm M0 (1/ 2;1/ 2) và f max  e1/ 4 .
Cách 2: g(x, y)  x  y
g1  g x' ( M o )  1; g 2  g 'y ( M o )  1
1 5 1
L11  L''xx (M0 )  e1/ 4 ; L12  L21  L''xy (M0 )  e1/ 4 ; L22  L''yy (M 0 )  e1/ 4
4 4 4
 
0 1 1 
 
1 1/ 4 5 1/ 4 
H 2  1 e e  det(H 2 )  2e1/ 4  0 .
 4 4 
 5 1/ 4 1 1/ 4 
1 e e 
 4 4 
Vậy, hàm số đã cho đạt cực đại tại điểm M0 (1/ 2;1/ 2) và f max  e1/ 4 .
8.5.3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm hai biến
Bài toán: Cho hàm f(x,y) liên tục trên một miền đóng và bị chặn D  R 2 . Tìm giá trị lớn nhất và giá
trị nhỏ nhất của hàm f(x,y) trên miền D.
Ta đã biết, nếu hàm f(x,y) liên tục trên một miền đóng và bị chặn D  R 2 thì nó sẽ đạt giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất trên miền D.
Phương pháp:
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 21
+) Tìm các điểm tới hạn của hàm f(x,y) trong miền D.
+) Tìm các điểm tới hạn có điều kiện trên biên của D và các giao điểm của các đoạn cong hoặc đoạn
thẳng kề nhau tạo thành biên của D.
+) Tính giá trị của hàm số đó tại các điểm tìm được ở trên và so sánh. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ
nhất trong số các giá trị vừa tính tương ứng là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm f(x,y) trên
toàn bộ miền D.
Ví dụ. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm f (x, y)  x 2  y2  xy  x  y trong miền
D  {(x,y)  R2 : x  0, y  0, x+y  3} .
Giải. Gọi A  (3;0); B  (0; 3) . Miền D đã cho là OAB .
f x'  2x  y  1  0  x  1
+) Tìm các điểm dừng:  '   M 0  (1; 1);f (M 0 )  1
f y  2y  x  1  0  y  1
+) Trên đoạn biên OA xác định bởi y  0, 3  x  0 :
Ta có: f  x 2  x  f '  2x  1  0  x  1/ 2  M1 (1/ 2;0)  f (M1 )  1/ 4 .
+) Trên đoạn biên OB xác định bởi x  0, 3  y  0 :
Ta có: f  y2  y  f '  2y  1  0  y  1/ 2  M 2 (0; 1/ 2)  f (M 2 )  1/ 4 .
+) Trên đoạn biên AB xác định bởi x+y  3, 3  x  0 :
Ta có: f  3x 2  9x  6  f '  6x  9  0  x  3/ 2  M3 (3/ 2; 3/ 2)  f (M3 )  3/ 4 .
+) Tại các đỉnh O(0;0), A(3;0) , B(0; 3) :
f (0;0)  0 ; f (3;0)  6 ; f (0; 3)  6
Vậy: max f (x, y)  6 đạt tại các điểm A(3;0) , B(0; 3) .
D

min f (x, y)  1 đạt tại các điểm M0 (1; 1) .


D

GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU 22

You might also like