You are on page 1of 52

CHƯƠNG 1:

ĐẠO HÀM VI PHÂN


HÀM NHIỀU BIẾN
Nội Dung Tuần 2

1. Đạo hàm theo hướng, vector Gradient


2. Đạo hàm riêng cấp cao
3. Vi phân cấp 1 và cấp cao
Hình Vẽ mô tả ý nghĩa hình học của Đạo hàm theo
hướng

là hệ số góc tiếp tuyến của đường cong C tại P.


Định lý (cách tính đạo hàm theo hướng)

Nếu hàm f khả vi tại M0, e = ( e1, e2 ) là


vector đơn vị, đạo hàm theo hướng e tại M0 tồn tại,
khi đó:

f ( M 0 ) f ( M 0 ) f ( M 0 )
= e1 + e2
e x y

Hàm 3 biến cũng được tính tương tự.


Công thức tổng quát

a là vector tùy ý:

f ( M 0 ) f ( M 0 ) a1 f ( M 0 ) a2
= +
a x a y a

(hàm 2 biến)

f ( M 0 ) f ( M 0 ) a1 f ( M 0 ) a2 f ( M 0 ) a3
= + +
a x a y a z a
(hàm 3 biến)
Ví dụ

1. Tìm đạo hàm theo hướng dương của trục Ox


tại điểm (-2,1) của hàm số
f ( x, y ) = xy − 2 x y
2 2

Vector đơn vị theo hướng dương của Ox là:


e = (1,0 )
f ( −2,1)
= f x ( −2,1) .1 + f y ( −2,1) .0
e
= 9 .1 −12 .0 = 9
2. Tìm đạo hàm theo hướng a = (1,1, −1) tại
M = ( 2,1,2 ) của f ( x, y, z ) = x 2 + 2 xz − 3 y 2 z 3
a 1
= (1,1, −1) = ( e1, e2 , e3 )
a 3

f ( M )
= f x ( M ) .e1 + f y ( M ) .e2 + f z ( M ) .e3
a
1 1  1  8
= 8. + (−48). + ( −32 ) . − =−
3 3  3 3
Vector Gradient

( )
Gọi i , j , k là các vector đơn vị trên các
trục tọa độ, f có các đạo hàm riêng tại
M 0 ( x0 , y0 ) . Gradient của f tại M0 là:

(
f ( M 0 ) = grad f ( M 0 ) = f x ( M 0 ) , f y ( M 0 ) )
= f x ( M 0 ) .i + f y ( M 0 ) . j
Liên hệ

f ( M 0 ) f ( M 0 ) f ( M 0 )
= e1 + e2 = f ( M 0 ) .e
e x y
f ( M 0 )
= f ( M 0 ) . e .cos  = f ( M 0 ) .cos 
e

 là góc giữa gradf ( M 0 ) & e

f ( M 0 ) đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi:


e
cos  = 1   = 0
Tổng quát

Hướng của vector gradient là hướng mà hàm f


tăng nhanh nhất.

f ( M 0 ) a
= f ( M 0 ) .
a a
Ví dụ

1/ Cho hàm f ( x, y, z ) = x.e yz , a = (2, −3,0)


f (2, −3,0)
Tìm  f (2, −3,0),
a
Giải (  ) (
f ( x, y, z ) = f x , f y , f z = e , xze , xye
  yz yz yz
)
f (2, −3,0) = (1,0, −6 )
f (2, −3,0)
= f (2, −3,0).
a
= (1,0, −6 ) .
( 2, −3,0 )
a a 13
2
=
13
Các ví dụ bài toán thực tế

Ví dụ 1:
a) Nếu f ( x, y ) = xe y , tìm tốc độ biến thiên của f

tại điểm P(2,0) theo hướng từ P đến Q(1/2,2)


b) f có tốc độ biến thiên cực đại theo hướng
nào? Tốc độ biến thiên cực đại là bao nhiêu?
Giải: a) Tính vectơ Gradient
f ( x, y ) = ( f x' , f y' ) = (e y , x.e y )
−3 PQ −3 4
f (2,0) = (1, 2), PQ = ( , 2)  =( , )
2 PQ 5 5
Tốc độ biến thiên của f theo hướng từ P đến Q là:

f −3 4 −3 4
( P) = (1, 2).( , ) = 1. + 2. = 1
 PQ 5 5 5 5

b) f tăng nhanh nhất theo hướng của vectơ gradient


f (2,0) = (1, 2)
Tốc độ biến thiên cực đại là :

f (2,0) = (1, 2) = 5
Ví dụ 2

Giả sử nhiệt độ tại điểm (x,y,z) trong không gian được cho
80
bởi công thức T ( x , y , z ) = 2 trong đó T được
1 + x + 2 y + 3z
2 2

tính bằng 0 C và x,y,z được tính bằng mét. Nhiệt độ tăng


nhanh nhất theo hướng nào tại điểm (1,1,-2)? Tốc độ tăng
tối đa bao nhiêu?

Giải: Vecto gradient tại điểm (1,1,-2) là:


−5 −5 15
T (1,1, −2) = ( , , )
8 4 4

Nhiệt độ tăng nhanh nhất theo hướng vecto gradient


Tốc độ tăng tối đa là độ dài của vecto gradient
5
T (1,1, −2) = 41
8
5
Vì vậy tốc độ tăng tối đa là 41  40 C/m
8
BT1: Xét hàm hai biến về thời tiết đã
học ở phần trước W=f(T,v)
a) Ước tính các f’T (-15,30), f’v (-15,30).
Nếu ý nghĩa của các giá trị này.
b) Tổng quát, bạn có thể nói gì về dấu của
f’T và f’v
Bài 2: Chiều cao h của sóng trong đại
dương phụ thuộc vào vận tốc v của gió
và khoảng thời gian t gió thổi tại vận
tốc đó. Các giá trị của hàm h =f(v,t)
được ghi bằng feet trong bảng số liệu
sau:
a) Ý nghĩa của các đhr
b) Ước tính các các giá trị f’v (40,15) và f’t (40,15)
Tính hệ số góc của đường thẳng màu đỏ
Tính hệ số góc của đường thẳng màu đỏ
Bài tập 4: Nhiệt độ tại điểm (x,y) trên một
đĩa kim loại phẳng được cho là
T(x,y)=60/(1+x2 +y2 ), trong đó T đơn vị là
o C, x,y đơn vị là m. Tìm tốc độ biến thiên

của nhiệt độ theo khoảng cách tại điểm


(2,1) theo
a) hướng x
b) Theo hướng y
Bài 5: Giao của mặt ellipsoid 4x2 +2y2 +z2 =16 và
mặt phẳng y=2 . Tính hệ số góc của tiếp tuyến
tại điểm (1,2,2)

Bài 6: chỉ số lạnh do gió được mô hình hóa bằng


hàm số W=f(T,v). Trong đó T là nhiệt độ ( o C) và
v là vận tốc gió (km/h)

W = 13.12 + 0.6215T − 11.37v 0.16


+ 0.3965Tv 0.16

Khi T=-15o C và v=30km/h, bạn dự tính nhiệt


độ biểu kiến giảm bao nhiêu nếu nhiệt độ thật
giảm 1o C? Điều gì xảy ra nếu tốc độ gió tăng
1km/h
ĐẠO HÀM RIÊNG CẤP CAO

Xét hàm 2 biến f(x,y) f’x , f’y cũng là các hàm 2 biến

Đạo hàm riêng cấp 2 của f là các đhr cấp 1( nếu có)
của f’x, f’y

 f
2
  f   f
2
  f 
 = f 2 =
f xx =    =
f xy =  
x x 2 x  x  xy y  x 
2 f   f  2
 f   f 
 =
f yx =    = f 2 =
f yy =  
yx x  y  y yy y  y 
VÍ DỤ
f ( x, y ) = x 2 + xy + cos( y − x)
Tính các đạo hàm riêng cấp 2 của f

f x = 2 x + y + sin( y − x) f y = x − sin( y − x)

f xx = ( f x ) x = ( 2 x + y + sin( y − x) ) x

= 2 − cos( y − x)

f xy = ( f x ) y = 1 + cos( y − x)
f y = x − sin( y − x)

f yx = ( f y ) = 1 + cos( y − x)
  
x

f yy = ( f y )
   = − cos( y − x)
y
Tổng quát thì các đạo hàm hỗn hợp không bằng nhau
  fyx
fxy 

Định lý Schwartz: nếu f(x, y) và các đạo hàm riêng


f x , f y , f xy
 , f yx
 liên tục trong miền mở chứa (x0, y0)
thì f xy  ( x0 , y0 ) = f yx
 ( x0 , y0 )

(VD 2.28 trang 53, Toán 3, Đỗ Công Khanh)


•Đối với các hàm sơ cấp thường gặp, định lý Schwartz
luôn luôn đúng tại các điểm mà đạo hàm tồn tại.
•Định lý Schwartz cũng đúng cho các đạo hàm từ cấp 3
trở lên.  = f xyx
f xxy  = f yxx

Cách viết đạo hàm cấp cao và cách tính:

m+ n  m 
(m+ n)  f   f n
f m n = m n = n m 
x y x y y  x 

Lưu ý: đối với các hàm sơ cấp tính theo thứ tự


nào cũng được.
Ví dụ

1/ Cho f ( x, y ) = e xy tính  ,


f xyy

f x ( x, y ) = ye xy


f xy ( x, y ) = (1 + xy )e xy

 ( x, y ) =  x + (1 + xy ) x  e xy
f xyy = (2 x + x 2 y )e xy
Cách 2: f ( x, y ) = e xy

f '' yy = x e
2 xy

 
f xyy = f yyx = 2 (
x + x 2
y e )
xy
2/ Cho f ( x, y ) = ln(2 x + 3 y ) Tính
 10
f
( −1,1)
x 7 y 3

Đạo hàm f: 7 lần theo x, 3 lần theo y

7 −1
7 f (−1) (7 − 1)!2 7 7
2 6!
( x, y ) = =
x 7
(2 x + 3 y ) 7
(2 x + 3 y ) 7

 f
10 
  f37 
( x, y ) = 3  7 ( x, y ) 
x y
7 3
y  x 

  f
3 7   3 
2 6! 
7

3
( x, y )  = 3  7
y  x 7
 y  (2 x + 3 y ) 

−10
= 2 6!3 (−7)(−7 − 1)(−7 − 2)(2 x + 3 y)
7 3

= −27  9! 33  (2 x + 3 y) −10

 f
10
( −1,1) = −2 7
 9! 33
x 7 y 3
SỰ KHẢ VI VÀ VI PHÂN (CẤP 1)

f khả vi tại (x0, y0) nếu tồn tại 2 hằng số A, B sao cho:

f ( x0 + x, y0 + y ) − f ( x0 , y0 ) = Ax + By + o (  )

o(  ) = o ( x + y
2 2
) là VCB bậc cao hơn  khi
x, y → 0

df ( x0 , y0 ) = Ax + By
vi phân của f tại (x0, y0)
Điều kiện cần của sự khả vi:

1. f khaû vi taïi (x0, y0) thì f lieân tuïc taïi (x0, y0).

2. f khaû vi taïi (x0, y0) thì f coù caùc ñaïo haøm rieâng taïi
(x0,y0) vaø
f x ( x0 , y0 ) = A, f y ( x0 , y0 ) = B

Vi phân của hàm 2 biến thường viết dạng:

df ( x0 , y0 ) = f x ( x0 , y0 )dx + f y ( x0 , y0 )dy
Điều kiện đủ của khả vi:
Cho f xaùc ñònh trong mieàn môû chöùa (x0, y0), neáu caùc
ñhr f’x, f’y lieân tuïc taïi (x0, y0) thì f khaû vi taïi (x0, y0).

Các hàm sơ cấp thường gặp đều thỏa mãn điều kiện này.

VD: cho f ( x, y ) = x y2 3
tính df ( x, y )

df ( x, y ) = f x ( x, y )dx + f y ( x, y )dy

= 2 xy 3dx + 3x 2 y 2 dy
Các công thức tính vi phân: như hàm 1 biến

d ( f ) =  df ,   R
d ( f  g ) = df  dg ,
d ( f .g ) = gdf + fdg
 f  gdf − fdg
d  = 2
 
g g
Vi phân hàm n biến: z = f ( x1, x2 ,..., xn )

dz = f x1 dx1 + f x2 dx2 + ... + f xn dxn


Nhắc lại vi phân hàm một biến

Figure 6 biểu diễn mối quan hệ giữa y và dy


Vi phân hàm 2 biến và ứng dụng

Giải thích hình học của vi phân dz và số


gia z.
dz: biểu diễn mức biến thiên chiều cao của mặt
phẳng tiếp xúc khi (x,y) biến thiên từ (a,b) đến
(a+x, b+y).

z: biểu diễn mức biến thiên chiều cao của


mặt cong có pt z=f(x,y) khi (x,y) biến thiên
từ (a,b) đến (a+x, b+y).
Ví dụ ứng dụng

a) Nếu z=f(x,y)= x2 +3xy-y2 , tìm vi phân dz


b) Nếu x biến thiên từ 2 đến 2.05 và y từ 3
đến 2.96, so sánh các giá trị của z và dz

Giải
a) dz=(2x+3y)dx+(3x-2y)dy
b) Thay x=2, dx=x=0.05; y=-0.04 ta được,
dz=[2(2)+3(3)].0.05+[3(2)-2(3)].(-0.04)=0.65
Số gia z=f(2.05,2.96)-f(2,3)=0.6449

Lưu ý: zdz nhưng dz dễ tính hơn


Ví dụ 5: Bán kính dáy và chiều cao của
hình nón tròn đứng được đo tương ứng là
10cm và 25cm, với sai số khả dĩ là 0.1cm.
Sử dụng vi phân để tính sai số tối đa khi
tính thể tích của hình nón.
Giải: Thể tích hình nón V= r2 h/3. Vì vậy vi
phân của V là
2 rh  r 2
dV = Vr'dr + Vh'dh = dr + dh
3 3
500 100
dV (10,25) = (0.1) + (0.1) = 20
3 3
Sai số thể tích tối đa khoảng 20 cm3 63 cm3
Ví dụ 6: Các chiều dài của hình hộp chữ nhật là
75 cm, 60 cm, 40 cm và mỗi số đo chính xác
trong khoảng 0.2 cm. Sử dụng vi phân để ước
tính sai số khả dĩ tối đa khi tính thể tích của hộp
từ các số đo này.

Giải: x,y,z là các cạnh của hình hộp, V=x.y.z

dV = Vx ' dx + Vy ' dy + Vz ' dz


dx = 0.2, dy = 0.2, dz = 0.2, x = 75, y = 60, z = 40
V  dV = 1980
Bài 1: Chiều dài và chiều rộng của một hình chữ
nhật được đo tương ứng là 30 cm và 24 cm với
sai số tối đa là 0.1. Sử dụng vi phân để ước tính
sai số tối đa diện tích của hình chữ nhật.

Bài 2: Sử dụng vi phân để ước tính lượng kim


loại trong một hộp hình trụ kín cao 10cm,
đường kính 4cm nếu kim loại ở đỉnh và đáy dày
0.1 cm và kim loại ở thành hộp dày 0.05cm.
Bài 3: Sử dụng vi phân để tính lượng thiếc
trong một hộp thiếc kép kín có đường kính
8cm và cao 12cm nếu hộp thiếc dày 0.04cm
VI PHÂN CẤP CAO

Vi phân cấp 2 của f là vi phân của df(x,y) khi xem dx,


dy là các hằng số. (ta chỉ xét trường hợp các đhr hỗn
hợp bằng nhau)

d 2 f ( x, y ) = d ( df ( x, y ) )

d 2 f = d ( f xdx + f ydy ) = d ( f x )dx + d ( f y )dy

= ( f xx dx + f xy dy )dx + ( f yx


 dx + f yy
 dy )dy
d f ( x, y ) = f xx dx + 2 f xy dxdy + f yy
2 2
 dy 2

hay
 f 2
2
 f 2
 f 2 2
d f ( x, y ) = 2 dx + 2
2
dxdy + 2 dy
x xy y

Công thức trên áp dụng khi x, y là các biến độc lập .


VÍ DỤ
Tìm vi phân cấp 1, 2 tại (0, 1) của

f ( x, y ) = x y − y e
2 2 3 x

* f x = 2 xy − y e , f y = 2 x y − 3 y e
2 3 x 2 2 x

df (0,1) = f x (0,1)dx + f y (0,1)dy = −dx − 3dy

* f xx = 2 y − y e ,
2 3 x
f xy = 4 xy − 3 y e
2 x

 = 2 x 2 − 6 ye x
f yy
* f xx = 2 y 2 − y 3e x , f xy = 4 xy − 3 y 2e x , f yy
 = 2 x 2 − 6 ye x

  
d f (0,1) = f xx (0,1)dx + 2 f xy (0,1)dxdy + f yy (0,1)dy
2 2 2

= dx + 2  (−3)dxdy − 6dy
2 2
Công thức tổng quát cho vi phân cấp cao

dnf = d(dn-1f ) Vi phân cấp n là vi phân của


vi phân cấp (n – 1).

(Chæ aùp duïng khi f laø bieåu thöùc ñôn giaûn theo x, y
(thöôøng laø hôïp cuûa 1 haøm sô caáp vôùi 1 ña thöùc baäc
1 cuûa x, y).
Công thức hình thức: (trường hợp biến độc lập)

n
  
d f ( x, y ) =  dx + dy  f ( x, y )
n
 x y 

Trong khai triển nhị thức Newton, thay các lũy thừa
của  bởi cấp đhr tương ứng của f, lũy thừa của dx,
dy tính như thường.
cụ thể:
2
  
d f ( x, y ) =  dx + dy  f
2
 x y 
 f 22
 f 2
 f 22
= 2 dx + 2 dxdy + 2 dy
x xy y

3
  
d f ( x, y ) =  dx + dy  f
3
 x y 
 f 3
3
 f3
 f 2  f
3 3
= 3 dx + 3 2 dx dy + 3
2
dxdy + dy 3
x x y xy 2 y 3
Ví dụ
2 x +3 y
Tính vi phân cấp 3 của z = f ( x, y ) = e

Cách 1: dz = d (e2 x +3 y ) = 2e2 x +3 y dx + 3e2 x +3 y dy


2 x +3 y
=e (2dx + 3dy )

(
d 2 z = d (dz ) = d e2 x +3 y (2dx + 3dy ) (dx, dy là hằng) )
2 x +3 y 2 x +3 y
= d (e )(2dx + 3dy ) = e (2dx + 3dy ) 2

2 x +3 y
d z = d (d z ) = e
3 2
(2dx + 3dy ) 3
2 x +3 y
Cách 2: f ( x, y ) = e

 f 3 3
 f 2  f 3
2  f
3 3
d z = 3 dx + 3 2 dx dy + 3
3
dxdy + dy 3
x x y xy 2 y 3

d z=e
3 2 x +3 y
(8dx 3
+ 3.12dx dy + 3.18dxdy + 27dy
2 2 3
)
2 x +3 y
d z=e 3
(2dx + 3dy ) 3

You might also like