Professional Documents
Culture Documents
Standard Plastics
Ex: ABS, PS, PVC, PE,
PP
Engineering Plastics
Ex: POM, PC, PBT,
PET, TPE, PA6, PA66,
Density
Khối lượng riêng: mật độ khối lượng trên một đơn vị
thể tích
Khối lượng riêng: d (H2O) =1; d(nhựa) > d(H2O)
nhựa chìm
The measurement of mass per unit volume
Chỉ số dòng chảy (MFI)- Tốc độ dòng chảy
Độ nhớt là thước đo ma sát của chất lỏng với dòng
chảy của nó.
MFI tỷ lệ nghịch với độ nhớt của nhựa.
MFI thấp nghĩa là vật liệu có độ nhớt cao
Melt Flow Rate (MFR): thước đo khả năng di chuyển
của nhựa nóng chảy dưới một áp suất cụ thể.
Melt Flow Rate
A one number indication of the viscosity of a polymer
in the melt phase.
Melt Flow Index (MFI): is a measure of the fluidity of
melted thermoplastic resin.
Melt mass-flow rate (MFR): g/min
Melt volume-flow rate (MVR): cm3/min
Flexural Modulus – mô đun uốn
Mechanical property that measures its stiffness or
resistance to bending action
Flexural Modulus – mô đun uốn
Flexural Modulus biểu trưng cho xu hướng và khả
năng của vật liệu chống lại tác động uốn cong thông
qua việc đàn hồi lại lực tác động.
Mô đun uốn là giá trị so sánh để lựa chọn vật liệu phù
hợp dùng cho các sản phẩm chịu tải trọng cao, môi
trường hoạt động gặp phải nhiều lực tác động
Molding Shrinkage – Độ co rút (%)
Molding shrinkage is the reduction in size of a plastic
molded part as it cools in the mold and after ejection.
Optimized dimensional stability.
High tolerances (dung sai) to ensure finished and
assembled (đã lắp ráp) products function properly.
Tiêu chuẩn UL 94 của ngành nhựa
Tiêu chuẩn UL94 là tiêu chuẩn được dùng để xác định
tính chất cháy và tính chất không cháy của các nhóm
vật liệu có cấu tạo chính là nhựa bao gồm các loại máy
móc, thiết bị điện tử, đồ gia dụng.
Tiêu chuẩn UL 94 của ngành nhựa
Testing standards developed by UL to measure the
flammability characteristic of plastics.
UL 94-5VA Surface Burn: Đốt mẫu thử 5 lần trong 5
giây, ngọn lửa tự tắt trong vòng 60 giây, mẫu thử có
thể KHÔNG bị cháy (không có lỗ). Đây là (hầu hết
chống cháy) UL94 đánh giá cao nhất.
UL 94-5VB Surface Burn: Đốt mẫu thử 5 lần trong 5
giây, ngọn lửa tự tắt trong vòng 60 giây, mẫu thử có
thể có bị thủng hoặc một vết bỏng qua (Một lỗ có thể
có mặt).
UL 94-5VA Surface Burn: stop within 60 seconds. The
test piece does not ignite under flame and does not
have the burn through whole
UL 94-5VB Surface Burn: stop within 60 seconds. The
test piece does not ignite under flame but may have
the burn through whole.
UL 94 V-0 Dọc Burn: Đốt cháy dừng trong vòng 10
giây, mẫu KHÔNG bén lửa.
UL 94 V-1 Dọc Burn: Đốt cháy dừng trong vòng 60
giây, mẫu KHÔNG bén lửa.
UL 94 V-2 Dọc Burn: Đốt cháy dừng trong vòng 60 giây,
mẫu CÓ THỂ bén lửa nhỏ.
V2, V1, V0: vật liệu được thử nghiệm ở vị trí thẳng đứng.
UL 94 V-0 Dọc Burn: Vertical burning stops within 10s
with no flaming drips off the test piece.
UL 94 V-1 Dọc Burn: Vertical burning stops within 60s
with no flaming drips off the test piece.
UL 94 V-2 Dọc Burn: Vertical burning stops within 60s
with flaming drips may occur.
UL 94 HB: slow horizontal burn worth rate of less than
3 inches per min or self-extinguishes before 5 inches.
Grade name = Phân biệt cơ lý tính của nhựa
Brand name = Phân biệt Nhà sản xuất
Grade name đặt theo Supplier. Mỗi nhà nó đặt 1 mã nhất
định, tùy theo nó quy định nội bộ sao cho nhà máy nó dễ
quản lý là được (gồm Plan, Produce, QC, QA, sale,...). Còn
về mặt bán hàng thì Để khách hàng phân biệt với những
mã nhựa khác thôi. Mỗi mã có cơ lý tính khác nhau à.
ODM = End-user (final customer): is the ultimate consumer of a
end user is often the final step in the manufacturing and selling
industry.
ODM: Original Design Manufacturer
It refers to companies that design and manufacture products, which are then sold
to other companies that rebrand the products as their own. ODMs operate
own designers and manufacturers They lease out ready-made prototypes of their
own products to other companies, which can then alter or rebrand them for their
own purposes
OEM hoặc molder là thường là người liên hệ mình và ODM hoặc end-user
là khách hàng cuối hay khách hàng đặt hàng OEM gia công sản phẩm cho
họ
OEM: Original Equipment Manufacturer
reseller (VAR) 12. The VAR works closely with the OEM, which