Professional Documents
Culture Documents
Tạo hình
Thiêu kết
σ = A.V-1/m (1.2)
Trong đó:
σ: giá trị độ bền dòn trung bình của nhóm mẫu
V: thể tích của mẫu
m: hệ số đồng nhất của VL của 1 nhóm mẫu có thể tích như nhau
A: thông số đặc trưng cho tính chất VL phụ thuộc vào pp thử
1.3 Tính chất của vật liệu kim loại
bột
1.3.1 Độ bền của VLKL bột
Một đặc điểm quan trọng của VLKL bột
khác với kim loại và hợp kim đúc đó là: độ
dãn dài (δ) và độ bền (σ) bị thay đổi 1 cách
đồng nhất. Có nghĩa, cùng với việc tăng mật
độ và độ bền của VL, độ dãn dài và co thắt
của mẫu cũng tăng (ở kim loại và hợp kim
đúc, chỉ tiêu độ bền và độ dẻo thường đối
ngược nhau).
1.3 Tính chất của vật liệu kim loại
bột
1.3.2 Độ cứng của VLKL bột
- Đa số VL bột có độ cứng thấp được xác
định bằng pp Brinen
- VL bột có độ cứng cao xác định bằng độ
cứng Rocoen HRC
- Hợp kim cứng xác định bằng độ cứng
Rocoen HRA tải trọng 60 kg
1.3 Tính chất của vật liệu kim loại
bột
1.3.3 Mật độ và độ xốp của VLKL bột
a. Mật độ (tỷ trọng)
γ TK = mKK / VTK (g/cm3)
Trong đó:
γTK: mật độ VLKL bột
mKK: trọng lượng VL cân trong không khí
(g)
VTK: thể tích VL thiêu kết (cm3)
1.3 Tính chất của vật liệu kim loại
bột
1.3.3 Mật độ và độ xốp của VLKL bột
b. Độ xốp (độ lỗ)
θ = (Vlỗ / VTK)100%
Trong đó:
θ: độ lỗ xốp
Vlỗ: thể tích lỗ xốp trong VL (cm3)
VTK: thể tích VL thiêu kết (cm3)
- Vlỗ được xđ theo công thức:
Vlỗ = (mp – mKK)γp
Trong đó:
mp: trọng lượng mẫu đã được bịt lỗ bằng paraphin
(g)
γp : trọng lượng riêng của paraphin (g/cm3)
1.3 Tính chất của vật liệu kim loại
bột
1.3.4 Các tính chất khác của VLKL bột
- Các tính chất khác như: độ dai va đập, tính
dẫn điện, từ tính thường thấp hơn kim loại
đúc (do trong tổ chức có chứa các lỗ xốp)
- Tính chống ăn mòn (tương tự kim loại
đúc)