Professional Documents
Culture Documents
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA CƠ KHÍ – ĐIỆN ĐIỆN TỬ-
4
CHƯƠNG 3: A -GANG
8
CHƯƠNG 3: A -GANG
MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cung cấp các kiến thức
+ Ảnh hưởng của cacbon và tạp chất đến gang.
+ Các loại gang thông dụng và công dụng.
2. Kỹ năng:
+ Khả năng nhận biết và phân biệt được các
loại gang từ thành phần, tổ chức tế vi, ký hiệu, cơ
tính và ứng dụng.
+ Tư duy logic và vận dụng linh hoạt các kiến
thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 9
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA CƠ KHÍ – ĐIỆN ĐIỆN TỬ-
10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CƠ KHÍ – ĐIỆN ĐIỆN TỬ- ÔTÔ
12
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
13
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
Hình: Cấu tạo lò cao
1. Máng tháo gang; 2. Ống dẫn
khí; 3. Thiết bị chất liệu; 4. Lỗ
gió; 5. Máng tháo xỉ
18
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.1. Thành phần hóa học
21
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.2. Tổ chức tế vi
1. Cơ tính
- Gang là loại vật liệu có độ bền kéo thấp, độ
giòn cao. Do chứa một lượng lớn xêmentit,
gang trắng có độ bền kéo rất thấp và độ giòn
rất cao.
23
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ
1. Cơ tính
- Mức độ tập trung ứng suất phụ thuộc vào
hình dạng graphit, lớn nhất ở gang xám với
graphit dạng tấm và bé nhất ở gang cầu với
graphit dạng cầu tròn.
24
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ
1. Cơ tính
- Mặt khác trong gang xám, gang dẻo, gang
cầu tổ chức graphit do độ bền bằng không (0)
nên được coi như là các lỗ hổng có sẵn trong
gang, làm mất tính liên tục của nền gang, là
nơi tập trung ứng suất lớn, làm gang kém bền.
25
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ
1. Cơ tính
- Ngoài ra, sự có mặt của graphit trong gang
có ảnh hưởng tốt đến cơ tính như tăng khả
năng chống mòn do ma sát, làm tắt rung động
và dao động cộng hưởng.
26
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ
32
3.2. Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học
Lượng silic trong gang xám khoảng
1,5 - 3%
Silic là nguyên tố thúc đẩy mạnh sự tạo
thành graphit. Ngoài ra, khi silic hòa tan vào
ferit của gang làm tăng rất mạnh độ cứng và
độ bền pha này.
33
3.2. Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học
Thường dùng gang xám với hàm
lượng 0,5 - 1% Mn.
Mangan là nguyên tố cản trở sự tạo graphit.
Để bảo đảm yêu cầu tạo thành graphit, giữa
Mn và Si cần phải có tỉ lệ tương ứng: Mn
cao thì Si cũng phải cao.
34
3.2. Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học
36
3.2. Gang xám
3.2.2. Tổ chức tế vi
45
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính
47
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính
- Độ bền kéo của gang xám thấp (1/3 đến 1/5
của thép tương ứng).
Giới hạn bền kéo 150 ÷350 MPa).
- Độ cứng thấp khoảng 150 ÷ 250HB, nên dễ
cắt gọt, phoi dễ gãy.
- Độ dẻo rất thấp khoảng 0,5%
- Độ dai khoảng < 100kJ/m2 48
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính
1. Ký hiệu
Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 165975)
ký hiệu gang xám bằng hai chữ "GX" và hai
số tiếp theo
+ Số thứ nhất chỉ giới hạn bền kéo (MPa).
Số thứ hai chỉ giới hạn bền uốn (MPa).
51
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám
1. Ký hiệu
Ví dụ: GX 1532 là gang xám có
+giới hạn bền kéo là k=15kG/mm2 (150N/mm2)
+giới hạn bền uốn là u= 32kG/mm2 (320N/mm2).
52
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám
Vỏ máy
(GX 28-48)
Vỏ hộp giảm tốc
55
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám
56
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám
58
3.3 Gang dẻo
61
3.3 Gang dẻo
68
3.3 Gang dẻo
3.3.3. Cơ tính
70
3.3 Gang dẻo
3.3.4. Ký hiệu và công dụng
Ví dụ:
GZ 33 - 8 là gang dẻo có
+ Giới hạn bền kéo là k =33 kG/mm2
+ Độ dãn dài tương đối là % = 8%.
71
3.3 Gang dẻo
3.3.4. Ký hiệu và công dụng
72
3.3 Gang dẻo
3.3.4. Ký hiệu và công dụng
77
3.4 Gang cầu
3.4.2. Tổ chức tế vi
+ Gang cầu
ferit - peclit
Có nền kim loại
thép trước cùng
tích và có graphit
cầu.
78
3.4 Gang cầu
3.4.2. Tổ chức tế vi
79
3.4 Gang cầu
3.4.3. Cơ tính
84
3.4 Gang cầu
3.4.4. Ký hiệu và công dụng
87
3.5 Gang có tính chất đặc biệt
(gang hợp kim)
Xéc măng
88
3.5 Gang có tính chất đặc biệt
3.5.1. Gang chịu nhiệt