You are on page 1of 93

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG


KHOA CƠ KHÍ – ĐIỆN ĐIỆN TỬ-

VẬT LIỆU KIM LOAI


Chương 3: GANG - THÉP

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA CƠ KHÍ – ĐIỆN ĐIỆN TỬ-

Chương 1. Khái niệm chung về kim loại và hợp kim (2)


Chương 2. Hợp kim sắt – cacbon (5)
Chương 3. Gang – Thép (4)
Chương 4. Thép (5)
Chương 5. Kim loai màu và hợp kim màu (2)
Chương 6. Nhiệt luyện (4)
Chương 7. Hóa bền bề mặt thép (2)
Chương 8. Ăn mòn k.loại và phương pháp chống ăn mòn (2)
Chương 9. Vật liệu phi kim loại và nhiên liệu (2)
Chương 10. Vật liệu compozit (2) 2
CHƯƠNG 3: A -GANG

3.1. Sơ lược quá trình luyện gang


3.1.1. Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu
3.1.2. Lò cao và quá trình luyện gang
3.2. Ảnh hưởng của cacbon và tạp chất
3.2.1. Cacbon
3.2.2. Các tạp chất
3.3 Các loại gang và công dụng của chúng
3.3.1. Gang xám
3.3.2. Gang cầu
3.3.3. Gang dẻo 3
CHƯƠNG 3: A -GANG

3.1. Các đặc tính cơ bản của gang


3.1.1. Thành phần hóa học
3.1.2. Tổ chức tế vi
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ
3.1.4. Công dụng

4
CHƯƠNG 3: A -GANG

3.2. Gang xám


3.2.1. Thành phần hóa học gang xám
3.2.2. Tổ chức tế vi gang xám
3.2.3. Cơ tính gang xám
3.2.4. Ký hiệu và công dụng
5
CHƯƠNG 3: A -GANG

3.3. Gang dẻo


3.3.1. Thành phần hóa học gang dẻo
3.3.2. Tổ chức tế vi gang dẻo
3.3.3. Cơ tính gang dẻo
3.3.4. Ký hiệu và công dụng gang dẻo
6
CHƯƠNG 3: A -GANG

3.4. Gang cầu


3.4.1. Thành phần hóa học gang cầu
3.4.2. Tổ chức tế vi gang cầu
3.4.3. Cơ tính gang cầu
3.4.4. Ký hiệu và công dụng gang cầu
7
CHƯƠNG 3: A -GANG

3.5. Gang có tính chất đặc biệt


3.5.1. Gang chịu nhiệt
3.5.2. Gang chịu ăn mòn

8
CHƯƠNG 3: A -GANG

MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Cung cấp các kiến thức
+ Ảnh hưởng của cacbon và tạp chất đến gang.
+ Các loại gang thông dụng và công dụng.
2. Kỹ năng:
+ Khả năng nhận biết và phân biệt được các
loại gang từ thành phần, tổ chức tế vi, ký hiệu, cơ
tính và ứng dụng.
+ Tư duy logic và vận dụng linh hoạt các kiến
thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 9
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG
KHOA CƠ KHÍ – ĐIỆN ĐIỆN TỬ-

Kim loại đen (Fe3C - xementit): Gang Và thép

A. Gang: Hàm lượng Cacbon > 2,14% -


Đặc điểm Kết cấu: hạt to nên CỨNG VÀ GIÒN
Thường dùng trong Công nghệ ĐÚC

10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CƠ KHÍ – ĐIỆN ĐIỆN TỬ- ÔTÔ

Phân loại Gang: Ký hiệu- Công dụng


Gang Xám (GX 15-32)

Gang dẻo (GZ 33-8)


Quặng Gang Gang trắng
KL lỏng > 2,14%C Gang Cầu (GC 45-5)

Gang Hợp Kim


11
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang

12
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang

13
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
Hình: Cấu tạo lò cao
1. Máng tháo gang; 2. Ống dẫn
khí; 3. Thiết bị chất liệu; 4. Lỗ
gió; 5. Máng tháo xỉ

-Chiều cao: 30  35m.


-Lò có 5 phần:
+ Cổ lò. + Bụng lò.
+ Nồi lò + Thân lò.
+ Hông lò.
14
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.1. Thành phần hóa học

Gang là hợp kim của sắt và cacbon,


có C > 2,14%.
Các nguyên tố tạp chất cũng nhiều:
+ Mangan và silic (0,5 – 2,5%).
+ Phốt pho và lưu huỳnh (0,05 - 0,5%).
+ Ngoài ra còn có một số tạp chất khác 15
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.1. Thành phần hóa học

Do có hàm lượng cacbon cao, nên nhiệt


độ nóng chảy của gang thấp hơn thép nhiều
và vì vậy nấu chảy gang dễ thực hiện hơn
(tính đúc tốt). Tuy nhiên, gang lại cứng và
giòn.
16
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.1. Thành phần hóa học

Lượng cacbon tự do càng nhiều thì:


- Khả năng graphit hóa càng mạnh.
- Nhiệt độ chảy càng giảm.
- Gang càng dễ đổ đầy khuôn và ít co.
Nhưng, tăng hàm lượng cacbon sẽ làm giảm
độ bền, tăng giòn. Vì vậy, thường không
dùng gang có hàm lượng C > 4%. 17
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.1. Thành phần hóa học

Silic (Si) (0,5 – 2,5%)


- Là nguyên tố làm tăng rất mạnh khả năng
graphít hóa của gang. Khi gang ít cacbon và
silic thì là gang trắng. Ngoài ra Si còn có tác
dụng khử Oxy cho gang.

18
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.1. Thành phần hóa học

Mangan (Mn) (0,5 – 2,5%)


- Là nguyên tố ngăn cản sự tạo thành graphit,
nếu nhiều sẽ làm hóa trắng gang.
-Khử Oxy và lưu huỳnh: Mn + S  MnS (tạo
xỉ và tách ra khỏi gang lỏng)
-Làm tăng độ bền cho gang.
19
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.1. Thành phần hóa học

Phốtpho (P) (0,1 – 0,2%)


- Là nguyên tố làm gang dễ chảy loãng. Do
đó, có thể đổ đầy mọi chỗ của khuôn, rất cần
khi đúc những vật mỏng.
-Tuy nhiên, ảnh hưởng xấu của phốt pho là
làm giảm cơ tính của gang, làm cho gang trở
nên giòn. 20
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.1. Thành phần hóa học

Lưu huỳnh (S) (< 0,1%)


- Là nguyên tố có hại trong gang, nó làm giảm
tính chảy loãng và cản trở sự tạo thành
graphit.

21
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.2. Tổ chức tế vi

Gang gồm các loại: trắng, xám, cầu và dẻo.


- Gang trắng là gang trong đó tất cả cacbon
nằm ở dạng liên kết hóa học Fe3C.
- Gang xám, cầu, dẻo là các loại gang mà
trong đó phần lớn cacbon ở dạng tự do
(graphit) với hình dạng khác nhau: tấm, cầu,
cụm. 22
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ

1. Cơ tính
- Gang là loại vật liệu có độ bền kéo thấp, độ
giòn cao. Do chứa một lượng lớn xêmentit,
gang trắng có độ bền kéo rất thấp và độ giòn
rất cao.
23
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ

1. Cơ tính
- Mức độ tập trung ứng suất phụ thuộc vào
hình dạng graphit, lớn nhất ở gang xám với
graphit dạng tấm và bé nhất ở gang cầu với
graphit dạng cầu tròn.
24
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ

1. Cơ tính
- Mặt khác trong gang xám, gang dẻo, gang
cầu tổ chức graphit do độ bền bằng không (0)
nên được coi như là các lỗ hổng có sẵn trong
gang, làm mất tính liên tục của nền gang, là
nơi tập trung ứng suất lớn, làm gang kém bền.
25
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ

1. Cơ tính
- Ngoài ra, sự có mặt của graphit trong gang
có ảnh hưởng tốt đến cơ tính như tăng khả
năng chống mòn do ma sát, làm tắt rung động
và dao động cộng hưởng.
26
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.3. Cơ tính và tính công nghệ

Tính công nghệ


- Gang có tính đúc tốt do nhiệt độ nóng chảy
thấp.
- Độ chảy loãng cao.
- Tính gia công cắt gọt tốt (ở gang xám, cầu,
dẻo) do graphit trong gang làm phoi dễ gãy
vụn 27
3.1. Các đặc tính cơ bản của gang
3.1.4. Công dụng

- Nói chung, gang được dùng để chế tạo các chi


tiết chịu tải trọng tĩnh và ít chịu va đập như bệ
máy, vỏ, nắp, các bộ phận tĩnh tại, các chi tiết
chịu mài mòn ma sát làm việc trong điều kiện
khó bôi trơn.
- Ngoài ra, gang cầu và gang dẻo do cơ tính cao
nên có thể dùng thay thế cho thép trong một số
trường hợp. 28
3.2 Các loại gang và công dụng của chúng
3.2.1. Gang trắng

1. Tổ chức tế vi: Loại gang có màu trắng do cácbon nằm


ở dạng xementit (Fe3C), không có graphit .
2. Thành phần: Có C = 3 ÷ 3,5% càng nhiều gang càng
giòn.
3. Tính chất: Rất cứng và giòn, thường dưới dạng vật đúc
4. Công dụng: Chế tạo chi tiết có độ cứng cao, chịu mài
mòn như các bi nghiền, bề mặt trục cán, mép lưỡi cày.
Phần lớn dụng để luyện thép
29
3.2.2 Gang xám

Gang xám là loại gang được dùng phổ biến


nhất trong chế tạo cơ khí và dân dụng.
- Thành phần hóa học.
- Tổ chức tế vi.
- Cơ tính.
- Ký hiệu và các mác gang xám thông
dụng, ứng dụng
30
3.2.2 Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học


Cacbon 2,8 - 3,5%.
Silic 1,5 - 3%.
Mangan 0,5 - 1%.
Photpho 0,1  0,2%.
Lưu huỳnh 0,08 - 0,12%.
31
3.2. Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học

Lượng cacbon trong gang xám thông


thường khoảng 2,8 - 3,5%.
Cacbon càng nhiều trong gang, khả năng
tạo thành graphit càng mạnh, nhiệt độ chảy
càng thấp, càng dễ đúc.

32
3.2. Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học
Lượng silic trong gang xám khoảng
1,5 - 3%
Silic là nguyên tố thúc đẩy mạnh sự tạo
thành graphit. Ngoài ra, khi silic hòa tan vào
ferit của gang làm tăng rất mạnh độ cứng và
độ bền pha này.
33
3.2. Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học
Thường dùng gang xám với hàm
lượng 0,5 - 1% Mn.
Mangan là nguyên tố cản trở sự tạo graphit.
Để bảo đảm yêu cầu tạo thành graphit, giữa
Mn và Si cần phải có tỉ lệ tương ứng: Mn
cao thì Si cũng phải cao.
34
3.2. Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học

Thường dùng gang xám chứa 0,1 


0,2%P
Photpho là nguyên tố có lợi do làm tăng độ
chảy loãng của gang lỏng, làm tăng tính
chống mài mòn. Tuy nhiên nâng cao
photpho quá mức sẽ làm gang giòn.
35
3.2. Gang xám
3.2.1. Thành phần hóa học

Lưu huỳnh trong gang 0,08 - 0,12%.


Lưu huỳnh là nguyên tố làm cản trở mạnh
sự tạo thành graphit, làm xấu tính đúc của
gang do làm giảm độ chảy loãng.

36
3.2. Gang xám
3.2.2. Tổ chức tế vi

Là loại gang mà phần lớn


cacbon của nó nằm ở dạng tự do
(graphit), có dạng tấm cong.
- Do tổ chức chứa nhiều graphit,
mặt gang có màu xám, tối (màu
của graphit) nên có tên là gang
xám.
37
3.2. Gang xám
3.2.2. Tổ chức tế vi

Tùy theo mức độ tạo thành graphit mạnh hay


yếu, gang xám được chia thành các loại sau:
- Gang xám ferit.
- Gang xám ferit - peclit.
- Gang xám peclit
38
3.2. Gang xám
3.2.2. Tổ chức tế vi
Gang xám ferit
- Có mức độ tạo thành graphit
mạnh nhất, trong đó hầu như tất
cả cacbon ở dạng graphit,
không có xêmentit.
- Gang chỉ có hai pha: graphit
tấm và nền kim loại ferit. 39
3.2. Gang xám
3.2.2. Tổ chức tế vi
Gang xám ferit – peclit.
- Có mức độ tạo thành graphit
mạnh, trong đó cacbon liên kết
khoảng 0,1 - 0,6%, tạo nên nền
kim loại ferit – peclit (tương ứng
với nền thép trước cùng tích)
- Tổ chức của gang gồm graphit
tấm và nền kim loại ferit – peclit. 40
3.2. Gang xám
3.2.2. Tổ chức tế vi
Gang xám peclit
- Có mức độ tạo thành graphit
trung bình trong đó lượng cacbon
liên kết khoảng 0,6 - 0,8%, tạo
nên nền kim loại peclit (tương ứng
với nền thép cùng tích)
- Tổ chức của gang gồm graphit
tấm và nền kim loại peclit. 41
3.2. Gang xám
3.2.2. Tổ chức tế vi

Như vậy, có thể nói tổ chức tế vi của


gang xám giống tổ chức tế vi của thép trước
cùng tích và cùng tích, tuy nhiên do có thêm
các tấm graphit. Chính do điều này mà cơ
tính của gang khác thép.
42
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính

Graphit là pha có độ bền rất thấp nên ở


trong gang nó như là những vết rỗng, nứt có
sẵn, làm mất sự liên tục của nền kim loại, do
đó làm giảm mạnh độ bền kéo của gang.
Ngoài ra đầu nhọn của các tấm graphit chính
là nơi tập trung ứng suất.
43
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính

Như vậy so với thép, gang xám có giới


hạn bền nén không thua kém bao nhiêu
nhưng giới hạn bền kéo, độ dẻo, độ dai lại
thấp hơn nhiều. Độ cứng của gang xám trong
khoảng 150 - 250 HB, dễ gia công cắt.
44
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính

Cơ tính của gang phụ thuộc vào:


+ Ảnh hưởng của graphit.
+ Ảnh hưởng nền kim loại.

45
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính

+ Ảnh hưởng của graphit.


- Graphit càng ít, cơ tính gang xám càng cao.
- Graphit tấm càng dài cơ tính của gang xám
càng thấp.
Làm graphit nhỏ mịn.
Graphit phân bố trên nền kim loại càng
đều thì càng ít ảnh hưởng xấu đến cơ tính. 46
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính

+ Ảnh hưởng của nền kim loại

Loại gang Giới hạn bền Độ cứng


xám kéo HB
b (MPa)
Ferit 150 150
Ferit - peclit 150 - 200 200
peclit 210 - 250 220 - 250

47
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính
- Độ bền kéo của gang xám thấp (1/3 đến 1/5
của thép tương ứng).
Giới hạn bền kéo 150 ÷350 MPa).
- Độ cứng thấp khoảng 150 ÷ 250HB, nên dễ
cắt gọt, phoi dễ gãy.
- Độ dẻo rất thấp khoảng 0,5%
- Độ dai khoảng < 100kJ/m2 48
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính

Các biện pháp nâng cao cơ tính của


gang xám
- Giảm lượng cacbon của gang: nấu trong lò
điện, có thể giảm lượng C = 2,2 - 2,5%.
- Biến tính: cho chất biến tính vào, chúng sẽ
tạo nên các ôxit, nitrit phân tán.
49
3.2. Gang xám
3.2.3. Cơ tính

Các biện pháp nâng cao cơ tính của


gang xám
- Hợp kim hóa: đưa thêm nguyên tố hợp kim
- Nhiệt luyện: tôi và ram gang xám, biến nền
kim loại thành tổ chức xoocbit, trôstit,
mactenxit ram.
50
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám

1. Ký hiệu
Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 165975)
ký hiệu gang xám bằng hai chữ "GX" và hai
số tiếp theo
+ Số thứ nhất chỉ giới hạn bền kéo (MPa).
 Số thứ hai chỉ giới hạn bền uốn (MPa).
51
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám

1. Ký hiệu
Ví dụ: GX 1532 là gang xám có
+giới hạn bền kéo là k=15kG/mm2 (150N/mm2)
+giới hạn bền uốn là u= 32kG/mm2 (320N/mm2).

52
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám

Vỏ máy
(GX 28-48)
Vỏ hộp giảm tốc

Pittông nhiên liệu dầu,


tải trọng nhỏ 53
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám

Một số chi tiết làm bằng gang xám


a. Mặt bích; b. Thân động cơ đốt trong; c. Pu li;
54
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CƠ KHÍ – ĐIỆN ĐIỆN TỬ- ÔTÔ

55
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám

Các mác gang xám và công dụng


- Các mác gang GX12-28, GX15-32, GX 18-36
dùng cho các chi tiết không chịu lực nhưng lại
chịu va đập nhiệt tốt.
Làm các chi tiết chịu tải trọng nhẹ, ít chịu mài mòn
như vỏ hộp giảm tốc, thân máy không quan trọng

56
3.2. Gang xám
3.2.4. Ký hiệu và các mác gang xám

Các mác gang xám và công dụng


- Các mác gang GX21-40, GX24-44, GX32-
52, sử dụng cho các chi tiết chịu lực, chịu
mài mòn ... trong ngành chế tạo máy.
- Hai mác GX36-56, GX40-60 dùng cho các
chi tiết chịu mài mòn, chịu tải trọng nặng.
57
3.3 Gang dẻo

Cách chế tạo gang dẻo


Muốn được gang dẻo phải nấu gang có
thành phần xác định và đúc thành gang
trắng có tổ chức trước cùng tinh.
Từ gang trắng mới ủ được thành gang dẻo.

58
3.3 Gang dẻo

Cách chế tạo gang dẻo


Biến trắng gang bằng cách đúc gang
trong khuôn kim loại có thành mỏng, lớp bề
mặt nguội nhanh và biến thành gang trắng.
Theo qui trình ủ có hai loại gang dẻo:
+ Gang dẻo tâm trắng.
+ Gang dẻo tâm đen. 59
3.3 Gang dẻo

+ Gang dẻo tâm trắng.


Chế tạo từ gang trắng có thành phần
cacbon cao 2,6  2,8%, để giảm lượng cacbon
tự do, cần ủ ra nền peclit và giảm bớt cacbon
bằng việc ủ gang dẻo trong môi trường ôxy
hóa. Khi ủ gồm giữ nhiệt ở 980  1060oC trong
60  120 giờ, sau đó làm nguội tương đối nhanh
để tạo ra tổ chức peclit - graphit cụm. 60
3.3 Gang dẻo

+ Gang dẻo tâm đen.


Chế tạo từ gang trắng có hàm lượng
cacbon thấp 2,2  2,3%. Ủ tiến hành trong môi
trường trung tính để tạo nền ferit và graphit
cụm.

61
3.3 Gang dẻo

+ Gang dẻo tâm đen.


Nhiệt độ ủ gang dẻo tâm đen tiến hành ở
950oC trong 20 giờ nhằm phân hủy xêmentit,
sau đó ủ ferit hóa nền bằng cách làm nguội
chậm vật đúc với tốc độ 3  5oC/giờ ở nhiệt độ
760  860oC cho đến khi peclit phân hóa hết
thành ferit và graphit cụm.
62
3.3 Gang dẻo

Để giảm giá thành gang dẻo, người ta


thường rút ngắn thời gian ủ như sau:
- Tăng hàm lượng Si, giảm hàm lượng
C tới mức cho phép và biến tính bằng các
nguyên tố chống tạo graphit tấm: B, Bi, Sb ...
- Biến tính gang lỏng bằng các nguyên
tố tạo mầm khi ủ. 63
3.3 Gang dẻo
3.3.1. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học khi đúc


Cacbon 2,2  2,8%
Silic 0,8  1,4%
Mangan  1%
Photpho  0,2%
Lưu huỳnh  0,1%
64
4.3 Gang dẻo
4.3.2. Tổ chức tế vi

Graphit của nó ở dạng


cụm và graphit cụm này tạo
ra không phải khi đúc mà do
ủ tiếp theo.
- Gang dẻo ferit, ferit-peclit
và peclit.
65
3.3 Gang dẻo
3.3.2. Tổ chức tế vi

+ Gang dẻo ferit


Có nền kim loại là sắt
nguyên chất và có
graphit cụm (hay bông
phân bố)
66
3.3 Gang dẻo
3.3.2. Tổ chức tế vi

+ Gang dẻo ferit -


peclit
Có nền kim loại thép trước
cùng tích và có graphit
cụm (hay bông phân bố)
67
3.3 Gang dẻo
3.3.2. Tổ chức tế vi

+ Gang dẻo peclit


Có nền kim loại thép cùng
tích và có graphit cụm
(hay bông phân bố)

68
3.3 Gang dẻo
3.3.3. Cơ tính

- Do graphit ở dạng tương đối tập trung nên


gang dẻo có độ bền kéo (300  600 MPa)
cao hơn gang xám nhưng kém gang cầu.
- Độ dẻo của gang dẻo khá cao:  = 5  15%,
có trường hợp vượt quá độ dẻo của gang cầu.
- Độ cứng trên dưới 200HB, dễ cắt gọt.
69
3.3 Gang dẻo
3.3.4. Ký hiệu và công dụng

Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 165975)


ký hiệu gang dẻo bằng hai chữ "GZ" và hai
số tiếp theo
+ Số thứ nhất chỉ giới hạn bền kéo (kG/mm2
hay MPa).
 Số thứ hai chỉ độ dãn dài tương đối  (%).

70
3.3 Gang dẻo
3.3.4. Ký hiệu và công dụng

Ví dụ:
GZ 33 - 8 là gang dẻo có
+ Giới hạn bền kéo là k =33 kG/mm2
+ Độ dãn dài tương đối là % = 8%.

71
3.3 Gang dẻo
3.3.4. Ký hiệu và công dụng

Gang dẻo được dùng làm các chi tiết


đồng thời đòi hỏi ba yêu cầu sau:
- Hình dáng phức tạp
- Chịu va đập
- Tiết diện mỏng

72
3.3 Gang dẻo
3.3.4. Ký hiệu và công dụng

Một số chi tiết làm bằng gang dẻo


a. Ống nước chịu áp lực; b. Van bướm lệch tâm
73
3.4 Gang cầu

Cách chế tạo gang cầu


Gang cầu được chế tạo từ gang xám nên
thành phần hóa học của gang cầu giống gang
xám, song chỉ khác là ở gang cầu có thêm
thành phần chất biến tính đặc biệt là Mg, Ce
(0,04 ÷0,08). Ngoài ra còn có các nguyên tố
nâng cao cơ tính: Ni (1%) và Mn (2%).
74
3.4 Gang cầu
3.4.1. Thành phần hóa học

Thành phần hóa học


Cacbon 3,0 - 3,6%
Silic 2,0 - 3,0%
Mangan 0,5 - 1,0%
Photpho 0,15%
Lưu huỳnh 0,04 - 0,08%
Magie 0,04 - 0,08% 75
3.4 Gang cầu
3.4.2. Tổ chức tế vi

Giống gang xám, song


chỉ khác là graphit của nó ở
dạng thu gọn nhất: dạng
quả cầu.
- Gang cầu ferit, ferit –
peclit, peclit.
76
3.4 Gang cầu
3.4.2. Tổ chức tế vi

+ Gang cầu ferit


Có nền kim loại là sắt
nguyên chất và có
graphit cầu

77
3.4 Gang cầu
3.4.2. Tổ chức tế vi

+ Gang cầu
ferit - peclit
Có nền kim loại
thép trước cùng
tích và có graphit
cầu.
78
3.4 Gang cầu
3.4.2. Tổ chức tế vi

+ Gang cầu peclit


Có nền kim loại thép
cùng tích và có graphit
cầu.

79
3.4 Gang cầu
3.4.3. Cơ tính

- Giới hạn bền kéo bằng 70 ÷ 80% so với thép


tương ứng.
- Độ bền 400 ÷ 1000 Mpa
- Độ dãn dài 5 ÷ 15%
- Độ dai 300 ÷ 600kJ/m2
- Độ cứng trên 200HB 80
3.4 Gang cầu
3.4.3. Cơ tính

- Gang cầu có cơ tính tổng hợp tương đối


cao, gần như thép cacbon.
- Cơ tính của gang cầu phụ thuộc chủ yếu
vào tổ chức của nền kim loại.
- Graphit cầu càng tròn, kích thước càng
nhỏ và số lượng càng ít thì cơ tính của gang
cầu càng cao. 81
3.4 Gang cầu
3.4.3. Cơ tính
Các biện pháp nâng cao cơ tính của
gang cầu
- Biến tính: cho chất biến tính vào, tạo
graphit cầu càng nhỏ, càng tròn càng tốt.
- Hợp kim hóa: Nâng cao độ bền của ferit
- Nhiệt luyện: tôi và ram, đặc biệt gang cầu
rất thích hợp tôi đẳng nhiệt thành bainit. 82
3.4 Gang cầu
3.4.4. Ký hiệu và công dụng

Tiêu chuẩn Việt nam (TCVN 165975)


ký hiệu gang cầu bằng hai chữ "GC" và hai
số tiếp theo
+ Số thứ nhất chỉ giới hạn bền kéo
(kG/mm2 hay MPa).
 Số thứ hai chỉ độ dãn dài tương đối (%).
83
3.4 Gang cầu
3.4.4. Ký hiệu và công dụng

Ví dụ: GC 455 là gang cầu có


+ Giới hạn bền kéo là k=45kG/mm2 (MPa)
+ Độ dãn dài tương đối là  = 5%.

84
3.4 Gang cầu
3.4.4. Ký hiệu và công dụng

- Gang cầu ferit GC 40 - 10 và gang cầu


peclit GC 60 - 2 và độ cứng 197  269HB.
Đặc biệt, sau khi tôi đẳng nhiệt ra tổ chức
bainit, có thể đạt = 1000  1300 MPa,  = 4
 8% và độ cứng đạt 302  369HB.
85
3.4 Gang cầu
34.4. Ký hiệu và công dụng
- Gang cầu được sử dụng
để thay cho thép chế tạo
các chi tiết chịu lực lớn và
chịu tải trọng va đập, chịu trục khuỷu
mài mòn như: trục khuỷu
ô tô, cam, trục cán, thân
tua bin hơi...
trục cam 86
3.5 Gang có tính chất đặc biệt
3.5.1. Gang chịu nhiệt

Hợp kim hóa gang bằng các nguyên tố


Si, Cr, Al, với hàm lượng xác định đủ để tạo
trên bề mặt một lớp ôxit bền, sít chặt, làm
cho gang không bị ôxy hóa và trương nở.

87
3.5 Gang có tính chất đặc biệt
(gang hợp kim)

Xéc măng
88
3.5 Gang có tính chất đặc biệt
3.5.1. Gang chịu nhiệt

-Gang hợp kim silic chứa 4  6% Si.


(10000C)
- Gang hợp kim crôm cao chứa 12  18%Cr.
(9000C)
- Gang niken cao chứa 14  17% Ni. (6000C)
- Gang nhôm cao chứa 18  25% Al. (9000C)
89
3.5 Gang có tính chất đặc biệt
3.5.2. Gang chịu ăn mòn

Chúng có thể là gang xám hoặc gang


cầu. Khi hợp kim hóa gang bằng các nguyên
tố Cr, Ni, Si vượt quá một giới hạn xác định,
chúng sẽ làm thay đổi điện thế điện cực của
các pha và tạo ra một lớp màng ôxit, làm thụ
động hóa quá trình ăn mòn của chi tiết trong
các môi trường hoạt tính. 90
3.5 Gang có tính chất đặc biệt
3.5.2. Gang chịu ăn mòn

- Gang silic cao 12  17% Si, có độ bền


kém, độ cứng cao, giòn, khó gia công.
- Gang crôm cao 20  26% Cr, có cơ tính
khá, nhưng độ cứng cao, khó gia công.
- Gang niken cao 14  30% Ni, có cơ tính
khá, dễ gia công cơ. 91
CHƯƠNG 3: GANG

CÁC CÂU HỎI

1. Về tổ chức và thành phần hóa học các loại gang (trắng,


xám, dẻo, cầu) khác nhau ở những điểm nào?
2. So sánh về cơ tính của các loại gang (xám, dẻo, cầu).
Nguyên nhân nào đưa đến sự khác nhau đó?
3. Cho biết công dụng của các loại gang?
4. Cho biết công dụng của các loại gang cầu?
92
CHƯƠNG 3: GANG

CÁC CÂU HỎI

5. Cho biết trường hợp nào nên sử dụng gang dẻo?


6. Tại sao giá thành gang dẻo lại cao hơn so với gang
xám và gang cầu?
7. Giải thích các ký hiệu sau: GX 1224 ; GZ 306 ;
GC 455?
8. Cho biết một số loại gang chịu nhiệt và chịu ăn mòn ?
93

You might also like