Professional Documents
Culture Documents
3
CHƯƠNG 5
KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU
MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: Cung cấp các kiến thức
+ Về các loại kim loại màu và hợp kim màu sử dụng
phổ biến trong công nghiệp.
+ Phân loại, tính chất và công dụng của các loại kim
loại màu và hợp kim màu.
2. Kỹ năng:
+ Khả năng nhận biết, lựa chọn và phân tích ứng
dụng của từng loại kim loại và hợp kim màu.
+ Tư duy logic và vận dụng linh hoạt các kiến thức để
lựa chọn được vật liệu phù hợp. 5
CHƯƠNG 5
KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU
Kim loại màu nhẹ: gồm các kim loại có khối lượng
riêng nhỏ, trong khoảng 1,7 4,5 g/cm3 như nhôm (Al),
magiê (Mg), titan (Ti), kali (K), canxi (Ca), bari (Ba),
stronti (Sr), natri (Na).
Kim loại màu nặng: gồm các kim loại có khối
lượng riêng lớn, trong khoảng 7,1 11,3g/cm3 như:
đồng (Cu), chì (Pb), niken (Ni), kẽm (Zn), thiếc (Sn).
8
CHƯƠNG 5
KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU
Kim loại màu ít: được sản xuất và sử dụng tương đối
ít như: coban (Co), cadimi (Cd), molipđen (Mo),
wonfram (W), antimon (Sb), asen (As), thủy ngân
(Hg), bitmut (Bi).
Kim loại quý: vàng (Cu), bạc (Ag), platin (Pt) và
nhóm platin: osmi (Os), iriđi (Ir), ruteni (Ru), rođi (Rb),
palađi (Pd). Chúng thường có màu sắc đẹp, hoạt động
hóa học kém, có đặc tính trơ.
9
CHƯƠNG 5
KIM LOẠI VÀ HỢP KIM MÀU
10
5.1. Nhôm nguyên chất
14
5.1. Nhôm nguyên chất
5.1.1. Các đặc tính cơ bản.
16
5.1. Nhôm nguyên chất
5.1.1. Các đặc tính cơ bản.
19
Có tính chống ăn mòn :
Nhôm là kim loại hoạt vali nhôm
động hóa học mạnh , độ
sạch càng cao tính chống
ăn mòn càng tốt , thường
được dung làm lon ,
thùng , bình chứa.. Lon bia bằng nhôm
Tụ nhôm
Cáp nhôm
20
5.1. Nhôm nguyên chất
5.1.2. Tạp chất trong nhôm.
+ Sắt
Là tạp chất có hại đối với nhôm. Hàm lượng
sắt trong nhôm kỹ thuật thay đổi trong giới hạn
0,0015 1,1%.
+ Silic
Nếu đứng riêng thì silic không phải là tạp chất
có hại, vì nó không làm xấu cơ tính của nhôm mà
còn làm tăng tính đúc.
21
5.1. Nhôm nguyên chất
5.1.2. Tạp chất trong nhôm.
+ Các khí hòa tan vào nhôm: Các khí hòa tan
tạo thành rỗ khí, tăng độ xốp, làm giảm độ bền của
hợp kim. Hydro chiếm đến 80% nứt tế vi hợp kim. 22
5.1. Nhôm nguyên chất
5.1.3. Các mác nhôm sạch và ứng dụng.
Ví dụ:
- Nhôm có độ sạch đặc biệt: A999
( 0,001% tạp chất).
- Nhôm có độ sạch cao gồm: A995, A99, A97 và A95,
với lượng tạp chất không quá 0,005%, 0,01%, 0,03%
và 0,05%.
24
5.1. Nhôm nguyên chất
5.1.3. Các mác nhôm sạch và ứng dụng.
Ví dụ:
- Nhôm có độ sạch kỹ thuật gồm các số hiệu: A85, A8,
A7, A6, A5 và A0 với lượng tạp chất không quá 0,15%,
0,20%, 0,30%, 0,40%, 0,50% và 1,00%.
Nhôm nguyên chất kỹ thuật được dùng làm chi tiết
không yêu cầu chịu tải, chỉ yêu cầu vật liệu chế tạo
phải nhẹ, dẻo, có tính hàn và chống ăn mòn cao như
các loại bao bì, thùng chứa, khung cửa, ống dẫn, ... 25
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.1. Phân loại.
26
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.1. Phân loại.
a. Hợp kim nhôm đúc dùng để đúc các chi tiết có
hình dạng khác nhau, yêu cầu có độ chảy loãng và
khả năng điền đầy khuôn tốt.
29
Video 1.1 Quy trình sản xuất nhôm
xifa uốn vòm
Hình 1.4 Nhôm được ứng dụng trong đời sống
như: bàn là, nồi, thang…
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.2. Ký hiệu.
Ví dụ:
34
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.3. Hợp kim nhôm biến dạng.
37
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.3. Hợp kim nhôm biến dạng.
46
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.4. Hợp kim nhôm đúc.
47
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.4. Hợp kim nhôm đúc.
48
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.4. Hợp kim nhôm đúc.
49
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.4. Hợp kim nhôm đúc.
51
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.4. Hợp kim nhôm đúc.
52
Hợp Kim nhôm đúc
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.5. Hợp kim nhôm thiêu kết.
54
5.2. Hợp kim nhôm
5.2.5. Hợp kim nhôm thiêu kết.
62
5.3. Đồng nguyên chất
5.3.2. Ảnh hưởng của tạp chất
Các tạp chất trong đồng rất đa dạng. Theo các đặc
tính tương tác của đồng với tạp chất, người ta chia
chúng thành ba nhóm:
- Nhóm một là các kim loại hòa tan trong dung dịch
rắn của đồng như Al, Fe, Ni, Zn, Ag, Au, Pt, Cd, Sb,
... các nguyên tố này không ảnh hưởng đến cơ tính của
đồng, nhưng làm giảm độ dẫn điện của đồng.
63
5.3. Đồng nguyên chất
5.3.2. Ảnh hưởng của tạp chất
64
5.3. Đồng nguyên chất
5.3.2. Ảnh hưởng của tạp chất
66
5.3. Đồng nguyên chất
5.3.3. Ký hiệu
67
5.4. Hợp kim đồng
69
5.4. Hợp kim đồng
5.4.1. Latông (brass).
Latông là hợp kim của đồng và nguyên tố chính là
kẽm, (Khối lượng riêng Zn: 7,13g/cm3)
được dùng phổ biến nhất vì kết hợp tốt giữa tính chất
cơ học cao và tính công nghệ cao của hợp kim này.
Điều đặc biệt là độ dẻo tăng và đạt giá trị lớn nhất
trong khoảng nồng độ 30 – 32%Zn sau đó độ dẻo
giảm nhanh.
Vì vậy, thực tế người ta không sử dụng latông với
lượng kẽm không quá 45%. 70
5.4. Hợp kim đồng
5.4.1. Latông (brass).
74
5.4. Hợp kim đồng
5.4.2. Brông (bronze).
79
5.4. Hợp kim đồng
5.4.2. Brông (bronze).
83
5.5. Magie và hợp kim magie
Khối lượng riêng nhỏ trong khi độ bền riêng lại rất
cao. Titan đóng vai trò chủ đạo, đặc biệt trong ngành
hàng không và tên lửa. Hợp kim titan vẫn giữ được độ
bền cao trong khoảng 250 500oC.
Titan có tính chống ăn mòn tuyệt vời do tạo màng
sít chặt và bền TiO2, chịu được tác động của nhiều môi
trường hoạt tính khác nhau, vì vậy, được dùng trong
công nghiệp hóa học, chế biến thực phẩm, luyện kim,
trong các vật liệu y sinh và xử lý môi trường. 88
5.6. Titan và hợp kim titan.
Thiếc Mangan
102
5.7. Tính chất và ứng dụng của một số kim loại
màu khác.
113