Chương 2 : Kim loại Tổ 3 1. Một số nội dung kiến thức đã được học :
Tính chất vật liscuar kim loại
Tính chất hóa học của kim loại Dãy hoạt động hóa học của kim loại Nhôm Sắt Hợp kim sắt ; Gang ,thép Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Luyện tập chương 2: Kim loại Thực hành : Tính chất hóa học của nhôm và sắt 2.Một số nội dung kiến thức cần ghi nhớ: Tính dẫn điện , dẫn nhiệt , tính dẻo. Kim loại tác dụng với phi kim ,dung dịch axit và dung dịch muối. Tính chất vật lí và hóa học của nhôm : Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại. Tính chất vật lí và hóa học của sắt : Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ở dạng bột có màu đen. Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°C. Sắt dẻo nên dễ rèn.
Sắt có nhứng tính chất vật lí của kim loại.
Hợp kim của sắt :gang ,thép Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như Si, Mn, S,...Gang cứng và giòn hơn sắt. Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.Thép có nhiều tính chất lí, hóa quý hơn sắt. Thép được dùng làm vật liệu xây dựng, chế tạo chi tiết máy, dụng cụ lao động, phướng tiện giao thông... Dãy hoạt động kim loại: K , Na , Ba , Ca , Mg , Al , Zn , Fe , Ni , Sg , Pb , H , Cu , Hg , Ag , Pt , Au.