You are on page 1of 4

NHÔM- HỢP CHẤT CỦA NHÔM

I, Vị trí, cấu hình

NHÔM -AL

Bảng tuần hoàn Cấu hình electron


 Ô số 13 nguyên tử nhôm (Z = 13)
 Nguyên tử khối : 27
 Nhóm IIIA  1s²2s²2p⁶3s²3p¹
 Hoá trị : III
 Chu kì 3  Viết gọn [Ne]3s²3p¹

II, Tính chất vật lý

 Màu sắc: Nhôm có màu trắng bạc, ánh kim nhẹ.

 Trạng thái: Chất rắn.

 Nhiệt độ nóng chảy: 660 độ C.

 Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt: Kim loại nhôm có khả năng dẫn
điện và dẫn nhiệt rất tốt ( gấp 3 lần sắt )

 Tính chất: Nhôm rất nhẹ, dẻo, có thể cán mỏng hoặc kéo thành sợi.

 Ứng dụng: CN: Tản nhiệt CPU, Vỏ máy bay - ôtô - xe máy .....

Y tế : Làm các chi trên cơ thể (như : chân giả ,tay giả
...),( vì nó: không ảnh hưởng sức khoẻ và an toàn)
III, Tính chất hoá học

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ, nên
dễ bị oxi hoá thành ion dương.

Al → Al³⁺ + 3e

1. Tác dụng với phi kim

Nhôm khử dễ dàng các nguyên tử phi kim thành ion âm.

 Tác dụng với halogen

2Al + 3Cl₂ → 2AlCl₃

→ Ứng dụng : -CN: Làm chất xúc tác , phụ gia cho
nguyên liệu, làm chất điện phân trong pin ,...

- Y tế : được sử dụng chủ yếu trong công


thức sản phẩm vệ sinh cá nhân, mục đích làm giảm sản xuất mồ
hôi tại nơi sử dụng, tạo cảm giác căng cho da.

 Tác dụng với oxi

→ Ứng dụng : - Y Tế :Al2O3 khá trơ trong môi trường sinh


học. Vì thế được sử dụng để che phủ các bề mặt ma sát trên cơ
thể như hông, vai…

- CN : làm tăng độ bền cho men, tăng độ


bền kéo, giảm độ giãn nở nhiệt, tăng độ cứng và tăng khả năng
chống ăn mòn hóa học.
2. Tác dụng với axit

 Al + dung dịch axit (HCl, H2SO4) → muối + H2

 Al+dung dịch axit(có tính OXH mạnh) → muối+sản phẩm khử+H2O

 Al không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc nguội.

3. Tác dụng với oxit kim loại

Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit tạo ra phản
ứng nhiệt nhôm

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

Ứng dụng :chất khử để khử các oxit của kim loại yếu hơn trong dãy
hoạt động hóa học của kim loại , để hàn vá đường ray tàu hỏa

4. Tác dụng với nước

Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg
thì Al sẽ phản ứng nước ở điều kiện thường.

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑

Nhôm không tác dụng với nước , dù ở nhiệt độ cao vì bệ mặt nhôm
được phủ kín một lớp Al2O3

Ứng dụng

- Dùng để sản xuất các sản phẩm hóa chất khác: Phèn – Al2(SO4)3,
AlCl3, Al2O3, Zeolite, …

- Sản xuất gốm sứ, thủy tinh và sản suất giấy.

- Dùng trong ngành công nghiệp nhựa( sản xuất bao bì), cao su và
sơn.

- Sản xuất các sản phẩm thiết bị điện, sản xuất chất kết dính, keo
dán, và một số sản phẩm khác.
5. Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4](dd) + 3H2

IV, Phương pháp sản xuất nhôm

Sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy al2o3.

2Al2O3 → 4Al + 3O2 ↑

Tinh Chế Quặng Boxit

You might also like