Professional Documents
Culture Documents
NHÔM
CBHD: TS TRẦN THANH TÂM
Giới thiệu về Nhôm
và các đặc tính của nó
MỤC Quá trình sản xuất
LỤC nhôm
Hợp kim nhôm
I. GIỚI THIỆU VỀ NHÔM
TRỮ LƯỢNG AL TRÊN TRÁI ĐẤT
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ NHÔM
ĐẶC TÍNH CỦA NHÔM
Số nguyên tử (Z): 13
Cấu hình electron: [ne] 3s2 3p1
Mật độ: 2,70 g/cm−3 (ở 0°C, 101.325
kpa)
Nhiệt độ nóng chảy: 660,32 °C
Độ dẫn nhiệt: 237 w·m−1·k−1
Điện trở suất ở 20 °C: 28.2 n ω·m
Cấu trúc tinh thể: lập phương diện tâm
(FCC)
SO SÁNH TÍNH CHẤT VẬT LÝ MỘT SỐ KIM LOẠI
ƯU ĐIỂM
Trọng lượng riêng nhỏ, đây là ưu điểm rất lớn của nhôm so với
các kim loại khác.
Nhôm
Tính chống ăn mòn cao.
• Độ bền thấp b = 60 N/mm2, độ cứng HB =
15- 25, độ dẻo cao. Do đó, nhôm dễ bị biến
NHƯỢC dạng ngay ở trạng thái nguội. Tính gia công
ĐIỂM cắt gọt của nhôm thấp.
• Trong chế tạo cơ khí, người ta không dùng
nhôm nguyên chất làm các chi tiết máy vì cơ
tính thấp mà hay dùng hợp kim của nó
CÔNG DỤNG
Dùng làm vật liệu dẫn điện ở dạng dây
hoặc tấm.
Màng nhôm dùng để chế tạo tụ điện trong
công nghiệp điện tử và dùng rộng rãi trong
công nghiệp thực phẩm làm vật liệu bao
gói thay cho màng thiếc.
Do có khả năng nhộm màu, nên nhôm còn
được dùng làm vật liệu trang trí nội, ngoại
thất như khung cửa, ống dẫn, thùng chứa…
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim
A. Với oxi
- Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng
chói.
2Al + 3O2 → Al2O3
B. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh: HNO3 loãng hoặc đặc,
H2SO4 đậm đặc
Ví Dụ:
Al + 6HNO3 Đặc, Nóng → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3 Loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
- Cơ Chế:
+ Trước tiên, Al Tham gia phản ứng với nước:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
- Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit (giống phản
ứng với HNO3):
Trong điều kiện hòa tách quặng bôxit bằng dung dịch natri
hyđroxit, phản ứng xảy ra theo chiều từ trái sang phải, tức là
nhôm chuyển vào dung dịch ở dạng natri aluminat.
Khi phân hóa dung dịch thu được, cân bằng phản ứng dịch
chuyển theo chiều ngược lại và xảy ra phản ứng thủy phân dung
dịch aluminat tạo thành nhôm hyđroxit kết tủa dạng tinh thể.
HÒA TÁCH BÔXIT
Trong ôtôcla xảy ra tác dụng của dung môi với các thành phần của bôxit
Al2O3.H2O + 2NaOH = 2NaAlO2 + 2H2O
Al2O3.3H2O + 2NaOH = 2NaAlO2 + 4H2O
Sắt oxit trong bôxit không tác dụng với NaOH nên nằm lại trong bã.
Silic oxit tác dụng với NaOH tạo thành natri silicat hòa tan vào dung
dịch theo phản ứng:
SiO2 + 2NaOH = Na2SiO3 + H2O
Natri silicat lại tác dụng với natri aluminat tạo thành natri alumosilicat:
2NaAlO2 + 2Na2SiO3 + 4H2O Na2O.Al2O3.2SiO2.2H2O +
4NaOH
Khi hòa tách, caolinit trong bôxit tác dụng với NaOH theo phản ứng:
Al2O3.2SiO2.2H2O + 2NaOH = Na2O.Al2O3.2SiO2.2H2O + H2O
Phương pháp Bayer chỉ áp dụng được với các lọai quặng có hàm lượng
SiO2 thấp (thông thường áp dụng khi môđun silic 6-7).
Tỷ số costic là tỷ số mol giữa Na2O và Al2O3
Không gặp -Al2O3 trong thiên nhiên. Khi khử nước của
hyđragilit hoặc của bơmit sẽ được -Al2O3. -Al2O3 dễ hòa
tan trong axit cũng như trong kiềm và dễ hút ẩm
Sau khi lọc, lấy Al(OH)3 ra, dung dịch cái còn lại chủ yếu chứa NaOH
nhưng nồng độ thấp (khỏang 130-140 g/l), không đáp ứng yêu cầu của
dung dịch tuần hoàn. Vì vậy phải đem cô đặc để nâng nồng độ lên 300 g/l
để dùng lại.
Trong quá trình vận hành, một số CO2 trong không khí
CÔ ĐẶC tác dụng với NaOH trong dung dịch, tạo thành
Na2CO3.
DUNG Khi cô đặc sẽ kết tinh ra Na2CO3. Đem lọc, tách
Na2CO3 ra.
DỊCH
CÁI VÀ Sau đó dùng Ca(OH)2 để costic hóa, tái sinh NaOH.
COSTIC
Quá trình costic hóa xảy ra theo phản ứng sau:
HÓA
Na2CO3 + Ca(OH)2 = 2NaOH + CaCO3
Sau khi lọc, thải bã, dung dịch đem dùng lại (cùng với
dung dịch đã cô đặc).
LƯU
TRÌNH
SẢN XUẤT
NHÔM
OXIT
THEO
PHƯƠNG
PHÁP
THIÊU
KẾT
PHƯƠNG PHÁP THIÊU KẾT
Khi hàm lượng silic oxit trong quặng cao, dùng phương pháp Bayer để sản xuất
nhôm oxit thì không có lợi, bởi vì cứ 1 kg SiO2 trong quặng sẽ làm mất 0,85 kg
Al2O3 và 0,67 kg NaOH.
Phương pháp thiêu kết bôxit cho phép chế biến một cách hợp lý các lọai quặng
bôxit hàm lượng silic cao.
Thiêu kết
Lưu trình sản xuất
hòa tách thiêu kết
nhôm oxit bằng
phẩm
phương pháp thiêu khử silic
kết gồm các khâu
chủ yếu cacbonat hóa
nung
Khâu nung tương tự như trong phương pháp Bayer, các khâu còn lại
là đặc thù của phương pháp thiêu kết.
Đem hỗn hợp bôxit- Na2CO3- đá vôi nung ở nhiệt độ cao
Sản phẩm thiêu kết (thiêu kết phẩm) chứa natri aluminat
Hòa tách thiêu kết phẩm trong nước, natri aluminat hòa tan ở dạng dung
dịch, các hợp chất khác nằm lại trong bã
Đem cacbonat hóa, bằng cách dùng khí CO2 tác dụng với dung dịch
aluminat sạch, sẽ được Al(OH)3
Một phần nhôm bị clorua hóa tạo thành AlCl3 dạng hơi.
Hơi nhôm clorua bao quanh các hạt rắn phi kim lọai, làm cho chúng nổi lên
trên mặt kim lọai lỏng và vớt ra ngoài.
Đồng thời, các kim lọai như Ca, Na cũng bị clorua hóa được khử khỏi kim
lọai.
Các chất khí như hyđro cũng bị hơi AlCl3 mang đi.
Al-Mg (5xxx):
Mg từ 3-8%, rất nhẹ.
Độ bền mỏi cao, tính đàn
hồi tốt, chống ăn mòn
trong khí quyển tốt.
Sử dụng nhiều trong công
nghiệp ôtô và xây dựng.
Al-Mn(3xxx):
Mn từ 1-1.6%.
Tính chất gần giống nhôm
sạch.
Cơ tính, tính chịu hàn,
chịu ăn mòn, độ dai va đập
tốt hơn nhôm nguyên chất.
NHÓM HÓA BỀN ĐƯỢC BẰNG
NHIỆT LUYỆN
• Hóa bền bằng tôi và hoá già (age
hardening).
• Độ bền khá cao, tương đương độ
bền của nhóm thép cacbon xây
dựng.
• Ba hệ hợp kim chính là Al-Cu
(2xxx), Al-Zn (7xxx), Al-Mg-Si
(6xxx),còn gọi là đuara.
• Đuara có độ bền riêng rất cao, gấp
từ 2-3 lần độ bền riêng của thép.
HỢP KIM NHÔM ĐÚC
• Thông dụng nhất là hợp kim
Al-Si có thành phần ở gần
khoảng cùng tinh (Silumin –
4xxx).
• Có đầy đủ yêu cầu của hợp kim
đúc: độ chảy loãng, khả năng
điền đầy khuôn tốt, hệ số co
ngót thấp...
• Gồm: silumin đơn giản và
silumin phức tạp.
Giản đồ pha hệ Al-Si
Câu hỏi ôn tập
1.Trình bày quy trình sản xuất alumina từ
quặng bauxit?
2. Trình bày quy trình sản xuất nhôm oxit bằng
phương pháp bayer và nhôm kim loại bằng
phương pháp điện phân muối nóng chảy?
3. So sánh thành phần và tính chất của hợp kim
nhôm đúc và hợp kim nhôm biến dạng?
4. Trình bày thành phần và tính chất các nhóm
hợp kim nhôm có khả năng hóa già?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lý thuyết các quá trình luyện kim – Hỏa
luyện – Tập 2 – Phùng Viết Ngư - 1997