Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP HỌC KỲ I
MÔN HÓA 11
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
CHỦ ĐỀ: NITƠ VÀ HỢP CHẤT CỦA NITƠ
NITƠ
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
− Nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chù kì 2 trong bảng tuần hoàn.
− Cấu hình electron của nguyên tử N (Z = 7) là: 1s22s22p3.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Ở điều kiện thường nitơ là:
− Chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí.
− Hóa lỏng ở -196oC, rất ít tan trong nước.
− Không duy trì sự cháy và hô hấp.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền, ở 3000oC nó vẫn chưa bị phân hủy rõ rệt thành các nguyên tử.
Do đó, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học, ở nhiệt độ cao thì nitơ trở nên hoạt động hơn và có thể
tác dụng với nhiều chất.
Trong các hợp chất, nitơ có thể có các số oxi hóa là -3, 0, +1 đến +5. Khi tham gia phản ứng oxi hóa -
khử, số oxi hóa của nitơ có thể giảm hoặc tăng, do đó nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. Tuy nhiên, tính
chất chủ yếu của khí nitơ vẫn là tính oxi hóa.
1. Tính oxi hóa
• Tác dụng với kim loại:
Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,... tạo thành nitrua kim
loại. Ví dụ:
N2 + 3Mg ⎯⎯ → Mg3N2
0
t
N2 + 2Al ⎯⎯ → 2AlN
0
t
Trong các phản ứng trên, số oxi hóa của nitơ giảm từ 0 xuống -3, chứng tỏ nitơ thể hiện tính oxi hóa.
2. Tính khử
Ở nhiệt độ khoảng 3000oC (hoặc nhiệt độ lò hồ quang điện), nitơ kết hợp trực tiếp với oxi, tạo ra khí
nitơ monooxit NO:
N2 + O2 ⎯⎯⎯ → 2NO
0
3000 C
Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ tăng từ 0 đến +2, nitơ thể hiện tính khử. Trong thiên nhiên,
khí NO được tạo thành khi có sấm sét.
Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngay với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit
NO2 màu nâu đỏ:
NO + O2 → 2NO2
Ngoài các oxit trên, còn có các oxit khác của nitơ như N2O, N2O3, N2O5, chúng không được điều chế bằng tác
dụng trực tiếp giữa nitơ và oxi.
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do và dạng hợp chất.
− Ở dạng tự do, khí nitơ chiếm khoảng 4/5 thể tích của không khí.
− Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat NaNO3, với tên gọi là diêm tiêu natri.
Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống CaO.
2. Trong công nghiệp
450 C ,200 −300 atm
⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →
0
B. MUỐI AMONI
Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ liên kết với các anion gốc axit.
Ví dụ: NH4Cl, NH4NO3, NH4HSO4...
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành các ion, ion
+
NH4 không màu.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sẽ cho khí amoniac bay ra. Ví
dụ:
NH4Cl + KOH → KCl + NH3 + H2O
Phương trình ion rút gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Dựa vào tính chất này người ta có thể nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
• Các muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành amoniac. Ví dụ:
Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường giải phóng khí
NH3 và CO2, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 → NH3 + NH4HCO3
NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
Trong thực tế, muối NH4HCO3 được dùng làm xốp bánh.
• Các muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân sinh ra khí
N2, N2O. Ví dụ:
NH4NO2 ⎯⎯ → N2 + 2H2O
0
t
Các phản ứng này được dùng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh và ngưng tụ ở đó.
2. Trong công nghiệp
Axit nitric được sản xuất trong công nghiệp với 3 giai đoạn:
• Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí thành nitơ mono oxit (NO):
850−900 C , Pt
NH3 + O2 ⎯⎯⎯⎯⎯ → 4NO + 6H2O
0
△H < 0
• Oxi hóa nitơ monooxit thành nitơ đioxit bằng oxi không khí ở điều kiện thường:
2NO + O2 → 2NO2
• Nitơ đioxit tác dụng với nước vào oxi tạo thành axit nitric:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Dung dịch HNO3 thu được có nồng độ từ 52 - 68%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn, người ta chưng cất
axit này với H2SO4 đậm đặc.
B. MUỐI NITRAT
Muối nitrat là muối của axit nitric, ví dụ: natri nitrat NaNO3, amoni nitrat NH4NO3...
I. TÍNH CHÁT CỦA MUỐI NITRAT
1. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch loãng, chúng phân li
hoàn toàn thành các ion. Ví dụ:
NaNO3 → Na+ + NO3-
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy, giải phóng khí oxi.
• Đối với các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh như kali, natri... bị phân hủy thành muối nitrit là
O2.
2KNO3 ⎯⎯ → 2KNO2 + O2
0
t
• Muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân hủy tạo ra oxit của kim loại tương ứng, NO 2 và
O2.
2Cu(NO3)2 ⎯⎯ → 2CuO + 4NO2 + O2
0
t
• Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân hủy thành kim loại tương ứng, NO2 và O2.
A. CACBON
M = 12; nhóm IVA (ns2np2; 4 e lớp ngoài cùng,…)
Dạng thù hình:
+ Kim cương: chất cứng nhất; ánh kim → làm trang sức; làm mũi khoan,…
+ Than chì: mềm; dễ trượt lên nhau → làm điện cực, bút chì,…
+ Cacbon vô định hình: than hoạt tính → hấp phụ khí độc , khẩu trang y tế,..….
CO2 + Kim loại mạnh (Mg, Al, Zn) ⎯⎯ → oxit kim loại + C
0
t
Lưu ý: không dùng bình cứu hỏa để dập tắt đám cháy chứa kim loại mạnh như Mg, Al, Zn….
Điều chế:
- Công nghiệp: sản xuất dầu mỏ; lên men rượu;…
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
- Phòng thí nghiệm: muối cacbonat + axit
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
II. CO
- Cacbon oxit; khí độc → có nhiều trong đám cháy thường; không tan trong nước.
K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe H Cu Hg Ag
VD: CO + Fe2O3 → Fe + CO2
CO + MgO → ko phản ứng.
Điều chế:
- Công nghiệp:
C + H2O (không khí) ⎯⎯ → CO + H2; C + 1/2O2 ⎯⎯ → CO
0 0
t t
Hỗn hợp khí sau phản ứng: CO; H2; N2;…: khí than ướt
C + CO2 → 2CO (CO;N2; CO2;… khí than khô)
- Phòng thí nghiệm:
HCOOH ⎯⎯ → CO + H2O (ít dùng)
0
t
Axit fomic
ẩm)...
b) Phân tích định lượng
➢ Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
- Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO 2, H → H2O, N
→ N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các
nguyên tố.
4. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
a) Công thức đơn giản nhất
- Là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
- Cách thiết lập công thức đơn giản nhất:
Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ CxHyOz là thiết lập tỉ lệ
m m m %C %H %O
x : y : z = nC : nH : nO = C : H : O ; x : y : z = : :
12 1 16 12 1 16
b) Công thức phân tử
- Là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- Cách thiết lập công thức phân tử: Dựa vào công thức đơn giản nhất.
H H H H H C C C H
H C C C C H H C H
H H H H HHH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
LƯƠNG VĂN CHÁNH
Môn: Hóa - Lớp 11
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 2 trang, 30 câu)
Mã đề thi
Họ và tên: ……………………………… Lớp:……………...... 123
Cho NTK của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ba = 137, K =
39; C = 12; Na = 23; Mg = 40.
C. 4HNO3 + C ⎯⎯t0
→ CO2 + 4NO2 + H2O. D. C + CO2 ⎯⎯ → 2CO
0
t
Câu 7. Phản ứng nào sau đây tạo ra chất khí có mùi khai?
A. NaHCO3 + HCl → B. NH4NO3 + NaOH →
C. Mg + HCl → D. CaCO3 + HNO3 →
Câu 8. Công thức hóa học của amoni đihidrophotphat là
A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4. C. (NH4)3PO4. D. NH4HPO4
Câu 9. Chất nào sau đây cứng nhất?
A. than chì. B. Đá vôi. C. Kim cương. D. Than đá.
Câu 10. Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết sai?
A. NH4HCO3 ⎯⎯ → NH3 + CO2 + H2O. B. Cu(NO3)2 ⎯⎯ → Cu + 2NO2 + O2
0 0
t t
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
C A B B A C B A C B A B D B B
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D C B C B B B B C B B C B C A
n Ba2 + d = 0,1
Vậy m muèi = m Ba2 +d + m Na + + m Cl− = 26,65(g) .
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2021 - 2022
LƯƠNG VĂN CHÁNH
Môn: Hóa - Lớp 11
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 02 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề này có 3 trang, 30 câu)
Mã đề thi
Họ và tên: ……………………………… Lớp:……………...... 188
Cho NTK của các nguyên tố: H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ba = 137, K =
39; C = 12; Na = 23; Mg = 40.
Câu 1. Ở nhiệt độ thường N2 phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Li. B. Na. C. Ca. D. Cl2.
Câu 2. Thành phần của dung dịch NH3 gồm
A. NH3, H2O. B. NH4+, OH-.
C. NH3, NH4+, OH-. D. NH4+, H2O, OH-, NH3.
Câu 3. Sản phẩm khi nhiệt phân Fe(NO3)2 trong không khí là
A. FeO, NO2, O2. B. Fe, NO2, O2. C. Fe2O3, NO2. D. Fe2O3, NO2, O2.
Câu 4. Cho các chất sau: CaC2, HCHO, C2H5OH, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Khí CO không khử được oxit nào sau đây ở nhiệt độ cao?
A. CuO. B. MgO. C. FeO. D. ZnO.
Câu 6. Kim cương, than chì, cacbon vô định hình là các dạng thù hình của nguyên tố
A. photpho. B. silic. C. cacbon. D. nito.
Câu 7. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
A. 2C + O2 ⎯⎯ → 2CO. B. C + 2CuO ⎯⎯ → 2Cu + CO2.
o o
t t
Câu 8. Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí, trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). Khí X là
A. CO. B. CO2. C. NO. D. NO2.
Câu 9. Muối nào có tính chất lưỡng tính?
A. Cu(NO3)2. B. Mg(HCO3)2. C. BaCO3. D. Al4C3.
Câu 10. Dung dịch NaHCO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. BaCl2. B. KOH. C. HCl. D. Ca(OH)2.
Câu 11. Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công
thức của natri cacbonat là
A. Na2CO3. B. NaNO3. C. NaCl. D. NaHCO3.
Câu 12. Chất sau đây là đồng phân của CH3-O-CH3?
A. CH3CHO. B. CH3CH3. C. CH2=CHOH. D. CH3CH2OH.
Câu 13. Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam.
Câu 14. Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
A. NaNO3. B. NaNO2. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 15. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 loãng?
A. Fe. B. C. C. CuO. D. NH4Cl.
Câu 16. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CaCO3 ⎯⎯ → CaO + CO2. B. 2NaHCO3 ⎯⎯ → Na2CO3 + CO2 + H2O.
o o
t t
Câu 22. Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu
ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là
A. CO2 và NO2. B. CO2 và NO. C. CO và NO2. D. CO và NO
Câu 23. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2 là
A. vừa xuất hiện kết tủa trắng đồng thời có bọt khí không màu thoát ra.
B. xuất hiện kết tủa trắng không tan trong NaOH dư.
C. xuất hiện kết tủa trắng trong tan NaOH dư.
D. xuất hiện bọt khí không màu thoát ra.
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí N2 (là sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,896. C. 0,448. D. 4,48.
Câu 25. Vitamin C, hay acid Ascorbic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Kết quả phân tích
phổ khối lượng cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %mC = 40,91% ; %mH = 4,55%,
còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của vitamin C so với H2 bằng 88. Công thức phân tử của vitamin C là
A. C6H8O6. B. C3H4O3. C. C8H16O4. D. C4H8O2.
Câu 26. Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HNO3 (rất loãng) → X + Y + Z.
Y + NaOH → Khí mùi khai.
Chất X, Y, Z lần lượt là
A. Mg(NO3)2; NO; H2O. B. Mg(NO3)2; NO2; H2O.
C. Mg(NO3)2; N2; H2O. D. Mg(NO3)2; NH4NO3; H2O.
Câu 27. Tiến hành phân huỷ hoàn toàn a gam CaCO3. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 thu được vào dung dịch chứa b
gam NaOH được dung dịch Y. Biết Y vừa tác dụng được với dung dịch KOH, vừa tác dụng được với dung dịch
BaCl2. Mối quan hệ giữa a và b là
A. 0,4a < b < 0,8a. B. a ≤ 2b ≤ 2a. C. a < 2b < 2a. D. 0,4a ≤ b ≤ 0, 8a.
Câu 28. Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M. Sau khi kết thúc các phản
ứng, thu được 15,76 gam kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra
thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,20.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A.
Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: cho tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được 4,0
gam oxit kim loại.
- Phần 2: cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 25,6 gam một muối X duy nhất.
Phần trăm khối lượng nguyên tố N trong muối X có giá trị gần nhất là
A. 11%. B. 19%. C. 13%. D. 17%.
Câu 30. Isoprene là một hợp chất hữu cơ phổ biến có công thức cấu tạo như hình
bên. Ở dạng nguyên chất, nó là một chất lỏng dễ bay hơi không màu. Isoprene
được sản xuất bởi nhiều loại thực vật và động vật (bao gồm cả con người) và
polyme của nó là thành phần chính của cao su tự nhiên.
Isopren
Số nguyên tử H trong phân tử isoprene là
A. 8. B. 5. C. 10. D. 12.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A D D B B C C A B A A D A A D
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C D A A B A B B C A D A A A A
+120ml HCl 1M
dd X ⎯⎯⎯⎯⎯ →
2− − H+
Bắt đầu có khí có nghĩa là có OH- trong dung dịch và OH- hết và CO3 ⎯⎯→ HCO3
Ba 2 + tạo kết tủa hết n BaCO3 = n Ba 2+ 0,08 = 0,4V V = 0,2
BaCO3 0,08mol
⎯⎯⎯⎯
BTNT C
→ CO32− a − 0,08mol
0,2 mol NaOH BTNT Na,Ba
n CO2 = a mol ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
0,08 molBa(OH)2
→ dd X ⎯⎯⎯⎯⎯→ Na + 0, 2mol
−
OH
H2O
BT[ + , − ]
BT điện tích trong X ⎯⎯⎯⎯
→ 0,2 = (a − 0,08).2 + n OH− n OH− = 0,04 − 2a
n H+ = n OH− + n CO2− 0,12 = 0,04 − 2a + a − 0,08 a = 0,16
3