Professional Documents
Culture Documents
- NH3 là chất khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc.
- Tan nhiều trong nước (1 cm3 nước hòa tan được 680 cm3 khí ammonia
ở 20oC).
+ Nguyên nhân: Do khí ammonia tan nhiều trong nước làm giảm áp suất
trong bình nên nước bị hút vào trong bình cầu. Phenolphtalein làm dung
dịch chuyển thành màu hồng, điều này chứng tỏ dung dịch trong bình cầu
có tính base.
Tính
base
- Khí ammonia phản ứng với khí
NH3(k) + HCl(k) → NH4Cl(r)
hydrogen chloride tạo “khói trắng”.
- Tác dụng với dung dịch muối → base
mới + muối ammoniun (NH4+). Tạo ra FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2 ↓
hydroxide kim loại không tan.
+ Với các dd muối Cu2+ , Zn2+ , Ag+ có thể
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → 2NH4Cl + Cu(OH)2 ↓
tạo phức chất tan [Cu(NH3)4]2+ ,
4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (phức xanh thẫm)
[Zn(NH3)4]2+ , [Ag(NH3)2]+
to
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
Tác dụng với các chất oxi hóa như O2, (phản ứng cháy với ngọn lửa màu vàng)
Cl2, oxide kim loại → N2 hoặc NO + … 0
Tính khử 4NH3 + 5O2
850 - 900 C
Pt
4NO + 6H2O
Chlor hóa mạnh amoniac tạo nitrogen
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
và hydrogen chloride
Điều chế
Trong PTN Trong CN
N2 +3H2 400600o C
200 bar, Fe
2NH3
NH4+ + OH-
NH3 + H2O
to
200 bar, Fe
3. Hỗn hợp được làm lạnh cho đến khi ammonia ngưng tụ thành chất lỏng.
Nitrogen và hydrogen còn dư được chuyển sang bộ chuyển đổi. Các bước 3 và 4
được lặp lại liên tục.
4. Ammonia được chảy vào các bồn chứa và được lưu trữ dưới dạng chất lỏng
dưới áp suất
- Điều chế phân đạm, điều chế nitric acid, sản xuất hydrazine N2H4 dùng làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Trong ngành công nghiệp: được sử dụng trong công nghệ khai thác dầu khí, bảo quản nhựa cao su, sản xuất
sợi tổng hợp ...
- Các ngành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát sử dụng ammonia như một nguồn nitrogen cần thiết cho
nấm men và vi sinh vật, hệ thống lạnh công nghiệp
NH4NO3
N2O + 2H2O
to
Muối gốc acid có tính oxi hóa:
NH4NO2, NH4NO3, … → N2, N2O + … NH4NO2
N2 + 2H2O
to
B. BÀI TẬP
Câu 1. [KNTT - SGK] Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?
A. Chóp tam giác. B. Chữ T. C. Chóp tứ giác. D.Tam giác đều.
Câu 2. [CTST – SBT]. Liên kết trong phân tử NH3 là
A. liên kết cộng hoá trị phân cực. B. liên kết ion.
C. liên kết cộng hoá trị không phân cực. D. liên kết hydrogen.
Câu 3. [CTST – SBT]. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
A. ở điều kiện thường, NH3 là chất khí không màu. B. Khí NH3 nặng hơn không khí.
C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước. D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.
Câu 4. [KNTT - SGK] Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Đều chứa liên kết ion. B. Đều có tính acid yếu trong nước.
C. Đều có tính base yếu trong nước. D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.
Câu 5: Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:
A. B. C. D.
Câu 42. Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ammonium?
A. Làm phân bón hóa học. B. Làm chất phụ gia thực phẩm.
C. Làm thuốc long đờm, thuốc bổ sung chất điện giải. D. Điều chế ammonia.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các muối amoni đều lưỡng tính. B. Các muối amoni đều thăng hoa.
C. Urê ((NH2)2CO) cũng là muối amoni. D. Phản ứng nhiệt phân NH4NO3 là phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử
Câu 44. [CTST – SBT]. Trong các nhận xét dưới đây về muối ammonium, nhận xét nào đúng?
A. Muối ammonium tồn tại dưới dạng tinh thể ion, phân tử gồm cation ammonium và anion hydroxide.
B. Tất cả muối ammonium đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation ammonium và anion gốc
acid.
C. Dung dịch muối ammonium phản ứng với dung dịch base đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân các muối ammonium luôn có khí NH3 thoát ra.
Câu 45. [KNTT - SBT] Xét cân bằng hóa học: NH3 + H2O NH4+ + OH-
Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400 C và 500 C lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y
0 0
là
A. x<y. B. x=y. C. x>y. D. 5x=4y.
400600o C
Câu 46. [KNTT - SBT] Xét cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) 200 bar, Fe
2NH3(g) r H o298 = –91,8 kJ
Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở áp suất 200 bar và 300 bar lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và
y là
A. 5x=4y. B. x=y. C.x>y. D. x<y.
Câu 47: Cho dung dịch KOH đến dư vào 20 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Thể tích khí thu được ở đktc
là
A. 4,48 lít. B. 0,896 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.
Câu 48: Dung dịch X chứa các ion sau: Al , Cu , SO4 và NO3 . Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250 ml dung dịch X
3+ 2+ 2- -
cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô
cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3- là :
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Câu 49: Có 500 ml dung dịch X chứa Na , NH4 , CO3 và SO4 . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung
+ + 2- 2-
dịch HCl thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam
kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH 3 (đktc). Khối lượng muối
có trong 500 ml dung dịch X là :
A.14,9 gam B.11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.
Câu 50: Có 100 ml dung dịch X gồm: NH4+, K+, CO3 , SO4 .Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau.
2 2
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 7,437 L(đkc) khí NH3 và 43 gam kết tủa.
Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,479 L (đkc) khí CO2. Cô cạn dung dịch X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 24,9. B. 44,4. C. 49,8. D. 34,2.
+
Câu 51. Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 , NH 4 , Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
2
dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,7437 lít khí (ở đkc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng
với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung
dịch X là
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
GV: Hồ Thị Thanh Vân TRANG 6
Câu 52: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO24 ; 0,12 mol Cl và 0,05 mol NH 4 . Cho 300 ml dd Ba(OH)2 0,1M
vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu dược dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m
A. 7,190. B. 7,705. C. 7,875. D. 7,020.
TỰ LUẬN
Câu 1: Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1M ở 250C: NH3 + H2O NH4+ + OH- KC = 1,74.10-5
Bỏ qua sự phân li của nước, xác định pH của dung dịch trên.
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 2: Xét cân bằng của dung dịch gồm NH4Cl 0,1M và NH3 0,05M ở 250C
NH3 + H2O NH4+ + OH- KC = 1,74.10-5
Bỏ qua sự phân li của nước, xác định pH của dung dịch trên.
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 3. [CTST - SGK] . Quan sát Hình 4.1, mô tả cấu tạo của phân tử ammoria.
Dự đoán tính tan (trong nước) và tính oxi hóa - khử của ammonia. Giải thích.
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 4. [CTST - SGK] Quan sát Hình 4.2,
Giải thích hiện tượng thí nghiệm. Từ đó cho biết, tại sao không thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước.
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 5. [CTST – SBT]. Khi phun NH3 vào không khí bị nhiễm Cl2 thấy xuất hiện “khói trắng”. Giải thích và viết phương
trình hoá học minh hoạ.
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
GV: Hồ Thị Thanh Vân TRANG 7
Câu 6. [CTST - SGK] Đun nóng NH4Cl thấy có hiện tượng khói trắng trong ống nghiệm. Giài thích.
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 7. [CTST – SBT]. Cho một ít chất chỉ thị phenolphtalein vào dung dịch NH3 loãng thu được dung dịch (A). Màu
của dung dịch (A) thay đổi như thế nào khi
a) đun nóng dung dịch một hồi lâu.
b) thêm dung dịch HCl với số mol HCl bằng số mol NH3 có trong dung dịch (A).
c) thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
d) thêm từ từ dung dịch AICl3 tới dư.
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 8. Xét phản ứng tổng hợp ammonia theo phương trình hoá học: N2 + 3H2 2NH3
Ở nhiệt độ T, phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng.
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi thêm H2? Khi thêm NH3?
b) Khi tăng thể tích của hệ thì cân bằng dịch chuyển như thế nào?
c) Giá trị của hằng số cân bằng thay đồi như thế nào trong trường hợp a) và trường hợp b)?
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 9. Cho cân bằng hoá học: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) r H298 0
92kJ
Cân bằng chuyển dịch theo chiểu nào (có giải thích) khi:
a) tăng nhiệt độ.
b) tách ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
c) giảm thể tích của hệ phản ứng.
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 10. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí:
400600o C
N2(g) + 3H2(g) 200 bar, Fe
2NH3(g) r H o298 = –91,8 kJ
Cho biết các giá trị năng lượng liên kết Eb (kJ·mol-1):
Liên kết N≡N H-H N-H