Professional Documents
Culture Documents
Đồng:
Cancosin ( Cu2S )
Cuprit ( Cu2O )
Covelin ( CuS)
Cancopirit ( CuFeS2)
Bạc:
Acgentit
Vàng:
Calaverite
Đồng là kim loại màu quan trọng nhất đối với công nghiệp và kĩ
thuật: hơn 50% lượng khai thác hàng năm dùng làm dây dẫn điện,
trên 30% được dùng để chế hợp kim, ngoài ra còn dùng để chế
các thiết bị trao đổi nhiệt, sinh hàn và chân không, chế nồi hơi,
ống dẫn dầu và dẫn nhiên liệu
Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất, được dùng để mạ linh kiện vô
tuyến, dây dẫn trong kĩ thuật vô tuyến cao tần, dùng để tráng
gương, phích nước, pha đèn chiếu và kính thiên văn, làm đồ trang
sức và còn là chất xúc tác cho một số phản ứng tổng hợp trong
công nghiệp hóa học.
Vàng được dùng làm đồ trang sức, đồ dùng trong các cung điện;
các ngành kĩ thuật hiện đại như vô tuyến, điện tử, thông tin, máy
tính và hàng không; do phản chiếu tốt những bức xạ hồng ngoại,
vàng được dùng để mạ những bộ phận phản chiếu trong máy
hồng ngoại, vỏ của vệ tinh nhân tạo và tàu du hành vũ trụ.
- Ngày nay đồng được luyện từ quặng nghèo chỉ chứa 1-2% Cu
công nghệ luyện đồng là khá phức tạp và nhiều giai đoạn:
Sản phẩm nõng chảy có thành phần là hỗn hợp Cu2S và FeS nặng hơn nằm
dưới lớp xỉ, đucợ tháo ra theo chu kì nó còn được gọi là stein.
+ Chuyển stein nóng chảy vào lò thổi kiểu lò Besme, thêm cát và
thổi O2 vào lò (1300°C):
2FeS + 3O2 → 2FeO + 2SO2
+ Tinh chế đồng thô trước tiên bằng phương pháp đốt: chuyển
đồng thô lỏng trở lại lò phản ứng và thổi không khí để oxi hóa tạp chất:
2Pb + O2 → 2PbO
2ZnO + O2 → 2ZnO
Cu2O + C → 2Cu + CO
Bạc
- Nguồn chủ yếu để điều chế bạc là những kim loại thô như đồng,
chì và kẽm đã được luyện từ quặng sunfua có chứa Ag 2S, bạc thô
sẽ đucợ tinh chế bằng phương pháp điện phân.
- Khoảng 20% lượng bạc được luyện trực tiếp từ quặng nghèo
chứa ag2s bằng phương pháp xianua:
+ Nghiền khô rồi nghiền ướt quặng với dung dịch NaCN để
được bùn nhãocho chảy vào bể lớndùng không khí nén sục vào bể
để khuấy đảo bùn trong vài ba ngày. Khoáng vật Ag 2S tan vào dung
dịch:
+ Natri sunfua tác dụng với NaCN khi có mặt không khí CB
chuyển dịch theo chiều thuận:
Vàng:
- Vàng được tách ra chủ yếu từ vàng tự do ở trong quặng gốc hoặc
sa khoáng bằng một số phương pháp chính sau:
+ Xianua hóa: tinh quặng bằng dung dịch NaCN và liên tục
sục không khí nén vào dung dịch trong vài ngày, vàng tan theo phản
ứng:
Việc làm giàu khoáng vật ở trong quặng đucợ gọi là tuyển khoáng
và quặng đã được làm giàu đucợ gọi là tinh quặng.
Một số phương pháp:
+ Tuyển trọng lực: dựa vào khối lượng riêng khác nhau của các
khoáng vật và đất đá không quặng.
VD: dùng nước đãi vàng sa khoáng trong cát có chứa vàng
+ Tuyển từ: dựa trên sự khác nhau của từ tính của các vật liệu.
VD: dùng từ trường để tách khoáng vật của sắt ra khỏi quặng
caxiterit sa khoáng.
+ Tuyển nổi: Dựa vào khả năng tẩm ướt nước khác nhau của các
vật liệu.
VD: Xét sự chuyển đổi quặng đồng dạng sunfua. Quặng được
nghiền, phân cấp hạt, rửa bằng nước để loại một phần bớt đất đá
rồi sấy khô đổ quặng đó vào thùng tuyển nổi rồi khuấy trộn với
nước có chứa một lượng nhỏ chất tạo bọt như: dầu thông, creozol
và chất có cực yếu khác Thổi không khí vào nước từ đáy thùng
Những hạt khoáng vật sunfua đồng bám dính vào bề mặt bọt
không khí cùng với chất tạo bọt nổi lên trên mặt nước tạo thành
lớp bọt chảy tràn qua mặt thùng, đất đá nằm lại đáy thùng và
được tháo ra ngoài.
HỢ P CHẤ T CỦ A Cu(I), Ag(I) VÀ Au(I)
Đồng, bạc, vàng ở trạng thái oxi hóa +1 có cấu hình electron d10, vừa là chất nhận xích ma, vừa là chất
cho pi. Đây là trạng thái đặc trưng của Ag, kém đặc trưng hơn với Cu và Au.
I. OXIT E2O:
1. Cấu tạo – tính chất vật lý:
- Tinh thể Cu2O và Ag2O có cấu trúc lập phương tâm khối, mỗi nguyên tử Oxi phối trí với 4
nguyên tử kim loại.
Nguyên tử O liên kết 4 nguyên tử Cu với 2 liên kết cộng hóa trị và 2 liên kết cho nhận.
- Cu2O bền với nhiệt, Ag2O và Au2O kém bền, bị phân hủy ở khoảng 200
độ C theo phương trình:
Ag2O = Ag + O2
Au2O⟶Au+O2.
6AuOOH⟶4Au+Au2O3+3O2+3H2O
- Tính tan: Tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung dịch kiềm đặc. Tuy nhiên phần tan của
Ag2O tạo AgOH thể hiện tính chất của hidroxit 3 nguyên tố này.
2. Tính chất hóa học:
- Tan trong dung dịch kiềm đặc tạo cuprit, acgentit và aurit tương ứng:
Cu2O + 2NaOH + H2O = 2Na[Cu(OH)2]
Ag2O + 2NaOH + H2O → 2Na[Ag(OH)2]
- Cu2O và Ag2O tan trong dung dịch NH3 đậm đặc tạo phức amoniacat:
E2O + 4NH3 + H2O = 2[E(NH3)2]OH
Au2O tạo kết tủa Au3N.NH3 không bền, phân hủy nổ khi đun nóng:
- Cu2O tác dụng với HCl đặc:
Cu2O + 4HCl = 2H[CuCl2] + H2O
3. Trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế:
a. Trạng thái tự nhiên:
- Cu2O tồn tại dưới dạng khoáng vật cuprit