You are on page 1of 3

II Hợp chất

1 Các hợp chất (+1)

Oxit (E2O) : 3 oxit đều là chất rắn dạng bột , Cu2O có màu đỏ gạch, Ag2O màu nâu đen còn Au2O có
màu tím. Chỉ có Cu2O bền đối với nhiệt còn Ag2O và Au2O rất kém bền, khi đun nóng chúng dễ dàng bị
phân huỷ

2Ag2O → 4Ag +O2


3Au2O → 4Au + Au2O3

- Cu2O và Ag2O có thể tan được trong dung dịch NH3 đậm đặc do tạo thành phức chất amoniacat:
Ag2O + 4NH3 + H2O → 2[Ag(NH3)2]OH
Cu2O + 4NH3 + H2O → 2[Cu(NH3)2]OH

- Cả 3 oxit này đều tan được trong dung dịch kiềm đặc để tạo thành phức chất dạng M[E(OH)2] tạo
thành muối

Cu2O + 2NaOH đặc + H2O → Na[Cu(OH)2] (Natri đi hiđroxo cuprit)

Hydroxit : Các MOH đều không bền đặc biệt là AgOH và AuOH thì không thể tách ra ở dạng tự do vì
ngay khi được tạo thành nó đã bị phân huỷ tạo thành oxit Ag2O và Au2O
Muối của Cu+, Ag+ và Au+ : Chỉ có muối của Ag+ là bền còn muối của Cu+ và Au+ hoàn toàn không bền
và dễ bị phân huỷ theo phản ứng:
2Cu+ → Cu2+ + Cu
3Au+ → Au3+ + 2Au

Điều chế E2O

2CuSO4 + 4NaOH + C6H12O6 → Cu2O + C6H12O7 + 2H2O + 2Na2SO4

2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O

2AuCl + 2KOH → Au2O + 2KCl + H2O

2. Hợp chất (+2) : Loại hợp chất này chỉ đặc trưng với Cu2+
Oxit (CuO) : Tạo thành khi đốt nóng Cu với không khí hoặc nhiệt phân Cu(OH)2

- Không tan trong nước, dễ tan trong axit, tan trong dd NH3 tạo phức amiacat, phân hủy khi đun nóng

CuO + 4NH3 + H2O → [Cu(NH3)4](OH)2


4CuO → 2Cu2O + O2 (11000C)
CuO + 4NH3 + H2O → [Cu(NH3)4](OH)2

-Bị SnCl2, FeCl2 khử về Cu (+1) khi đun nóng

2CuO + SnCl2 → 2CuCl + SnO2


3CuO + 2FeCl2 → 2CuCl + CuCl2 + Fe2O3

- Bị H2, CO, C, NH3, Al khử về kim loại khi đốt nóng

CuO + CO → Cu + CO2

3CuO + 2NH3 k → 3Cu + N2 + 3H2O

Hydroxit Cu(OH)2 :

- Không tan trong nước, dễ tan trong axit và dd NH3

Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

- Có tính lưỡng tính

Cu(OH)2 + 2NaOH (đặc) → Na2[Cu(OH)4]

-Muối Cu2+ thường dễ tan được trong nước và tạo ra dung dịch có màu xanh là màu của ion phức [Cu(H 2O)6]2+

-Cu2+ là chất tạo phức mạnh, đặc biệt với các phối tử như X- (F-, Cl-, Br-), NH3, C2O42- (oxalato), en

(etilenđiamin) vì tạo phức bền

3. Hợp chất (+3) : Loại hợp chất này đặc trưng Au3+

Oxit (Au2O3) : là chất bột mầu nâu, kém bền

2Au2O3 → 4Au + 3O2 (1600C-2900C)

Au2O3 + 8HCl(đặc) →2H[AuCl4] + 3H2O

Au2O3 + 2NaOH(đặc,nóng) + 3H2O → 2Na[Au(OH)4]

Hydroxit Au(OH)3 : dạng bột, màu nâu đỏ, không tan trong nước

AuCl3 + 3NaOH → Au(OH)3↓ + 3NaCl

Au(OH)3 + 2H2SO4  H[Au(SO4 )2 ] + 3H2O

Cả Au(OH)3 và Au2O3 đều mang tính chất lưỡng tính có nghĩa là nó có thể vừa tan trong dung dịch kiềm và

dung dịch axit và sản phẩm tạo thành phức chất

Muối Au(+3):

- Kém bền nhiệt:

AuCl3 → AuCl + Cl2 (150-1850C)

2AuCl → 2Au + Cl2 (trên 2890C)


- Tính oxi hóa mạnh:

2AuCl3 + 3H2O2 → 2Au + 3O2 + 6HCl

- Dễ tạo phức

AuCl3 + NaCl → Na[AuCl4]

Muối của Au3+ là muối AuCl3 là chất rắn ở dạng tinh thể màu đỏ ngọc nó có cấu tạo dạng dime ở trạng thái
rắn cũng như trạng thái hơi là Au2Cl6 giống Al2Cl6

You might also like