Professional Documents
Culture Documents
Kim Lo I
Kim Lo I
- Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm.
- Là kim loại phổ biến sau nhôm, tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất và quặng
Nhôm (Al): p = 27
- Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, khá mềm, rất nhẹ và có thể dẫn được
điện, nhiệt tốt
- Nhôm được sử dụng nhiều trong đời sống và trong các ngành công nghiệp
phổ biến, đặc biệt là trong công nghiệp sản xuất ô tô
Đồng (Cu):p = 29
- là kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. Đồng nguyên chất mềm và dễ uốn; bề mặt
đồng tươi có màu cam đỏ.
- Nó được sử dụng làm chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và thành phần của các hợp
kim của nhiều kim loại khác nhau.
Vàng (Au), p = 79
- nó là một kim loại sáng, màu vàng hơi đỏ, đậm đặc, mềm, dẻo và dễ uốn.
- được sử dụng làm chất phản xạ neutron trong vũ khí hạt nhân và để đúc tiền, đồ trang
sức và nghệ thuật khác trong suốt lịch sử được ghi lại
Bạc (Ag), p = 47
- màu trắng, mềm, nó có tính dẫn điện cao nhất trong bất kỳ nguyên tố nào và có độ dẫn
nhiệt cao nhất trong tất cả kim loại.
- được sản xuất là một sản phẩm phụ của điều chế đồng, vàng, chì, và kẽm, làm đồng tiền
xu, đồ trang sức, chén đũa và các đồ dùng trong gia đình và như một khoản đầu tư ở
dạng tiền xu và nén
Kẽm (Zn): p = 30
- Kẽm màu lam nhạt (Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit mỏng nên có màu
xám)
- dùng điều chế hợp kim. Kẽm còn dùng để sản xuất pin khô.
Sodium ( Na): p = 23
- là kim loại mềm, màu trắng bạc, hoạt động mạnh, và thuộc nhóm kim loại kiềm
- Nhiều hợp chất natri được sử dụng rộng rãi như natri hydroxide để làm xà phòng và tẩy
trắng nhựa bị ố vàng, và natri chloride dùng làm chất tan băng và là một chất dinh dưỡng
(muối ăn)
Sodium
Kẽm
Nhôm
Đồng
Sắt
Vàng Bạc