Professional Documents
Culture Documents
• IUH - 2016
1
Chia hai nhóm chính: kim loại đen và kim loại màu
Kim loại đen: Vật liệu trên cơ sở sắt, chủ yếu gồm
thép và gang
Kim loại màu: Trên cở sở các vật liệu khác ngoài
sắt, phổ biến như Al, Cu, Ti… và hợp kim của
chúng
2 2
Sự khác biệt cơ bản của hai nhóm:
Vật liệu kim loại đen là vật liệu đa
chức năng (all-purposes)
Các kim loại màu sử dụng cho các
ứng dụng thích hợp, nơi mà tính chất
của kim loại đen là không đủ
3
Quặng
Quặngsắt
sắt
Lò
Lòcao
cao
Gang
Ganglòlòcao
cao
Nấu
Nấuchảy,
chảy,rèn,
rèn,nung
nung Nung
Nungchảy,
chảy, Nung
Nungchảy,
chảy,Hợp
Hợpkimkim
lại,
lại,cán
cán Đúc
Đúckhuôn
khuôncát
cát hóa,
hóa,Cán
Cánv.v.
v.v.
Thép
Théprèn
rèn(mềm)
(mềm) Thép
Thépcác
cácbon
bon
Gang
Gang
(Mild
(MildIron)
Iron)
4
So sánh giữa thép rèn, gang và thép các bon
Thép rèn Gang (Cast Thép các
(Wrought iron) Iron) bon (Steel)
Thành phần Tối đa 0.25% C 2-4% C Trung bình
Độ cứng Không thể hóa bền, Cứng, có thể tôi Cứng, có thể hóa
hoặc tôi hóa bền bền, tôi
Độ bền Độ bền nén 2.0 tấn/ Độ bền nén 6.3-7.1 Độ bền nén 4.75
cm2 tấn/ cm2 -25.2 tấn/ cm2
Độ bền tối đa 3.15 tấn/ Độ bền tối đa 1.26 Độ bền tối đa 5.51
cm2 - 1.57 tấn/ cm2 - 11.02 tấn/ cm2
5
Vật liệu thô sản xuất gang
• Quặng sắt
• Đá vôi
• Than cốc
6
BLAST FURNACE
Khử tạp
CaCO3 → CaO+CO2
CaO + SiO2 + Al2O3 → slag
7 7
Thép: 0.008 - 2.14 wt %
C (usually < 1 wt % )
8
Steels Cast Irons
<1.4 wt% C 3-4.5 wt% C
9 9
6.1 Thép
6.1.1.Khái niệm về thép cacbon & thép hợp kim
6.1.2.Thép xây dựng
6.1.3.Thép chế tạo
6.1.4.Thép dụng cụ
10
6.1.1 Khái niệm về thép cacbon & thép hợp kim
14
- Thép Cacbon trung bình: C =(0,3 ÷ 0,5)%, có độ bền, độ cứng, độ
dẻo, độ dai đều cao( có cơ tính tổng hợp cao).hiệu quả tôi + ram
cao.
- Dùng làm chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và va đập như: trục,
bánh răng,...
15
- Thép Cacbon tương đối cao: C = (0,5 ÷ 0,7)%, có độ cứng, độ
bền cao, độ dẻo, độ dai không quá thấp, có giới hạn đàn hồi
cao nhất so với các thép khác;
- Dùng làm các chi tiết cần tính đàn hồi cao như: lò xo, nhíp,...
16
- Thép Cacbon cao: C ≥ 0,7%, có độ cứng và tính chống mài
mòn cao nhất, độ deo,dai thấp nhất
- Dùng làm dụng cụ như dao cắt, dụng cụ đo, khuôn dập nguội..
17
- Khi thành phần C tăng lên, độ bền, độ cứng cũng tăng lên, còn
độ dẻo,dai giảm đi. Tuy nhiên riêng độ bền chỉ tăng theo C đến
giới hạn 0,8 ÷ 1%C, vượt quá giới hạn này độ bền lại giảm đi.
18
Ảnh hưởng của Mn, Si, P, S
19
Ảnh hưởng của Mn, Si, P, S
20
Ảnh hưởng của Mn, Si, P, S
d, Phốtpho:
P là tạp chất có hại,
P hòa tan vào Ferit có tác dụng hóa bền, nhưng làm cho thép
giòn ở nhiệt độ thường gọi là giòn nguội (bở nguội).
- Hàm lượng: ≤ 0,05%.
e, Lưu huỳnh :
S là tạp chất có hại, làm cho thép bị giòn khi gia công nóng
bằng áp lực.Hiện tượng này gọi là giòn nóng( bở nóng).
- Hàm lượng: ≤ 0,05%.
Tuy nhiên P,S làm tăng tính gia công cắt gọt, nâng cao sản
lượng chế tạo và hạ giá thành.
Ngoài ra còn có oxy, nito và hidro là các tạp chất ẩn có hại
21
Phân loại thép cacbon
24
Phân loại thép cacbon
- Thép lặng: Oxy được khử triệt để bằng cả fero-Mn lẫn
fero-Si+Al. Nên không còn FeO nữa, do vậy bề mặt thép
lỏng phẳng lặng.
- Thép lặng là loại thép tốt, có độ cứng khá cao, phần lớn
để làm chi tiết máy. Nhóm thép cacbon thấp, trung bình,
cao, thép hợp kim
- Ký hiệu: cuối mác thép không ghi : CT51; CT61
- Thép nửa lặng: Oxy được khử không triệt để fero-Mn+Al
- Nhóm thép cacbon thấp, trung bình
- Ký hiệu: có thêm chữ “n” theo TCVN : CT51n; CT61n
25
Phân loại thép cacbon
c, Theo công dụng : gồm 4 nhóm chính
- Thép cán nóng thông dụng(thép xây dựng): loại này chủ
yếu dùng trong xây dựng(cầu, nhà khung,tháp..). Loại thép có
cơ tính tổng hợp song không cao.
- Thép kết cấu( thép chế tạo máy): loại này thường dùng để
làm chi tiết máy, độ bền phải cao nhưng vẫn đảm bảo dẻo,dai.
- Thép dụng cụ: chỉ chuyên dùng làm các dụng cụ cắt gọt,
đo lường. Nên yêu cầu chủ yếu là cứng và chống mài mòn
- Thép có công dụng riêng( thép có tính chất đặc biệt).
Thép dễ cắt, thép ổ lăn, thép đường ray, dây thép các loại...
Thép không gỉ, thép làm việc ở nhiệt độ cao, thép có hệ số giãn
nở nhiệt đặc biệt, thép chống mài mòn cao...
26
1. Thép cacbon chất lượng thường
Dạng cán nóng (tấm, thanh, dây, ống,
thép I, U, V, ...), làm kết cấu trong xây
dựng nhà xưởng, cốt thép bê tông.
27
1. Thép cacbon chất lượng thường
+ Phân nhóm A:
- Quy định về cơ tính.
- Dùng để chế tạo các chi tiết không qua gia công nóng.
Giới hạn bền kéo tối thiểu tính theo đơn vị σb = Kg/mm2
=10N/mm2 = 10Mpa
- Ký hiệu CTxxy (xx- σb, y – cách khử oxy);
-Thường gặp: CT33, CT34, CT38; CT42;
CT51,
+ CT51 dạng thép vằn làm cốt thép bêtông.
+ CT38 dạng thép trơn.
28
Bảng 1. Cơ tính của thép cacbon chất lượng thường
phân nhóm A (TCVN 1765-75)
Mác thép σb (Mpa) σ0.2 (Mpa) δ5(%)
CT31 ≥ 310 - 20
CT33 320 - 420 - 31
CT34 340 - 440 200 29
CT38 380 - 490 210 23
CT42 420 - 540 240 21
CT51 500 - 640 260 17
( thép vằn)
CT61 ≥ 600 300 12
Ghi chú: δ5 là độ giãn dài của mẫu có l0=5d0
29
1. Thép cacbon chất lượng thường
+ Phân nhóm B: quy định về thành phần hóa học( tra theo bảng)
- Ký hiệu BCTxxy (xx- thành phần hoá học, y – cách khử oxy);
Dùng đối với các sản phẩm mà khi chế tạo chúng phải qua gia công
nóng(rèn, hàn và nhiệt luyện)
30
1. Thép cacbon chất lượng thường
+ Phân nhóm C:
- Quy định cả cơ tính và thành phần hóa học tương ứng theo
nhóm A, B.
-Ký hiệu CCTxxy (xx- (σb,thành phần hoá học); y – cách khử
oxy);
-Được ứng dụng để sản xuất kết cấu hàn.
VD: CCT33s có cơ tính như CT33 còn thành phần như BCT33
31
2. Thép kết cấu
Đặc điểm :
Tính công nghệ tốt ở trạng thái cung cấp & cơ
tính tổng hợp tốt ở trạng thái làm việc.
33
2. Thép kết cấu
Phân loại:
Thép thấm
cacbon
Thép Cr-Mn-
Thép cacbon Thép Cr Thép Cr-Ni
(C10, C15, C20, (20CrNi, Ti
(15Cr, 20Cr,
C20, C25, CT38) 12CrNi3A, …) (18CrMnTi,
15CrV)
25CrMnTi...)
• Ứng dụng:
Chi tiết chịu tải trọng tĩnh, động lớn và ít bị cọ
xát bề mặt:
Trục truyền chuyển động, tay quay
Ví dụ:
C35, C40 , C45, C50: Chi tiết máy nhỏ
35Cr, 40Cr, 45CrNi: KT lớn, h.dáng phức tạp
37
2.3.Thép đàn hồi
• Đặc điểm :
C = 0.5–0.7 % Tổ chức : F+P
→ σ-đh =max , ↑ HB
• Ứng dụng:
Chi tiết máy cần tính đàn hồi :
lò xo, nhíp ôtô
Ví dụ:
C60, C65, 60Mn, 65Mn : lò xo thường
55Si, 60Si2, 60Si2Mn: lò xo kt lớn Φ18
60Si2CrA, 60Si2NiA: lò xo, nhíp lớn
38
3. Thép dụng cụ
39
3. Thép dụng cụ
Phân loại
40
DỤNG CỤ CẮT GỌT
Yêu cầu
Độ cứng cao: hợp kim màu hay thép, gang thông
thường có độ cứng không quá 200 HB→ dao ≥
60HRC.
Đối với vật liệu cứng hơn như gang, thép hợp kim
cao, thép không rỉ→ hợp kim cứng.
Tính chống mài mòn cao: tỉ lệ với độ cứng và
mức độ phân tán cacbit trong thép.
Tính cứng nóng: quyết định tốc độ cắt của dao.
Độ dai va đập không được quá thấp.
41
DỤNG CỤ CẮT GỌT
YÊU CẦU
Độ cứng cao: 56-62 HRC, tùy loại khuôn
và độ cứng của phôi.
Tính chống mài mòn cao: giữ kích thước
chính xác của sản phẩm.
Độ bền và độ dai bảo đảm.
Nếu dập với tốc độ lớn, thì khuôn phải có
tính cứng nóng nhất định.
43
KHUÔN DẬP NGUỘI
YÊU CẦU
Biến dạng dẻo phôi kim loại ở > 500°C.
Độ bền, độ dai cao, độ chống mài mòn như
khuôn dập nguội.
Tính cứng nóng và chịu mỏi nhiệt.
45
KHUÔN DẬP NÓNG
YÊU CẦU
Do cọ xát với chi tiết, để đảm bảo
độ chính xác:
Độ cứng và độ chống mài
mòn cao: dụng cụ cấp chính
xác cao cần độ cứng cao (63-
65HRC).
Kích thước ổn định: kích
thước dụng cụ có thể thay đổi.
Khả năng mài bóng cao và ít
bị biến dạng khi nhiệt luyện.
47
Ưu nhược điểm của thép Cacbon
Ưu điểm
- Rẻ , không phải dùng nguyên tố hợp kim đắt tiền, dễ nấu
luyện.
- Có cơ tính tổng hợp nhất định.
- Có tính công nghệ tốt: dễ đúc, cán, rèn, kéo sợi, hàn, gia
công cắt hơn thép hợp kim.
Nhược điểm
- Độ thấm tôi thấp nên kém hiệu quả khi hóa bền nhiệt luyện;
- Khả năng chịu nhiệt độ cao kém;
- Không có các tính chất vật lý và hóa học đặc biệt như: chống ăn
mòn, chịu nhiệt độ cao, có tính chất từ và điện đặc biệt.
48
Ký hiệu thép hợp kim
50
Bài tập ứng dụng
52
GANG
KHÁI NIỆM CHUNG
- Gang là hợp kim của sắt với Cacbon với thành phần
Cacbon lớn hơn 2,14%.
54
GANG
1.2. Các đặc tính cơ bản của gang
•Cacbon : Cacbon (C) tồn tại dưới dạng graphit
- Lượng Cacbon càng nhiều khả năng grafit hoá càng
mạnh, nhiệt độ chảy thấp nên dễ đúc, cơ tính kém;
- Cacbon được khống chế vào khoảng 2,8 ÷ 3,5%.
55
GANG
+ Silic
- Là nguyên tố thúc đẩy sự tạo thành grafit trong
gang(phân hủy Fe3C thành Fe và C tự do khi kết tinh) .
Silic là nguyên tố quan trọng sau Fe và C;
- Hàm lượng khống chế trong khoảng 1,5 ÷ 3%.
+ Mangan
- Là nguyên tố cản trở sự tạo thành grafit,(tạo ra
Fe3C của gang trắng)
- Làm tăng độ cứng, độ bền của gang;
- Hàm lượng khống chế trong khoảng 0,5 ÷ 1,0%.
56
GANG
• Tính chất :
Cgraphit → Điểm mềm→ Vết nứt
=> ↓σ k : σk < 35 kG/mm2 ≈ 1/2σ-thép
δ ≈ 0.5 %
=> Khử rung động => ↑σn = max
57
GANG
58
GANG
GANG TRẮNG
59
GANG
- Gang trắng cùng tinh có %C = 4,3% có tổ chức Le.
- Gang trắng sau cùng tinh có %C > 4,3% và có tổ
chức là Le + XeI.
+ Gang trắng cứng và giòn
nên không dùng được trong
chế tạo cơ khí.
+ Gang trắng chủ yếu dùng
để luyện thép, để ủ thành
gang dẻo, làm bi nghiền và
làm mép lưỡi cày, bề mặt
vành bánh xe lu.
60
GANG
61
GANG
Gang xám Gang cầu Gang dẻo
3. Ký hiệu
GX xx-xx GC xx- xx GZ xx-xx
Vi dụ: σ k σu σk δ σk δ
Ứng dụng
- Gang dẻo có cơ tính
cao nhưng đắt do quá
- Kích thước sản phẩm - Gang cầu chủ yếu dùng trình nấu luyện,chế tạo
lớn
- Kết cấu phức tạp; thay thép để chế tạo các lâu, tốn nhiệt và thời gian
- Các chi tiết không chịu chí tiết cần: ủ nên gang dẻo dùng để
va đập mà chịu nén là
chủ yếu - Làm việc trong điều kiện chế tạo các chi tiết
chịu kéo, chịu va đập. - Hình dạng phức tạp;
- Cần giảm rung động và
có khả năng tự bôi trơn; - Hình dáng phức tạp (lợi - Tiết diện thành mỏng;
dụng tính đúc của gang) - Chịu va đập.
+ Thân máy, bệ máy, các
+ Chi tiết trong ôtô, máy
ổ trượt, bánh răng chịu + Trục khuỷu, trục cán,
nông nghiệp, máy dệt, mắt
tải trọng nhỏ, bánh đà, bánh răng, ống dẫn nước..
xích, thân kìm, van, co nối...
xecmăng….. 63
Gang xám
67
Gang dẻo
Thành phần hoá học và tổ chức
- Thành phần: C = (2,2 ÷ 2,8)%; Si= 0,8 ÷ 1,4% ;
Mn<1,0%; S< 0,1%; P=0,2%.
- Chế tạo gang dẻo: Ủ từ gang trắng thành gang dẻo.
đúc
+ gang lỏng gang trắng (Fe3C)
Nguội nhanh
ủ
+ gang trắng 0 gang dẻo
T =(800-900)0C
68
GANG
- Gang chứa một lượng lớn các nguyên tố như Cr, Ni,
Mn, Ti, Mo,… có cơ tính cao gọi là gang hợp kim.
Các nguyên tố hợp kim làm tăng cơ tính của gang do:
+ Cr tăng mạnh độ thấm tôi.
+ Mn và Ni làm tăng độ bền.
+ Cu nâng cao tính chống ăn mòn
Gang hợp kim có cơ sở là gang xám, dẻo hay cầu.
69