You are on page 1of 31

CHƯƠNG 5: GANG

3.1. KHÁI NIỆM CHUNG

3.1.1. Định nghĩa

- Gang là hợp kim của sắt với Cacbon với thành phần
Cacbon lớn hơn 2,14%.

- Ngoài ra còn các nguyên tố thường gặp là Mn, Si, P, S.


Mn và Si là hai nguyên tố có tác dụng điều chỉnh sự tạo thành
grafít và cơ tính của gang. Còn P và S là các nguyên tố có hại
trong gang nên càng ít càng tốt.

1
2.4. GIẢM ĐỒ TRẠNG THÁI SẮT - CACBON
Giản đô trạng thái hơp kim Fe-C

0,8

2
3
CHƯƠNG 3: GANG

3.1.2. Các đặc tính cơ bản của gang


+ Gang là vật liệu có độ bển kéo thấp, độ giòn cao.
+ Trong GX,GD,GC, tổ chức Grafit tồn tại như những lỗ hổng
có sẵn trong gang, là nơi tập trung ứng suất lớn, làm gang
kém bền .
Tuy nhiên, Grafit tăng khả năng chống mài mòn do ma sát( Gr
có tính bôi trơn, lỗ hổng chứa dầu) làm tắt rung động vào dao
động cộng hưởng.
- Tính đúc tốt ( có nhiệt độ chảy thấp và tính chảy loãng cao)
- Tính gia công cắt tốt (trừ gang trắng); vì độ cứng thấp, phoi
dễ gãy vụn
- Chịu nén tốt.không rèn được
4
CHƯƠNG 3: GANG

3.1.3. Các đặc tính cơ bản của gang


- Theo tổ chức tế vi, người ta phân gang làm 2 loại chính đó là
gang trắng và gang có grafít
+ Gang trắng: là gang có cacbon tồn tại ở dạng Xe (Fe3C).
Như vậy, tổ chức của gang trắng tương ứng với giản đồ trạng
thái Fe-C luôn luôn có chứa hổn hợp cùng tinh Le.
+ Gang có grafít: là loại gang trong đó phần lớn hoặc toàn bộ
lượng Cacbon ở dưới dạng tự do – grafhit với các hình dạng
khác nhau: tấm, cầu, bông, không cáo Le
- Tuỳ theo hình dạng của graphit, lại chia thành 3 loại: gang
xám, gang dẻo và gang cầu;

5
Sơ đồ phân loại về gang
Đúc:
Gang xám
(Pha thêm: Mn, Si
Làm nguội chậm)

Biến tính Đúc:


Gang trắng Gang cầu
(graphit hóa) (Pha thêm: Mn, Si, Mg
Làm nguội chậm)

Đúc:
Gang dẻo
(Pha thêm: Mn, Si(ít)
Đúc thành gang trắng
ủ thành gang dẻo)
7
CHƯƠNG 3: GANG
3.2. GANG TRẮNG
3.2.1. Định nghĩa
- Gang trắng là gang mà Cacbon hoàn toàn nằm dưới dạng
liên kết – Hợp chất Xementit (Fe3C).

3.2.2. Phân loại

- Gang trắng trước cùng tinh


có %C < 4,3%. Có tổ chức là:
Le + XeII.

8
CHƯƠNG 3: GANG

- Gang trắng cùng tinh có %C = 4,3% có tổ chức Le.

- Gang trắng sau cùng tinh có %C > 4,3% và có tổ


chức là Le + XeI.

+ Gang trắng cứng và giòn


nên không dùng được trong
chế tạo cơ khí.
+ Gang trắng chủ yếu dùng
để luyện thép, để ủ thành
gang dẻo, làm bi nghiền và
làm mép lưỡi cày, bề mặt
vành bánh xe lu.
9
CHƯƠNG 3: GANG
3.3. GANG XÁM
3.3.1. Tổ chức tế vi
- Gang xám là loại gang có phần lớn cacbon nằm ở dạng tự do
(gọi là grafit). Grafit trong gang xám có dạng tấm(phiến) cong tự
nhiên: Tổ chức tế vi = nền kim loại + grafit tấm

10
3.3. GANG XÁM

a, Grafit tấm và nền kim loại


Tuỳ thuộc vào lượng Xementit nhiều hay ít mà phần tổ chức
chứa Xementit có khác nhau:
- Ferit khi không có Xementit (Fe3C);
- Ferit + Peclit khi có ít Fe3C (khoảng 0,1 - 0,6%);
- Peclit khi có khá nhiều Fe3C (khoảng 0,6 – 0,8%).
 Phần tổ chức có chứa Ferit, Ferit + Peclit hoặc Peclit gọi là
nền kim loại.

11
3.3. GANG XÁM
Các loại gang xám:
- Gang xám Ferit – có tổ chức tế vi là grafit tấm phân bố trên
nền Ferit;
- Gang xám Ferit + Peclit – có tổ chức tế vi gồm grafit tấm phân
bố trên nền kim loại Ferit + Peclit, lượng Fe3C (khoảng 0,1 - 0,6%);
- Gang xám Peclít – có tổ chức tế vi gồm grafit tấm phân bố
trên nền kim loại Peclit, lượng Fe3C (khoảng 0,6 – 0,8%).

12
3.3. GANG XÁM
3.3.2. Thành phần hoá học
+ Cacbon
- Lượng Cacbon càng nhiều khả năng grafit hoá càng mạnh,
nhiệt độ chảy thấp nên dễ đúc, cơ tính kém;
- Lượng Cacbon được khống chế vào khoảng 2,8  3,5%.
+ Silic
- Là nguyên tố thúc đẩy sự tạo thành grafit trong gang(phân
hủy Fe3C thành Fe và C tự do khi kết tinh) . Silic là nguyên tố quan
trọng sau Fe và C;
- Hàm lượng khống chế trong khoảng 1,5  3%.
+ Mangan
- Là nguyên tố cản trở sự tạo thành grafit,(tạo ra Fe3C của
gang trắng)
- Làm tăng độ cứng, độ bền của gang;
13
3.3. GANG XÁM
+ Phốtpho
- Làm tăng độ chảy loãng;
- Làm tăng tính chống mài mòn;
- Lượng P được khống chế vào khoảng 0,1  0,2%. Hàm
lượng quá nhiều P gang sẽ giòn.
+ Lưu huỳnh
- Là nguyên tố cản trở mạnh sự tạo thành grafit;
- Làm xấu tính đúc, giảm độ chảy loãng;
- Là nguyên tố có hại, lượng S khống chế trong khoảng 0,06 
0.12%.

Ngoài ra còn có một số nguyên tố khác như Cr, Ni, Mo,…có


tác dụng riêng.
14
3.3. GANG XÁM
3.3.3. Cơ tính, phạm vi sử dụng, ký hiệu:

a, Cơ tính:
- Độ bền rất thấp: k = 150  400MPa (= ½ thép thông dụng);
(b = Kg/mm2 =10N/mm2 = 10Mpa)
- Độ cứng thấp trong khoảng 150  250HB;
- Độ dẻo, độ dai đều thấp;
- Chống mài mòn tốt;

15
3.3. GANG XÁM

b. Ký hiệu
- Theo tiêu chuẩn ГОСТ của Liên Xô: CЧxx – xx;
- Theo tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam: GXxx – xx.
k u
Ví dụ
GX15 – 32 hoặc CЧ15-32
 k = 150N/mm2
u = 320N/mm2
GX21– 40 hoặc CЧ21-40
 k = 210N/mm2
u = 400N/mm2

16
3.3. GANG XÁM
• Phạm vi sử dụng:
• Dùng để chế tạo các sản phẩm đúc có đặc điểm:
- kích thước sản phẩm lớn,
- kết cấu phức tạp,
- các chi tiết không chịu va đập khi làm việc mà chịu nén là
chủ yếu,
- cần giảm rung động và có khả năng tự bôi trơn.
• Ví dụ: Thân máy, bệ máy, các ổ trượt, bánh răng chịu tải
trọng nhỏ..

17
- Các mác có độ bền thấp, k = 100  150N/mm2
Gồm: GX10  GX15) – Gang xám Ferit
Dùng để làm chi tiết vỏ, nắp không chịu lực.
- Các mác có độ bền trung bình, k = 150  250N/mm2
Gồm: GX15  GX25 Gang xám Ferit - Peclit
Dùng làm các chi tiết chịu tải nhẹ: vỏ hộp giảm tốc, mặt
bích,...
- Các mác có độ bền tương đối cao, k = 250  300N/mm2
Gồm: GX25  Gang xám Peclit với grafit nhỏ mịn.
Dùng làm các chi tiết chịu tải trọng cao: bánh răng, bánh
đà, thân máy quan trọng, xéc măng,...

18
- Các mác có độ bền cao, k  300N/mm2
Gồm: GX30  GX40 gang xám Peclit với grafit rất nhỏ mịn.
Dùng làm các chi tiết chịu tải trọng cao, chịu mài mòn như
bánh răng chữ V, trục chính, vỏ bơm thuỷ lực ,...

Kết luận
- Gang xám dùng làm các chi tiết chịu nén, tránh dùng vào
các bộ phận chịu kéo cao;
- Dùng làm ổ trượt vì grafit có tính bôi trơn tốt.

19
CHƯƠNG 3: GANG

3.4. GANG CẦU


3.4.1. Tổ chức tế vi
- Gang cầu là một loại gang có tổ chức nền kim loại và grafit.
grafit của nó có dạng quả cầu tròn.

Tương tự cũng có ba loại gang.


- Gang cầu Ferit: nền KL là sắt nguyên chất và graphit cầu
- Gang cầu Ferit – Peclit: nền KL là thép trước cùng tích và graphit
cầu.
- Gang cầu Peclit: nền KL là thép cùng tích và graphit cầu.

20
3.4. GANG CẦU

3.4.2. Thành phần hoá học


- Chế tạo gang cầu
Dùng Mg hoặc Ce(xêri) cho vào gang xám lỏng để tạo ra gang cầu .

(0,05 -1)% Mg hoặc Ce gang cầu


gang lỏng
Nguội

21
3.4. GANG CẦU

3.4.3. Cơ tính – ký hiệu và công dụng


a, Cơ tính
-Gang cầu có cơ tính cao hơn gang xám nhiều; vì nền kim loại ít
bị chia cắt( Grafit hình cầu dạng thu gọn nhất).
-Có tính chất của gang vùa có tính chất của thép.
-Các chi tiết làm bằng gang cầu có thể làm việc và bền vững ở
nhiệt độ T0= 4000C

+ Độ bền: k = 400  1000 N/mm2

+
. Độ dẻo, dai:  = 5  15%; ak = 300 600 KJ/m 2

+ Độ cứng khoảng 200HB –> gia công cắt gọt tốt


22
3.4. GANG CẦU

b. Ký hiệu và công dụng


- Theo tiêu chuẩn ГОСТ của Liên Xô: BЧxx – xx;
- Theo tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam: GCxx – xx
Giới hạn bền kéo k 
Ví dụ: + GC45–5 Độ giản dài tương đối

Có: k = 450 N/mm2;  = 5%

+ GC38–17;
Có: k = 380 N/mm2;  = 17%;
+ GC42–12
Có: k = 420 N/mm2;  = 12%;
23
3.4. GANG CẦU

+ Công dụng:
Gang cầu chủ yếu dùng thay thép để chế tạo các chí tiết có
hình dáng phức tạp như:
- Trục khuỷu,
- Trục cán,
- Thân tuốc bin và các chi tiết quan trọng khác …

24
CHƯƠNG 3: GANG

3.5. GANG DẺO


3.5.1. Tổ chức tế vi
- Gang dẻo là một loại gang có tổ chức nền kim loại và grafit.
grafit của nó có hình dạng cụm như cụm bông .

- Gang dẻo có 3 loại là:


+ Gang dẻo Ferit;
+ Gang dẻo Ferit – Peclit;
+ Gang dẻo Peclit.

25
3.5. GANG DẺO
3.5.2. Thành phần hoá học và tổ chức
-Thành phần: C= (2,2  2,8)%;Si= 0,8  1,4% ; Mn<1,0%; S<
0,1%; P=0,2%.
-Chế tạo gang dẻo: Ủ từ gang trắng thành gang dẻo.

đúc
+ gang lỏng gang trắng (Fe3C)
Nguội nhanh


+ gang trắng gang dẻo
T0=(800-900)0C

26
3.5. GANG DẺO
3.5.3. Cơ tính
+ Độ bền: k = 300  600 N/mm2; + Độ dẻo:  = 5  15%.
3.5.4. Ký hiệu và công dụng
- Theo tiêu chuẩn ГОСТ của Liên Xô: КЧxx – xx;
- Theo tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam: GZxx – xx.
k 

Ví dụ: GZ45–6
Có: k = 450MPa;  = 6%
GZ30-6; GZ33-8; GZ37-12; GZ 56-12

27
3.5.4. Ký hiệu và công dụng
Công dụng

Gang dẻo có cơ tính cao hơn gang xám nhưng đắt do quá
trình nấu luyện,chế tạo lâu, tốn nhiệt và thời gian ủ nên gang dẻo
dùng để chế tạo các chi tiết đòi hỏi đồng thời các tính chất sau:,
+ Hình dạng phức tạp;
+ Tiết diện thành mỏng;
+ Chịu va đập.
 Được sử dụng nhiều làm các chi tiết trong ôtô, các máy nông
nghiệp, máy kéo, máy dệt, guốc hãm xe lửa...

28
CHƯƠNG 3: GANG

3.6. GANG HỢP KIM

- Gang chứa một lượng lớn các nguyên tố như Cr, Ni, Mn,
Ti, Mo,… có cơ tính cao gọi là gang hợp kim.

Các nguyên tố hợp kim làm tăng cơ tính của gang do:
+ Cr tăng mạnh độ thấm tôi.
+ Mn và Ni làm tăng độ bền.
+ Cu nâng cao tính chống ăn mòn
Gang hợp kim có cơ sở là gang xám, dẻo hay cầu.

29
2. So sánh các loại gang
Chỉ tiêu Gang Gang Gang Gang
trắng xám cầu dẻo
Tổ chức
tế vi
Thành phần
hóa học
Chế tạo
Cơ tính
Ký hiệu
Công dụng
2. So sánh các loại gang
Chỉ Gang Gang xám Gang cầu Gang dẻo
tiêu trắng
Tổ chức CFe3C Cgraphit tấm Cgraphit cầu Cgraphit cụm
Thành >2.14%C 0.5-1%Mn 0.5-1%Mn <1%Mn
phần 1.5-3%Si 1.5-3%Si 0.8-1.4%Si
hóa học 2.8-3.5%C 0.04-0.08%Mg 2.2-2.8%C
3.0-3.6%C
Chế tạo Đúc, làm Đúc, làm nguội Đúc, làm nguội Đúc ra gang
nguội nhanh chậm chậm trắng, ủ thành
gang dẻo
Cơ tính Giòn Cứng Bền Dẻo
Ký hiệu GX15-32 GC50-4 GZ40-8
Công Bề mặt Thân máy, vỏ Trục khuỷu, Gàu xúc, lưỡi cày,
dụng sóng trượt hộp giảm tốc, trục cam, … chi tiết bằng gang
bị biến trắng … có thành mỏng, …

You might also like