Professional Documents
Culture Documents
- Gang là hợp kim của sắt với Cacbon với thành phần
Cacbon lớn hơn 2,14%.
1
2.4. GIẢM ĐỒ TRẠNG THÁI SẮT - CACBON
Giản đô trạng thái hơp kim Fe-C
0,8
2
3
CHƯƠNG 3: GANG
5
Sơ đồ phân loại về gang
Đúc:
Gang xám
(Pha thêm: Mn, Si
Làm nguội chậm)
Đúc:
Gang dẻo
(Pha thêm: Mn, Si(ít)
Đúc thành gang trắng
ủ thành gang dẻo)
7
CHƯƠNG 3: GANG
3.2. GANG TRẮNG
3.2.1. Định nghĩa
- Gang trắng là gang mà Cacbon hoàn toàn nằm dưới dạng
liên kết – Hợp chất Xementit (Fe3C).
8
CHƯƠNG 3: GANG
10
3.3. GANG XÁM
11
3.3. GANG XÁM
Các loại gang xám:
- Gang xám Ferit – có tổ chức tế vi là grafit tấm phân bố trên
nền Ferit;
- Gang xám Ferit + Peclit – có tổ chức tế vi gồm grafit tấm phân
bố trên nền kim loại Ferit + Peclit, lượng Fe3C (khoảng 0,1 - 0,6%);
- Gang xám Peclít – có tổ chức tế vi gồm grafit tấm phân bố
trên nền kim loại Peclit, lượng Fe3C (khoảng 0,6 – 0,8%).
12
3.3. GANG XÁM
3.3.2. Thành phần hoá học
+ Cacbon
- Lượng Cacbon càng nhiều khả năng grafit hoá càng mạnh,
nhiệt độ chảy thấp nên dễ đúc, cơ tính kém;
- Lượng Cacbon được khống chế vào khoảng 2,8 3,5%.
+ Silic
- Là nguyên tố thúc đẩy sự tạo thành grafit trong gang(phân
hủy Fe3C thành Fe và C tự do khi kết tinh) . Silic là nguyên tố quan
trọng sau Fe và C;
- Hàm lượng khống chế trong khoảng 1,5 3%.
+ Mangan
- Là nguyên tố cản trở sự tạo thành grafit,(tạo ra Fe3C của
gang trắng)
- Làm tăng độ cứng, độ bền của gang;
13
3.3. GANG XÁM
+ Phốtpho
- Làm tăng độ chảy loãng;
- Làm tăng tính chống mài mòn;
- Lượng P được khống chế vào khoảng 0,1 0,2%. Hàm
lượng quá nhiều P gang sẽ giòn.
+ Lưu huỳnh
- Là nguyên tố cản trở mạnh sự tạo thành grafit;
- Làm xấu tính đúc, giảm độ chảy loãng;
- Là nguyên tố có hại, lượng S khống chế trong khoảng 0,06
0.12%.
a, Cơ tính:
- Độ bền rất thấp: k = 150 400MPa (= ½ thép thông dụng);
(b = Kg/mm2 =10N/mm2 = 10Mpa)
- Độ cứng thấp trong khoảng 150 250HB;
- Độ dẻo, độ dai đều thấp;
- Chống mài mòn tốt;
15
3.3. GANG XÁM
b. Ký hiệu
- Theo tiêu chuẩn ГОСТ của Liên Xô: CЧxx – xx;
- Theo tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam: GXxx – xx.
k u
Ví dụ
GX15 – 32 hoặc CЧ15-32
k = 150N/mm2
u = 320N/mm2
GX21– 40 hoặc CЧ21-40
k = 210N/mm2
u = 400N/mm2
16
3.3. GANG XÁM
• Phạm vi sử dụng:
• Dùng để chế tạo các sản phẩm đúc có đặc điểm:
- kích thước sản phẩm lớn,
- kết cấu phức tạp,
- các chi tiết không chịu va đập khi làm việc mà chịu nén là
chủ yếu,
- cần giảm rung động và có khả năng tự bôi trơn.
• Ví dụ: Thân máy, bệ máy, các ổ trượt, bánh răng chịu tải
trọng nhỏ..
17
- Các mác có độ bền thấp, k = 100 150N/mm2
Gồm: GX10 GX15) – Gang xám Ferit
Dùng để làm chi tiết vỏ, nắp không chịu lực.
- Các mác có độ bền trung bình, k = 150 250N/mm2
Gồm: GX15 GX25 Gang xám Ferit - Peclit
Dùng làm các chi tiết chịu tải nhẹ: vỏ hộp giảm tốc, mặt
bích,...
- Các mác có độ bền tương đối cao, k = 250 300N/mm2
Gồm: GX25 Gang xám Peclit với grafit nhỏ mịn.
Dùng làm các chi tiết chịu tải trọng cao: bánh răng, bánh
đà, thân máy quan trọng, xéc măng,...
18
- Các mác có độ bền cao, k 300N/mm2
Gồm: GX30 GX40 gang xám Peclit với grafit rất nhỏ mịn.
Dùng làm các chi tiết chịu tải trọng cao, chịu mài mòn như
bánh răng chữ V, trục chính, vỏ bơm thuỷ lực ,...
Kết luận
- Gang xám dùng làm các chi tiết chịu nén, tránh dùng vào
các bộ phận chịu kéo cao;
- Dùng làm ổ trượt vì grafit có tính bôi trơn tốt.
19
CHƯƠNG 3: GANG
20
3.4. GANG CẦU
21
3.4. GANG CẦU
+
. Độ dẻo, dai: = 5 15%; ak = 300 600 KJ/m 2
+ GC38–17;
Có: k = 380 N/mm2; = 17%;
+ GC42–12
Có: k = 420 N/mm2; = 12%;
23
3.4. GANG CẦU
+ Công dụng:
Gang cầu chủ yếu dùng thay thép để chế tạo các chí tiết có
hình dáng phức tạp như:
- Trục khuỷu,
- Trục cán,
- Thân tuốc bin và các chi tiết quan trọng khác …
24
CHƯƠNG 3: GANG
25
3.5. GANG DẺO
3.5.2. Thành phần hoá học và tổ chức
-Thành phần: C= (2,2 2,8)%;Si= 0,8 1,4% ; Mn<1,0%; S<
0,1%; P=0,2%.
-Chế tạo gang dẻo: Ủ từ gang trắng thành gang dẻo.
đúc
+ gang lỏng gang trắng (Fe3C)
Nguội nhanh
ủ
+ gang trắng gang dẻo
T0=(800-900)0C
26
3.5. GANG DẺO
3.5.3. Cơ tính
+ Độ bền: k = 300 600 N/mm2; + Độ dẻo: = 5 15%.
3.5.4. Ký hiệu và công dụng
- Theo tiêu chuẩn ГОСТ của Liên Xô: КЧxx – xx;
- Theo tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam: GZxx – xx.
k
Ví dụ: GZ45–6
Có: k = 450MPa; = 6%
GZ30-6; GZ33-8; GZ37-12; GZ 56-12
27
3.5.4. Ký hiệu và công dụng
Công dụng
Gang dẻo có cơ tính cao hơn gang xám nhưng đắt do quá
trình nấu luyện,chế tạo lâu, tốn nhiệt và thời gian ủ nên gang dẻo
dùng để chế tạo các chi tiết đòi hỏi đồng thời các tính chất sau:,
+ Hình dạng phức tạp;
+ Tiết diện thành mỏng;
+ Chịu va đập.
Được sử dụng nhiều làm các chi tiết trong ôtô, các máy nông
nghiệp, máy kéo, máy dệt, guốc hãm xe lửa...
28
CHƯƠNG 3: GANG
- Gang chứa một lượng lớn các nguyên tố như Cr, Ni, Mn,
Ti, Mo,… có cơ tính cao gọi là gang hợp kim.
Các nguyên tố hợp kim làm tăng cơ tính của gang do:
+ Cr tăng mạnh độ thấm tôi.
+ Mn và Ni làm tăng độ bền.
+ Cu nâng cao tính chống ăn mòn
Gang hợp kim có cơ sở là gang xám, dẻo hay cầu.
29
2. So sánh các loại gang
Chỉ tiêu Gang Gang Gang Gang
trắng xám cầu dẻo
Tổ chức
tế vi
Thành phần
hóa học
Chế tạo
Cơ tính
Ký hiệu
Công dụng
2. So sánh các loại gang
Chỉ Gang Gang xám Gang cầu Gang dẻo
tiêu trắng
Tổ chức CFe3C Cgraphit tấm Cgraphit cầu Cgraphit cụm
Thành >2.14%C 0.5-1%Mn 0.5-1%Mn <1%Mn
phần 1.5-3%Si 1.5-3%Si 0.8-1.4%Si
hóa học 2.8-3.5%C 0.04-0.08%Mg 2.2-2.8%C
3.0-3.6%C
Chế tạo Đúc, làm Đúc, làm nguội Đúc, làm nguội Đúc ra gang
nguội nhanh chậm chậm trắng, ủ thành
gang dẻo
Cơ tính Giòn Cứng Bền Dẻo
Ký hiệu GX15-32 GC50-4 GZ40-8
Công Bề mặt Thân máy, vỏ Trục khuỷu, Gàu xúc, lưỡi cày,
dụng sóng trượt hộp giảm tốc, trục cam, … chi tiết bằng gang
bị biến trắng … có thành mỏng, …