Professional Documents
Culture Documents
TRONG NƯỚC
KS. Phạm Đăng Lộc1, KS. Ngô Văn Dũng1, Th.S Ngô Trọng Bính1, Th.S Bùi Văn
Khoản2
1
: Phòng thí nghiệm Trọng điểm Công nghệ Hàn và Xử lý bề mặt – Viện Nghiên cứu
Cơ khí.
2
: Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.
TÓM TẮT
Bài báo trình bày các kết quả nghiên cứu, chế tạo bột phun hệ Al 2O3 – TiO2
bằng nguyên liệu trong nước theo tiêu chuẩn Quốc tế (60/40), sử dụng công nghệ phun
plasma để phủ. Các chỉ tiêu đánh giá tính chất của lớp phủ: độ cứng, độ mài mòn, độ
bám dính, độ xốp, khả năng chịu nhiệt, ...
Từ khóa: Công nghệ phun phủ, lớp phủ Al 2O3-TiO2, Al2O3-TiO2, phương pháp
chế tạo bột phun hệ Al2O3-TiO2, ăn mòn, mài mòn, ...
ABSTRACT
dịch kèm theo sự khuấy trộn với bột kim - Thiết bị công nghệ: quá trình sàng
loại cơ sở. Môi trường trộn cũng ảnh hưởng phân loại để lựa chọn cỡ hạt đảm bảo yêu cầu
khá lớn đến chất lượng của hỗn hợp. công nghệ được thực hiện trên máy sàng rung.
d) Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy - Kiểm tra sau khi sàng phân loại:
Ảnh hưởng của chế độ sấy – nung là Sau khi hoàn thành công đoạn sàng thu được
một trong các yếu tố quan trọng nhất định sản phẩm bột Al2O3, TiO2 với các kích thước
đến sự hình thành cấu trúc vật liệu Al 2O3, hạt khác nhau (5; 10; 15; 35; 45 µm) tiến
TiO2. Nếu sấy bột Al2O3 đến nhiệt độ 800oC hành kiểm tra và xác định các cỡ hạt theo
có sự chuyển pha từ γ-Al2O3 sang dạng δ- tiêu chuẩn: bột Al2O3 (10 ÷ 25 µm) và bột
Al2O3. Nếu sấy bột TiO2 ở 600oC có sự TiO2 (15 ÷ 45 µm).
chuyển pha với cấu trúc khác nhau từ cấu b) Công đoạn 2: Phối trộn hỗn hợp bột
trúc anatase sang dạng rutile. Al2O3 và TiO2
Kết luận: trong quá trình phối trộn - Phối trộn là công đoạn quan trọng
nhóm đề tài sấy bột phun hệ Al 2O3-TiO2 ở nhất quyết định đến sự đồng đều của hỗn
150oC không làm thay đổi tính chất vật liệu. hợp bột phun.
e) Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn - Yêu cầu của sản phẩm:
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều + Thành phần bột phun hệ Al2O3 và
hãng sản xuất bột phun hệ Al2O3-TiO2 nổi TiO2: 60%Al2O3 và 40%TiO2
tiếng. Các công thức cơ bản của hệ vật liệu
này về tỷ lệ phối trộn theo tiêu chuẩn quốc + Đảm bảo độ đồng đều của hỗn hợp;
tế: 97:3; 87:13, 60:40. Nhóm Đề tài lựa chọn - Kiểm tra chất lượng phối trộn:
tỷ lệ phối trộn 60:40. + Dùng máy phân tích XRD để kiểm
2.2. Quy trình chế tạo phối trộn bột phun tra tỷ lệ phối trộn và sự đồng đều của quá
- Qua quá trình phân tích lựa chọn trình trộn.
phương pháp công nghệ chế tạo bột; đặc + Kiểm tra kích thước hạt sau khi
điểm cấu tạo, tính chất của từng loại nguyên phối trộn bằng kính hiển vi quét.
liệu bột thành phần Al2O3, TiO2, các chỉ tiêu c) Công đoạn 3: Sấy bột
công nghệ của vật liệu phun cần chế tạo - Hỗn hợp bột Al2O3-TiO2 sau khi đã
nhóm Đề tài tiến hành nghiên cứu và xây phối trộn được kiểm tra và tiến hành công
dựng quy trình công nghệ chế tạo bột phun đoạn sấy để lấy đi hết lượng hơi nước, hơi
hệ Al2O3-TiO2 theo các tiêu chuẩn Quốc tế, ẩm có trong bột.
sơ đồ được thể hiện ở (hình 4). - Thiết bị sấy: quá trình sấy được
- Yêu cầu chất lượng của bột phun hệ thực hiện trên tủ sấy nhiệt độ thấp.
Al2O3-TiO2 cần chế tạo: - Quá trình thực hiện: sấy ở 150oC
+ Thành phần hóa học: 60% Al2O3; trong thời gian 60 phút.
40% TiO2
+ Kích thước hạt: 10 ÷ 45 µm
d) Công đoạn 4: Kiểm tra và đóng gói sản phẩm Đã chế tạo và bước đầu phun thử
Sau khi sấy xong hỗn hợp vật liệu bột nghiệm thành công bột phun hệ Al2O3-TiO2
hệ Al2O3-TiO2 nguội từ từ trong tủ sấy, vật bằng nguyên liệu trong nước.
liệu bột nguội ta cho vào lọ để tránh hiện TÀI LIỆU THAM KHẢO
tượng hút ẩm ảnh hưởng đến chất lượng bột [1]. Nguyễn Văn Thông, Công nghệ phun
khi phun. phủ bảo vệ và phục hồi, NXB Khoa học và
kỹ thuật, 2006.
III. Kết quả và thảo luận [2]. Hoàng Tùng, Công nghệ phun phủ và
3.1. Thông số công nghệ phun bột hệ ứng dụng, NXB Khoa học và kỹ thuật, 2006.
Al2O3 – TiO2 sản phẩm bột của Đề tài [2]. P222-32, Aluminia oxide 60%, Titanium
dioxide 40%, Metallisation, 2.9.12.5.ISSUE:
Bảng 2. Thông số công nghệ phun plasma 1/95-12.
[3]. YAO Sun-hui, SU Yan-liang and KAO
Điện áp phun Up = 40 V Wen-xian, Thermal Shock Performance of
Dòng điện phun Ip = 850 A Al2O3/TiO2 Air Plasma Spray Coatings,
Taiwan, 2011.
Khoảng cách phun 76 ÷ 102 mm
[4]. Snehlatakumari Roll. Effect of TiO2
Tốc độ phun Vp = 10 mm/giây Addition in Al2O3: Phase Evolution,
Tốc độ cấp bột 50 g/phút Densification, Microstructure And Mechanical
Properties, No-109CR0676. 2013.
Lưu lượng khí Ar 60 l/phút
[5]. V. Fervel, B. Normand and C. Coddet:
Lưu lượng khí H2 15 l/phút Wear Vol. 230 (1999), p. 70
Chiều dày lớp phủ 0,3 ÷ 0,4 mm [6]. Meidong Wang, Leon L. Shaw: “Effects
of the powder manufacturing method on
3.2. Kết quả phun thử nghiệm trên mẫu thử
microstructure and wear performance of
Bảng 3. Kết quả sản phẩm bột của Đề tài plasma sprayed alumina–titania coatings”.
TT Chỉ tiêu kiểm tra Bột của Đề tài USA, 2007.
Độ cứng tế vi [7]. YAO Sun-hui, SU Yan-liang, and KAO
1 264,78
(HV 0.025) Wen-xian, Thermal Shock Performance of
2 Độ xốp (%) 2,42 Al2O3/TiO2 Air Plasma Spray Coatings.
3 Sốc nhiệt (lần) 95 Advanced Materials Research Vols. 328-330
Độ mài mòn N1: 20,67 và pp 853-856, Switzerland, 2011.
(mg)/100m và 98,2 [8]. Giovanni Bolelli, Valeria Cannillo, Luca
4
500m N2: 16,63 và Lusvarghi, Tiziano Manfredini. Wear
87,4 behaviour of thermally sprayed ceramic
Độ bám dính oxide coatings. Dipartimento di Ingegneria
5 14,05
(MPa) dei Materiali e dell’Ambiente, University a
Từ bảng kết quả trên ta thấy: sản di Modena e Reggio Emilia, Via Vignolese
phẩm bột sử dụng phun được bằng phương 905, 41100 Modena, MO, Italy. 2006.
pháp plasma. Các kết quả trên cho thấy đã [9]. A. Rico, J. Rodriguez, E. Otero, P.
phần nào đánh giá được chất lượng của bột Zeng, W.M. Rainforth. Wear behaviour of
phun hệ Al2O3-TiO2 được chế tạo bằng nanostructured alumina – titania coatings
nguyên liệu trong nước. deposited by atmospheric plasma spray.
3.3. Kết luận 1191–1197 of Wear, 2009, Spain.