Professional Documents
Culture Documents
Vat-Lieu-Xay-Dung - Nguyen-Khanh-Son - 1-Cac-Tinh-Chat-Co-Ly - VLXD - (Cuuduongthancong - Com)
Vat-Lieu-Xay-Dung - Nguyen-Khanh-Son - 1-Cac-Tinh-Chat-Co-Ly - VLXD - (Cuuduongthancong - Com)
Ảnh hưởng của cấu trúc và thành phần đến tính chất
tích đổ đống, độ rỗng, độ hổng giữa các hạt vật liệu
rời, thành phần hạt…
Các tính chất trong môi trường nước: độ hút nước, độ
Bộ môn Vật liệu Silicat bão hòa nước, tính thấm nước và độ biến dạng ẩm.
Khoa Công Nghệ Vật Liệu
Các tính chất nhiệt (biến dạng nhiệt, tính dẫn nhiệt,
Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chı́ Minh
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1
Ảnh hưởng cấu trúc Khối lượng riêng (g/cm3, t/m3)
Khối lượng riêng là khối lượng (m) trên của một
Cấu trúc vĩ mô (macrostructure): là thuật ngữ đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái đặc hoàn toàn
dùng để chỉ cấu trúc thô, có thể quan sát được (Va)
m - m : khối lượng cân khô vật liệu
bằng mắt thường, giới hạn đến 200µm γa = - Va: thể tích đặc tuyệt đối của
Cấu trúc vi mô (microstructure): quan sát bằng
Va vật liệu không tính lỗ rỗng
các loại kính hiển vi, giới hạn đến độ phóng đại
Ý nghĩa: để xác định bản chất của vật liệu, độ
105 lần. rỗng, phân biệt và tính toán phối liệu.
→Tính chất của vật liệu phụ thuộc vào cấu trúc • Mẫu bột : sử dụng bình tỷ trọng để xác định khối lượng
riêng của vật liệu thông qua thể tích bị chiếm chỗ bởi
vĩ mô, cấu trúc vi mô
chất lỏng (trơ)
• Mẫu có hình dạng: cân khối lượng và đo kích thước
VLXD-Tính chất cơ lý 1-5 VLXD-Tính chất cơ lý 1-6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2
Khối lượng thể tıc
́ h (g/cm3, t/m3) Khối lượng thể tıc
́ h (g/cm3, t/m3)
Khối lượng thể tích là khối lượng (m) của một đơn Khối lượng thể tích của một số loại vật liệu xây dựng
vị thể tích của vật liệu ở trạng thái tự nhiên bao
gồm cả lỗ rỗng (V0) Vật liệu (kg/m3) Vật liệu (kg/m3)
- m; khối lượng tự nhiên của vật liệu
m Thép 7850 Gạch đất sét 1600 – 1900
γ 0 = - V0; thể tích của vật liệu bao gồm Xi măng 1150 – 1400 Bê tông thường 1800 – 2500
V0 cả lỗ rỗng (tự nhiên)
Cát 1400 -1650 Bê tông nhẹ <1800
Đối với vật liệu hoàn toàn đặc KLTT ≈ KLR Đá (sỏi) 1400 – 1700 Đá hoa cương 2500 - 2700
Phương pháp xác định; Sợi khoáng 200 - 300
• Cân và đo với vật liệu có kích thước hình học rõ ràng. Ý nghĩa của khối lượng thể tích
• Bọc mẫu bằng parafin, cân trong chất lỏng tìm thể tích chất • Dự đoán được độ bền cơ học của vật liệu.
lỏng dời chỗ. Áp dụng cho mẫu có hình dáng bất kỳ.
• Đánh giá được khả năng cách nhiệt, độ ẩm, độ rỗng, độ đặc
• Dùng dụng cụ có dung tích để xác định đối với vật liệu dạng
• Sử dụng trong tính toán các kết cấu, tính ổn định, vận chuyển
rời rạc.
VLXD-Tính chất cơ lý 1-9 VLXD-Tính chất cơ lý 1-10
Thường được xác định ở trạng thái tự nhiên hay Một số phương pháp xác định độ rỗng: đo trực tiếp,
lèn chặt. Ứng dụng trong tính toán vận chuyển, kho
bay hơi nước, hấp thụ khí, quang học chụp ảnh,
xâm nhập thủy ngân…
VLXD-Tính chất cơ lý 1-11 VLXD-Tính chất cơ lý 1-12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3
Độ rỗng Độ đặc
Độ rỗng là chỉ tiêu quan trọng, ảnh hưởng đến Ngược với độ rỗng
những tính chất khác của vật liệu như khối lượng
thể tích, cường độ, độ hút nước, hệ số truyền nhiệt V a
d = ( d < 1)
• VL có độ rỗng nhỏ có cường độ cao và độ thấm nước nhỏ.
V 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 4
Độ hút nước bão hòa Độ hút nước bão hòa
Là độ hút nước tối đa của vật liệu trong một điều
Phương pháp 1:
kiện thí nghiệm nhất định (ở 20mmHg hoặc đun
sôi). Được đánh giá bằng hệ số bão hòa nước Cbh • Sấy khô mẫu thí nghiệm, cân m.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 5
Tính thấm Tính dẫn nhiệt
Là tính chất để cho nước thấm qua khi có sự Là tính chất của vật liệu để cho nhiệt truyền qua từ
chênh lệch áp lực nước thủy tĩnh phía có nhiệt độ cao sang phía có nhiệt độ thấp,
Đặc trưng của tính thấm nước bằng hệ số thấm Kth tức có gradient nhiệt độ (∇T).
Đặc trưng của tính dẫn nhiệt là hệ số dẫn nhiệt.
Trong đó
Mối liên hệ giữa hệ số dẫn nhiệt với khối lượng thể
Vn .a - Vn: thể tích nước thấm qua, m3
K th = tích, nhiệt độ :
S ( p1 − p2 ).t - a: Chiều dày mẫu, m
- S: diện tích của mẫu, m2 λ = 0 ,0196 + 0 ,22 ρ 2 v − 0 ,14
- (p1-p2): chênh áp suất thủy tĩnh ở hai mặt, λt = λ0 (1 + 0,002t )(0 ≤ t ≤ 200 0 C )
m H2O
- t: thời gian, h Hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc rất lớn vào bản chất của
vật liệu
VLXD-Tính chất cơ lý 1-21 VLXD-Tính chất cơ lý 1-22
iệt
hiệ
400
kg/
m3 Nhiệt dung riêng hay tỉ nhiệt
h n
các
ch
Gạ
Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho
3
1kg vật liệu tăng lên 10C
3
3
/m
g/m
m
kg / 3
500 / m kg
ium 00kg 0
0k
calc 5 13
s de lcium Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào bản chất của vật
10
e
t e a in
Silic te c
a
g
at um
án
Silic al
i liệu và độ ẩm
ho
Sợ
ik
•
Sợ
3
kg
/m Nhiệt dung riêng của VL hữu cơ lớn hơn VL khoáng,
45
ủy
tin
h 1
• Chênh lệch nhiệt dung riêng chất rắn và khí không đáng kể,
m
mú
t th
kg/
m3 • Nhiệt dung riêng pha lỏng lớn hơn nhiều so với hai pha kia.
Tấ 200
e cal
ci um
Ví dụ: Tỉ nhiệt của một số loại vật liệu thông dụng
cat
Sili
32k
g/m
3 • Đá thiên nhiên, nhân tạo: C=0,18 – 0,22 kCal/kg.0C.
Mút
poly
ureth
ane
λ(Wm-1K-1) vs. T(°C) • Gỗ: C=0,57 – 0,65 kCal / kg.0C.
• Thép: C=0,115 kCal / kg.0C.
Bê-
Bê-tông cố
cốt liệ
liệu đá
đá calcite (EC) • Nước: C=1,00 kCal / kg.0C
VLXD-Tính chất cơ lý 1-23 VLXD-Tính chất cơ lý 1-24
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 6
Nhiệt dung, nhiệt dung riêng
Nhiệt dung của một khối vật liệu G hấp thụ để tăng
nhiệt độ từ t1 đến t2 là:
Q = C.G.(t2-t1) (kCal)
Sự phụ thuộc của nhiệt dung riêng của vật liệu phụ
thuộc vào độ ẩm: C + 0 , 01 WC n
CW =
1 + 0 , 01 W
Xác định giá trị nhiệt dung riêng của vật liệu: Cp(kJkg-1K-1) vs. T(°C)
• Bằng các phân tích DSC, DTA,
• Bằng tính toán khi biết các thành phần hỗn hợp.
m1C1 + m 2 C 2 + ... + m n C n
C = Bê-
Bê-tông cố
cốt liệ
liệu đá
đá calcite (EC)
m1 + m 2 + ... + m n
VLXD-Tính chất cơ lý 1-25 VLXD-Tính chất cơ lý 1-26
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 7
Tính chống cháy, chịu lửa Các tính chất cơ học
Tính chịu lửa: Là khả năng chịu được tác dụng lâu Tính chất cơ học của vật liệu là tính biến hình và
dài của nhiệt độ cao mà không bị biến dạng và bị khả năng chống lại sự phá hoại khi có ngoại lực tác
chảy. dụng.
Có 3 nhóm vật liệu: Tính biến dạng
• Vật liệu chịu lửa: chịu tác dụng t°> 1580°C. Gạch samốt. Cường độ chiụ lực
• Vật liệu khó chảy: chịu tác dụng t°∈ [1350 - 1580°C].
• Vật liệu dễ chảy: Độ chịu lửa < 1350°C. Gạch đất sét.
Vật liệu chịu lửa được sử dụng để xây các bộ phận
tiếp xúc với lửa như buồng đốt, ống khói,... và
những bộ phận phải chịu lực ở nhiệt độ cao thường
xuyên.
VLXD-Tính chất cơ lý 1-29 VLXD-Tính chất cơ lý 1-30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 8
Tính biến dạng dẻo
Là biến dạng không phục hồi của khối vật liệu dưới
tác dụng của ngoại lực.
Biến dạng dẻo xuất hiện khi ngoại lực tác dụng lớn
hơn lực liên kết giữa các chất điểm. Lúc này ngoại
lực sinh ra không biến hết thành nội năng và đồng
thời gây lực phá hoại mối liên kết giữa các chất
điểm trong cấu trúc vật liệu, làm cho biến dạng Tính biến dạng của vật liệu phụ thuộc vào
không thể triệt tiêu, Thành phần và cấu trúc của vật liệu→ thể hiện ở
Hiện tượng biến dạng trước khi phá hoại, phân biệt modul đàn hồi E
• vật liệu thuộc loại dẻo: thép ít carbon. Nhiệt độ.
• hay vật liệu dòn: bê-tông, gang.
Tốc độ tăng áp lực
VLXD-Tính chất cơ lý 1-33 VLXD-Tính chất cơ lý 1-34
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9
Cường độ chiụ nén, kéo, cắt Cường độ chiụ nén, kéo, cắt
Là tỉ số giữa lực phá hoại P tác dụng lên mẫu khi
nén, kéo, cắt với tiết diện F ban đầu của mẫu vật
liệu.
Pn Pk
Rn = , N / mm 2 Rk = , N / mm 2
F F
Pp phá hủy mẫu: mẫu được gia tăng lực cho đến
khi mẫu bị phá hoại (xuất hiện các vết nứt, bị tách
lớp hay biến hình…)
Pp không phá hủy mẫu: sử dụng súng bật nẩy và
máy dò siêu âm.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 10
Độ mài mòn Độ hao mòn
Độ mài mòn là khả năng của vật liệu chịu tác dụng Độ hao mòn là khả năng của vật liệu chịu tác dụng
của lực ma sát. Hiện tượng này thường gặp ở mặt đồng thời của 2 lực mài mòn và va chạm. Độ hao
đường, mặt cầu, đường ray. mòn xác định bằng máy quay hình trống Devan.
Xác định độ mài mòn bằng khối lượng vật liệu mất - G1, G2 : khối lượng mẫu trước, sau.
- Hm: độ hao mòn %
đi trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời
gian. Đối với độ hao mòn của đá được qui định:
m − m1 • Hm = 4% : Đá chống hao mòn rất khỏe.
M =
m
F • Hm = 4-6% : Đá chống hao mòn khỏe.
• Hm = 6-10% : Đá chống hao mòn trung bình.
Độ mài mòn phụ thuộc vào độ cứng, • Hm = 10-15%: Đá chống hao mòn yếu.
cường độ và cấu trúc của vật liệu • Hm > 15% : Đá chống hao mòn rất yếu.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 11