You are on page 1of 11

Các tính chất cơ lý VLXD

Ảnh hưởng của cấu trúc và thành phần đến tính chất

Vật Liệu Xây Dựng




của vật liệu


Khối lượng riêng, khối lượng thể tích, khối lượng thể
(Construction Materials)


tích đổ đống, độ rỗng, độ hổng giữa các hạt vật liệu
rời, thành phần hạt…
 Các tính chất trong môi trường nước: độ hút nước, độ
Bộ môn Vật liệu Silicat bão hòa nước, tính thấm nước và độ biến dạng ẩm.
Khoa Công Nghệ Vật Liệu
Các tính chất nhiệt (biến dạng nhiệt, tính dẫn nhiệt,
Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chı́ Minh


nhiệt dung riêng, tính chống cháy và chịu lửa)


 Các tính chất cơ (biến dạng, cường độ, độ mài mòn)
VLXD-Tính chất cơ lý 1-2

Hướng tiếp cận Ảnh hưởng cấu trúc


Gồm các dạng, số lượng, hình dáng, kích thước
Từ bên ngoài: tuỳ theo công năng khi làm việc


và sự phân bố các pha ở trạng thái rắn
• Tác động cơ học (trọng lượng bản thân, gió, hoạt tải sử
dụng, sóng, động đất, băng tuyết, sóng thần...)  Cấu trúc vĩ mô (macrostructure): thô, quan sát
được bằng mắt thường, giới hạn đến 200µm
• Tác động hóa học (xâm thực của môi trường axit, nước
biển, sinh vật biển, nước mưa...)  Cấu trúc vi mô (microstructure): kính hiển vi x105
• Các tác dụng khác (áp suất hơi, nhiệt, phóng xạ)
 Từ bên trong:
• Các liên kết (ion, phân tử, cộng hoá trị...)
• Hàm lượng các thành phần khoáng, thành phần pha
• Sự sắp xếp cấu trúc

VLXD-Tính chất cơ lý 1-3 VLXD-Tính chất cơ lý 1-4

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1
Ảnh hưởng cấu trúc Khối lượng riêng (g/cm3, t/m3)
 Khối lượng riêng là khối lượng (m) trên của một
 Cấu trúc vĩ mô (macrostructure): là thuật ngữ đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái đặc hoàn toàn
dùng để chỉ cấu trúc thô, có thể quan sát được (Va)
m - m : khối lượng cân khô vật liệu
bằng mắt thường, giới hạn đến 200µm γa = - Va: thể tích đặc tuyệt đối của
 Cấu trúc vi mô (microstructure): quan sát bằng
Va vật liệu không tính lỗ rỗng

các loại kính hiển vi, giới hạn đến độ phóng đại
 Ý nghĩa: để xác định bản chất của vật liệu, độ
105 lần. rỗng, phân biệt và tính toán phối liệu.
→Tính chất của vật liệu phụ thuộc vào cấu trúc • Mẫu bột : sử dụng bình tỷ trọng để xác định khối lượng
riêng của vật liệu thông qua thể tích bị chiếm chỗ bởi
vĩ mô, cấu trúc vi mô
chất lỏng (trơ)
• Mẫu có hình dạng: cân khối lượng và đo kích thước
VLXD-Tính chất cơ lý 1-5 VLXD-Tính chất cơ lý 1-6

Dụng cụ xác định Khối lượng riêng (g/cm3, t/m3)


 Ảnh hưởng của khối lượng riêng đến tính
chất của vật liệu.
• Không ảnh hưởng nhiều đến cơ tính của vật liệu
như: độ bền, độ hút nước, …
• Ảnh hưởng đến các tính chất như: khả năng chịu
nhiệt, độ cứng, khả năng ăn mòn hóa học…
 Các yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng
riêng
• Thành phần hóa của vật liệu.
• Điều kiện thí nghiệm?
VLXD-Tính chất cơ lý 1-7 VLXD-Tính chất cơ lý 1-8

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2
Khối lượng thể tıc
́ h (g/cm3, t/m3) Khối lượng thể tıc
́ h (g/cm3, t/m3)
 Khối lượng thể tích là khối lượng (m) của một đơn  Khối lượng thể tích của một số loại vật liệu xây dựng
vị thể tích của vật liệu ở trạng thái tự nhiên bao
gồm cả lỗ rỗng (V0) Vật liệu (kg/m3) Vật liệu (kg/m3)
- m; khối lượng tự nhiên của vật liệu
m Thép 7850 Gạch đất sét 1600 – 1900
γ 0 = - V0; thể tích của vật liệu bao gồm Xi măng 1150 – 1400 Bê tông thường 1800 – 2500
V0 cả lỗ rỗng (tự nhiên)
Cát 1400 -1650 Bê tông nhẹ <1800
 Đối với vật liệu hoàn toàn đặc KLTT ≈ KLR Đá (sỏi) 1400 – 1700 Đá hoa cương 2500 - 2700
 Phương pháp xác định; Sợi khoáng 200 - 300

• Cân và đo với vật liệu có kích thước hình học rõ ràng.  Ý nghĩa của khối lượng thể tích
• Bọc mẫu bằng parafin, cân trong chất lỏng tìm thể tích chất • Dự đoán được độ bền cơ học của vật liệu.
lỏng dời chỗ. Áp dụng cho mẫu có hình dáng bất kỳ.
• Đánh giá được khả năng cách nhiệt, độ ẩm, độ rỗng, độ đặc
• Dùng dụng cụ có dung tích để xác định đối với vật liệu dạng
• Sử dụng trong tính toán các kết cấu, tính ổn định, vận chuyển
rời rạc.
VLXD-Tính chất cơ lý 1-9 VLXD-Tính chất cơ lý 1-10

Khối lượng thể tıc


́ h đổ đống Độ rỗng
 Áp dụng với các vật liệu rời như cát, đá, ximăng…  Độ rỗng của vật liệu là tỉ lệ phần trăm thể tích pha
là khối lượng (m) của một đơn vị thể tích của các không phải là rắn (khí, lỏng) / thể tích tự nhiên của
hạt vật liệu đổ đống bao gồm độ rỗng của các hạt khối vật liệu. Thường tính bằng
và độ rỗng giữa các hạt (Vx). V r
r = ( r < 1)
V
m - m; khối lượng tự nhiên vật liệu 0
γ
γ X = - Vx: thể tích của vật liệu bao gồm r = 1 − 0
VX cả lỗ trống các hạt γ a

 Thường được xác định ở trạng thái tự nhiên hay  Một số phương pháp xác định độ rỗng: đo trực tiếp,
lèn chặt. Ứng dụng trong tính toán vận chuyển, kho
bay hơi nước, hấp thụ khí, quang học chụp ảnh,
xâm nhập thủy ngân…
VLXD-Tính chất cơ lý 1-11 VLXD-Tính chất cơ lý 1-12

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3
Độ rỗng Độ đặc
 Độ rỗng là chỉ tiêu quan trọng, ảnh hưởng đến  Ngược với độ rỗng
những tính chất khác của vật liệu như khối lượng
thể tích, cường độ, độ hút nước, hệ số truyền nhiệt V a
d = ( d < 1)
• VL có độ rỗng nhỏ có cường độ cao và độ thấm nước nhỏ.
V 0

• VL có độ rỗng cao lại có độ cách nhiệt cao.


γ 0
d =
γ
 Xu hướng chọn những loại vật liệu có độ rỗng a

nhưng cường độ cao, bền.


 Độ đặc luôn luôn nhỏ hơn 1 và tùy thuộc vào độ
 Ý nghĩa của xác định độ rỗng của vật liệu; rỗng của vật liệu. Vật liệu xốp d = 0,20 ~ 0,30%
• Mức độ kết khối các vật liệu nung
• Dự đoán một số tính chất của vật liệu
• Lựa chọn môi trường sử dụng hợp lý.
VLXD-Tính chất cơ lý 1-13 VLXD-Tính chất cơ lý 1-14

Độ hút nước Độ hút nước


 Độ hút nước là khả năng hút và giữ nước trong các  Hv luôn luôn < 100%; Hp có thể > 100% đối với
lỗ rỗng của vật liệu dưới áp lực thường (tự nhiên) . vật liệu rất rỗng và rất nhẹ.
 Độ hút nước biểu diễn theo khối lượng (Hp) và  Độ hút nước phụ thuộc độ rỗng và đặc điểm lỗ
theo thể tích (Hv) rỗng của vật liệu, bản chất vì vậy có thể dùng Hp
m1 − m m1 − m và Hv để đánh giá độ truyền nhiệt, độ thấm và
Hp = .100 % Hv = × 100 %
m
và ρ nV0 những tính chất khác cường độ, KLTT của vật liệu.
• Ví dụ: Gạch đất sét tốt Hp = 8-20%
 Mối quan hệ giữa Hp và Hv • Gạch đất sét xấu Hp = 25-30%
Hp Trong đó: • Bê tông nặng Hp = 3%.
H v= .γ 0 - m1: khối lượng mẫu đã ngậm nước.  Ý nghĩa:
ρn
- m: khối lượng mẫu ban đầu, sấy khô • Xác định gián tiếp độ rỗng của vật liệu.
- V0: thể tích tự nhiên của mẫu • Đánh giá khả năng sử dụng vật liệu trong môi trường nước
VLXD-Tính chất cơ lý 1-15 VLXD-Tính chất cơ lý 1-16

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 4
Độ hút nước bão hòa Độ hút nước bão hòa
 Là độ hút nước tối đa của vật liệu trong một điều
 Phương pháp 1:
kiện thí nghiệm nhất định (ở 20mmHg hoặc đun
sôi). Được đánh giá bằng hệ số bão hòa nước Cbh • Sấy khô mẫu thí nghiệm, cân m.

Hv V • Đun trong nước sôi, để nguội.


C bh = , C bh = n • Cân m1, tính tóan theo công thức độ hút nước trên.
r Vr
 hay tỉ số % thể tích nước chứa trong vật liệu ở  Phương pháp 2:
trạng thái bão hòa với thể tích rỗng của vật liệu • Ngâm mẫu trong bình nước có nắp đậy kín.
 Cbhmax = 1. Khi Cbh tăng lượng nước vào lỗ rỗng • Hạ áp suất xuống 20mmHg, rút chân không.
của vật liệu càng nhiều. Vật liệu càng bão hòa • Giữ ở áp suất này đến khi không còn bọt khí thoát ra nữa.
nước, KLTT, thể tích, hệ số truyền nhiệt càng tăng • Đưa về áp suất bình thường 760mmHg.
nhưng cường độ sẽ giảm mạnh. • Giữ sau 2 giờ, vớt mẫu, cân và tính kết qủa.
VLXD-Tính chất cơ lý 1-17 VLXD-Tính chất cơ lý 1-18

Hệ số mềm Độ ẩm tự nhiên


 Ở trạng thái bão hòa nước, độ bền của VL giảm.  Độ ẩm là tỉ lệ phần trăm lượng nước có thật nằm
Để đánh giá chất lượng của vật liệu trong môi trong vật liệu. Độ ẩm phụ thuộc vào môi trường khô
trường nước người ta dùng hệ số mềm. ẩm xung quanh
 Hệ số mềm Km: là hệ số giảm cường độ của vật • Độ ẩ m tương đối W = m − m2 Wah =
m − m2
liệu khi bão hòa nước. • Độ ẩ m tuyệt đối rh
m m2
Trong đó:  Độ ẩm thay đổi theo môi trường, khi độ ẩm tăng
R hay giảm làm cho thể tích vật liệu tăng và giảm
Km = MBH - RMBH: Cường độ mẫu ở trạng thái bão hòa
RK - RK: Cường độ mẫu khô theo, gây hiện tượng co nở thể tích, sinh ra nội ứng
suất phá hủy cấu trúc của vật liệu.
• Km ≥ 0,75: Vật liệu bền nước (thép, kính).
 Phụ thuộc vật liệu, phương biến dạng. Ví dụ: Gỗ có
• Km < 0,75: Vật liệu kém bền nước, không nên sử dụng độ nở dọc thớ 1% và độ nở ngang thớ 3-10%.
trong điều kiện tác dụng của nước (đất sét không nung)
VLXD-Tính chất cơ lý 1-19 VLXD-Tính chất cơ lý 1-20

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 5
Tính thấm Tính dẫn nhiệt
 Là tính chất để cho nước thấm qua khi có sự  Là tính chất của vật liệu để cho nhiệt truyền qua từ
chênh lệch áp lực nước thủy tĩnh phía có nhiệt độ cao sang phía có nhiệt độ thấp,
 Đặc trưng của tính thấm nước bằng hệ số thấm Kth tức có gradient nhiệt độ (∇T).
 Đặc trưng của tính dẫn nhiệt là hệ số dẫn nhiệt.
Trong đó
 Mối liên hệ giữa hệ số dẫn nhiệt với khối lượng thể
Vn .a - Vn: thể tích nước thấm qua, m3
K th = tích, nhiệt độ :
S ( p1 − p2 ).t - a: Chiều dày mẫu, m
- S: diện tích của mẫu, m2 λ = 0 ,0196 + 0 ,22 ρ 2 v − 0 ,14
- (p1-p2): chênh áp suất thủy tĩnh ở hai mặt, λt = λ0 (1 + 0,002t )(0 ≤ t ≤ 200 0 C )
m H2O
- t: thời gian, h  Hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc rất lớn vào bản chất của
vật liệu
VLXD-Tính chất cơ lý 1-21 VLXD-Tính chất cơ lý 1-22

iệt
hiệ
400
kg/
m3 Nhiệt dung riêng hay tỉ nhiệt
h n
các
ch
Gạ
 Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho
3
1kg vật liệu tăng lên 10C
3

3
/m
g/m

m
kg / 3
500 / m kg
ium 00kg 0
0k

calc 5 13
s de lcium Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào bản chất của vật
10

e 
t e a in
Silic te c
a
g

at um
án

Silic al
i liệu và độ ẩm
ho

Sợ
ik


Sợ

3
kg
/m Nhiệt dung riêng của VL hữu cơ lớn hơn VL khoáng,
45

ủy
tin
h 1
• Chênh lệch nhiệt dung riêng chất rắn và khí không đáng kể,

m

t th
kg/
m3 • Nhiệt dung riêng pha lỏng lớn hơn nhiều so với hai pha kia.
Tấ 200
e cal
ci um
 Ví dụ: Tỉ nhiệt của một số loại vật liệu thông dụng
cat
Sili
32k
g/m
3 • Đá thiên nhiên, nhân tạo: C=0,18 – 0,22 kCal/kg.0C.

Mút
poly
ureth
ane
λ(Wm-1K-1) vs. T(°C) • Gỗ: C=0,57 – 0,65 kCal / kg.0C.
• Thép: C=0,115 kCal / kg.0C.
Bê-
Bê-tông cố
cốt liệ
liệu đá
đá calcite (EC) • Nước: C=1,00 kCal / kg.0C
VLXD-Tính chất cơ lý 1-23 VLXD-Tính chất cơ lý 1-24

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 6
Nhiệt dung, nhiệt dung riêng
 Nhiệt dung của một khối vật liệu G hấp thụ để tăng
nhiệt độ từ t1 đến t2 là:
Q = C.G.(t2-t1) (kCal)
 Sự phụ thuộc của nhiệt dung riêng của vật liệu phụ
thuộc vào độ ẩm: C + 0 , 01 WC n
CW =
1 + 0 , 01 W
 Xác định giá trị nhiệt dung riêng của vật liệu: Cp(kJkg-1K-1) vs. T(°C)
• Bằng các phân tích DSC, DTA,
• Bằng tính toán khi biết các thành phần hỗn hợp.
m1C1 + m 2 C 2 + ... + m n C n
C = Bê-
Bê-tông cố
cốt liệ
liệu đá
đá calcite (EC)
m1 + m 2 + ... + m n
VLXD-Tính chất cơ lý 1-25 VLXD-Tính chất cơ lý 1-26

Tính chống cháy, chịu lửa Chuyển hoá thành phần


 Tính chống cháy là khả năng của vật liệu chịu  30 – 1050C: bay hơi ẩm.
được tác dụng của ngọn lửa trong một khoảng  110 – 1700C: sự phân huỷ của
thời gian nhất định. thạch cao (quá trình thu nhiệt)
180 – 3000C: sự mất nước do
Phân loại:


phân huỷ CSH và CAH
• Vật liệu không cháy : là vật liệu không cháy dưới ngọn  450 – 5500C: mất nước của
lửa ở nhiệt độ cao nhưng có thể bị phá hủy hoặc bị canxi hydroxit.
biến dạng ở nhiệt độ >6000C.  700 – 9000C: phân huỷ của
• Vật liệu khó cháy: là vật liệu bị cháy dưới tác dụng của canxi cacbonat của xi-măng và
ngọn lửa hay nhiệt độ cao nhưng khi ngừng tác nhân một số loại cốt liệu giàu calcite.
gây cháy thì vật liệu cũng ngừng cháy.  Trên 10000C: phá hoại cấu
trúc. Một số thành phần bắt
• Vật liệu dễ cháy: là vật liệu có thể bùng cháy dưới tác đầu có hiện tượng chuyển pha
dụng của nhiệt độ cao. lỏng.
Nguồn : A.M.Neville, Properties of Concrete, Longman Scientific & Technical
VLXD-Tính chất cơ lý 1-27 VLXD-Tính chất cơ lý 1-28

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 7
Tính chống cháy, chịu lửa Các tính chất cơ học
 Tính chịu lửa: Là khả năng chịu được tác dụng lâu  Tính chất cơ học của vật liệu là tính biến hình và
dài của nhiệt độ cao mà không bị biến dạng và bị khả năng chống lại sự phá hoại khi có ngoại lực tác
chảy. dụng.
 Có 3 nhóm vật liệu:  Tính biến dạng
• Vật liệu chịu lửa: chịu tác dụng t°> 1580°C. Gạch samốt.  Cường độ chiụ lực
• Vật liệu khó chảy: chịu tác dụng t°∈ [1350 - 1580°C].
• Vật liệu dễ chảy: Độ chịu lửa < 1350°C. Gạch đất sét.
 Vật liệu chịu lửa được sử dụng để xây các bộ phận
tiếp xúc với lửa như buồng đốt, ống khói,... và
những bộ phận phải chịu lực ở nhiệt độ cao thường
xuyên.
VLXD-Tính chất cơ lý 1-29 VLXD-Tính chất cơ lý 1-30

Tính biến dạng Tính biến dạng đàn hồi


 Là tính thay đổi hình  Vật liệu bị biến dạng khi chịu tác dụng của ngoại
dáng và biến đổi thể tích lực và khi không còn tác dụng của ngoại lực nữa
của vật liệu khi có ngoại thi nó trở lại hình dáng ban đầu. Tính chất phục hồi
lực tác dụng. này gọi là tính đàn hồi gồm 2 giai đoạn.
 Bản chất là do ngoại lực • Gđ1: Khi ngoại lực gây biến dạng nhỏ hơn lực liên kết trong
tác dụng làm thay đổi bản thân vật liệu, nó sẽ gây biến dạng đàn hồi. Công do
hay phá hoại vị trí cân ngoại lực sinh ra sẽ biến thành nội năng của vật liệu, đó
bằng giữa các phân tử chính là năng lượng đàn hồi.
bên trong của vật liệu • Gđ2: Khi bỏ tác dụng của ngoại lực, năng lượng đàn hồi sẽ
làm cho chúng có sự chuyển lại thành công để dịch chuyển các chất điểm về vị
chuyển vị tương đối. trí cân bằng làm cho biến dạng triệt tiêu.

VLXD-Tính chất cơ lý 1-31 VLXD-Tính chất cơ lý 1-32

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 8
Tính biến dạng dẻo
 Là biến dạng không phục hồi của khối vật liệu dưới
tác dụng của ngoại lực.
 Biến dạng dẻo xuất hiện khi ngoại lực tác dụng lớn
hơn lực liên kết giữa các chất điểm. Lúc này ngoại
lực sinh ra không biến hết thành nội năng và đồng
thời gây lực phá hoại mối liên kết giữa các chất
điểm trong cấu trúc vật liệu, làm cho biến dạng  Tính biến dạng của vật liệu phụ thuộc vào
không thể triệt tiêu,  Thành phần và cấu trúc của vật liệu→ thể hiện ở
 Hiện tượng biến dạng trước khi phá hoại, phân biệt modul đàn hồi E
• vật liệu thuộc loại dẻo: thép ít carbon.  Nhiệt độ.
• hay vật liệu dòn: bê-tông, gang.
 Tốc độ tăng áp lực
VLXD-Tính chất cơ lý 1-33 VLXD-Tính chất cơ lý 1-34

Tính biến dạng khác Cường độ chiụ lực


 Hiện tượng từ biến là hiện tượng biến dạng tăng  Cường độ là khả năng chịu lực của vật liệu chống
dần theo thời gian khi ngoại lực không đổi tác dụng lại sự phá hoại khi có tác dụng của ngoại lực (như
lâu dài lên vật liệu rắn. Ở nhiệt độ cao vật liệu có tải trọng, nhiệt độ, gió, thay đổi thời tiết,...).
hiện tượng từ biến rất rõ rệt.  Cường độ của vật liệu phụ thuộc vào thành phần
 Hiện tượng chùng ứng suất hay đàn hồi giảm là cấu tạo, độ đồng nhất của cấu trúc, loại vật liệu,...
dưới tác dụng của ngoại lực, giữ cho biến dạng  Cường độ của vật liệu được biểu thị bằng cường
không đổi và ứng suất đàn hồi vật liệu giảm dần độ chịu nén giới hạn Rn, chịu uốn Ru, chịu kéo Rk,
theo thời gian. sức chịu cắt Rc,... của vật liệu.
 Ảnh hưởng trực tiếp đến tính bền sử dụng.  Những giá trị này tương ứng với ứng suất khi mẫu
bị phá hoại, tức là trạng thái ở đó vết nứt bắt đầu
xuất hiện.
VLXD-Tính chất cơ lý 1-35 VLXD-Tính chất cơ lý 1-36

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9
Cường độ chiụ nén, kéo, cắt Cường độ chiụ nén, kéo, cắt
 Là tỉ số giữa lực phá hoại P tác dụng lên mẫu khi
nén, kéo, cắt với tiết diện F ban đầu của mẫu vật
liệu.
Pn Pk
Rn = , N / mm 2 Rk = , N / mm 2
F F

 Pp phá hủy mẫu: mẫu được gia tăng lực cho đến
khi mẫu bị phá hoại (xuất hiện các vết nứt, bị tách
lớp hay biến hình…)
 Pp không phá hủy mẫu: sử dụng súng bật nẩy và
máy dò siêu âm.

VLXD-Tính chất cơ lý 1-37 VLXD-Tính chất cơ lý 1-38

Cường độ chiụ uốn Độ cứng


 Khi thí nghiệm gia lực tác dụng phần trên chịu nén,  Là tính chất của vật liệu chống lại sự xuyên đâm
của một vật liệu khác cứng hơn nó. Có 2 phương
phần dưới chịu kéo cho đến khi mẫu bị phá hoại
pháp xác định:
hoàn toàn.
1 điểm đặt lực 2 điểm đặt lực  Độ cứng Morh (Đối với vật liệu khoáng); so sánh
tương đối hơn hay kém
 Độ cứng Brinell (Đối với vật liệu kim loại, gỗ, bê
tông). Dùng viên bi thép có đường kính D mm, ấn
vào vật liệu cần thử một lực P. Dựa vào vết lõm
trên vật liệu nông hay sâu để xác định độ cứng.
3 Pl 3 P (l − a )
Ru= Ru=
2 bh 2 bh 2
VLXD-Tính chất cơ lý 1-39 VLXD-Tính chất cơ lý 1-40

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 10
Độ mài mòn Độ hao mòn
 Độ mài mòn là khả năng của vật liệu chịu tác dụng  Độ hao mòn là khả năng của vật liệu chịu tác dụng
của lực ma sát. Hiện tượng này thường gặp ở mặt đồng thời của 2 lực mài mòn và va chạm. Độ hao
đường, mặt cầu, đường ray. mòn xác định bằng máy quay hình trống Devan.
 Xác định độ mài mòn bằng khối lượng vật liệu mất - G1, G2 : khối lượng mẫu trước, sau.
- Hm: độ hao mòn %
đi trên một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời
gian.  Đối với độ hao mòn của đá được qui định:
m − m1 • Hm = 4% : Đá chống hao mòn rất khỏe.
M =
m
F • Hm = 4-6% : Đá chống hao mòn khỏe.
• Hm = 6-10% : Đá chống hao mòn trung bình.
 Độ mài mòn phụ thuộc vào độ cứng, • Hm = 10-15%: Đá chống hao mòn yếu.
cường độ và cấu trúc của vật liệu • Hm > 15% : Đá chống hao mòn rất yếu.

VLXD-Tính chất cơ lý 1-41 VLXD-Tính chất cơ lý 1-42

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 11

You might also like