Professional Documents
Culture Documents
Mô tả nội dung HP
Học phần Thí nghiệm sức bền- vật liệu xây dựng giới thiệu các kiến thức cơ bản về
công tác thí nghiệm, cách vận hành trang thiết bị để thực hiện thí nghiệm xác định các
tính chất cơ lý của một số vật liệu xây dựng thông dụng như xi măng, bê tông, gạch,
thép, gang và gỗ. Sau khi hoàn tất học phần, người học hiểu được quy trình thí nghiệm
để kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, củng cố lý thuyết về sức bền và vật liệu xây
dựng qua việc so sánh với kết quả thực nghiệm.
1
20-Jan-22
Mục tiêu HP
Về kiến thức: người học giải thích được nguyên lý hoạt động của các thiết bị thí nghiệm và
quy trình thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của một số loại vật liệu xây dựng cơ bản.
Về kỹ năng: người học sử dụng các thiết bị phù hợp để tiến hành thí nghiệm xác định các
chỉ tiêu cơ lý của vật liệu, từ đó đánh giá chất lượng vật liệu, và thực hiện báo cáo kết quả
thí nghiệm.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: ngưởi học thấy được tầm quan trọng của học phần Thí
nghiệm sức bền- vật liệu xây dựng để hình thành năng lực tự học tập, biết tích lũy kiến thức
cần thiết cho thực hành nghề nghiệp, nâng cao tinh thần trách nhiệm với công việc.
Chuẩn đầu ra HP
• Giải thích được nguyên lý hoạt động của các thiết bị thí nghiệm và trình tự thực
hiện các bài thí nghiệm.
• Tính toán được các chỉ tiêu cơ lý để đánh giá chất lượng của vật liệu xây dựng từ
kết quả thí nghiệm.
• Thực hành viết báo cáo, trình bày, thuyết trình các vấn đề trong thí nghiệm vật liệu
xây dựng.
• Thực hiện các bài thí nghiệm vật liệu xây dựng theo hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
• Thể hiện năng lực tự học, biết tích lũy kiến thức, biết so sánh kiểm chứng lý thuyết
với kết quả thí nghiệm vật liệu xây dựng.
• Tuân thủ nội quy phòng thí nghiệm, thể hiện tinh thần trách nhiệm và tác phong
công nghiệp với công việc được giao.
2
20-Jan-22
- Phan Thế Vinh, Trần Hữu Bằng. Giáo trình vật liệu xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội, 2019.
- Tiêu chuẩn Việt Nam có liên quan:
[1] TCVN 7572-4 : 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định khối
lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
[2] TCVN 7572-2 : 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định
thành phần hạt
[3] TCVN 6016 : 2011 (ISO 679 : 2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ
[4] TCVN 3106 : 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt
[5] TCVN 3115 : 1993, Bê tông nặng – Phương pháp xác định khối lượng thể tích
[6] TCVN 3118 : 1993, Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén
[7] TCVN 6355-5 : 2009, Gạch xây- Phương pháp thử - Phần 5: Xác định khối lượng thể tích
[9] TCVN 6355-3 : 2009, Gạch xây- Phương pháp thử - Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn
[10] TCVN 197-1 : 2014 (ISO 6892-1 : 2009), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp
thử ở nhiệt độ phòng
[11] TCVN 8048-6 : 2009 (ISO 3345 : 1975), Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 6: Xác định ứng
suất kéo song song thớ
[12] TCVN 8048-5 : 2009 (ISO 3133 : 1975), Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 5: Thử nghiệm
nén vuông góc với thớ
[13] TCVN 8048-3 : 2009 (ISO 3133 : 1975), Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 3: Xác định độ
bền uốn tĩnh
3
20-Jan-22
4
20-Jan-22
-Xem vạch “0” của du xích ở vị trí nào của thước chính đọc được phần nguyên của kích thước trên
thước chính.
- Xem vạch nào của du xích trùng với vạch của thước chính ta đọc được phần lẻ của kích thước theo
vạch đó của du xích ( tại phần trùng)
10
5
20-Jan-22
11
12
6
20-Jan-22
13
14
7
20-Jan-22
MỤC ĐÍCH
• Xác định khối lượng thể tích của các nguyên vật liệu xi măng, cát, đá dăm.
• Khối lượng thể tích là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên (kể cả lỗ rỗng).
• Ý nghĩa: khối lượng thể tích dùng để tính toán cấp phối bê tông, phán đoán một số tính chất của vật liệu
như cường độ, độ rỗng... ; lựa chọn phương tiện vận chuyển, tính toán trọng lượng bản thân kết cấu, cũng
như tải trọng tác dụng vào công trình.
THIẾT BỊ THỬ
• Thùng đong thể tích cát và ximăng V = 1 lít.
• Thùng đong thể tích đá dăm V = 5 lít.
• Cân kỹ thuật.
(max 2200 g) (max 20 kg)
15
16
8
20-Jan-22
3. Xi măng
CHẾ TẠO MẪU VỮA XI MĂNG
YÊU CẦU:
Chế tạo 3 mẫu vữa xi măng kích thước 4x4x16cm, tỉ lệ
XI MĂNG : CÁT = 1 :3; NƯỚC : XI MĂNG = 0.4 0.5
sao cho đạt độ dẻo tiêu chuẩn, để xác định mác xi măng Cân kỹ thuật Muỗng xúc lấy xi măng
(max 2200 g)
theo cường độ chịu nén.
Mỗi mẻ cho 3 mẫu thử sẽ gồm:
450 2 g xi măng
1350 5 g cát
225 1 g nước
Muỗng xúc lấy cát
- Dùng cân kỹ thuật để cân khối lượng xi măng và cát.
Ống đong lấy nước
- Dùng ống đong lấy 225ml nước: khi lấy lưu ý để cho mặt
nước trong ống đong thăng bằng rồi mới đọc số.
17
Máng trộn Dụng cụ trộn bằng tay Hình ảnh trộn khô xi măng - cát
- Cho nước vào hỗn hợp ximăng – cát và tiếp tục trộn đều
Đổ nước nào hỗn hợp xi măng – cát Hình ảnh trộn ướt xi măng - cát - nước
18
9
20-Jan-22
• Khuôn đúc 3 mẫu vữa ximăng 4x4x16cm đã • Kẹp chặt khuôn đúc vào bàn dằn.
chuẩn bị sẵn sàng. Quét nhẹ 1 lớp nhớt mỏng
lên thành khuôn.
• Cho hỗn hợp vữa ximăng vào khuôn làm 2
lớp, mỗi lớp có chiều cao khoảng 1/2 chiều
cao khuôn
• Dằn mỗi lớp 60 cái bằng bàn dằn tương ứng
với 60 giây. Bàn dằn được nâng lên cao
15mm và rơi tự do, mỗi chu kì nâng lên và rơi
xuống của bàn dằn là 1 giây. Cho vữa vào khuôn và dằn Xoa phẳng mặt khuôn
• Nhẹ nhàng nhấc khuôn khỏi bàn dằn và xoa
phẳng mặt khuôn.
19
• Hoàn tất quá trình đúc mẫu, ghi nhãn để nhận biết mẫu, dọn dẹp vệ sinh.
• Mẫu sau khi đúc xong phải được dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn (24 giờ trong khuôn trong không
khí ẩm và 27 ngày ± 8 giờ ngâm trong nước ở nhiệt độ 27 ± 2 C), sau đó được vớt ra để thử độ bền uốn
và độ bền nén => mác ximăng.
Đúc xong mẫu vữa Bể dưỡng hộ bê tông, ximăng Hình ảnh dưỡng hộ mẫu vữa ximăng
20
10
20-Jan-22
3. Xi măng
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN CỦA XI MĂNG
21
Máy nén uốn đa năng Đặt mẫu vào máy uốn và tăng lực Mẫu bị phá hoại (gãy làm đôi)
(max 50 kN)
22
11
20-Jan-22
23
3. Xi măng
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NÉN CỦA XI MĂNG
• Giới hạn cường độ chịu nén của xi măng được xác định bằng
cách nén vỡ các nửa mẫu vữa xi măng kích thước 4x4x16cm
sau khi chịu uốn.
• Sau khi thử uốn, mẫu bị bẻ gãy thành 2 nửa, và mỗi nửa mẫu
gãy được dùng để thử độ bền nén.
• Số lượng mẫu thử: 6 mẫu.
Dùng 2 mấu chặn kẹp chặt vào hai mặt đối diện của nửa mẫu N taám eùp treân
maáu chaën
nöûa maãu thöû
40
24
12
20-Jan-22
Máy nén
TYA – 300C
25
26
13
20-Jan-22
27
28
14
20-Jan-22
29
30
15
20-Jan-22
31
32
16
20-Jan-22
33
17
20-Jan-22
35
36
18
20-Jan-22
37
38
19
20-Jan-22
39
STT Laàn thöû Theå tích Khoái löôïng Khoái löôïng theå Ghi chuù
maãu maãu, Vo (lít) maãu, G (gam) tích, o (kg/m3)
1 Laàn 1
2 Laàn 2
3 Laàn 3
otb=
40
20
20-Jan-22
41
Kí Kích thöôùc Khoái Ngaøy Dieän tích Löïc neùn Cöôøng ñoä Cöôøng ñoä Maùc
hieäu maãu löôïng tuoåi, chòu neùn, phaù hoaïi, chòu neùn chòu neùn beâ
maãu (mm) maãu, G a F N (tuoåi a (tuoåi 28 toâng
ngaøy), Rn ngaøy), Rn
b h l (g) (Ngaøy) (cm2) (kG) (kG/cm2) (kG/cm2)
M1
M2
M3
Rntb = Rntb =
42
21
20-Jan-22
43
STT Laàn thöû Theå tích Khoái löôïng Khoái löôïng Ghi
maãu maãu, Vo maãu, G theå tích, o chú
(lít) (gam) (kg/m3)
1 Laàn 1
2 Laàn 2
3 Laàn 3
4 Laàn 4
5 Laàn 5
otb=
44
22
20-Jan-22
45
46
23
20-Jan-22
Kích thöôùc Chieàu roäng Dieän tích chòu neùn Löïc neùn Cöôøng ñoä Maùc
STT maãu (mm) söôøn (mm) nhoû nhaát phaù hoaïi chòu neùn gaïch
Fmin, (cm2) Nn (kG) Rn (kG/cm2)
l b h S1 S2 S3
h
1
S1 S2 S3
2
3 N
4
b
h
5
Rntb =
N
47
48
24
20-Jan-22
h
• Dùng thước kẹp bằng thép đo xác định kích thước
b
mẫu: giá trị mỗi kích thước mẫu được tính bằng trung
bình cộng giá trị của 3 lần đo.
N
• Dùng bút vạch dấu lên mẫu: 2 đường vạch thể hiện vị
trí 2 gối tựa (gối tựa cách đầu mút 3cm) và 1 đường
h
thể hiện vị trí của lực tập trung (vạch lên cả 5 mẫu).
l0
49
• Đặt lần lượt từng mẫu gạch vào máy uốn với một mặt bên tựa trên các con lăn gối
tựa và trục dọc của mẫu vuông góc với các gối tựa. Đặt tải trọng theo chiều thẳng
đứng bằng con lăn tải trọng vào mặt đối diện và tăng tải trọng dần dần cho đến khi
mẫu gãy. Lực tối đa đạt được là tải trọng phá hoại mẫu
STT Kích thöôùc maãu Ñöôøng Khoái Moâmen Löïc uoán Moâmen Cöôøng ñoä
(mm) kính löôïng khaùng uoán phaù hoaïi uoán lôùn chòu uoán
D (mm) maãu Wxth (cm3) N (kG) nhaát Mmax Ru (kG/cm2)
G (kg) (kG.cm)
l lo b h
50
25
20-Jan-22
h
• Cường độ chịu uốn Rutb của gạch là trung bình cộng của kết quả b
5 mẫu thử.
N
• Nếu 1 kết quả vượt quá 50% cường độ chịu uốn trung bình Rutb
(không thuộc khoảng 0,5 Rutb ≤ Ri ≤ 1,5 Rutb) thì loại bỏ kết
h
quả này. Khi đó cường độ chịu uốn trung bình là trung bình l0
J xth h
Wxth y max
ymax 2
51
6. KIM LOẠI
THÍ NGHIỆM KÉO THÉP
Xác định kích thước mẫu
* Trước khi thí nghiệm:
- Mẫu hình trụ.
- Chiều dài l0 =
- Đường kính d0 =
* Sau khi thí nghiệm:
- Chiều dài:
- Đường kính thường:
- Đường kính nơi thắt:
52
26
20-Jan-22
53
54
27
20-Jan-22
6. KIM LOẠI
THÍ NGHIỆM KÉO GANG
Xác định kích thước mẫu
* Trước khi thí nghiệm:
- Mẫu hình trụ.
- Chiều dài l0 =
- Đường kính d0 =
* Sau khi thí nghiệm:
- Chiều dài:
- Đường kính thường:
55
56
28
20-Jan-22
6. KIM LOẠI
THÍ NGHIỆM NÉN GANG
Xác định kích thước mẫu
* Trước khi thí nghiệm:
- Mẫu hình trụ.
- Chiều dài l0 =
- Đường kính d0 =
* Sau khi thí nghiệm:
- Chiều dài:
- Đường kính thường:
57
58
29
20-Jan-22
7. GỔ XÂY DỰNG
TCVN 8048-6 : 2009 (ISO 3345 : 1975),
THÍ NGHIỆM KÉO GỖ DỌC THỚ Gỗ - Phương pháp thử cơ lý - Phần 6:
Xác định ứng suất kéo song song thớ
Mục đích
Xác định cường độ chịu kéo giới hạn dọc thớ của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên
Sơ đồ thí nghiệm
Sơ đồ đặt tải kéo mẫu:
Tốc độ gia tải 2 kG/s
59
60
30
20-Jan-22
7. GỔ XÂY DỰNG
THÍ NGHIỆM NÉN GỖ VUÔNG GÓC VỚI THỚ
Mục đích
Xác định cường độ chịu nén giới hạn dọc thớ của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên
Sơ đồ thí nghiệm
TCVN 8048-5 : 2009 (ISO 3133 : Sơ đồ đặt tải nén mẫu:
1975), Gỗ - Phương pháp thử cơ
lý - Phần 5: Thử nghiệm nén Tốc độ gia tải 2 kG/s
vuông góc với thớ
61
62
31
20-Jan-22
7. GỔ XÂY DỰNG
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN UỐN TĨNH CỦA GỖ
Mục đích
Xác định cường độ chịu uốn giới hạn của mẫu gỗ ở độ ẩm tự nhiên.
63
Sơ đồ thí nghiệm
- Sơ đồ đặt tải uốn mẫu
- Tốc độ gia tải: 2 kG/s
- Gối tựa truyền tải: 4 con lăn kim loại hình trụ D = 20, L = 30
64
32
20-Jan-22
65
66
33