Professional Documents
Culture Documents
Brief - 2024 - Chapter 0A - Define Mechanics of Materials
Brief - 2024 - Chapter 0A - Define Mechanics of Materials
Bài giảng
Nội dung chính
1 tuần Phần A
Lý thuyết
0.1. Giới thiệu về cơ học vật liệu
0.2. Mục tiêu môn học
0.3. Đối tượng nghiên cứu của môn học (vật liệu rắn)
0.4. Cấu trúc, nội dung môn học, cách học, hình thức
đánh giá
Phần B
0.5. Liên kết (sơ lược)
0.6. Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
0.7. Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 3
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Các loại vật liệu với
Liên kết Cấu trúc Ưu Nhược các đặc tính, ứng xử
cơ học khác nhau.
❑ Hiểu được bản chất
cấu trúc giúp hiểu
Kim loại và Dẻo được đặc tính cơ
Đứt
hợp kim Kim loại Tinh thể Mềm học của từng loại vật
Mỏi liệu. Từ đó có thể
Dẫn điện lựa chọn, sử dụng,
cải tiến hoặc kết hợp
lại.
Cứng ❑ Ngoài ra, nghiên cứu
Ceramic Ion Tinh thể đặc tính cơ học của
Chịu nhiệt Giòn các loại vật liệu
Cộng hoá trị Vô định hình chính giúp tạo ra,
Chống mòn làm chủ
vật liệu composit với
Cường độ các đặc tính
Polymer Cộng Cao Nhẹ mong muốn.
thấp
hoá trị phân tử Rẻ
Dảo
Ma trận
Bền Đắt
Composit Hỗn hợp (nền + gia
Nhẹ Tách lớp
cường) Tự học
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 4
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Xem xét các cấp độ
nhỏ đến lớn…
❑ Mỗi cấp độ cũng
chính là phạm vi
nghiên cứu của một
hoặc một số lĩnh vực
khác nhau.
Tự học
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 7
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Thử quan sát các
Lý tưởng vấn đề về cơ học vật
liệu trong cuộc sống
hằng ngày.
❑ Đàn hồi, dẻo, bền,
cứng, dai, chảy, mỏi,
dão, giòn,… sẽ là
Không đủ cứng những thuật ngữ có
mặt trong môn học
này để mô tả ứng xử
cơ học của vật liệu.
Quá nặng
Tự học
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 8
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Ví dụ: Thước thép
dễ uốn cong một
cách đàn hồi - ‘đàn
hồi’ có nghĩa là trở
lại khi được thả ra.
❑ Độ cứng đàn hồi của
(ở đây, khả năng
chống uốn) có được
một phần bởi hình
dạng - các dải mỏng
dễ uốn cong - và
một phần do tính
chất của chính
thép…
M 2 T2 T1 M1
F1
F2
Rösler, Joachim, Harald Harders, and Martin Bäker. Mechanical behaviour of engineering materials: metals, ceramics, polymers, and composites. Springer Science & Business Media, 2007. Tự học
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 9
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Định nghĩa vật liệu.
Công nghệ
Được hiểu là quá trình với các
thiết bị cần thiết để sản xuất ra
vật liệu
Tự học
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 10
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Chất rắn là những chất mà các phần tử cấu tạo nên chúng có ❑ Thước đo phân biệt
chất rắn với chất
sự liên kết với nhau một cách bền vững. lỏng là độ nhớt.
▪ Chất rắn: độ nhớt
từ 1012Pa.s trở lên.
▪ Chất lỏng: độ nhớt
❑ Các chất rắn có khả năng giữ hình dạng của mình, chịu được nhỏ hơn 1012Pa.s
❑ Khi chuyển từ trạng
tác động ngoài (cơ, nhiệt...) tới mức độ nhất định mới bị phá hủy. thái lỏng sang trạng
thái rắn, chất lỏng có
thể ở trạng thái kết
tinh hoặc vô định
❑ Các phần tử cơ bản cấu tạo nên chất rắn được coi là nguyên tử, hình tùy thuộc vào
tốc độ làm nguội.
❑ Vật liệu là các sản phẩm công nghệ với chất liệu và tính chất
cần thiết, đồng thời có hình dạng và kích thước phù hợp
mục đích sử dụng.
Tự học
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 11
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Đối tượng nghiên cứu ❑ Cấu trúc là đặc điểm
về cấu tạo của vật
LÀ GÌ? Tự học
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 12
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Trong bức tranh
Tự học
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) 14
1.1 1.2 1.3 1.4
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Có thể hiểu được: ❑ Cơ học vật lệu giúp: ❑ Đối tượng vật rắn
tuyệt đối khác vật
rắn biến dạng. Môi
➢ Căn nguyên từ đâu ➢ Phần nào áp dụng ngược lại để trường liên tục khác
vật liệu có cơ tính. phát triển vật liệu mới, vật liệu không hoàn toàn (vi
mô) và tùy từng loại
vật liệu (0,1mm-
composit, vật liệu có các tính năng kỹ 10mm). Đồng nhất,
➢ Cách thức vật liệu thuật đặc thù. Hoặc có thể hiểu để áp đẳng hướng và chịu
lực như nhau tại mọi
ứng xử phản ứng lại dụng vào tạo hình, sản xuất vật liệu điểm. Phải chấp
nhận rằng vật liệu
khi chịu các loại lực (công nghệ). liên tục nếu so với
kích thước kết cấu
khác nhau. (dầm, thanh,
➢ Vận dụng, lựa chọn, kiểm tra, sử tấm…)….cần thêm
áp dụng kiến thức
➢ Các thức để xác định dụng vật liệu trong thiết kế bền chi tiết, khoa học vật liệu
(liên kết, cấu trúc) kể
được “đúng”. máy móc cơ khí, sản xuất vật liệu, đến thực tế cộng tác
dụng (nhiệt, cơ,
➢ Đặc điểm giới hạn xây dựng nhà xưởng... hóa..) trong bài toán
và xem xét xu
phá hoại, tới hạn ➢ Xu hướng hiện đại là mô phỏng và tối hướng composit, đa
chức năng…
và rất hữu ích trong quá trình lựa chọn vật liệu và
đặc điểm kỹ thuật lớp phủ.
Tự học
Hãy theo đuổi sự ưu tú,
thành công sẽ theo đuổi bạn