Professional Documents
Culture Documents
Vat Lieu Hoc-Hinh Anh Dep
Vat Lieu Hoc-Hinh Anh Dep
1
1/5/2018
(Material Science )
Thanks!
Chương 1
2
1/5/2018
3
1/5/2018
2. Siêu dẫn
3. Silicon
Thép Gang Siêu
4. Polyme dẫn điện hợp kim
Hợp kim Kim loại Hợp kim
nhôm chịu nhiệt Titan
Kim loại Hợp kim
quý Magie
Hợp kim
Đồng
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
15 16
4
1/5/2018
Nền polymer Nền kim loại Nền ceramic Nền hỗn hợp
5
1/5/2018
1.3. Ứng dụng vật liệu kim loại Vật liệu kim loại
6
1/5/2018
7
1/5/2018
(Material Science )
Thanks!
Chương 2
(14 tiết)
CẤU TRÚC TINH THỂ VẬT LIỆU RẮN 2.1.1. LIÊN KẾT SƠ CẤP
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
8
1/5/2018
Liên kết cộng hóa trị Liên kết cộng hóa trị
Đặc điểm:
Sự xen phủ của hai đám mây Cơ chế tạo thành các cặp e góp
điện tử tham gia liên kết càng lớn chung: do mỗi nguyên tử đóng góp
thì liên kết càng bền. (cơ chế ghép đôi).
1S1 1S1 1S1 1S1
Liên kết được hình thành theo Điều kiện: phải có e độc thân
H-H H-H
phương để cho có sự xen phủ của
các đám mây điện tử là lớn nhất.
9
1/5/2018
Liên kết s (sigma bonding) là sự xen phủ của các AO theo Các ion dương tạo thành mạng
trục liên kết xác định trong không gian điện tử
tự do "chung".
Năng lượng liên kết : Tổng hợp
H-Cl Cl – Cl
H-H của lực hút (giữa ion dương và
π π điện tử tự do) và lực đẩy (giữa
Liên kết là sự xen phủ các ion dương) → các ion kim loại
của các AO hai bên trục luôn luôn có vị trí cân bằng xác
p–p p–d liên kết định trong đám mây điện tử
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
37 38
Tính chất kim loại Liên kết Hydro Nguyên tử hydro có một điện tử
Ánh kim: Ánh sáng → e tự do nhận duy nhất → liên kết với một
năng lượng → nhảy lên mức cao, song nguyên tử có độ âm điện lớn
không ổn định trở về mức cũ → ánh sáng hơn → đôi điện tử dùng chung sẽ
bị lệch về phía nguyên tử đó.
Dẫn điện: Nhờ có điện tử tự do rất dễ
Nguyên tử hyđro bị mang điện
chuyển động định định hướng dưới một
tích dương nên nó có khả năng
trường hiệu điện thế
tạo thêm liên kết thứ hai với một
Dẫn nhiệt : Sự truyền động năng của nguyên tử của nguyên tố có độ
các điện tử tự do và ion dương âm điện lớn hơn
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
39 40
10
1/5/2018
2.1.2. LIÊN KẾT THỨ CẤP 2.1.3. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
2.1.3. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Bảng so sánh năng lượng liên kết của một số liên kết Khái niệm về tinh thể
Ion Lớn
Không định hướng sắp xếp một
(ceramics)
Tùy thuộc vào nguyên tố
cách đối xứng
Định hướng (bán dẫn,
Hóa trị - Lớn: Kim cương tuần hoàn theo
ceramics, chuỗi polymers)
- Nhỏ: Bismuth
Tùy thuộc vào nguyên tố các hướng bất kỳ
Kim loại - Lớn: Tungsten Không định hướng (kim loại ) trong không gian
- Nhỏ: Thủy ngân
cấu trúc của nó
Định hướng
Thứ cấp Nhỏ nhất - Tương tác mạch (polymers)
- Tương tác phân tử
11
1/5/2018
2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Khái niệm ô mạng cơ sở, hệ tinh thể Bravais: có 7 hệ tinh thể với 14 dạng ô mạng cơ sở
2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
F
F C
12
1/5/2018
2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC 2.2.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TINH THỂ HỌC
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Tính chất mặt mạng tinh thể Cách tìm chỉ số Miller
Tìm giao điểm trên ba trục
có rất nhiều họ mặt phẳng Ox, Oy, Oz . Ví dụ : A,B,C
z
song song và cách đều nhau Xác định độ dài đoạn thẳng
C
trong mạng tinh thể 2 từ gốc tọa độ tới các giao
mỗi một họ mặt phẳng song 2
y
điểm : 3,2,2
3 B
song với nhau đó được đặc
A
Lấy giá trị nghịch đảo: , ,
trưng bằng 3 chỉ số h k l (gọi x
13
1/5/2018
2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER 2.2.2. MẶT MẠNG TINH THỂ, CHỈ SỐ MILLER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
14
1/5/2018
Đa diện phối trí (Coordination polyhedron) Nguyên lý sắp xếp chất điểm phối trí
15
1/5/2018
Tỷ số giữa caction và anion cấu trúc ô mạng cơ sở Tỷ số giữa caction và anion cấu trúc ô mạng cơ sở
ra=1, AM= 3 → AO = 2 2
1 2 1
2
2
1 0,155 0,414
3
Tỷ số giữa caction và anion cấu trúc ô mạng cơ sở Tỷ số giữa caction và anion cấu trúc ô mạng cơ sở
16
1/5/2018
2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Cấu trúc mạng tinh thể phổ biến centered cubic unit cell
.8 1 2, r a
4 a 3
2 3 4
M 100% 68%
a
2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
.8 .6 4, r a lăng trụ
1 1
. 12 .2 3 6
4 a 2
6 2
4 3 4
M 100% 74% 1,663 a 2r
a
17
1/5/2018
2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
hexagonal close-packed crystal structure Tính thù hình của kim loại
3
V a 6 a. 1,633
4
.
100% 74%
2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
18
1/5/2018
2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI 2.2.3.CẤU TRÚC VẬT LIỆU KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
biến đổi gồm từ 2 cấu tử trở lên. mình tùy theo đặc tính
2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ 2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Đơn vị cấu trúc cơ bản của các silicát Đơn vị cấu trúc cơ bản của các silicát
[SiO4]4- [SiO4]4-
các tứ diện [SiO4]4- có thể tồn
Silicát là các hợp chất trên cơ sở
tại độc lập hoặc liên kết với
đa diện phối trí của cation Si4+,
nhau qua các đỉnh, đường hoặc
Các tứ diện [SiO4]4- có thể liên
mặt, chúng có thể tạo cấu trúc
kết với nhau hoặc liên kết với
mạch vô hạn hoặc hữu hạn, có
cation khác để đảm bảo mạng
thể tạo cấu trúc vòng, chuỗi,
lưới cấu trúc trung hòa điện
băng, lớp, khung…
19
1/5/2018
2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ 2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Đơn vị cấu trúc cơ bản của các silicát Các đa diện [SiO4]4- độc lập (Nesosilicates).
[AlO6]9-
các tứ diện [SiO4]4- không liên
Cation Al3+có số phối trí 6. kết trực tiếp với nhau, chúng liên
Bát diện nhôm kết hợp tứ diện kết thông qua các ion loại khác.
SiO2 tạo thành cấu trúc vô vàn Các khoáng [SiO4]4- độc lập
và hầu như toàn bộ khoáng vật thường có mật độ và độ cứng
liệu vô cơ cao, khó bóc tách. Các khoáng
như Olivin, thuộc về nhóm cấu
trúc này
2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ 2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Đa diện cặp đôi [Si2O7]6- (sorosilicate) Đa diện [SiO4]4- tạo vòng (xyclosilicate)
20
1/5/2018
2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ 2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Các silicate tạo xích vô hạn (Inosilicate) Silicát cấu trúc tấm, lớp
2.2.4.CẤU TRÚC VẬT LIỆU GỐM SỨ 2.2.5.CẤU TRÚC VẬT LIỆU POLYME
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
triển
theo cả ba chiều
không gian
mọi ion O2- trong tứ diện
đều là oxy cầu, sẽ tạo cấu mạch cacbon trong mặt phẳng (a),
21
1/5/2018
1.Phân loại theo cấu trúc mạch Polyme thẳng (linear polymer)
Là loại có những mạch ngắn hơn nối vào các mạch cạnh nhau trong polyme này
mạch chính. được nối với nhau bằng liên kết đồng hóa
Các mạch ngắn được hình thành từ phản trị ở một số vị trí trên mạch
ứng phụ trong quá trình tổng hợp quá trình tạo mạch lưới : cho thêm các
polyme. nguyên tử hoặc phân tử có thể tạo nên
Vì vướng các mạch nhánh, các mạch liên kết đồng hóa trị với mạch chính, như
chính không thể nằm sát bên nhau, do cao su có loại mạch này nhờ lưu hóa
vậy có khối lượng riêng nhỏ hơn
22
1/5/2018
Polyme mạch không gian (network polyme) 2.Phân loại theo sự phân bố nhóm thế trên mạch
2.Phân loại theo sự phân bố nhóm thế trên mạch Các dạng đồng phân
23
1/5/2018
3.Polyme đồng trùng hợp (copolyme) 3.Polyme đồng trùng hợp (copolyme)
polyme đồng trùng hợp với Khối (hình c): các monome
tính chất đa dạng hơn để thứ nhất phản ứng với
đáp ứng nhu cầu kỹ thuật nhau thành khối, liên kết
Ngẫu nhiên (hình a): các với khối của monome thứ
monome phân bố không hai.
theo quy luật Ghép (hình d): mạch chính
Xen kẽ (hình b): các là một monome, còn các
monome phân bố nối tiếp nhánh là thuộc monome
lẫn cho nhau khác
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
93 94
24
1/5/2018
Tinh thể polyme và tiểu cầu Tinh thể polyme và tiểu cầu
trạng thái tinh thể của polyme
một số các polyme kết tinh từ
theo mô hình mạch gấp cho ta
trạng thái nóng chảy tạo
quan niệm chính xác hơn về cấu
thành các tiểu cầu (spherulit)
trúc này
spherulite tiểu cầu là các tấm (dày ~
các tinh thể polyme có hình dạng
10nm) tinh thể mạch gấp và
đều đặn, là tấm mỏng với chiều
vô định hình đan xen nhau,
Cấu trúc mạch gấp của dày cỡ 10nm và chiều dài cỡ
tấm polyme tinh thể hướng từ tâm ra ngoài
10µm, được tạo thành từ các
tiểu cầu được xem như là
mạch phân tử tự gấp đi gấp lại
những hạt như trong kim loại
nhiều lần
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn và ceramic đa tinh thể
97 98
25
1/5/2018
26
1/5/2018
2.3.2. Sai lệch đường (dislocation line) Lệch biên (edge dislocation line)
C
B
D chèn thêm bán mặt ABCD
là loại có kích thước nhỏ (cỡ vào nửa phần trên của
A
kích thước nguyên tử) theo mạng tinh thể lý tưởng
hai chiều và lớn theo chiều bán mặt làm cho các mặt
thứ ba, tức có dạng của một phẳng nguyên tử khác nằm
đường (đường ở đây có thể là về hai phía trở nên không
thẳng, cong, xoáy trôn ốc). A D
hoàn toàn song song với
nhau nữa
sự xô lệch này kéo dài theo
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn đường AD được gọi là trục
105 106
lệ h
Lệch xoắn (screw dislocation) 2.3.2. Sai lệch mặt (grain boundary dislocation)
cắt tinh thể ABCD rồi Sai lệch mặt là loại sai lệch có
trượt dịch hai mép ngoài kích thước lớn theo hai chiều
ngược chiều nhau đi một đo và nhỏ theo chiều thứ ba,
hằng số mạng trên tức có dạng của một mặt
đường DC
các nguyên tử trong
vùng hẹp giữa hai đường
AB và DC sắp xếp lại có
dạng đường xoắn
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
107 108
27
1/5/2018
Thanks!
Nội dung
(Material Science )
Chương 3
3.4. 3.6.
QUÁ TRÌNH KHUẾCH TÁN 3.1. 3.2. Năng Các
3.3. Cơ 3.5. Hệ
TRONG VẬT LIỆU Giới Phân lượng yếu tố
chế số KT
thiệu loại hoạt ảnh
(8 tiết) hóa hưởng
28
1/5/2018
Các ứng dụng quá trình khuếch tán Các ứng dụng quá trình khuếch tán
Hợp chất ceramics dẫn
điện (ion, electrons,…):
Tạo hợp chất trung gian
chiếm một phần quan
trên bề mặt các lớp bán
trọng công nghệ vật liệu
dẫn: Công nghệ tạo hợp
màng dẫn (màng ITO
chất bán dẫn đặc biệt
trong solar cell), hoặc
trong công nghiệp bán dẫn
trong công nghệ pin nhiên
liệu (LiCoO2 – pin lithium),
màn hình cảm ứng..
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
115 116
29
1/5/2018
Các ứng dụng quá trình khuếch tán Các ứng dụng quá trình khuếch tán
3.2. PHÂN LOẠI KHUẾCH TÁN 3.2. PHÂN LOẠI KHUẾCH TÁN
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Khuếch tán lỗ trống (vacancy diffusion) Khuếch tán xen kẽ (interstitial diffusion)
Phần tử nhận năng lượng nhảy vào ô trống bên cạnh tạo
ra ô trống vị trí nơi nó vừa rời đi. Như vậy, ô trống đã
dịch chuyển từ phải qua trái một đơn vị ô mạng
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
119 120
30
1/5/2018
3.2. PHÂN LOẠI KHUẾCH TÁN 3.2. PHÂN LOẠI KHUẾCH TÁN
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Khuếch tán Frenkel (frenkel defects) Khuếch tán trao đổi (direct exchange mechanism)
Các phần tử trong nút mạng dao động, đổi vị trí cho
nhau
3.3. CƠ CHẾ CỦA SỰ KHUẾCH TÁN 3.3. CƠ CHẾ CỦA SỰ KHUẾCH TÁN
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
31
1/5/2018
3.3. CƠ CHẾ CỦA SỰ KHUẾCH TÁN 3.3. CƠ CHẾ CỦA SỰ KHUẾCH TÁN
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Khuếch tán lỗ trống (vacancy diffusion) Khuếch tán xen kẽ (interstitial diffusion)
Phần tử từ nút mạng sẽ di
chuyển đến nút trống lân cận
theo cơ chế khuếch tán nút trống
Mức độ khuếch tán theo cơ chế
nút trống là một hàm của số nút
trống có mặt trong mạng
Ng.tử từ vị trí xen kẽ này sẽ di chuyển đến vị trí xen kẽ
Nút trống và nguyên tử khuếch tán ngược chiều nhau lân cận khác còn trống
khuếch tán Frenkel và khuếch tán trao đổi cùng theo cơ thường gặp: các tạp chất như H, C, N và oxy có kích
chế này thước đủ nhỏ để nằm trong các vị trí xen kẽ
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
125 126
32
1/5/2018
(g/cm2.s)
J . (g/cm2.s)
.
Trong đó:
Trong đó m : Khối lượng Ji – mật độ dòng khuếch tán
Khuyếch tán ổn định Nếu dòng khuếch tán Ji không Khuyếch tán ổn định Ví dụ 1:
thay đổi theo thời gian
Hệ số khuếch tán Di không Một miếng sắt đặt ở nhiệt độ 700°C (1300°F) trong môi trường có
phụ thuộc vào nồng độ Ci một phía giàu carbon và phía kia nghèo carbon. Trong điều kiện
Nồng độ (áp suất) của tạp trạng thái ổn định, hãy tính dòng khuếch tán carbon đi qua miếng sắt
chất khuếch tán ở 2 phía của biết nồng độ carbon ở vị trí 5 mm và 10 mm bên dưới bề mặt được
∆ bản mỏng giữ không đổi carbur hóa lần lượt là 1,2 và 0,8 kg/m3, hệ số khuếch tán ở nhiệt độ
∆ này là 3×10-11m2/s.
∆
∆
33
1/5/2018
m
m
34
1/5/2018
,
1 erf 1 er f
2.
Một số giả thiết được đặt ra:
Trước khi khuếch tán các nguyên tử chất tan trong chất Trong đó: Chiều khuếch tán
rắn được phân bố đều với nồng độ C0. C(x,t) = Nồng độ tại x và thời gian t
Cx C0
Cs
Giá trị x ở bề mặt bằng 0 và tăng theo khoảng cách từ bề Cs : nồng độ ở bề mặt tại x = 0
mặt vào trong chất rắn. C0 : Nồng độ tại thời điểm ban đầu x
Thời gian được tính bằng 0 ở thời điểm bắt đầu quá trình có trong thép
khuếch tán.
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
137 138
Giải quyết bài toán Giá trị erf(z) (có hàm erf trong excel từ 2007)
C x , t C o x
1 erf
Cs Co 2 Dt
Trong đó:
C(x,t) = Nồng độ tại x và thời gian t
Chiều khuếch tán
Cs : nồng độ ở bề mặt tại x = 0
C0 : Nồng độ tại thời điểm ban đầu
Cx C0
Cs
có trong thép
x
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
139 140
35
1/5/2018
Ví dụ 1: Giải:
Một thanh thép chứa 0,25% cacbon (phân bố đồng đều) được
nung nóng trong môi trường giàu khí hydrocarbon (CH4) ở Ta có: Cs=1,2% C0=0,8% C0=0,25%
950°C (1750°F). Nếu nồng độ carbon trên bề mặt được nâng C0 = 0,25%; Cs = 1,2%
0,5 mm
lên và duy trì ở mức 1,20% thì cần bao lâu để đạt được nồng Cx = 0,8 % ;
độ carbon 0,80% ở độ sâu 0,5 mm tính từ bề mặt. Biết hệ số x = 0,5 mm = 5.10-4m
D = 1,6.10-11 m2/s
khuếch tán của carbon vào sắt ở nhiệt độ này là 1,6×10-
11m2/s
0,8 0,25 5. 10
và giả thiết rằng thanh thép là bán vô hạn. 1
1,2 0,25
2. 1,6. 10 .
Giải ,
1 1 62,5
2. 0,4210
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
141 142
36
1/5/2018
3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
3.6.1. Thành phần khuếch tán 3.6.1. Thành phần khuếch tán
3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
1
.
37
1/5/2018
3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
Sử dụng số liệu trong bảng, tính hệ số khuếch tán của Mg Tại 300ºC hệ số khuếch tán và năng lượng hoạt hóa
trong nền Al tại 550ºC? khuếch tán cho Cu trong Si:
Giải: D(300ºC) = 7.8 x 10-11 m2/s; Qd = 41.5 kJ/mol
Tra từ bảng ta có các thông số khuếch tán của Mg trong Tính hệ số khuếch tán của Cu tại 350ºC?
nền Al là: D0 = 1,2.10-4m2/s và Qd = 130kJ/mol Giải:
D2 Q 1 1 Q 1 1
lnD2 lnD1 ln d T T D 2 D1 exp d T T
130000
D1 R 2 1 R 2 1
. 1,2. 10 . exp
8,314. 273 550 41,500 J/mol 1 1
= 6,7.10‐13 m2/s D 2 ( 7 .8 x 10 11 m 2 /s) exp
8 .314 J/mol - K 623 K 573 K
3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Ví dụ 3: Ví dụ 3:
Hợp kim FCC sắt-cacbon ban đầu chứa 0.20% C được C0 = 0,2 % Cs = 1,0 Cx = 0,35%
cacbua hóa tại nhiệt độ, áp suất đã định với nồng độ X= 4.10-3 m t = 49,5 h
cacbon tại bề mặt đạt 1.0%. Nếu sau 49.5 h, nồng độ D0 = 2,3.10-5 m2/s Qd = 148.000 j/mol
cacbon là 0.35% tại vị trí 4.0 mm dưới bề mặt. Xác định 0,35 0,20
Ta có: C x ,t Co 1 erf x 1 er f
nhiệt độ tại đó quá trình được tiến hành. Biết các thông số Cs Co 1,00 0,20
2 Dt
erf(z) = 0.8125
khuếch tán của C trong Fe FCC là D0= 2.3 x 10-5 m2/s, Qd
= 148,000 J/mol Tìm giá trị của z tương ứng với erf(z) là 0.8125
thông qua nội suy từ bảng số liệu của erf(z) đã cho
z 0 . 90 0 . 8125 0 . 7970
z = 0.93
0 . 95 0 . 90 0 . 8209 0 . 7970
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
151 152
38
1/5/2018
3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 3.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
x
Ví dụ 3: z 3.6.3. Cấu trúc vật liệu
2 Dt
x2 ( 4 x 10 3 m) 2 1h
D 2 . 6 x 10 11 m 2 /s khả năng tăng tốc độ khuếch tán
4 z 2t ( 4 )( 0 . 93 ) 2 ( 49 . 5 h) 3600 s
Cấu trúc tinh thể mở
Vật liệu có tỷ trọng thấp
1
Vật liệu có nhiệt độ nóng chảy
thấp
Qd 148,000 J/mol
T Vật liệu liên kết yếu (Thứ cấp)
R (lnDo lnD ) (8.314 J/mol - K)(ln 2.3x10 5 m 2 /s ln 2.6 x10 11 m 2 /s)
Vật liệu đa tinh thể
T = 1300K ~ 1027oC
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
153 154
(Material Science )
(16 TIẾT)
39
1/5/2018
4.3. Tính
4.1. Tính 4.2. Tính 4.4. Tính
chất quang Độ biến dạng kỹ thuật (dùng
chất cơ chất điện chất nhiệt
và từ cho cả kéo và nén)
Ứng suất trượt (Tải áp dụng song Ban đầu (F<Fđh): khi tải
song với mặt trên và mặt dưới ) trọng tăng, độ dãn dài
tăng theo quy luật đường
thẳng và chậm (đoạn
Oe).
Biến dạng trượt
Khi bỏ tải trọng, kích thước mẫu lại trở về vị trí ban đầu.
θ là góc trượt Giai đoạn này gọi là biến dạng đàn hồi
40
1/5/2018
Ứng suất pháp Biến dạng đàn hồi là biến Ứng suất tiếp
Đối với trạng thái ứng suất
dạng bị mất đi sau khi bỏ tải tiếp đơn giản
trọng. Biến dạng đàn hồi
tuân theo định luật Hooke τ=G.γ (2)
ε – là độ biến dạng.
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
161 162
Hệ số Poisson quan hệ giữa sự dãn dài theo phương giá trị E và G của một số kim loại thông dụng
tác dụng lực và biến dạng theo
phương vuông góc với lực tác dụng
∆ ∆
41
1/5/2018
Sự thay đổi mạng tinh thể khi biến dạng đàn hồi Sự thay đổi mạng tinh thể khi biến dạng đàn hồi
a) Trước khi biến dạng; b) Biến dạng đàn hồi do ứng Biến dạng đàn hồi xảy ra do cả ứng suất tiếp lẫn ứng suất pháp
Dưới tác động của ứng suất pháp và ứng suất tiếp, các nguyên tử
suất pháp tuyến; c) Biến dạng đàn hồi do ứng suất tiếp;
chỉ dịch chuyển đi khoảng cách không quá một thông số mạng
d) Sau khi bỏ tải trọng
Thông số mạng tăng từ a lên a+ ∆a, tức chưa sang vị trí cân
bằng mới nên khi bỏ tải trọng lại trở về vị trí cân bằng cũ
Biểu đồ kéo giai đoạn biến dạng dẻo Trượt là hình thức chủ yếu của biến dạng dẻo
Khi tải trọng F>Fđh , biến Khi biến dạng dẻo các nguyên tử di
dạng tăng nhanh, nếu bỏ chuyển một khoảng cách lớn hơn
tải trọng, kích thước mẫu một thông số mạng, nên khi bỏ tải
dài hơn trị số ban đầu l0. trọng nó trở về vị trí cân bằng mới.
-> biến dạng dẻo đi kèm Biến dạng dẻo chỉ xảy ra do ứng
biến dạng đàn hồi suất tiếp. Khi biến dạng đàn hồi và
dẻo
Tại điểm a, nếu ta ngưng tác dụng lực thì có hiện tượng
Lực liên kết giữa các nguyên tử
biến dạng đàn hồi aa’ về a’. ta có aa’//oe. Biến dạng dư
vẫn được bảo tồn
oa’ gọi là biến dạng dẻo
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
167 168
42
1/5/2018
4.1.3.1. Trượt đơn tinh thể (single crystal slip) 4.1.3.1. Trượt đơn tinh thể (single crystal slip)
Mặt trượt (slip plane) Mặt trượt (slip plane)
liên kết giữa các nguyên tử đối diện Do mật độ khối không thay
nhau sẽ bị đứt đi, song liên kết giữa đổi nên khoảng cách giữa
các nguyên tử cạnh nhau trong mỗi hai mặt có mật độ nguyên
mặt vẫn được bảo toàn. tử lớn nhất này cũng là lớn
các mặt tinh thể này phải có mật độ nhất -> liên kết yếu nhất
nguyên tử lớn nhất (hay khoảng
cách nguyên tử nhỏ nhất) và nhờ đó
Do có liên kết yếu nhất, dễ bị đứt, vì thế hai mặt này dễ dịch
có liên kết vững chắc nhất.
chuyển với nhau
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
169 170
4.1.3.1. Trượt đơn tinh thể (single crystal slip) 4.1.3.2. Trượt đa tinh thể (Polycrystalline slip)
Schmid's Law - slip stresses a/Các hạt bị biến dạng không đều
hạt nào có định hướng thuận lợi
Fr = F cos λ
với sự trượt sẽ trượt trước với ứng
. suất bé, ngược lại hạt nào có định
. .
hướng không thuận lợi sẽ trượt
sau với ứng suất lớn hơn, thậm
43
1/5/2018
4.1.3.2. Trượt đa tinh thể (Polycrystalline slip) 4.1.3.2. Trượt đa tinh thể (Polycrystalline slip)
4.1.3.2. Trượt đa tinh thể (Polycrystalline slip) Tổ chức và tính chất của kim loại sau khi biến dạng dẻo
d/ Hạt càng nhỏ độ bền và độ dẻo a/ Mạng tinh thể ở xung quanh mặt trượt bị xô lệch có
càng cao: Do hạt nhỏ có tổng diện khuynh hướng bị kéo dài, bẹt ra theo phương biến dạng -
tích biên hạt lớn hơn, sẽ cản trượt >kim loại có textua nó sẽ có tính dị hướng
44
1/5/2018
Tổ chức và tính chất của kim loại sau khi biến dạng dẻo Tổ chức và tính chất của kim loại sau khi biến dạng dẻo
Tổ chức và tính chất của kim loại sau khi biến dạng dẻo Tổ chức và tính chất của kim loại sau khi biến dạng dẻo
Tăng độ cứng.
Tăng độ bền
Giới hạn đàn hồi và giới hạn chảy tăng mạnh hơn,
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
179 180
45
1/5/2018
4.1.3.3. Nung kim loại sau khi biến dạng dẻo 4.1.3.3. Nung kim loại sau khi biến dạng dẻo
4.1.3.3. Nung kim loại sau khi biến dạng dẻo 4.1.3.3. Nung kim loại sau khi biến dạng dẻo
46
1/5/2018
4.1.3.3. Nung kim loại sau khi biến dạng dẻo 4.1.3.4. Biến dạng nóng
c/ Kết tinh lại lần thứ hai: là biến dạng dẻo ở nhiệt độ cao hơn
tiếp tục nâng cao nhiệt độ hay nhiệt độ kết tinh lại của nó
kéo dài thời gian giữ nhiệt sẽ có Hai quá trình đồng thời xảy ra:
quá trình sát nhập của các hạt Biến dạng dẻo làm xô lệch mạng
nhỏ hơn bao quanh vào hạt lớn tạo nên hóa bền, biến cứng
Sự phát triển hạt là quá trình tự Kết tinh lại làm mất xô lệch mạng
nhiên vì nó làm giảm tổng biên gây ra thải bền, giảm độ cứng.
giới hạt do đó làm giảm tổng năng sau biến dạng nóng cơ tính kim loại sẽ thay đổi theo chiều
lượng dự trữ hướng của quá trình mạnh hơn
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
185 186
4.1.3.4. Biến dạng nóng Khi tải trọng đạt giá trị lớn
Ưu điểm: nhất (điểm b), trên vùng
cải thiện được tổ chức kim loại. nào đó của mẫu xuất hiện
không cần lực ép lớn mà vẫn biến dạng cục bộ hình cổ
đạt được lượng ép lớn, nhờ vậy thắt, tiết diện mẫu giảm
Tạo phôi bằng dập nóng (tốt),
có năng suất cao và gia công nhanh tại đó vết nứt xuất
được các phôi lớn và rất lớn. hiện, kích thước vết nứt
Nhờ kết tinh lại nên không có tăng nhanh và cuối cùng
hoặc giảm được biến cứng, có gây phá hủy mẫu. Đó là
thể không phải ủ để thải bền. giai đoạn phá hủy.
Cắt từ một thỏi thép nguyên (xấu).
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
187 188
47
1/5/2018
% . 100
4.1.4.1. Phá hủy trong điều kiện tải trọng tĩnh Cơ chế hình thành vết nứt tế vi: do lệch chuyển động
Vecter Burgers
Phá hủy dẻo phát triển với
tốc độ rất chậm, cần
nhiều năng lượng, trong
khi đó phá hủy giòn phát Chặn lệch
triển với tốc độ rất lớn tạo vết nứt
(khoảng 1000m/s), chỉ
cần năng lượng nhỏ
48
1/5/2018
Cơ chế hình thành vết nứt tế vi: do lệch chuyển động Cơ chế hình thành vết nứt tế vi: do lệch chuyển động
Cơ chế phá hủy (metal fracture mechanism) 4.1.4.2. Phá hủy trong điều kiện tải trọng động
49
1/5/2018
4.1.4.2. Phá hủy trong điều kiện tải trọng động 4.1.4.2. Phá hủy trong điều kiện tải trọng động
- Nửa chu kỳ đầu mẫu chịu kéo, lệch dịch chuyển trên mặt
trượt, thoát ra ở bề mặt và tạo ra ở đó bậc thang nhỏ
Nằm ở trên bề mặt là nơi chịu ứng suất kéo lớn nhất, tạo - Nửa chu kỳ tiếp theo mẫu chịu nén, lệch chuyển dời ngược
điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành và phát triển vết nứt lại làm bậc thang cũ mất đi, bề mặt bằng phẳng như cũ
4.1.4.2. Phá hủy trong điều kiện tải trọng động 4.2.1 Sự dẫn điện
Định luật Ohm
- Nửa chu kỳ đầu mẫu chịu kéo, lệch dịch
chuyển trên mặt trượt, thoát ra ở bề mặt
và tạo ra ở đó bậc thang nhỏ
U IR
- Nửa chu kỳ tiếp theo mẫu chịu nén, Điện trở suất (Resistivity)
lệch chuyển dời ngược lại làm bậc thang
cũ mất đi, bề mặt bằng phẳng như cũ
- Quá trình cứ xảy ra như vậy cho đến khi sự trở về không
hoàn toàn như chỗ bậc thang cũ -> vết nứt đầu tiên
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
199 200
50
1/5/2018
b/ Cơ chế dẫn điện điện tử Bản chất dòng điện trong kim loại
51
1/5/2018
Điện tử tự do (free electrons) c/ Cấu trúc vùng năng lượng trong vật rắn
52
1/5/2018
c/ Cấu trúc vùng năng lượng trong vật rắn c/ Cấu trúc vùng năng lượng trong vật rắn
khoảng cách
Khi ng.tử tiến vào nhau -> e nhiễu loạn ->Vùng năng lượng cân bằng giữa
Đoàn Mạnh Tuấn-> phụ thuộc vào khoảng cách giữa các nguyên tử Đoàn Mạnh Tuấn
các nguyên tử
209 210
c/ Cấu trúc vùng năng lượng trong vật rắn c/ Cấu trúc vùng năng lượng trong vật rắn
53
1/5/2018
d/ Các loại cấu trúc vùng năng lượng d/ Các loại cấu trúc vùng năng lượng
Fermi Energy (Ef) Fermi Energy (Ef) – trạng thái điền đầy cao nhất tại 0 K).
T=0K T>0K
Sự phân bố năng lượng điện tự
theo hàm Fermi
Conductor (Metal) insulator Semiconductor
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
213 214
a half filled band (một nửa đầy) - Metal two overlapping bands (hai band chồng) - Metal
54
1/5/2018
Semiconductor and insulator e/ Dẫn điện theo mô hình liên kết nguyên tử
một vùng được gọi là vùng
chỉ các điện tử ở phía trên mức
hóa trị sẽ được điền đầy toàn
năng lượng Fermi mới có thể bị
bộ và tách biệt với vùng dẫn
tác động bởi nguồn điện trường
đang được để trống và một
Ef ngoài dẫn đến dịch chuyển
vùng cấm nằm giữa chúng
Lỗ trống có năng lượng thấp
Khác nhau chính là độ lớn của
hơn mức Ef và cũng tham gia
vùng cấm
vào quá trình dẫn điện
Độ lớn vùng cấm (band gap)
Với kim loại có rất nhiều vị trí trống ngay phía trên mức Số lượng điện tử được kích thích nhiệt lên vùng dẫn phụ
Fermi nên mức năng lượng cần thiết để kích thích e rất thuộc vào độ rộng vùng cấm và nhiệt độ
nhỏ -> KL dẫn điện tốt
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
219 220
55
1/5/2018
f/ Độ linh động của điện tử g/ Độ dẫn điện của kim loại σ (Conductivity)
Tán xạ
Độ dẫn điện σ của Kim loại Độ dẫn điện (Ω.m)-1
electron
vật liệu : Bạc 6.8x107
n e e Đồng 6.0x107
Vàng 4.3x107
h/ Điện trở suất của kim loại (resistivity) Ảnh hưởng của nhiệt độ
total t i d t o aT
độ ệ
ạ ấ
ế ạ Đối với kim loại nguyên chất (pure) và những hợp kim
đồng-niken trên hình, trở kháng tăng tuyến tính với nhiệt
độ trên -200oC.
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
223 224
56
1/5/2018
Ảnh hưởng của pha tạp Ảnh hưởng của pha tạp
Điện trở suất
i Aci (1ci )
ồ độ ạ ấ
A – Hằng số
Ảnh hưởng của biến dạng yếu hơn rất nhiều Tính chất điện của những vật liệu này rất nhạy với sự
so với ảnh hưởng của nhiệt độ và pha tạp hiện diện của một lượng rất nhỏ tạp chất
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
227 228
57
1/5/2018
4.2.2.1 Bán dẫn thuần (intrinsic semiconductors) 4.2.2.1 Bán dẫn thuần (intrinsic semiconductors)
Khi e chưa bị kích thích Khi e bị kích thích
Miền hóa trị
0,7 – 1,1 eV
0,7 – 1,1 eV
Cấu trúc Si
(band gap: Eg=1,1 eV)
Miền dẫn tại 0 K e bay lên vùng dẫn -> tạo hole (lỗ trống) trong vùng hóa trị
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
229 230
Bản chất dòng chuyển động lỗ trống trong vùng hóa trị KL: Khi đặt vật liệu bán dẫn trong điện trường E
Xuất hiện
Các e bị kích thích
- Dòng Điện tử tự do
nhảy sang chiếm vị
trong miền dẫn chuyển
trí lỗ trống của
động tới cực (+)
nguyên tử kế bên,
- Dòng lỗ trống trong
tạo lỗ trống làm e
miền hóa trị chuyển
khác lại nhảy vào….
động tới cực (-)
Dòng lỗ trống chuyển động từ phải qua trái
58
1/5/2018
Độ dẫn điện bán dẫn thuần 4.2.2.2 Bán dẫn ngoại lai (extrinsic semiconductors)
Bán dẫn loại n (tạp chất là nguyên tử Phospho)
Điện tử tự do nồng độ n và lỗ trống
có nồng độ p. Suy ra: Nguyên tử Si có bốn
4.2.2.2 Bán dẫn ngoại lai (extrinsic semiconductors) 4.2.2.2 Bán dẫn ngoại lai (extrinsic semiconductors)
Bán dẫn loại n (tạp chất là nguyên tử Phospho) Bán dẫn loại n e gắn lỏng lẻo với tạp
chất này chiếm mức
năng lượng ngay dưới
vùng dẫn (a)
Khi cấp một năng lượng
-> có 1 e nhảy lên vùng
dẫn
e tự do này có năng lượng liên kết nhỏ -> tách ra khỏi ng. tử Không tạo ra lỗ trống
tạp chất -> trở thành e tự do vùng hóa trị
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
235 236
59
1/5/2018
4.2.2.2 Bán dẫn ngoại lai (extrinsic semiconductors) 4.2.2.2 Bán dẫn ngoại lai (extrinsic semiconductors)
Bán dẫn loại n Tạp chất trường hợp Bán dẫn loại p (tạp chất là nguên tử Bo)
này gọi là chất cho
điện tử (donor)
Nguyên tử Si có bốn
Độ dẫn điện: (n>>p) điện tử, khi B ( 3 ng.
tử) ngoại lai -> thiếu
4.2.2.2 Bán dẫn ngoại lai (extrinsic semiconductors) 4.2.2.2 Bán dẫn ngoại lai (extrinsic semiconductors)
B là một chất cho hole
Bán dẫn loại p Bán dẫn loại p
(Acceptor) có trạng thái
năng lượng nằm ngay
phía trên của vùng hóa trị
Hole nhận một e từ vùng
hóa trị -> tạo ra một lỗ
trống mới trong vùng
Lỗ trống liên kết yếu với ng. tử tạp chất hóa trị (hole mới)
Sự chuyển động lỗ trống ra khỏi tạp chất bằng cách
Không có bất kỳ e tự do sinh ra trong
điều chuyển 1 e từ mối liên kết cạnh nó
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
vùng dẫn cũng như trong vùng tạp chất
239 240
60
1/5/2018
4.2.2.2 Bán dẫn ngoại lai (extrinsic semiconductors) 4.2.2.2 Bán dẫn pha tạp (extrinsic semiconductors)
Bán dẫn loại p
p e h
Hole
a/ Chưa áp điện
61
1/5/2018
Lớp chỉnh lưu p-n (Diodes) Lớp chỉnh lưu p-n (Diodes)
Diodes thông trong nửa chu kỳ dương của điện áp nguồn - Phân cực ngược: Lớp ngăn
uS và ngắt trong nửa chu kỳ âm -> như vậy điện áp trên Nền cách nền-thu 2
62
1/5/2018
Transistor Transistor
Transistor MOSFET
S G D
S – nguồn
G - cửa
D - thoát
Cấu tạo:
- Hai đảo nhỏ bán dẫn p
Nguyên lý làm việc - Kênh hẹp loại p
Base (cực n) điệu khiển sự xuất hiện của dòng điện - Nền bán dẫn n, lớp cách điện oxyt silic
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
251 252
63
1/5/2018
MOSFET MOSFET
S G D
S – nguồn S – nguồn
G - cửa G - cửa
D - thoát D - thoát
MOSFET MOSFET
64
1/5/2018
total electronicionic
Độ linh động μI với mỗi loại ion
n I eD I
I
kT
nI và DI :hệ số hóa trị và hệ số tán xạ của một loại ion
e, k, và T : đã giải thích
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
257 258
Polyme dẫn điện (conductive polymer) Polyme dẫn điện (conductive polymer)
a/ Thành phần phụ gia polyme trở nên dẫn điện khi b/Liên kết và cấu tạo vật liệu
phụ gia với các tạp chất Liên kết : C-C, C-H,.. Các
thích hợp như AsF5, SbF5, e đều bị chiếm giữ hoàn
hoặc I toàn -> không có e tự do
polyme dẫn có thể được thực nhảy lên vùng dẫn
Sự di động của điện tử trong mạch hiện loại n (tức là điện tử tự Liên kết : C=C, liên kết
polymer (mũi tên A), giữa những
E: Năng lượng hoạt hóa
do chiếm ưu thế) hoặc loại p kém bền hơn, xuất hiện 1
mạch polymer (mũi tên B) và giữa : Độ dẫn điện
các nguyên tử hay phân tử số e nằm trên miền dẫn
những mảng do nhiều polymer tạo K: Hằng số Bolzman
tạp chất không thay thế Chuyển liên kết ->
nên (mũi tên C).
65
1/5/2018
is l2
Vật liệu cách điện (insulator) l1
66
1/5/2018
Toàn bộ dải tần ánh sáng bị hấp thụ -> Các điện tử bị
các photon trong dải nhìn thấy kích thích nhảy lên vùng
dẫn -> nhiễu loạn ->làm đục vật liệu
Thường xảy ra đối với vật liệu có vùng cấm hẹp hay KL
Vật liệu trong suốt
67
1/5/2018
a.Phân cực điện tử b.Chuyển dịch điện tử trong các mức năng lượng
khác nhau nguyên tử
68
1/5/2018
4.3.1 KHÁI NIỆM CƠ BẢN 4.3.2 TÍNH CHẤT QUANG CỦA KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
b.Chuyển dịch điện tử trong các mức năng lượng Sự hấp thụ các bức xạ của KL
khác nhau nguyên tử
Điện tử không thể lưu vô thời hạn ở trạng thái kích thích
e nhảy về mức thấp hơn nào đó và phát xạ điện từ
Gồm hai quá trình : hấp phụ và phát xạ trở lại
Tuân thủ quy luật bảo toàn năng lượng
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
273 274
4.3.2 TÍNH CHẤT QUANG CỦA KIM LOẠI 4.3.2 TÍNH CHẤT QUANG CỦA KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
69
1/5/2018
4.3.2 TÍNH CHẤT QUANG CỦA KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Sự hấp thụ các bức xạ của KL Không hấp thụ khoảng ánh sánh nhìn thấy
Nhờ cấu trúc dải năng
Bạc cho thấy khả năng phản lượng điện tử của chúng,
xạ cao của kim loại trên toàn vật liệu phi kim loại có
bộ dải phổ nhìn thấy được. thể trong suốt với ánh
Nói cách khác, Ag đối với sáng khả kiến
chùm tia phản xạ: thành phần Do đó ngoài việc phản xạ
của các quang tử tái phát xạ, và hấp thụ, hiện tượng
theo tần suất và số lượng, khúc xạ và truyền qua
xấp xỉ như chùm tia tới cũng phải được xem xét
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3.1 Khúc xạ Ánh sáng truyền trong suốt sẽ 4.3.3.1 refraction Ta có (phần khái niệm)
chịu một sự suy giảm về vận 1 1
c
tốc và kết quả là bị bẻ cong tại o o
c
mặt phân cách c n rr
n oo
Chỉ số khúc xạ:
εr và μr là hằng số điện môi và độ từ thẩm
c
n tương đối. Bởi vì hầu hết các chất có tính
70
1/5/2018
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
R 2 1
Ánh sáng tới vuông góc với mặt phân cách n2 n1
Một cách tổng quát: nguyên tử
(n1, n2 – chiết suất của hai môi trường) 2
hay ion càng lớn, phân cực điện n 1
Khi ánh sáng từ chân không vào chất rắn s R S
tử càng mạnh, vận tốc càng nS 1
(ns– chiết suất của môi trường s)
chậm, và chỉ số khúc xạ n
Chất rắn có chiết suất càng cao thì phản xạ càng
càng lớn
nhiều
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
281 282
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light) 4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
71
1/5/2018
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light) 4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
a. Hấp thụ bởi phân cực điện tử b. Hấp thụ bởi chuyển dịch điện tử từ vùng hóa trị qua
vùng cấm lên vùng dẫn
Hệ quả:
Sự hấp thụ quang tử: Khi kích thích điện
- Một phần năng lượng
tử từ vùng hóa trị được điền gần đầy qua
bức xạ bị hấp thụ
vùng cấm và đi vào một vị trí trống trong
- Ánh sáng bị làm chậm
vùng dẫn. Lúc này 1 e tự do trong vùng
lại khi đi qua môi
dẫn và 1 hole vùng hóa trị được tạo ra.
trường -> Khúc xạ
Điều này chỉ xảy ra khi:
hc
h Eg hay
Eg
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
285 286
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light) 4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
λmin với ánh sáng nhìn thấy khoảng ~400 nm λmax với ánh sáng nhìn thấy khoảng ~700 nm
72
1/5/2018
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light) 4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
thấy nào bị hấp thụ bởi nhỏ hơn 1,8 eV -> toàn bộ
các vật liệu phi kim loại dải nhìn thấy được chuyển lên
có vùng cấm năng lượng vùng dẫn -> bị hấp thụ toàn
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light) 4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
Các bán dẫn có vùng trống
nằm khoảng 1,8 đến 3,1 Năng lương điện từ bị hấp thụ
eV (ví dụ 2,5 eV)-> toàn bộ phải được tiêu tán bởi phương
dải từ 2,5 – 3,1 eV bị hấp thức nào đó theo nhiều cách khá
thụ. Khoảng 1,8 – 2,5 eV nhau:
không bị hấp thụ -> Vật - Tái hợp:
liệu có màu Điện tử + lỗ trống ->năng lượng
- Chuyển dời e -> phát xạ…
73
1/5/2018
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3.4 Truyền qua (transmitted light) 4.3.3.4 Truyền qua (transmitted light)
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
74
1/5/2018
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Màu sắc cảm nhận là tổ hợp của những bước sóng được Trong khoảng 1,8 – 2,4 eV không bị hấp thụ -> CdS có
truyền qua. Đó là phần của ánh sáng nhìn thấy có năng màu vàng cam
lượng nhỏ hơn Eg (<2.4eV), không bị hấp thụ có chọn lọc
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
297 298
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Một số cùng bức xạ bị hấp thụ lại thứ phát khi các e Sự thứ phát không nhất thiết xảy ra cùng tần số như khi
nhảy về vị trí ban đầu. hấp thụ mà chuyển dời e bức xạ nhiều bước
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
299 300
75
1/5/2018
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI 4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
4.3.3.5 Màu sắc (color) 4.4.1. Nhiệt dung, nhiệt dung riêng
Ion Cr3+ thay thế
Màu trong gốm
Al3+ trong cấu trúc Nhiệt dung Nhiệt dung riêng
tinh thể Al2O3 ->
Đưa các mức tạp
chất nằm trong
khe rộng của sa là lượng nhiệt thu vào hay là nhiệt dung cần truyền cho
phia
tỏa ra để tăng giảm 1°K một đơn vị khối lượng chất
Có những bước sóng đặc thù sẽ bị hấp thụ chọn lọc do làm tăng nhiệt lên 1°C
hệ quả của những chuyển dời đến hay từ những điểm tạp
chất này -> Độ truyền qua là một hàm của bước sóng
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
303 304
76
1/5/2018
Độ dẫn nhiệt
– hệ số dẫn nhiệt.
77
1/5/2018
q1=1(t1-tT1)
q2= (t -t )
1 T1 T2
q1=1(t1-tT1)
q2= (tT1-tT2)
1
Thành phần λ1 gây ra bởi q – dòng nhiệt
= 1+ e
chuyển động thuần các phonon
- hệ số cấp nhiệt
Thành phần λe gây ra bởi điện
- Hệ số dẫn nhiệt
tử tự do tham gia dẫn nhiệt
t – nhiệt độ
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
309 310
78
1/5/2018
(Material Science )
Chương 5
Thanks for your
TỔNG HỢP VÀ GIA CÔNG
the attention VẬT LIỆU
(10 tiết)
TỔNG HỢP VÀ GIA CÔNG VẬT LIỆU 5.1.VẬT LIỆU KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
79
1/5/2018
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG 5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
a/ Khái niệm
80
1/5/2018
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG 5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
b/ Phân loại, tính chất và ứng dụng của gang c/ Nguyên liệu
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG 5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
81
1/5/2018
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG 5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
e/ Những phản ứng hóa học xảy ra Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cháy
Phản ứng tạo
Áp suất của gió nóng: càng
thành chất khử
lớn thì vùng cháy sẽ được
CO (1)
đưa sâu vào trong. Nhưng
2 Phản ứng khử
quá áp suất lớn có thể gây
oxi sắt (2)
4 treo liệu
Phản ứng tạo
3 Nhiệt độ gió nóng: nhiệt độ
xỉ (3)
gió càng nóng → mở rộng
Phản ứng tạo
1 vùng cháy vào phía bên
gang (4)
trong. (lấy từ buồng trao
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn đổi nhiệt với khí thải)
325 326
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG 5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cháy Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cháy
82
1/5/2018
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP 5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
a/Khái niệm b/Phân loại, tính chất và ứng dụng của thép
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP 5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
b/Phân loại, tính chất và ứng dụng của thép c/ Công nghệ sản xuất thép
Si Mn
83
1/5/2018
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Quá trình phản ứng chuyển gang thành thép Phương pháp Bet-xơ-me (thổi lò oxi)
C và S bị oxi hóa thành khí là CO2 và SO2 tách ra khỏi gang Oxi nén dưới áp suất 10atm được thổi
C + O2 → CO2 trên bề mặt và trong lòng gang nóng
S + O2 → SO2 chảy
Si và P bị oxi hóa thành những oxit khó bay hơi là SiO2 và P2O5 Ưu điểm là các phản ứng xảy ra bên
Si + O2 → SiO2 trong khối gang tỏa rất nhiều nhiệt, thời
4P + 5O2 → 2P2O5 gian luyện thép ngắn. Lò cỡ lớn có thể
Những oxit này hóa hợp với chất chảy là CaO tạo thành xỉ (canxi luyện được 300 tấn thép trong thời gian
photphat và canxi silicat) nổi lên trên bề mặt thép lỏng: 45 phút.
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 Ngày nay có khoảng 80% thép được sản
CaO + SiO2 → CaSiO3 xuất bằng phương pháp này
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
333 334
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Nhiên liệu là
khí đốt hoặc
dầu cùng với
không khí và
oxi được phun
vào lò để oxi
hóa các tạp
chất trong gang
84
1/5/2018
CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
85
1/5/2018
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI 5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
tạo chi tiết bằng Đúc được tất cả kim loại và hợp
lỏng vào khuôn đúc Đúc được các chi tiết lớn, các chi
tiết có cấu tạo và hình dạng phức
tạp
Năng suất cao
Nhược điểm: Có thể tạo ra những
khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ…
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI 5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
86
1/5/2018
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI 5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI 5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
87
1/5/2018
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI 5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy) e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI 5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy) e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
88
1/5/2018
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI 5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy) e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
đều rồi đưa vào khuôn ép trong khoảng thời gian xác
nén dưới áp lực 100- 1000 định trong chân không hoặc
Muốn có khối lượng riêng lớn kết tinh lại tạo ra các hạt mới
và đồng đều phải ép dưới áp đa cạnh, các hạt liên kết bền
lực cao đồng thời rung cơ học vững với nhau làm tăng cơ lý
tính của sản phẩm
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
353 354
89
1/5/2018
90
1/5/2018
91
1/5/2018
Trang trí (ceramic decorating) Nung sản phẩm (sintering ceramics process)
92
1/5/2018
Cấu trúc
sau khi
nung
93
1/5/2018
5.3.1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU POLYMER 5.3.1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
5.3.1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
94
1/5/2018
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Trộn Trộn
Trộn đều các loại vật liệu khác Một số trường hợp khi
nhau trong hỗn hợp trộn cần tránh không
Hỗ trợ cho việc truyền nhiệt giúp cho không khí lẫn vào
cho khối vật liệu có nhiệt độ đồng vật liệu, người ta thường
đều trộn chung trong các
Ngoài ra nếu hỗn hợp ở dạng Past máy khuấy kín và có
thì quá trình trộn còn làm nhuyễn bơm chân không để tạo
và dẻo vật liệu, tạo điều kiện chân không cho thiết bị
thuận lợi cho quá trình gia công
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Trộn
Đối với các vật liệu dạng hạt Có những phương pháp tạo hình polymer nào?
có kích thước khác nhau, để Nói rõ nguyên tắc làm việc từng loại?
trộn các phụ gia dạng bột,
người ta thường sử dụng máy
trộn hình tang quay.
Trong quá trình chung chuyển
động ngược chiều các phần tử
phụ gia sẽ bám vào các hạt
vật liệu
95
1/5/2018
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Đùn là một phương pháp gia công chủ yếu dùng cho nhựa
dẻo và các vật liệu đàn hồi như đường ống …
Vật liệu ở trạng thái chảy nhớt được đẩy liên tục qua 1 khe
hở có tiết diện nhất định gọi là đầu tạo hình
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
381 382
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Phương pháp đùn liên tục (Extruder) Phương pháp ép phun (Injection Mold)
Phân loại:
Theo số vít hoạt động
Theo công dụng
Phân loại theo số trục
vít hoạt động
96
1/5/2018
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Phương pháp ép phun (Injection Mold) Phương pháp ép phun (Injection Mold)
Quá trình nhựa hóa - tạo hình : nhựa hóa trong xy lanh,
và tạo hình trong khuôn đúc.
Quá trình tạo hình chỉ tiến hành sau khi đã khép kín 2
nửa khuôn lại với nhau
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
385 386
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Phương pháp ép phun (Injection Mold) Phương pháp ép phun (Injection Mold)
Giai đoạn nhựa hóa: khi đã lấp đầy vùng tạo hình,
trục vít bắt đầu quay tròn lùi về phía sau. áp suất được duy trì không đổi
nguyên liệu từ phễu nạp liệu rồi vào rãnh vít ->chuyển về tương ứng với đầu vít ở trục vít
phía trước, đi vào vùng đốt nóng -> khối vật liệu nóng lên sát đầu phun nhất.
và chuyển dần đến trạng thái chảy nhớt khi đến đầu vít. Kết thúc, tách khuôn
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
387 388
97
1/5/2018
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Phương pháp thổi (Blow Molding) Phương pháp thổi (Blow Molding)
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Thermoforming process
Dùng chân
không để tạo
sự sai biệt về
áp suất ở 2
bên thành
tấm vật liệu
98
1/5/2018
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER 5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Tạo hình chân không kết hợp khí nén Tạo hình bằng khuôn ép (Compression Molds)
99
1/5/2018
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT 5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Vật liệu nền: Polymer (resin) Vật liệu nền: Polymer (resin)
polyester resin epoxy resin
Polyeste chưa no là loại Đây là loại polymer nhiệt rắn
nhựa được ứng dụng rộng mạch thẳng
rãi nhất Độ co ngót của sản phẩm thấp,
Trong phản ứng đóng rắn, thích hợp với sản phẩm đòi hỏi
polyeste tỏa nhiệt ở mức sức bền cao, kích thước chính
trung bình. xác: dụng cụ đồ nghề, chi tiết
Thấm ướt sợi thủy tinh tốt. trong máy bay…
Thời gian đông và đóng rắn Nhược điểm của epoxy là đắt
tương đối nhanh. tiền hơn polyeste
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
397 398
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT 5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Vật liệu nền: Polymer (resin) Các loại vải sợi thủy tinh gia cường
Vải mịn (tissue)
vinyl ester resin
phục vụ cho việc tạo các lớp bề mặt
Đây là một dạng đặc biệt của
nhẵn, mịn.
polyeste, chỉ khác ở nguyên liệu
là lớp phủ đầu tiên ngay sau lớp
thô nấu ra chúng.
gelcoat, đóng vai trò là cầu nối để liên
Chịu tác dụng của hóa chất cao.
kết lớp gelcoat với các lớp laminate
Các đặc tính cơ lý: tính đàn hồi
tiếp theo
cao, chịu lực cao.
là lớp phủ ngoài cùng sau khi hoàn
Nhiệt độ biến dạng cao.
thành các lớp laminate trước khi sơn
100
1/5/2018
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT 5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Các loại vải sợi thủy tinh gia cường Các loại vải sợi thủy tinh gia cường
Là sản phẩm cấu tạo từ các Đây là các tạo sợi gồm khoảng
tao sợi thủy tinh cắt ngắn 60 sợi đơn, được cung ứng trên
có chiều dài khoảng 50mm, thị trường dưới dạng con suốt
được liên kết với nhau bằng lớn khoảng 16 kg, và là loại rẻ
ngẫu nhiên theo các chiều Nó được ứng dụng phần lớn
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT 5.4.1 CÔNG NGHỆ ĐÚC TIẾP XÚC
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Các loại vải sợi thủy tinh gia cường Hand lay-up, Spray up
101
1/5/2018
5.4.2.CÔNG NGHỆ ĐÚC CHUYỂN RESIN RTM 5.4.3.CÔNG NGHỆ ĐÚC KÉO
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
5.4.4.CÔNG NGHỆ KÉO SỢI 5.4.5.CÔNG NGHỆ TẠO LỚP LIÊN TỤC
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Góc nạp sợi được xác định: trục quay và bộ phận chuyển
động ngang
Sợi được kéo căng, tạo ứng suất, do đó làm giảm bọt khí
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
407 408
102
1/5/2018
(Material Science )
(8 tiết)
103
1/5/2018
6.1.1. Phương pháp đo độ cứng Brinell Bảng tra để xác định đường kính bi và tải trọng đặt vào
2
trị số độ cứng gọi là
. .
HB được xác định
Trong đó : bằng áp lực trung
P – Áp lực ấn vuông góc với mặt mẫu thử và bình, biểu thị bằng
được qui định theo tiêu chuẩn. (Bảng 1). N/mm2 diện tích mặt
D – Đường kính bi đo (mm) được quy định cầu do vết lõm để lại
theo TCVN. (Bảng 1).
Bảng tra để xác định đường kính bi và tải trọng đặt vào 6.1.1. Phương pháp đo độ cứng Brinell
104
1/5/2018
105
1/5/2018
6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers 6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers
mũi thử kim cương hình
6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers 6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers
Độ cứng vickers tính bằng
F/S. Lấy lực thử F chia cho . 0,102. 0,102.2. .
2
diện tích bề mặt lõm S.
106
1/5/2018
6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers 6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance)
6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance) 6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance)
Rãnh chữ V phải có góc Làm gãy mẫu thử có rãnh khía
45°, chiều sâu là 2 mm, bằng một dao động của con lắc.
và các bán kính đáy là
Rãnh trên mẫu phải được quy định
0,25 mm
hình dạng và được đặt đối diện với
Rãnh chữ U phải có chiều vị trí bị va đập trong khi thử.
sâu là 5 mm và các
Độ bền va đập được xác định
đường kính đáy là 1 mm
bằng năng lượng hấp thụ trong
thử va đập
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
427 428
107
1/5/2018
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
6.2.1.Đo điện trở bằng Vôn kế và Ampe kế Cách mắc Volt kế trước-Ampe kế sau
ố é đ ∆
Do vậy, sai số của phép đo phụ thuộc vào nội trở của ampe
Đây là phương pháp đo “nóng” điện trở đang hoạt kế. Nếu RA << Rx thì ảnh hưởng của nội trở kế không đáng
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
Cách mắc Ampe kế trước-Volt kế sau 6.2.2. Cầu Wheatstone cân bằng đo điện trở
108
1/5/2018
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
6.2.3. Đo điện trở bề mặt vật liệu cách điện 6.2.3. measuring surface resistivity
d2
Khi đặt điện áp hai đầu vật
d1
liệu thì xuất hiện 2 dòng Bề mặt đo
điện : dòng điện khối Iv và A
dòng điện mặt Is 4 1
2
Với các vật liệu khác kim 3
loại việc xác định điện trở
bề mặt là một thông số Yêu cầu đo: Chỉ đo dòng điện bề mặt, loại bỏ dòng điện khối
hết sức quan trọng
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN 6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
109
1/5/2018
6.3. PHÂN TÍCH NHIỆT VI SAI 6.3. PHÂN TÍCH NHIỆT VI SAI
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
6.3.1. Khái niệm về các phép phân tích nhiệt 6.3.2. Phân tích định tính bằng đường cong DTA
110
1/5/2018
6.4.1.Nguyên lý chung, Định luật Vulf-Bragg 6.4.2. Phương pháp debai – serek ( Phương pháp bột)
Khi chiếu tia X đơn sắc lên đa tinh thể, do mẫu đa tinh
n λ = 2 d sinθ
thể chứa vô số những đơn tinh thể định hướng ngẫu
Phần tia phản xạ sẽ gây hiện tượng nhiễu xạ nếu thỏa nhiên so với tia tới. Chỉ có những tinh thể thỏa mãn điều
mãn điều kiện định luật Wulf-Bragg kiện Wulf-Braag mới tạo tia phản xạ
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
441 442
6.4.2. Phương pháp debai – serek ( Phương pháp bột) XRD principle
111
1/5/2018
Detection of Diffracted X-rays by Photographic film Powder diffraction data from a 2-D detector
Region scanned
by a 1-D detector
d=3.34588
300
Lin(Counts)
200
d=4.26270
100
d=3.19328
d=1.81899
d=2.45609
d=4.02862
d=2.54798
d=1.37195
d=3.46904
d=1.60035
70
d=1.54243
d=2.28147
d=2.13711
d=2.08428
72
d=2.20966
79
d=1.98198
=.3
d1
d= 80
1.3
0
10 20 30 40 50 60 7
2-Theta - Scale
MAU_UYEN NHI_WOO - File: MAU_UYEN NHI_WOO.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 70.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 ° C (Room) - Time Started: 12 s - 2-Theta: 10.000 ° - Theta:
Operations: Smooth 0.100 | Strip kAlpha2 0.500 | Background 1.000,0.100 | Import
01-089-1961 (C) - Quartz low, dauphinee-twinned - SiO2 - Y: 86.51 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 4.92100 - b 4.92100 - c 5.41600 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - P6222 (180) - 3 - 113.5
00-020-0528 (C) - Anorthite, sodian, ordered - (Ca,Na)(Al,Si)2Si2O8 - Y: 14.54 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Triclinic - a 8.17800 - b 12.87000 - c 14.18700 - alpha 93.500 - beta 115.900 - gamma 90.630 - Primitive - P-1 (2) - 8 -
112
1/5/2018
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
Điện tử Auger: là điện tử lớp Hiện tượng huỳnh quang: chỉ
ngoài của nguyên tử trong xảy ra đối với một số chất có
mẫu phát xạ do quá trình tính phát quang khi chiếu
ion hóa nguyên tử chùm tia điện tử vào
Tia X: liên tục với bước sóng Điện tử truyền qua: Nhận
ngắn nhất được xác định bởi được trong trường hợp mẫu
năng lượng điện tử tới và đủ mỏng. Chúng xuyên vào
phân bố trong một dải bước mẫu và giảm số lượng khi
sóng khá rộng chiều dày khối lượng tăng
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
451 452
113
1/5/2018
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
Phân tích nguyên Tia X, huỳnh quang catốt, điện tử Auger và điện tử
tố tán xạ ngược.
Tinh thể học Điện tử tán xạ ngược, điện tử truyền qua, điện tử
thứ cấp và tia X.
Điện tử được phát ra, tăng tốc và hội tụ thành một chùm
Liên kết hóa học Điện tử Auger và tia X. điện tử hẹp (cỡ vài trăm Angstrong đến vài nanomet) nhờ hệ
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM) 6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM)
114
1/5/2018
6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM) 6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM)
xuyên qua mẫu vật rắn mỏng và quang học, điểm khác quan
ảnh với độ phóng đại lớn, ảnh có tử thay cho sóng ánh sáng
quang hay ghi nhận bằng các thấu kính thủy tinh.
6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM) 6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM)
Các tia nhiễu xạ Bragg
kết hợp sau khi qua mẫu
tạo thành ảnh trung gian
với độ phóng đại thấp I1
Thấu kính trung gian tạo
ảnh trung gian thứ hai I2
và được phóng đại trên
màn hình quan sát.
Ảnh phổ TEM
115
1/5/2018
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
với qn là nhiệt hóa lỏng, q1 là nhiệt hấp thụ khi trong lớp đơn phân tử
Đoàn Mạnh Tuấn Đoàn Mạnh Tuấn
461 462
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
116
1/5/2018
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
117
1/5/2018
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET) 6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Khoa CN Hóa Khoa CN Hóa
mẫu và tách ra khỏi pha khí. Áp Đường đẳng nhiệt giải hấp phụ được đo
suất được kiểm soát cho đến khi từng bước ngược lại với sự đo hấp phụ;
nó ổn định. Áp suất lúc cân bằng nghĩa là làm giảm áp suất thấp hơn so
(Pe) sẽ được ghi lại với áp suất trong ống đựng mẫu.
Lượng khí (Số ptg khí ne) còn lại trong ống nhánh và trong Tại thời điểm này, hầu hết các phân tử chất hấp phụ sẽ
ống đựng mẫu (Vm + Vs) được tính theo định luật khí được giải hấp phụ từ bề mặt vật liệu
Khoa CN Hóa
the attention
118