Professional Documents
Culture Documents
Tốt nghiệp kỹ sư CNCTM tại ĐHBKHN, 2002.
Công tác tại bộ môn GCVL&DCCN từ 2003.
Tốt nghiệp thạc sĩ cơ khí và tự động hóa tại Đại Học Dayeh, Đài
Loan, 2006.
Tốt nghiệp tiến sĩ cơ khí tại Đại Học Michigan, Hoa Kỳ, 2013.
NGUYÊN LÝ GIA CÔNG VẬT LIỆU
Cơ điện tử
GIỚI THIỆU CHUNG
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
Địa chỉ: Phòng 226, nhà C1/Phòng 202, nhà C8, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Điện thoại cá nhân: 0975401545 (chỉ liên hệ khi thật cần thiết, không gọi sau
Nếu sinh viên nào gây mất trật tự trong lớp mà bị giáo viên mời ra
khỏi lớp sẽ bị cấm thi.
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
Hình Thức Trao Đổi Thông Tin Nội Dung Môn Học
Giảng viên -> Sinh viên: group email*, email Chương 1 – Vật liệu phần cắt dụng cụ
(nlgcvl20141b@googlegroups.com) (sinh viên nộp danh sách email Chương 2 – Thông số hình học phần cắt dụng cụ
cho giảng viên chậm nhất là buổi thứ 3, sau khi đã chốt danh sách Chương 3 – Động học quá trình cắt
lớp. Sinh viên nào không gửi email cho giáo viên sẽ phải tự copy bài
Chương 4 – Cơ sở vật lý quá trình cắt
giảng từ các sinh viên khác)
Chương 5 – Động lực học quá trình cắt
Điện thoại (chỉ khi thật cần thiết)
Chương 6 – Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
*Khuyến khích sử dụng group email để mọi người cùng trao đổi, tránh trả lời nhiều lần Chương 9 – Mài
cùng một câu hỏi.
7 8
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
Nắm được các chuyển động trong một số nguyên công cắt gọt kim loại cơ
bản.
Hiểu được vật lý quá trình cắt như mài mòn, nhiệt cắt, biến dạng kim loại, v.v.
Hiểu được sự mài mòn của dụng cụ cắt và cách tính tuổi thọ dụng cụ cắt.
11 12
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
13
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
Khái niệm về quá trình cắt gọt kim loại Xem thử trong thực tế người ta làm gì
How it’s made – High Precision Cutting Tools (dụng cụ cắt chính xác được
chế tạo như thế nào)
Form Tools on CNC lathe (dụng cụ cắt định hình trên máy tiện CNC)
Cutting a key way on a horizonal milling machine (cắt rãnh then trên máy
phay nằm)
“Quá trình cắt gọt kim loại là quá trình con người sử dụng các dạng năng lượng
5 axis high speed cutting (cắt cao tốc trên máy cnc 5 trục)
và dụng cụ cắt để cắt bỏ lớp kim loại thừa ra khỏi chi tiết, nhằm đạt được
High speed precision milling on 5 axis cnc (phay chính xác cao tốc
những yêu cầu cho trước về hình dáng, kích thước, vị trí tương quan giữa các
trên máy 5 trục)
bề mặt và chất lượng bề mặt của chi tiết gia công” [2].
Nhận xét?
15 16
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
Kỹ sư chế tạo máy có thể gặp những tình huống gì liên Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế.
Chọn dao Vị trí của cắt gọt kim loại trong quá trình chế tạo các sản phẩm cơ khí.
…
Môn học này sẽ giúp các kỹ sư kỹ thuật cơ khí chuẩn bị cho những tình huống này.
17 18
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế Vấn đề cắt gọt nói chung trong thực tế
Cắt đậu phụ! Cắt gọt kim loại: tiện, phay, bào, v.v
Chặt tre!
Những hiện tượng thường gặp trong cắt gọt Những hiện tượng thường gặp trong cắt gọt
Dao sắc quá? Thế nào là dao sắc/cùn? Sự khác nhau về lưỡi cắt như thế nào?
Khó cắt? Đối tượng cắt dai, cứng? Khi dao cùn thì mài lại dao như thế nào?
Vết cắt xấu, nham nhở?
Đau tay?
?
Chương mở đầu: Giới thiệu chung Chương mở đầu: Giới thiệu chung
Những hiện tượng thường gặp trong cắt gọt Vị trí của cắt gọt kim loại trong quá trình chế tạo các sản
phẩm cơ khí
Để việc cắt gọt được dễ dàng, những vấn đề gì cần chú ý? Trình tự chế tạo sản phẩm cơ khí?
Các phương
pháp khác
(cắt laser, cắt
dây, cắt bằng
tia nước, v.v)
Độ chính xác của một chi tiết Độ chính xác của loạt chi tiết HẾT CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Sai lệch kích thước Sai lệch bề mặt chi tiết Sai số tổng cộng
Sai số hệ Sai số hệ
thống cố thống
định thay đổi
27 28
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
BÀI GIẢNG
Yêu cầu của vật liệu phần cắt dụng cụ cắt (VLPCDCC)
CHƯƠNG 1
VẬT LIỆU PHẦN CẮT DỤNG CỤ CẮT
1 2
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Vật liệu phần cắt dụng cụ cắt/Vật liệu dụng cụ cắt Các yêu cầu của VLPCDC
Từ kinh nghiệm thực tế cắt gọt vật liệu, theo bạn vật liệu của dụng cụ
cắt nói chung (dao, kéo, v.v) cần có những đặc tính gì?
3 4
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Các yêu cầu của VLPCDCC Các yêu cầu của vật liệu DCC
Theo bạn có những điểm khác biệt nào giữa cắt gọt vật liệu thông Theo bạn khi cắt vật liệu kim loại, vật liệu dụng cụ cắt cần có những đặc
thường (tre, gỗ, hoa quả, v.v) và cắt gọt vật liệu kim loại? tính gì?
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Những đặc tính (cơ) cơ bản của vật liệu kim loại Các cơ tính kim loại
Độ bền (tĩnh)
Trong thực tế những kim loại nào có độ bền cao?
Nếu dùng cảm tính để đánh giá độ bền thì như thế nào?
Độ dẻo
Kim loại như thế nào thì được gọi là dẻo?
Độ cứng
Kim loại như thế nào thì được gọi là cứng?
Độ dai va đập
Trong qúa trình cắt gọt kim loại, các quá trình biết dạng của VLGC có tuân Độ dai va đập là gì?
theo biểu đồ này?
Thế nào là có độ dai va đập cao?
7 8
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Các yêu cầu của VLPCDCC Các yêu cầu của VLPCDCC
Đặc tính VLPCDC ảnh hưởng đến những yếu tố nào? Yêu cầu chính của vật liệu DCC
Năng suất gia công
Chất lượng bề mặt gia công 1. Độ cứng
Chi phí sản xuất
2. Độ bền cơ học
…
Độ bền
Độ dai va đập
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến DCC?
Lực cắt 3. Tính chịu nhiệt
Nhiệt độ vùng cắt (700 – 800oC)
4. Tính chịu mài mòn
Sự mài mòn (do chà xát của phoi với mặt trước và bề mặt đã gia công
với mặt sau) 5. Tính công nghệ
Rung động trong quá trình cắt
…
Ngoài ra tính dẫn nhiệt cũng rất quan trọng
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Các yêu cầu của VLPCDCC Các yêu cầu của VLPCDCC – Độ cứng
Đặc tính vật liệu DCC và các yếu tố trong quá trình cắt Độ cứng của DCC nên như thế nào?
Để gia công được chi tiết thì dụng cụ phải có độ cứng cao hơn vật liệu gia
Độ cứng, đồ bền Cơ tính vật liệu gia công
công. Độ cứng dụng cụ được lựa chọn phụ thuộc vào độ cứng của vật liệu gia
Độ dai va đập Tính liên tục trong quá trình cắt (phay),
rung động máy, … công.
Ví dụ: vật liệu cắt cần có độ cứng khoảng 59 ÷ 61 HRC (tương đương 650
Tính chịu nóng Nhiệt độ vùng cắt
HB) để cắt được các loại vật liệu thông thường (200 ÷ 220 HB). Khi gia công
Tính dẫn nhiệt và Khả năng chống lại sự mỏi nhiệt và
các loại thép cứng thì độ cứng dụng cụ phải lớn hơn 65 HRC.
giãn nở nhiệt sốc nhiệt, …
…
Các yêu cầu của VLPCDCC – Độ bền Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính chịu nhiệt
Do dụng cụ làm việc trong điều kiện rất khắc nghiệt: tải trọng lớn, xung Là khả năng giữ được đặc tính cắt (độ cứng, độ bền cơ học … ) ở nhiệt
lực, ma sát lớn và nhiệt độ cao làm lưỡi cắt dễ bị gãy, mẻ. Do đó vật độ cao trong thời gian dài vì vật liệu càng bị nung nóng thì cơ tính (độ
cứng) càng giảm.
liệu làm DCC cần có độ bền cơ học cao (ứng suất kéo, nén, uốn, va
Ở vùng cắt tiếp xúc giữa dụng cụ và chi tiết, do biến dạng của kim loại và
đập…).
ma sát tiếp xúc của dụng cụ - phoi, dụng cụ - chi tiết nên nhiệt cắt rất lớn
khoảng 700 ÷ 8000C (10000C). Ở nhiệt độ này dụng cụ có thể bị mất cơ
tính và thay đổi cấu trúc do chuyển biến pha. Do đó vật liệu cần có tính
chịu nóng tốt.
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính chịu nhiệt Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính chịu mài mòn
trình làm việc chịu nhiều ma sát lớn với phoi và chi tiết gia công và dưới
tác dụng của nhiệt dễ gây ra các hiện tượng mòn (chảy dính, bám
dính…) ảnh hưởng đến điều kiện làm việc bình thường của dụng cụ. Vật
liệu dao càng tốt thì nhiệt độ chảy dính càng cao.
Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính công nghệ Các yêu cầu của VLPCDCC – Tính dẫn nhiệt
Tính công nghệ của vật liệu làm dao được đặc trưng bởi tính khó hay dễ
VLPCDCC có tính dẫn nhiệt tốt sẽ giúp giảm sự tập trung nhiệt tại
trong quá trình gia công để tạo hình dụng cụ cắt.
vùng cắt, giữ được cơ tính VLPCDCC tốt hơn.
Tính công nghệ được thể hiện nhiều mặt:
Tính dẫn nhiệt cao cũng giúp dụng cụ cắt tránh được sốc nhiệt và
Tính tôi được, độ thấm tôi cao
tăng sức bền mỏi nhiệt.
Mức thoát Cacbon khi nhiệt luyện cao
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
VLPCDCC – Phần vật liệu cứng trong VLPCDCC VLPCDCC – Tính chất vật liệu (Hình 1.1)
100%
90%
80%
Sức
bền Độ
70%
uốn cứng
60%
% các vật liệu còn lại
50%
Dao động % vật liệu cứng
40% % vật liệu cứng
30%
20%
10%
0%
Thép dụng cụ Thép gió Hợp kim cứng Vật liệu sứ
Thép dụng cụ
Thép HK dụng cụ VL cắt siêu cứng
HKC thông dụng Sứ
Từ các giá trị độ cứng ở Bảng 1.1 và biểu đồ này, bạn có nhận xét gì? Thép gió
Thép Stellite HKC đặc biệt
21 22
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
VLPCDCC – Thép cacbon dụng cụ (carbon steel) VLPCDCC – Thép cacbon dụng cụ (carbon steel)
Thành phần Phạm vi ứng dụng
C 0,7 ÷ 1,3% , Dùng chế tạo dụng cụ chịu va đập (do có độ dẻo cao): đục, các dụng cụ
P < 0,03% nguội, dao, kéo, khuôn dập, …
S<0,025 % Chế tạo dụng cụ ít va đập và có độ cứng: mũi khoan, taro, bàn ren, dao
Độ cứng tiện, dao phay, …
Sau tôi, ram: HRC 60 ÷ 62, sau ủ HB 107 ÷ 217 Chế tạo dụng cụ có độ cứng và tính mài mòn cao: dao tiện, dụng cụ đo,
dụng cụ khắc, …
=> Dễ gia công cắt và gia công áp lực.
Độ bền nhiệt
Nhược điểm
200oC ÷ 300oC (thấp)
Độ bền nhiệt thấp
Tốc độ cắt
Tốc độ cắt thấp
4 ÷ 5 m/ph (thấp)
Do phải tôi trong nước nên dụng cụ cắt giòn, dễ vỡ.
Ký hiệu
Tính thấm tôi kém nên phần lõi dẻo.
CDxx (CD80, CD80A), trong đó C là Cacbon, D là dụng cụ (TCVN
1822:1993 - Thép cacbon dụng cụ)
Ưu điểm: Rẻ tiền, dễ mài sắc.
VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ (HKDC) VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ - Nhóm I
Thành phần Tính chất cơ bản giống thép Cacbon dụng cụ.
Hàm lượng C cao. Thành phần
0,5 ÷ 3% thành phần hợp kim: Cr, Mn, Si, W, Co, V (tăng tính chịu nóng và Thành phần HK ít hơn 1%, chủ yếu là Cr (0,1 ÷ 0,7%)
tính thấm tôi). Phạm vi ứng dụng
Vận tốc cắt Thường dùng chủ yếu để chế tạo dụng cụ gia công gỗ.
Khoảng 8m/phút
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ - Nhóm II VLPCDCC – Thép hợp kim dụng cụ - Nhóm III
Thành phần Thành phần
Cr (1 ÷ 1,5%), Si => làm tăng độ thấm tôi, cải thiện khả năng cắt
Ký hiệu Có thêm lượng lớn Mn và W. Các thành phần Mn, Cr, W làm độ thấm tôi
X cao và được tôi trong dầu.
9XC Phạm vi ứng dụng
Độ bền nhiệt
X: 220 oC Dùng để chế tạo các dụng cụ có độ chính xác cao và hình dáng phức tạp
9XC: 300 oC (mũi doa, ta rô, dao chuốt, các loại dụng cụ đo)
Phạm vi ứng dụng
9XC dùng làm những dụng cụ có độ chính xác cao như mũi doa, tarô, dụng
cụ đo, …
Có chứa lượng lớn Cac bít vonfram hạt mịn nên có độ cứng rất cao, nhưng Hàm lượng Volfram rất cao (9 ÷ 18%)
độ thấm tôi thấp. Cr, Co, V nhằm cải thiện khả năng cắt gọt. (Cr làm tăng độ thấm tôi, V
Phạm vi ứng dụng tăng cứng và tính chịu mòn cao).
Dùng chế tạo những dụng cụ cần lưỡi cắt sắc, tuổi bền cao và gia công các Độ bền nhiệt
loại vật liệu cứng. Chịu được nhiệt độ 350 ÷650 oC.
Tốc độ cắt
Tốc độ cắt bằng 2÷4 thép hợp kim dụng cụ, 8 ÷ 35 (>100) m/phút.
Ký hiệu
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Vận tốc cắt của một số loại thép gió [3] Một số loại thép gió thường gặp theo ISO
HSS – thép gió thông thường: được sử dụng rộng rãi do độ cứng, độ bền cơ
học, chịu nhiệt và mài mòn tốt (P9, P18)
HSSV – tăng thêm Vanadium để tăng độ cứng và khả năng chịu mài mòn
HSCo – tăng thêm Coban để tăng độ bền nóng, khả năng cắt gọt và mài mòn
HSS XS1 – luyện kim bột không Coban để tăng tuổi bền, mài mòn
HSCoXP – phương pháp thiêu kết bột Coban: siêu bền cơ học
33 34
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Trong hóa học, các bít là hợp chất bao gồm các bon và một thành
phần ít điện tích âm. Các loại các bít được phân loại dựa vào kiểu liên
Độ bền cao
kết giữa các thành phần hóa học.
Thép cacbon dụng cụ Độ dai va đập tốt
Ví dụ: Các bít canxi, các bít silicon, các bít Volfram
Khả năng chống sốc nhiệt tốt
Thép hợp kim dụng cụ
Thép gió
VLPCDCC - Hợp kim cứng (HKC) VLPCDCC - Hợp kim cứng (HKC)
Là loại vật liệu dụng cụ được chế tạo bằng phương pháp luyện kim bột (HK bột) Ký hiệu
Nhóm 1: BK
nghĩa là loại hợp kim không qua nấu chảy. HKC được chế tạo từ các loại cacbit
Carbide Volfram + Co (K)
Thành phần
Nhóm 2: T..K..
Chủ yếu là các loại bột mịn: cacbit vonfram (WC), cacbit titan (TiC), cacbit
Carbide Titan (T)+ Carbide Volfram + Co (K). Ví dụ T30K4 (30% TiC,
tantan (TaC) và thành phần coban (Co) làm nhiệm vụ liên kết. 4% Co, 66% WC)
Độ cứng cao hơn BK, có tính chịu nóng cao, dùng gia công thép
Độ cứng
>100 m/phút
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
39 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
40
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Carbide
Wolfram
VLPCDCC - Chế tạo HKC (tiếp) VLPCDCC - Chế tạo HKC (tiếp)
Bước 4: Ép hỗn hợp dưới áp suất lớn (100-140 MN/mm2), nung sơ bộ ở Bước 4: Thiêu kết lần cuối ở nhiệt độ cao 1400-1500oC trong 1 đến 3 giờ
nhiệt độ 900oC trong khoảng 1 giờ. Tạo hình theo các dạng yêu cầu. tạo thành HKC
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
VLPCDCC - Hợp kim cứng/Thép gió/Thép cacbon dc VLPCDCC – HKC – Thành phần và đặc tính
45 46
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Thành phần
“Đất sét kỹ thuật” hỗn hợp của oxide nhôm (Al2O3).
47 48
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Al2O3 99%
Đất sét kỹ thuật Nung nóng Nghiền nhỏ thành Vật liệu sứ trộn
(oxit nhôm Al2O3) (1400-1600oC) bột mịn (1 m) Al2O3 + TiC + WC + TaC + TiN
Sức bền cao, gia công gang cứng, thép tôi
49 50
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Chịu nhiệt cao 1000 – 1200 0C dùng cắt được ở các Gia công tinh, lượng chạy dao và chiều sâu cắt nhỏ
tốc độ cắt lớn. Không dùng dung dịch trơn nguội trừ (Si3N4)
Tính dẫn nhiệt kém không dùng dung dịch trơ nguội Dùng cho các nguyên công có độ chính xác, chất lượng
(dễ gây ra nứt). bề mặt cao
Tính dẻo kém, sức bền uốn thấp không chịu được rung
động, va đập cũng như lực cắt lớn
51 52
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
53 56
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
VLPCDCC – Vật liệu tổng hợp (tiếp) VLPCDCC – Vật liệu tổng hợp (tiếp)
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Dụng cụ
cần được
mài
Đá mài
60 61
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
VLPCDCC – Vật liệu mài (tiếp) VLPCDCC – Vật liệu mài (tiếp)
Vật liệu mài: (hạt mài và bột mài) được chế tạo từ vật liệu thiên
nhiên hoặc nhân tạo có độ cứng cao, bột mài và hạt mài được
trộn với chất kết dính tạo thành các dụng cụ mài (đá mài, thanh
mài, bột nhào …).
62 63
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Biện pháp nâng cao khả năng cắt của VLPCDCC Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt
Hàng ngày các loại hợp kim và vật liệu mới được phát triển liên tục để tăng độ
Phủ bề mặt bền, độ dai, khả năng chống mài mòn cơ học và hóa học. Do đó công nghệ phủ
bề mặt cũng được phát triển để đáp ứng yêu cầu cắt gọt mới.
Thấm bề mặt Lợi ích của phủ bề mặt
1. Giảm ma sát
64 65
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp) Các loại vật liệu DCC cơ bản – Phủ bề mặt
Các loại vật liệu phủ thông thường Công nghệ phủ bề mặt
3. Các bon Nitrit Titan (Titanium CarboNitride - TiCN) PVD (Physical Vapour Deposition) – bốc bay vật lý
Ứng dụng phủ cho các vật liệu: Thép gió, vật liệu hợp kim
66 68
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp) Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp)
Khả năng chống mài mòn mặt sau cao khi gia công vật liệu mài.
Hệ số ma sát thấp, độ cứng cao, chịu nhiệt tốt và khả năng bám dính bề mặt
Phủ sứ
cần phủ cao.
Lớp phủ có khả năng dẫn nhiệt thấp, khả năng chịu nhiệt cao, và chống
Nâng cao tuổi thọ của dụng cụ thép gió, thép hợp kim cứng, mũi khoan.
mòn mặt sau tốt.
Cắt tốt ở tốc độ cắt cao và lượng ăn dao lớn.
69 70
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp) Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp)
Đặc tính của các lớp phủ có thể được kết hợp lại thành nhiều lớp phủ để tăng
tính cắt của DCC.
71 72
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
Nâng cao khả năng cắt – Phủ bề mặt (tiếp) Nâng cao khả năng cắt – Thấm bề mặt
Các loại khác Dùng cho thép dụng cụ hoặc thép hợp kim cứng ít Vonfram, hoặc có
Titanium carbonitride (TiCN) và titanium-aluminum nitride (TiAlN) Vonfram mà chất dính kết là vật liệu thép
được chế tạo để cắt thép không gỉ. Công nghệ thấm: chất thấm là Nitơ, tiến hành thấm sau khi tôi trong
Chromium carbide (CrC) được chế tạo để gia công vật liệu mềm môi trường amoniac phân ly.
73 74
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
75
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
77
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
CH1-2 Trình bày đặc điểm cơ bản, ký hiệu, phạm vi sử dụng của thép gió.
CH1-3 Trình bày đặc điểm cơ bản, ký hiệu, phạm vi sử dụng của hợp kim cứng.
80 84
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 1: Vật Liệu Phần Cắt Dụng Cụ Cắt
HẾT CHƯƠNG 1
(VẬT LIỆU PHẦN CẮT DỤNG
CỤ CẮT)
NGUYÊN LÝ GIA CÔNG VẬT LIỆU Thông số hình học của dao ở trạng thái tĩnh
(ME4212)
Thông số hình học của dao khi làm việc
(Phiên bản 03, 10/2014)
CHƯƠNG 2
THÀNH PHẦN KẾT CẤU VÀ THÔNG SỐ HÌNH HỌC
CỦA DỤNG CỤ CẮT
1 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 3 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 4
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Cắt Không Tự Do (oblique cutting) Các phương pháp gia công khác nhau
Phương pháp gia công nào có quá trình cắt tự do/không tự do?
Lưỡi cắt
Góc
nghiêng
lưỡi cắt
Hình chiếu đứng
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 5 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 6
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Những bộ phận chính của dụng cụ cắt (tiện) Những bộ phận chính của dụng cụ cắt
Hãy chỉ ra đâu là phần thân, đâu là phần làm việc của những dụng cụ sau.
1. Thân dao
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 7 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 8
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Phần làm việc (phần cắt) của dụng cụ Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
Là phần có các lưỡi cắt làm nhiệm vụ trực tiếp hớt đi phần vật liệu dư ra khỏi
phôi để tạo thành bề mặt chi tiết.
Chiều dài phần làm việc (l): từ mũi dao đến giao tuyến giữa mặt trước và thân
dao.
Chiều cao phần làm việc (h): khoảng cách từ mũi dao đến mặt tỳ của thanh A1 A
dao.
Dao tiện thường Dao tiện cắt đứt
Mặt trước (A) – Bề mặt dụng cụ nơi phoi thoát ra khi cắt.
Mặt sau chính (A) – Bề mặt dụng cụ đối diện với bề mặt đang gia công của
chi tiết.
Mặt sau phụ (A1) – Bề mặt dụng cụ đối diện với bề mặt đã gia công của chi
tiết.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 9 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 10
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp) Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
A1 A
Dao tiện thường Dao tiện cắt đứt
Lưỡi cắt chính (S) – Giao tuyến giữa mắt trước và mặt sau chính, giữ nhiệm
vụ cắt chính.
Các yếu tố trên phần cắt của dao tiện ngoài
Lưỡi cắt phụ (S’) – Giao tuyến giữa mắt trước và mặt sau phụ, tham gia một
phần quá trình cắt.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 11 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 12
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Phần làm việc của dụng cụ (tiếp) Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
2. Tròn (r 0) r
Ví dụ:
3. Có cạnh vát Dao thép gió = (1215) 10-3 mm
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 13 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 14
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Tản mạn … độ sắc của dao cạo Phần làm việc của dụng cụ (tiếp)
Lưỡi cắt
t
Dao cạo có bán kính lưỡi cắt như thế nào thì là sắc? Cùn?
Lưỡi dao cạo có bán kính >0.005 mm thì coi là cùn Bề mặt chi tiết sau khi ra công
Lưỡi dao cạo thương mại có bán kính lưỡi cắt là bao nhiêu?
0,0004 mm
Chiều sâu cắt (t) < ½ bán kính lưỡi cắt () thì quá trình cắt không thực hiện
Nguồn: https://northarmknives.com/razor-sharp/
được mà sinh ra hiện tượng trượt.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 15 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 16
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Đầu uốn
Đầu vuốt
http://www.carbidetoolscorner.com/brazed-turning-tools.htm
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 17 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 18
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Một số loại dao tiện và các nguyên công Các bề mặt trên chi tiết gia công
Dao tiện
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 19 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 20
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Không kể đến các hiện tượng vật lý xảy ra trong quá Mặt phẳng trực dao với mặt
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 21 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 22
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp) Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
X X Góc sắc Các góc của dao tiện trong tiết diện chính và phụ
S Y
N Góc cắt
N1 Hệ quả:
+ + = 900
Tiết diện chính (N-N), tiết diện phụ (N1-N1), tiết diện dọc (Y-Y) và ngang (X-X) + = 900
+=
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 23 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 24
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp) Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Xác định trên mặt phẳng đáy Xác định trên mặt phẳng cắt
Hệ quả: + + 1 = 1800
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 25 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 26
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp) Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Góc trong các tiết diện Các góc của mũi khoan
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 27 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 28
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp) Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Các góc của dao phay trụ răng nghiêng Các góc của dao phay mặt đầu răng chắp
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 29 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 30
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp) Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp)
Các góc của dao phay mặt đầu răng chắp Các góc mài
Có 3 lưỡi cắt: 1-2, 2-3, 3-4 Vấn đề khi mài: các góc mài nằm trong tiết diện dọc và ngang.
- Khi phay bằng mặt đầu: 2-3 là lưỡi cắt chính, 3-4 là lưỡi cắt phụ, 2-1
Cách giải quyết?
không tham gia làm việc.
- Khi phay mặt phẳng thẳng đứng bằng lưỡi cắt trên mặt trục: chỉ có 1-
2 tham gia cắt, lúc này dao phay mặt đầu làm việc như dao phay trụ.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 31 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 32
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học dao ở trạng thái tĩnh (tiếp) Thông số hình học của dao khi làm việc (trạng thái động)
Quan hệ góc độ của dao giữa tiết diện chính phụ và tiết diện dọc Khi có chạy dao dọc
ngang
Véc tơ tốc độ
cắt chính
ve
v Góc tốc độ
tg x tg sin tg cos cắt tổng
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 33 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 34
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học của dao khi làm việc (trạng thái động) Thông số hình học của dao
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 35 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 36
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học của dao Thông số hình học của dao
Ảnh hưởng của việc gá trục dao không vuông góc với đường tâm Ảnh hưởng của việc gá trục dao không vuông góc với đường tâm
chi tiết chi tiết
Khi trục dao gá không vuông góc với đường tâm của máy thì góc nghiêng
chính và góc nghiêng phụ thay đổi đúng bằng góc xoay của thân dao.
e = 1e = 1
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 37 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 38
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học của dao Thông số hình học của dao
Ảnh hưởng của việc gá dao không ngang tâm chi tiết Ảnh hưởng của việc gá dao không ngang tâm chi tiết (tiếp)
Khi gá dao không ngang tâm, góc trước và sau sẽ thay đổi. Chúng được
tính theo công thức sau:
cy = y y cy = y y
Dấu trên ứng với tiện ngoài gá cao hơn tâm và tiện lỗ mũi dao gá thấp hơn
tâm. Dấu dưới với tiện ngoài gá thấp hơn tâm và tiện lỗ gá cao hơn tâm.
y - góc giữa vị trí I và II của mặt cắt (và do đó là góc giữa hai vị trí I và II
của mặt đáy), về trị số:
h h
Tiện ngoài Tiện trong
sin y hay tg y
R R h2
2
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 39 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 40
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Thông số hình học của dao Thông số hình học của dao
Ảnh hưởng của việc gá dao không ngang tâm chi tiết (tiếp) Ảnh hưởng của chạy dao ngang
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 41 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 42
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
Ảnh hưởng của chạy dao dọc 2-1 Hãy trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi góc độ của dụng cụ cắt
trong quá trình làm việc (vẽ hình minh họa)
xe x 2
xe x 2
VS S
tg 2 d
VO D
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 43 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 44
Chương 2: Thành phần kết cấu và thông số hình học dụng cụ cắt
HẾT CHƯƠNG 2
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Tản mạn … chuyển động cắt gọt trong đời thường Các chuyển động chính trong quá trình cắt
Hãy miêu tả một số chuyển động cắt thường gặp trong đời Chuyển động cắt
sống hàng ngày. Là chuyển động tạo ra vận tốc cắt
Liệt kê một số chuyển động cắt mà phôi cố định, dụng cụ Chuyển động ăn dao
chuyển động. Là chuyển động để cắt hết lượng vật liệu dư
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 3 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 4
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Phân tích chuyển động cắt và chuyển động ăn dao trong các Ví dụ 1
quá trình cắt (ăn dần) gặp trong đời sống hàng ngày.
Với sơ đồ động học quá trình cắt như như trên hình thì có thể phối hợp tạo ra
các chuyển động cắt như thế nào?
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 5 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 6
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Ví dụ sơ đồ động học quá trình cắt (tiếp) Động học quá trình tiện
Động học quá trình tiện (tiếp) Động học quá trình tiện (tiếp)
Các nguyên công tiện Các chuyển động cắt khi tiện
Máy tiện chiếm khoảng 50% các loại máy công cụ
Chuyển động chính (quay của phôi)
Các nguyên công trên máy tiện
Tiện trụ ngoài Chuyển động phụ (chạy dao)
Tiện mặt côn
Tiện lỗ
Tiện ren ngoài
Tiện ren trong
Tiện mặt đầu
Tiện cắt đứt
Tiện định hình (trong/ngoài)
Độ bóng bề mặt khi tiện
Tiện thô Ra = 25 6,3 m
Tiện tinh Ra = 3,2 0,8 m
Tiện bằng dao kim cương Ra = 0,2 m Tiện ngoài Tiện trong
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 10 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 11
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình tiện (tiếp) Động học quá trình tiện (tiếp)
Các yếu tố chế độ cắt khi tiện (tiếp) - Các loại chạy dao Các chuyển động phụ
Song song đường tâm máy
Thẳng góc đường tâm máy Tiện trụ ngoài Tiện ren ngoài
Chạy dao dọc
Động học quá trình tiện (tiếp) Động học quá trình tiện (tiếp)
Các chuyển động phụ (tiếp) Kết cấu một số loại dao tiện điển hình
Tạo một góc với đường tâm máy
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình tiện (tiếp) Động học quá trình tiện (tiếp)
Kết cấu một số loại dao tiện điển hình (tiếp) Kết cấu một số loại dao tiện điển hình (tiếp)
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 16 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 17
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Các yếu tố cắt khi tiện (tiếp) Các yếu tố cắt khi tiện (tiếp)
Tốc độ chạy dao Tốc độ chạy dao Tốc độ chạy dao Tốc độ chạy dao
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Các yếu tố cắt khi tiện (tiếp) Các yếu tố cắt khi tiện (tiếp)
Tốc độ quay của chi tiết: n (vòng/phút)
Các dạng chạy dao và lượng tiến dao
Tốc độ cắt gần đúng: Dn
V Vc (m / ph)
1000
D – đường kính phôi (mm)
Chiều sâu cắt: khoảng cách giữa bề mặt đã gia công và chưa gia công đo theo
phương vuông góc.
Dd
t (mm) Lượng chạy dao dọc Lượng chạy dao ngang Lượng chạy dao nghiêng
2
Trong đó d là đường kính bề mặt đã gia công (mm)
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 20 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 21
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Các yếu tố cắt khi tiện (tiếp) Các yếu tố cắt khi tiện (tiếp)
t
b (mm)
sin Lưỡi cắt
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 22 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 23
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Các yếu tố cắt khi tiện (tiếp) Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện
Ảnh hưởng của góc nghiêng chính đến a và b Diện tích cắt danh nghĩa
Gá đặt dao không chính xác Diện tích cắt danh nghĩa
Ft = Fdn - Fd
Khi a và b thay đổi thì những yếu tố nào trong quá trình cắt bị ảnh hưởng?
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 24 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 25
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp) Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
Khi dao mũi dao nhọn (r 0) Khi mũi dao có bán kinh (r > 0)
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 26 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 27
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp) Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
Diện tích cắt dư và chiều cao nhấp nhô hình học Biện pháp làm giảm nhấp nhô bề mặt khi tiện?
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 28 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 29
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp) Thông số hình học của lớp kim loại bị cắt khi tiện (tiếp)
Bề mặt chi tiết sau khi tiện trong thực tế Bề mặt chi tiết sau khi tiện trong thực tế (tiếp)
Trong thực tế, độ nhấp nhô bề mặt chi tiết gia công lớn
hơn nhiều so với các trị số tính toán cho trên vì trong quá
trình cắt, bề mặt chi tiết gia công còn chịu ảnh hưởng
? của biến dạng dẻo, biến dạng đàn hồi, rung động, v.v
Trong thực tế nhấp nhô bề mặt khi tiện lớn hơn hay nhỏ hơn các trị số tính toán?
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 30 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 31
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Hãy miêu tả quá trình bào và xọc mà bạn đã nhìn thấy trong thực tế Đặc điểm và phạm vi sử dụng
Bào và xọc được tạo ra do phối hợp hai chuyển động thẳng.
Chuyển động chạy dao ngược có cắt không? Nếu cắt thì sao?
Có máy phay đứng/nằm. Có máy bào ngang (bào giường). Có máy bào đứng
không?
Xem video quá trình bào! Có máy xọc đứng. Có máy xọc nằm không?
Có thể gia công tốc độ cao trên máy bào và xọc không? Tại sao?
Xem video quá trình xọc! Năng suất gia công trên máy bào và xọc thế nào?
Có nên sử dụng nguyên công bào và xọc trong sản xuất loạt lớn không?
Nếu muốn thay thế nguyên công bào và xọc trong sản xuất loạt lớn thì nên
dùng nguyên công gì? (ví dụ cho bào mặt phẳng và xọc rãnh then)
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 32 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 33
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình bào, xọc (tiếp) Quá trình bào, xọc (tiếp)
Các thông số cắt, tiết diện lớp kim loại bị cắt bà TSHH của dao cắt Các thông số cắt, tiết diện lớp kim loại bị cắt bà TSHH của dao cắt
khi bào khi xọc
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 34 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 35
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình bào, xọc (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa - Khoan
Bề mặt chi tiết gia công trong nguyên công bào Bạn đã có kinh nghiệm khoan trong thực tế (cả kim loại lẫn vật liệu
thông thường)? Nếu có hãy miêu tả.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 36 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 37
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Mũi khoan, nguyên công khoan Mũi khoan, nguyên công khoan
Mũi khoan
Chuyển động ăn dao
Phôi
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 38 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 39
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
Đặc điểm và phạm vi ứng dụng Đặc điểm và phạm vi ứng dụng (tiếp)
Một trong những nguyên công gia công kim loại lâu đời và Lưỡi cắt ngang làm việc ở tốc độ thấp, góc trước âm ->
phổ biến nhất. gây ra lực dọc trục lớn, mòn nhanh.
Đường kính lỗ từ 80 mm đến vài chục micron. Tại lưỡi cắt phụ, góc sau 1 = 0, góc sắc nhỏ -> chóng
mòn.
Độ chính xác cấp 4, 5.
Tại lưỡi cắt chính, từ ngoài vào trong góc trước giảm
Độ bóng bề mặt Ra = 6,3 – 1,6
nhanh -> tăng công biến dạng vật liệu cắt, tăng ma sát,
Thường dùng cho nguyên công thô tăng nhiệt cắt.
Mũi khoan tiêu chuẩn có 5 lưỡi: 2 lưỡi chính, 2 lưỡi phụ, Phoi thoát khó và chậm, dung dịch trơn nguội khó vào
một lưỡi ngang vùng cắt -> nhiệt cắt lớn, truyền nhiệt khó khăn -> tốc độ
khoan thấp.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 40 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 41
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
Đặc điểm và phạm vi ứng dụng (tiếp) Các loại mũi khoan
Khó chế tạo/mài mũi khoan đối xứng -> lực cắt hai bên
không đều -> lệch tâm, lỗ khoan bị lay rộng
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 42 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 43
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
Lỗ thế nào gọi là lỗ sâu? Theo bạn khi khoan lỗ sâu thì sẽ gặp phải những khó khăn gì?
Mũi khoan
Phôi
h/d > 5
h
d
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 44 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 45
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
Mũi khoan này có gì đặc biệt và làm việc như thế nào?
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 46 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 47
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
Mũi khoan lỗ tâm Cấu tạo và thông số hình học mũi khoan xoắn
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
Cấu tạo và thông số hình học mũi khoan xoắn (tiếp) Cấu tạo và thông số hình học mũi khoan xoắn (tiếp)
= 18o 30o
Đường kính giảm dần 0,01 0,08 mm/100 mm Cạnh viền (chiều rộng f) ở hai bên
để định hướng mũi khoan khi làm
việc
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 52 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 53
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 54 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 56
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp) Quá trình khoan, khoét, doa – Khoan (tiếp)
Vận tốc cắt (tại đường kính lớn nhất) (Bỏ qua ảnh hưởng của lưỡi cắt ngang)
Dn
v (m / ph) Khi khoan lỗ đặc Khi khoan mở rộng
1000
Chiều rộng cắt b D Dd
Chiều sâu cắt b (mm) b (mm)
2sin 2sin
Khi khoan lỗ đặc: t = D/2 (mm) Chiều dày cắt a Sv sin Sv sin
a (mm) a (mm)
Khi khoan rộng lỗ: t = (D-d)/2 (mm) 2 2
Diện tích cắt cho một lưỡi cắt f
Lượng chạy dao
( D d ) Sv DSv
f ab (mm 2 ) f ab (mm 2 )
Lượng chạy dao vòng Sv (mm/vòng) 4 4
Lượng chạy dao của một lưỡi: SZ = Sv/2 (mm/răng)
Diện tích cắt cho một vòng quay F
Lượng chạy dao phút: Sph = Sv.n (mm/ph)
F 2 f 2ab
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 57 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 58
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoét, doa Quá trình khoan, khoét, doa – Khoét, doa
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 60 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 61
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Quá trình khoan, khoét, doa – Khoét, doa (tiếp) Động học quá trình phay
Phương pháp gia công kim loại được sử dụng rộng rãi.
Một trong những phương pháp đạt năng suất cao nhất.
Có thể dùng để gia công mặt phẳng, mặt định hình phức tạp, rãnh then,
cắt đứt, mặt tròn xoay, trục then hoa, cắt ren, bánh răng …
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 63 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 65
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Đặc điểm và phạm vi ứng dụng (tiếp) Một số dao phay cơ bản
Nhiều lưỡi cắt cùng tham gia cắt nên năng suất cao (ví dụ bào).
Lưỡi cắt làm việc không liên tục -> gây va đập, rung động -> khả năng
Diện tích cắt thay đổi -> lực cắt thay đổi -> gây rung động
Khối lượng thân dao phay thường lớn -> truyền nhiệt tốt
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 66 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 67
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay trụ răng thẳng Khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng
Tốc độ cắt V
Vn = .D.n/1000 (m/ph)
Vs = s.n/1000 (m/ph)
Vc Vn Vs
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 68 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 69
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay Động học quá trình phay
Khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng Khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 70 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 71
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay Động học quá trình phay
Khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng Khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng
Tại điểm M bất kỳ trên vùng cắt: Số răng đồng thời tham gia cắt
a M =s Zsinθ n
n z
SZ 2
Tại = 0 => aM = 0 O
Diện tích cắt fi do răng thứ i cắt ra
Tại = => aM = amax = sZsin
C
N
amax t fi ai bi ( sZ sin i )( B) sZ B sin i (mm2)
Chiều dày cắt trung bình gần đúng M
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay trụ răng xoắn Dao phay trụ răng xoắn
1-Mặt trước
2-Mặt sau
3-Cạnh viền
4-Lưng răng
Tiết diện mặt đầu
5-Lưỡi cắt xoắn
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay trụ răng xoắn (tiếp) Dao phay trụ răng xoắn (tiếp)
Tiết diện pháp tuyến: ảnh hưởng quá trình cắt như hệ số co rút phoi, lực cắt, Bước vòng
độ mòn của răng dao, chất lượng bề mặt gia công, …
Tiết diện mặt đầu: dùng điều chỉnh dao phay khi mài mặt trước, mặt sau
Góc giữa hai răng kề nhau
tg
tg n tg 1 tg cos
cos Bước chiều trục Ttr
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 76 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 77
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay trụ răng xoắn (tiếp) Dao phay trụ răng xoắn (tiếp)
Các điểm cuối răng
Chiều rộng lớp cắt khi phay Chiều rộng lớp cắt khi phay (tiếp)
Lưỡi răng
đang vào cắt
Toàn bộ
lưỡi răng
đang cắt
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 78 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 79
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay trụ răng xoắn (tiếp) Dao phay trụ răng xoắn (tiếp)
Chiều rộng lớp cắt khi phay (tiếp) Diện tích cắt khi phay (tiếp)
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 80 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 81
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay trụ răng xoắn (tiếp) Dao phay trụ răng xoắn (tiếp)
Diện tích cắt khi phay (tiếp) Diện tích cắt khi phay (tiếp)
=>
Diện tích cắt của n răng đồng thời tham gia cắt
n
sZ D n
F fi (cosci cos di )
i 1 2sin i 1
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 82 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 83
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay mặt đầu (tiếp) Dao phay mặt đầu (tiếp)
Mối quan hệ giữa các góc dao
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 86 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 87
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay mặt đầu (tiếp) Dao phay mặt đầu (tiếp)
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay mặt đầu (tiếp) Dao phay mặt đầu (tiếp)
Chiều dày cắt Chiều dày cắt (tiếp)
CMN 90o
atb sZ sin cos
=> 4
=> hoặc
/2
a: amin (B-B) 1 2 sZ t
-> amax (A-A) atb
/2 sZ sin cos d
D
sin
-> amin (C-C) 0
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 90 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 91
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay (tiếp) Động học quá trình phay (tiếp)
Dao phay mặt đầu (tiếp) Dao phay mặt đầu (tiếp)
Chiều rộng lớp cắt khi phay Diện tích cắt khi phay (tiếp)
=>
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 92 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 93
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Bài tập ví dụ dao phay mặt đầu Động học quá trình phay
Phay đối xứng bằng dao phay mặt đầu một mặt phẳng rộng 60 mm với các điều Phân biệt chiều sâu cắt/chiều sâu phay, chiều rộng cắt, chiều rộng
kiện kỹ thuật sau: chiều sâu cắt 4 mm, lượng chạy dao Sv = 1,8 mm/vòng. Đường phay
kính dao 100 mm, số răng dao 10, góc nghiêng chính = 600.
Hãy biểu diễn bằng hình vẽ và tính: Chiều sâu cắt (to): kích thước lớp kim loại được cắt sau một lần chạy dao, đo
- Chiều dày cắt lớn nhất và diện tích cắt lớn nhất do một răng cắt ra. theo phương vuông góc với bề mặt gia công.
- Chiều dày cắt nhỏ nhất và diện tích cắt nhỏ nhất do một răng cắt ra.
Chiều sâu phay (t): kích thước lớp kim loại được cắt đo theo phương vuông
Lời giải góc với trục dao phay.
Chiều rộng cắt (b): Khoảng cách giữa bề mặt đã gia công và bề mặt chưa gia
công đo dọc theo lưỡi cắt, cũng chính là chiều dài phần làm việc của lưỡi cắt
tham gia cắt.
Xem bài mẫu!
Chiều rộng phay (B): Kích thước lớp kim loại bị cắt đi đo theo phương chiều
trục của dao phay.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 94 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 95
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình phay Động học quá trình phay
Phân biệt chiều sâu cắt/chiều sâu phay, chiều rộng cắt, chiều rộng Phân biệt chiều sâu cắt/chiều sâu phay, chiều rộng cắt, chiều rộng
phay phay
Động học quá trình gia công ren Các thông số ren
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công ren (tiếp) Động học quá trình gia công ren (tiếp)
Một số loại profin ren Đặc điểm quá trình cắt ren
Phoi cắt rất mỏng, kích thước lớp cắt luôn thay đổi.
Khi tiện ren bằng dao hai lưỡi (ren tam giác) hay ba lưỡi (ren vuông, ren
hình thang), việc thoát phoi khó khăn, lực cắt lớn.
Khi cắt ren bằng ta rô, bàn ren, điều kiện tản nhiệt kém, khó thoát phoi
Tuy có nhiều profin ren khác nhau nhưng chúng đều được tiêu chuẩn hóa.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 100 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 101
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công ren (tiếp) Động học quá trình gia công ren – Tiện ren
Các phương pháp cắt ren Đặc điểm
Cắt ren bằng dao tiện ren Phương pháp gia công ren được dùng rộng rãi nhất.
Mài ren
Cán ren
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 102 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 103
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công ren – Tiện ren (tiếp) Động học quá trình gia công ren – Tiện ren
Dao tiện ren hình thanh Dao tiện ren trụ răng lược Dao tiện ren đĩa răng lược
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 104 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 105
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công ren – Tiện ren Động học quá trình gia công ren – Ta rô/bàn ren
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 106 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 107
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công ren – Ta rô/bàn ren Động học quá trình chuốt
Chuốt đẩy
Chuốt kéo
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 108 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 110
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình chuốt (tiếp) Động học quá trình chuốt (tiếp)
Đặc điểm và phạm vi ứng dụng Một số bề mặt trong gia công chuốt
Một trong những phương pháp gia công kim loại có năng xuất cao nhất
Sử dụng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối Lỗ tròn Lỗ vuông Lỗ then
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 111 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 112
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình chuốt (tiếp) Động học quá trình chuốt (tiếp)
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 113 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 114
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công răng Động học quá trình gia công răng (tiếp)
Các phương pháp gia công bánh răng, ren Phương pháp chép hình (Forming/copying method)
+ Phương pháp chép hình Là phương pháp gia công răng bằng DCC có hình dáng lưỡi cắt chính gần
+ Phương pháp bao hình giống với biên dạng rãnh giữa hai hoặc nhiều răng của bánh răng cần gia
công.
Khi cắt răng theo phương pháp này, thường có các chuyển động sau:
Phay bao hình bánh răng trụ Chuyển động cắt chính- do dao đảm nhận.
răng nghiêng
Chuyển động phân độ của phôi.
Phay bao hình bánh răng trụ
răng thẳng
Chuyển động chạy dao – do dao hoặc phôi đảm nhận.
Phay chép hình bánh răng côn Xọc răng bằng dao xọc đơn
răng nghiêng Chuyển động để cắt hết chiều sâu rãnh răng cần gia công.
Phay bánh răng côn răng xoắn
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 115 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 116
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công răng (tiếp) Động học quá trình gia công răng (tiếp)
Phương pháp chép hình (tiếp) Phương pháp bao hình (Generating method)
Là PP gia công răng mà biên dạng răng của bánh răng cần gia công được
hình thành nhờ đường bao các vị trí liên tiếp các lưỡi cắt của dao. Như vậy,
lưỡi cắt chính của dao có thể giống & không giống biên dạng răng của BR gia
công.
Khi cắt răng theo PP này, thường có các chuyển động sau:
+ Chuyển động cắt chính- do dao đảm nhận
+ Chuyển động quay của phôi có liên kết động học với chuyển động quay của
dao; tạo thành chuyển động bao hình phân độ.
Sơ đồ cắt răng bằng dao phay đĩa mô đun Cắt răng bằng dao phay
vấu mô đun + Chuyển động chạy dao dọc theo trục phôi – do dao hoặc phôi đảm nhận- để cắt
hết bề rộng bánh răng
+ Chuyển động để cắt hết chiều sâu rãnh răng cần gia công.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 117 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 118
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công răng (tiếp) Động học quá trình gia công răng (tiếp)
Phương pháp bao hình (Generating method) Phương pháp bao hình (tiếp)
a
?
Phương pháp xọc răng
Chương 3: Động học quá trình cắt Chương 3: Động học quá trình cắt
Động học quá trình gia công răng (tiếp) Câu hỏi ôn tập
CH3-1 Định nghĩa quá trình tiện:chuyển động chính, phụ, thông số chế độ cắt
Phương pháp bao hình (tiếp)
(v,s,t), thông số hình học của lớp kim loại được cắt a,b,f (công thức) có kèm hình
- Dao xọc răng dùng để cắt bánh răng theo phương pháp bao hỡnh, dựa trên vẽ minh họa (trình bày hai trường hợp r=0 và r khác 0)
nguyên lý ăn khớp giữa bánh răng với bánh răng. Có thể cắt được bánh răng trụ
CH3-2 Định nghĩa và trình bày các yếu tố chế độ cắt (v, s, t) và thông số hình học
răng thẳng, răng xoắn (ăn khớp ngoài và ăn khớp trong), cắt khối bánh răng, bánh
lớp kim loại bị cắt (a, b, f) khi tiện (biểu diễn bằng hình vẽ).
răng có bậc, bánh răng chữ V. Các chuyển động cắt trong quỏ trình xọc răng gồm
có: CH3-3 Định nghĩa và trình bày các yếu tố chế độ cắt (v, s, t) và thông số hình học
- Chuyển động cắt chính là chuyển động tịnh tiến khứ hồi của dao xọc, dọc theo lớp kim loại bị cắt (a, b, f) khi phay bằng dao phay trụ răng thẳng (biểu diễn bằng
trục của bánh răng gia công. hình vẽ).
- Chuyển động bao hình phân độ là chuyển động quay tròn của dao xọc quanh trục CH3-4 Định nghĩa và trình bày các yếu tố chế độ cắt (v, s, t) và thông số hình học
của nó có liên kết động học với chuyển động quay tròn của phôi. lớp kim loại bị cắt (a, b, f) khi phay bằng dao phay trụ răng nghiêng (biểu diễn
- Chuyển động chạy dao hướng kính là chuyển động tịnh tiến của dao xọc hướng bằng hình vẽ).
vào tâm phôi để cắt hết chiều cao răng bánh răng. CH3-5 Phân tích chiều sâu cắt và chiều sâu phay, chiều rộng cắt và chiều rộng
- Chuyển động nhường dao là chuyển động tịnh tiến khứ hồi của phôi tương ứng phay. Biểu diễn trên hình vẽ cho các dao phay …
với chuyển động tịnh tiến khứ hồi của dao xọc do cam của máy xọc răng thực CH3-5 Định nghĩa và trình bày các yếu tố chế độ cắt (v, s, t) và thông số hình học
hiện. lớp kim loại bị cắt (a, b, f) khi khoan (biểu diễn bằng hình vẽ).
CH3-6 Trường hợp khoan: định nghĩa (v,s,t,a,b,f) cho cả 2 trường hợp khoan lỗ
thông và khoan lỗ không thông. (có vẽ hình minh họa)
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 121 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 122
Chương 3: Động học quá trình cắt
Bài tập
BT3-1 Phay một mặt phẳng bằng dao phay trụ răng thẳng, với các điều kiện sau :
đường kính dao D= 100mm, số răng dao Z=24,Quá trình phay là phay nghịch với
chiều rộng dao phay B=70mm, chiều sâu phay t= 8mm, lượng chạy dao vòng Sv =
1 mm/vg
Hãy biểu diễn bằng hình vẽ và tính :
Diện tích cắt lớn nhất do các răng đồng thời tham gia cắt
Diện tích cắt nhỏ nhất do các răng đồng thời tham gia cắt
Diện tích cắt trung bình do một răng cắt HẾT CHƯƠNG 3
BT3-2 Phay đối xứng bằng dao phay mặt đầu một mặt phẳng rộng 60mm với các
(ĐỘNG HỌC QUÁ TRÌNH CẮT)
điều kiện sau : chiều sâu cắt bằng 5mm, lượng chạy dao vòng 1,5mm/vòng.
Đường kính dao 100mm. Số răng dao 10, góc nghiêng chính 600.
Hãy biểu diễn bằng hình vẽ và tính:
Chiều dày cắt lớn nhất và diện tích cắt lớn nhất do các răng cắt ra?
Chiều dày cắt nhỏ nhất và diện tích cắt nhỏ nhất do 1 răng cắt ra?
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội 123
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Viện Cơ Khí NỘI DUNG CHƯƠNG 4
Bộ môn: Gia Công Vật Liệu & Dụng Cụ Công Nghiệp
1 TS.Nguyễn
NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 2
TS.
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Những hiện tượng khi cắt 4.1 Cấu tạo tinh thể kim loại
Lập phương thể tâm Lập phương diện tâm Lục giác xếp chặt
Những hiện tượng vật lý gì đang diễn ra trong quá trình cắt?
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 3 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 4
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.1 Cấu tạo tinh thể kim loại (tiếp) 4.1 Cấu tạo tinh thể kim loại (tiếp)
Cấu tạo tinh thể của các kim loại Sai lệch mạng tinh thể
Trong thực tế tại mọi vị trí trong kim loại, mạng tinh thể có theo trật tự
như trên không?
=> Trong thực tế không có kim loại nguyên chất 100% mà có các tạp chất
hoặc kim loại khác (hợp kim) gây sai lệch mạng tinh thể (12%), ảnh hưởng
rất lớn đến cơ tính kim loại.
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 5 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 6
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.1 Cấu tạo tinh thể kim loại (tiếp) 4.2 Sự biến dạng của tinh thể
Thép (sắt + cacbon + đồng + mangan + niken + ...) với tổng lượng nguyên tố
thêm vào nằm khoảng từ 1,0% đến 50% tổng khối lượng hỗn hợp để cải thiện
chất lượng thép thành phẩm. Tuỳ theo số lượng khác nhau của các nguyên tố
và tỷ lệ của chúng trong thép mà thay đổi độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn, sức
bền và khả năng chống oxy hoá của thép thành phẩm.
Gang (pha trộn với cacbon cao hơn 2,06%) – cứng, giòn
Ngoài ra sự sai lệch mạng tinh thể còn do biến dạng kim loại gây ra.
Bạn có biết ví dụ nào trong thực tế cơ tính kim loại bị thay đổi do biến
dạng?
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 7 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 8
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.2 Sự biến dạng của tinh thể (tiếp) 4.2 Sự biến dạng của tinh thể (tiếp)
Biến dạng đàn hồi Biến dạng vật liệu trong quá trình tạo phoi
Mạng tinh thể bị kéo dài ra
hoặc xô đi
phoi
Biến dạng dẻo + đàn hồi
Mạng tinh thể bị xô lệch tại Chiều sâu cắt dao
một số vị trí + bị kéo dài hoặc
xô đi ở những vị trí khác
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 9 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 10
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Độ cứng (hardness)
tc Phoi trượt trên mặt trước
Kim loại như thế nào thì được gọi là cứng?
to Tiến dao
Thông số kỹ thuật nào được dùng để đánh giá độ cứng?
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG CẮT GỌT KIM LOẠI GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG CẮT GỌT KIM LOẠI
Một số nguyên công cắt gọt kim loại Các thông số khi cắt (chế độ cắt)
Phôi Phôi
Lượng ăn dao (mm/vòng)
Chiều sâu cắt (mm)
phoi
dao
dao
phôi
Tiện trụ trơn Tiện cắt đứt dao
dao Ụ gá dao
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG CẮT GỌT KIM LOẠI 4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp)
Các thông số khi cắt (chế độ cắt) Các vùng biến dạng
phoi
Tốc độ cắt
Chiều sâu cắt tc
1. Tốc độ cắt
dao Vùng biến dạng 1
2. Chiều sâu cắt Vùng biến dạng 2
P
3. Tốc độ ăn dao
to
Lớp kim loại
đang bị cắt
Vết cắt Tốc độ ăn dao
4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp) 4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp)
Lớp kim loại bị cắt sau khi biến dạng trong miền tạo phoi, còn chịu thêm Sử dụng kinh nghiệm thực tế, theo bạn tốc độ cắt ảnh hưởng thế nào
biến dạng do ma sát mặt trước dao và phoi. đến chiều rộng miền tạo phoi?
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 17 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 18
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp) 4.3 Quá trình cắt và tạo phoi (tiếp)
Miền tạo phoi ứng với các tốc độ cắt khác nhau
Tốc độ cắt V1: miền tạo phoi AOE chiều dày phoi
Tốc độ cắt V2 > V1: miền tạo phoi A’O’E’
Chiều dày phoi tc’ < tc
: góc trượt góc trước
góc trượt phoi
phoi
dụng cụ
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 19 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 20
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG CẮT GỌT KIM LOẠI GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG CẮT GỌT KIM LOẠI
Mặt trước, mặt sau, lưỡi cắt Mặt cắt, mặt đáy
Lưỡi cắt
dao
Mặt sau – Bề mặt dụng cụ đối diện với bề mặt đang gia công của chi tiết. Mặt cắt: mặt phẳng chứa vec tơ vận tốc cắt và tiếp tuyến lưỡi cắt tại điểm cắt
Lưỡi cắt – Giao tuyến giữa mắt trước và mặt sau. Mặt đáy: mặt phẳng vuông góc với mặt cắt và đi qua tiếp tuyến lưỡi cắt tại điểm cắt
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 21 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 22
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN CÔNG CẮT GỌT KIM LOẠI QUÁ TRÌNH TẠO PHOI
Góc trước, góc sau Các yếu tố tác động đến quá trình cắt
Góc trước ()
dao 1. Vật liệu dụng cụ cắt và vật liệu phủ lưỡi cắt
Góc sau () 2. Thông số hình học dao, độ bóng bề mặt lưỡi cắt, độ sắc
3. Vật liệu phôi và tình trạng vật liệu phôi
4. Chế độ cắt (tốc độ cắt, chiều sâu cắt, bước tiến dao)
Góc trước: góc giữa mặt đáy và mặt trước 5. Dung dịch trơn nguội
Góc sau: góc giữa mặt cắt và mặt sau 6. Đặc tính máy công cụ
7. Đồ gá
Góc trước có thể =0, >0, <0?
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 23 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 24
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Các yếu tố đầu ra của quá trình cắt Các dạng phoi (types of chip)
Phoi dây (continuous)
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 25 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 26
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Phoi cắt ra có dạng các hạt xếp với nhau thành từng đoạn ngắn . Phoi xếp có
được khi cắt các loại vật liệu dẻo (thép, đồng thau ...) ở tốc độ cắt thấp ,chiều dày
cắt lớn, góc trước tương đối nhỏ.
Phoi dây có thể tạo thành búi, bám chặt vào dao, cào xước bề mặt gia công. Phoi xếp chịu biến dạng rất lớn→vật liệu gia công bị mất tính dẻo và được hóa
Trong các hệ thống sản xuất có thu gom phoi tự động, phoi dây dễ gây ra kẹt, bền đến mức là các phần tử của phoi đều bị trượt theo mặt OF.
khó thu gom.
Phoi xếp có độ cứng cao hơn vật liệu gia công (VL thép, phoi cứng hơn 2-3 lần)
http://www.govoni-handling.com/Technology-and-innovation/tecnologia_innovazione/ENG/M-MEPRI-M0003/
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà HàNội
Nội
http://www.mmsonline.com/articles/tapping-oil-field-parts
TS. Nguyễn 29 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 30
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Quá trình tạo phoi và các dạng phoi Quá trình tạo phoi
Sự hình thành phoi không liên tục (phoi vụn) làm lực cắt thay đổi gây ra va Một số yếu tố gây ra hiện tượng xoắn
phoi:
đập, rung động ... chất lượng bề mặt xấu đi, nhiệt và lực chỉ tập trung ở mũi - Phân bố ứng suất trong vùng biến
dao. dạng chính và phụ.
- Hiện tượng nhiệt
- Sự biến cứng của vật liệu phôi.
- Thông số hình học dao
- Dung dịch trơn nguội
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 33 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 34
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Nếu không mong muốn phoi dây trong sản xuất nghiệp thì có giải pháp Bẻ phoi bằng cách chọn thông số hình học dao
gì ko?
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 37 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 38
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
lc Ff 1000.G
K
lo b.t g.b.t.lc Vật liệu càng dẻo, hệ số co rút phoi càng lớn!
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 39 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 40
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 41 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 42
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
(r = 0) góc nghiêng chính càng lớn Vùng xuất hiện lẹo dao, góc cắt giảm
=> chiều dày cắt càng tăng K
A C Khu vực không có lẹo dao
=> phoi càng khó bị biến dạng Hệ số ma sát giữa phoi
và mặt trước giảm
=> hệ số co rút phoi càng thấp
K = const
B D (v = 200-300 m/ph)
Chiều cao lẹo dao dảm, góc cắt tăng
V, m/ph
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 43 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 44
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Chiều dày cắt càng tăng + Giảm ma sát giữa phoi và mặt trước
=> phoi càng khó bị biến dạng => giảm biến dạng tại vùng 2 (giữa phoi và mặt trước)
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 45 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 46
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.5 Hiện tượng lẹo dao 4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Trong quá trình cắt tạo phoi dây, mặt trước của dao kề ngay lưỡi cắt thường xuất Phân loại lẹo dao
hiện những lớp kim loại có cấu trúc khác hẳn với vật liệu gia công và vật liệu làm Lẹo dao ổn định
dao. Nếu lớp kim loại này bám chắc vào lưỡi cắt của dụng cụ thì được gọi là lẹo
dao
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp) 4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Phân loại lẹo dao (tiếp) Thông số đặc trưng của kích thước lẹo dao
Lẹo dao chu kỳ Chiều cao lẹo dao (h)
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp) 4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Đặc điểm lẹo dao Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng lẹo dao – vận tốc cắt
M = + (22 37o)
M = 0o
M = (8 15).10-3 mm (dao
thép gió = (1215) 10-3 mm,
dao hợp kim cứng =
(1824) 10-3 mm)
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 51 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 52
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp) 4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng lẹo dao – vật liệu gia công Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng lẹo dao – Chiều dày cắt
Chiều dày cắt càng lớn tốc độ hình thành lẹo dao càng thấp và chiều dao
cua lẹo dao càng cao.
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 53 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 54
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp) 4.5 Hiện tượng lẹo dao (tiếp)
Các yếu tố ảnh hưởng tới hiện tượng lẹo dao – Góc trước γ Cách khắc phục lẹo dao
Tăng góc trước thì tốc độ hình thành lẹo dao càng cao và chiều
cao lẹo dao càng nhỏ.
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 55 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 56
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt 4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 57 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 58
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt 4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Nguyên nhân nhấp nhô bề mặt Nhám bề mặt/ sóng bề mặt/ sai lệch hình dạng
Bề mặt sau
khi tiện trên
phôi thép
Biến dạng dẻo, biến dạng đàn hồi của lớp bề mặt chi tiết khi cắt gọt kim loại
Thông số hình học dao
Phần nào của nhấp nhô bề mặt là NHÁM BỀ MẶT? SÓNG BỀ MẶT?
Rung động khi cắt gọt SAI LỆCH HÌNH DẠNG?
Lẹo dao
…
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 59 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 60
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt 4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Nhám bề mặt/ sóng bề mặt/ sai lệch hình dạng (tiếp) Ảnh hưởng của nhám bề mặt đến chất lượng làm việc của chi tiết máy
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 61 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 62
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt 4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Nhấp nhô bề mặt (độ nhám) Ảnh hưởng của các nhân tố đến độ nhấp nhô bề mặt và tính chất cơ
(chiều dài chuẩn) lý của bề mặt gia công
Sai lệch số học trung bình Ra Ảnh hưởng của tốc độ cắt
Ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội
Chiều cao nhấp nhô profin theo mười điểm Rz
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 63 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 64
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt 4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Nguyên nhân hiện tượng cứng nguội Nguyên nhân hiện tượng cứng nguội (tiếp)
Vùng vật liệu bị bóc tách
Khi kim loại bị biến dạng dẻo, mạng tinh thể bị nát vụn,
xô lệch khiến cho kim loại trở nên bền và cứng hơn.
Vật liệu bị giãn
trở lại do sự
đàn hồi
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt 4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt
Nguyên nhân hiện tượng cứng nguội (tiếp) Hiện tượng cứng nguội
Những vật liệu khác nhau có độ cứng nguội khác nhau
Tính chất cơ lý của bề mặt gia công được đánh giá bởi:
Nhôm 90 100%
1. Mức độ cứng nguội
Đồng thau 60 70% H-H o
ΔH= 100%
Thép kết cấu 40 50% Ho
H – độ cứng tế vi lớp cứng nguội
Các nguyên công khác nhau gây ra chiều sâu lớp cứng nguội khác nhau Ho – độ cứng tế vi ban đầu
(gia công thép kết cấu có độ cứng trung bình)
2. Chiều sâu cứng nguội
Khi gia công thô bằng dao tiện 0,4 0,5 mm
Khi gia công tinh 0,07 0,08 mm 3. Trị số, chiều sâu và ứng suất dư ở lớp bề mặt
Khi mài 0,04 0,06 mm
Khi đánh bóng 0,02 0,04 mm
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 67 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 68
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
4.7 Độ bóng bề mặt gia công và hiện tượng cứng nguội khi cắt DUNG DỊCH TRƠN NGUỘI (CUTTING FLUIDS)
Hiện tượng cứng nguội có lợi hay hại cho chi tiết khi làm việc? Trong quá trình gia công cắt gọt, do ảnh hưởng của biến dạng và ma sát nên xảy
ra hiện tượng toả nhiệt nhiều làm giảm độ cứng của dao nên cần thiết phải làm
nguội dao. Dung dịch trơn nguội được dùng với mục đích:
Bề mặt chi tiết không có khuyết tật => Cứng nguội có tác dụng tốt
Bề mặt chi tiết có khuyết tật => tập trung ứng suất, các vết nứt dễ phát Làm thoát nhiệt, bảo vệ dao luôn ở nhiệt độ cố định.
Đề phòng sự biến dạng của chi tiết gia công do nhiệt cắt gây nên.
triển => giới hạn bền mỏi của chi tiết giảm, tuổi thọ chi tiết bị hạ thấp
Làm sạch phoi ở mặt cắt gọt.
Nguyên công thô gây ra mức độ cứng nguội cao => ảnh hưởng đến Giảm sự cọ xát của phoi vào mặt trước của dao, giúp thoát phoi tốt.
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 69 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 70
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Dung Dịch Trơn Nguội (Cutting Fluids) Dung Dịch Trơn Nguội (Cutting Fluids)
Yêu cầu của dung dịch trơn nguội (requirements) Phân loại dung dịch trơn nguội (classification)
Phải có tác dụng làm nguội cao. Nhóm 1: có tác dụng làm lạnh là chủ yếu: dung dịch nước điện ly.
Phải có tác dụng bôi trơn tốt. Ví dụ: dung dịch CaCO3 2%, dung dịch (NaPO4 0,8% + NaNO3 0,2%)
Tính chất ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ và thời gian. Nhóm 2: có tác dụng làm lạnh và một phần bôi trơn.
Mùi của chất bôi trơn không khó chịu, không gây ảnh hưởng sức khỏe của Ví dụ: dung dịch nước xà phòng (xà phòng 0,9% + NaPO4 0,5% + NaNO3
Không gây gỉ sét. Nhóm 3: có tác dụng bôi trơn và một phần làm lạnh.
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 71 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 72
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Dung Dịch Trơn Nguội (Cutting Fluids) Dung Dịch Trơn Nguội (Cutting Fluids)
Lựa chọn dung dịch trơn nguội (selection) Các phương pháp tưới nguội (methods of applying cutting
Việc lựa chọn dung dịch trơn nguội hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện cắt, vật
fluids)
Phương pháp tưới rót
liệu gia công, vật liệu dao. Lượng dung dịch cần phun là 0,07 0,10 x
10-3 m3/s.
Khi gia công thô thì dùng dung dịch có tính làm nguội là chủ yếu.
Phun trực tiếp vào vùng cắt nên có tác dụng
Khi gia công tinh thì dùng dung dịch có tính bôi trơn là chủ yếu. giảm nhiệt rất nhanh.
Lưu ý: Nhược điểm:
- Khi gia công gang, đồng thau, đồng thanh, nhôm, người ta không tưới nguội. Phải đảm bảo hướng phun để có tác dụng
Trường hợp đặc biệt có tưới thì dùng dầu lửa pha với nhựa thông có pha thêm tối đa.
các chất chống rỉ. Máy cần có thiết bị bơm.
- Dùng dao hợp kim cứng để gia công: khi tưới phải tưới ngay từ đầu và tưới liên Dung dịch bị bắn tung tóe, khó che đậy.
tục, mục đích để tránh cho mảnh hợp kim đang nóng gặp lạnh sẽ bị nứt vỡ ra.
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 73 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 74
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
Dung Dịch Trơn Nguội (Cutting Fluids) Dung Dịch Trơn Nguội (Cutting Fluids)
Các phương pháp tưới nguội (methods of applying cutting Các phương pháp tưới nguội (methods of applying cutting
fluids) fluids)
Phương pháp tưới phun Phương pháp tưới phun
Lượng dung dịch cần phun là 0,07 0,10 x
10-3 m3/s. Đưa áp suất (23)x105 N/mm2, chất
Phun trực tiếp vào vùng cắt nên có tác dụng lỏng và không khí được hòa trộn trong
giảm nhiệt rất nhanh. một bình đặc biệt, sẽ được phun vào
Nhược điểm: khu vực cắt, phía sau dao với tốc độ
không phát huy hết tác dụng. Phương pháp này cho phép nâng cao
Máy cần có thiết bị bơm. tuổi bền của dao, không cần hướng
Dung dịch bị bắn tung tóe, cần có bộ phận phun chính xác, có thể làm nguội cả
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 75 TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 76
Chương 4: Cơ sở vật lý quá trình cắt
CH4-1 Có những dạng phoi chính gì trong cắt gọt kim loại? Trình bày nguyên
nhân hình thành các dạng phoi này.
CH4-2 Hãy trình bày hiện tượng lẹo dao, nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng, ưu
nhược điểm, cách khắc phục.
CH4-3 Khi gia công thô thì dùng dung dịch có tính làm nguội cao hay bôi trơn HẾT CHƯƠNG 4
cao?
CH4-4 Khi gia công tinh thì dùng dung dịch có tính làm nguội cao hay bôi trơn
(CƠ SỞ VẬT LÝ QUÁ TRÌNH CẮT)
cao?
TS.Nguyễn
TS. NguyễnTrọng
TrọngHải
Hải––Đại
ĐạiHọc
HọcBách
BáchKhoa
KhoaHà
HàNội
Nội 77
Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Chương 5: Động lực học quá trình cắt
BÀI GIẢNG 5.1.1 Lực cắt trong hệ thống động lực học quá trình cắt
5.1.2 Lực tác dụng lên mặt trước và mặt sau dụng cụ cắt
5.1.3 Lực cắt đơn vị và các quy luật của lực cắt
NGUYÊN LÝ GIA CÔNG VẬT LIỆU
5.2 Lực cắt khi tiện
(ME4212)
5.2.1 Lực cắt khi tiện và các thành phần lực cắt
(Phiên bản 04, 10/2015) 5.2.2 Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện
CHƯƠNG 5
ĐỘNG LỰC HỌC QUÁ TRÌNH CẮT
1 2
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Ảnh hưởng của lực cắt trong quá trình cắt Mục đích của việc tính toán và đo lực cắt
Lực cắt ảnh hưởng đến những yếu tố nào trong quá trình cắt? Tại sao phải tính toán lực cắt?
… …
3 4
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
Sự dao động của lực cắt Phương pháp tính toán lực cắt
Lực cắt thay đổi hay cố định (hằng số) trong quá trình cắt?
Tĩnh học
Trong quá trình cắt liên tục (vd. tiện), lực cắt cố định hay thay đổi?
Giá trị trung bình giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của sự dao
(bỏ qua lẹo dao, chiều sâu cắt không đổi)
động của lực cắt.
Động học
Sự thay đổi của lực cắt trong suốt quá trình cắt.
5 6
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Phân biệt hai dạng cắt chính Phân biệt hai dạng cắt chính (tiếp)
Cắt vuông góc/cắt tự do (orthogonal cutting)
Cắt nghiêng/cắt không tự do (Oblique cutting)
Chuyển động
Chuyển động Lưỡi cắt nghiêng
của phôi
của phôi
Cắt vuông góc Cắt nghiêng/cắt tự do
Cắt vuông góc Cắt nghiêng/cắt tự do
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Nguyên nhân sinh ra lực cắt Nguyên nhân sinh ra lực cắt (tiếp)
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Nguyên nhân sinh ra lực cắt (tiếp) Những điều cần chú ý về F1, N1
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Lực cắt tổng hợp trong Oxyz Góc giữa lực cắt tổng hợp và Oyz
PX
P= PX2 +PY2 +PZ2 (5.3) tgψ XZ = cos(λ-ν) (5.13)
PZ
PZ =Fsinγ+Ncosγ+F1 (5.14)
Góc giữa lực cắt tổng hợp và vận tốc cắt PY =0 (5.15)
PX =Fcosγ-Nsinγ+N1 (5.16)
Fsinη+Fsinλ (5.11) PX
tgν= 1
tgψ XZ =
Fcosηsinγ+Ncosγ+F1cosλ PZ (5.17)
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Ảnh hưởng của chiều sâu cắt (a) đến lực cắt Ảnh hưởng của góc trước () đến lực cắt
0 a 0,01 a
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Các cách biểu diễn lực cắt tổng hợp Độ lớn tương quan giữa các thành phần lực cắt
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Lực cắt đơn vị: Tỷ lệ của lực cắt chính (PZ) và tiết diện phoi cắt. Ảnh hưởng của VLGC đến lực cắt đơn vị
PZ Những đặc tính của VLGC ảnh hưởng đến lực cắt đơn vị:
p= (N/mm 2 )
S Độ bền
S – diện tích lớp cắt (mm2) Độ cứng
Bán kính mũi dao (r) p 2 pt 2 p 2 HB2
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Ảnh hưởng của VLGC đến lực cắt đơn vị Ảnh hưởng của chiều dày cắt đến lực cắt đơn vị
Những đặc tính của VLGC ảnh hưởng đến lực cắt đơn vị: c
p=
Độ bền au
Độ cứng
Độ dẻo Thép: pt = 64 kG/mm2; v = 100 m/ph;
a:b = 1:10; = 80o; = 8o
Khả năng biến cứng
Ma sát giữa VLGC và VLDCC
p 2 pt 2 p 2 HB2 Hợp kim nhôm: pt = 29 kG/mm2;
v = 220 m/ph;
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Ảnh hưởng của vận tốc cắt đến lực cắt đơn vị Ảnh hưởng của vận tốc cắt đến lực cắt đơn vị (tiếp)
Sự thay đổi vận tốc cắt ảnh hưởng đến những yếu tố nào?
Độ lớn của miền tạo phoi
Ở tốc độ cao hơn, miền tạo phoi lớn hơn hay nhỏ hơn? (a = 0,017 mm)
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Ảnh hưởng của góc cắt đến lực cắt đơn vị (tiếp) Ảnh hưởng của góc cắt đến lực cắt đơn vị
p
( = 90o) ( = 100o)
Chiều dày phoi (tc)
Vận tốc cắt (v)
( = 80o)
Độ dẻo của VLGC
( = 70o)
p = cx
Vật liệu x
c = c(tc, v, độ dẻo VLGC) Thép cacbon 0,50 – 0,70
Hình 5.9. Ảnh hưởng của V và đến p Thép hợp kim 0,45 – 0,55
Tiện thép pt = 65 kg/mm2; a = 0,15 mm; b = 2 mm
… …
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
25 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
26
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Ảnh hưởng của góc cắt đến lực cắt đơn vị (tiếp) Các yếu tố ảnh hướng tới lực cắt - Góc trước γ
Khi góc γ càng nhỏ thì góc cắt càng lớn, hệ số co rut phoi càng lớn, công tạo
Theo VLGC? phoi lớn làm tăng toàn bộ hệ thống lực cắt.
Theo chiều dày cắt?
Ft
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Các yếu tố ảnh hướng tới lực cắt - góc nghiêng chính φ Các yếu tố ảnh hướng tới lực cắt (tiếp)
-Ảnh hưởng của góc sau α: Tăng góc sau thì diện tích tiếp xúc
giảm, do đó giảm lực pháp tuyến trên mặt sau N2 và tiếp tuyến trên
Lực cắt mặt sau F2 làm cho lực cắt tổng hợp giảm.
- Ảnh hưởng của góc nâng λ: Khi tăng góc nâng λ thì hệ số co rút
phoi tăng, góc trước của lưỡi cắt phụ giảm, đồng thời làm tăng áp lực
của phoi lên bề mặt chi tiết gia công nên làm tăng hệ số ma sát dẫn
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Các yếu tố ảnh hướng tới lực cắt (tiếp) Các yếu tố ảnh hướng tới lực cắt (tiếp)
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC
Ảnh hưởng của tốc độ cắt đến lực cắt Ảnh hưởng của tốc độ cắt đến lực cắt (tiếp)
v1 v2 v3
Hình 5.20. Ảnh hưởng của vận tốc cắt v đến PZ, Hình 5.21. Quan hệ giữa v với PZ, KL và H
PY, PX khi tiện bằng dao hợp kim cứng Titan với (H-Chiều cao lẹo dao, K-hệ số co rút phoi)
= 70o; t = 2,5 mm; S = 0,47 mm/vg
Khi có lẹo dao, lực cắt không chỉ phụ thuộc vào tốc độ cắt mà còn phụ thuộc kích
Khi không có lẹo dao lực cắt giảm khi vận tốc cắt tăng. thước lẹo dao.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
33 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
34
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.1 Hệ thống lực tác dụng lên DCC 5.2 Lực cắt khi tiện
Ảnh hưởng của tốc độ cắt đến lực cắt (tiếp) Lực cắt khi tiện và các thành phần lực cắt
Khi lượng chạy dao thay đổi Lực tiếp tuyến (lực cắt chính) PZ
Tính công suất truyền động chính
Độ bền dao
Lực hướng kính PY
Làm cong chi tiết
Ảnh hưởng độ chính xác gia công, độ
cứng vững của DCC và máy
Lực chiều trục PX
Tính độ bền chi tiết trong chuyển động
phụ
Độ bền DCC Hình 5.26. Hệ thống lực cắt khi tiện
Công suất chạy dao
5.2 Lực cắt khi tiện 5.2 Lực cắt khi tiện
Lực cắt khi tiện và các thành phần lực cắt (tiếp) Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện
Pz C pz t pz S pz v pz K pz
x y n
(5.134)
Py C py t py S py v py K py
x y n
(5.135)
Px C px t px S px v px K px (5.136)
x y n
Trong đó:
K pz K mz K z K z K rz K wz K z (5.137)
K py K my K y K y K ry K wy K y (5.138)
K px K mx K x K x K rx K wx K x (5.139)
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.2 Lực cắt khi tiện 5.2 Lực cắt khi tiện
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp) Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Kmz, Kmy, Kmx – Hệ số ảnh hưởng của VLGC Kz, K y, K x – Hệ số ảnh hưởng của góc nghiêng chính
5.2 Lực cắt khi tiện 5.2 Lực cắt khi tiện
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp) Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Kz, K y, K x – Hệ số ảnh hưởng của góc trước Krz, K ry, K rx – Hệ số ảnh hưởng của bán kính mũi dao
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.2 Lực cắt khi tiện 5.2 Lực cắt khi tiện
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp) Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Kwz, K wy, K wx – Hệ số ảnh hưởng của dung dịch trơn nguội Kz, K y, K x – Hệ số ảnh hưởng của độ mài mòn mặt sau
5.2 Lực cắt khi tiện 5.2 Lực cắt khi tiện
Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp) Công thức tổng quát để tính lực cắt khi tiện (tiếp)
Cpz, Cpy, Cpx – Hệ số ảnh hưởng điều kiện gia công nhất định Các hệ số mũ của t và S
Chương 5: Động lực học quá trình cắt Chương 5: Động lực học quá trình cắt
5.2 Lực cắt khi tiện 5.2 Lực cắt khi tiện
Công suất cắt và công suất động cơ
Kiểm tra sức bền của dao (điều kiện bền uốn)
Công suất khi tiện = Công suất cắt (Nc) + công suất chạy dao (Ns)
Lực Pz và Px gây uốn, Py nén.
Công suất cắt
P.l
u u u
Wu
Công suất chạy dao
BH 2
Wu (dao dạnh thanh chữ nhật)
6
.D 3
Wu (dao dạnh thanh tròn)
32
Công suất động cơ
P Px2 Pz2
5.2 Lực cắt khi tiện 5.2 Lực cắt khi tiện
Tính độ võng của chi tiết gia công do lực Pz và Px Tính vận tốc cắt thực nghiệm
P.l 3 Cv
f v .kv
K .E . J T .S yv .t xv
m
Cv: Hệ số ảnh hưởng của điều kiện và phương pháp gia công
.d 4
P Py J T: Tuổi bền của dao (phút)
64
51 52
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bài tập Bài tập
BT5-2 Trên máy tiện người ta tiện ngoài theo điều kiện : BT5-3 Tính động lực học khi tiện:
Chi tiết : phôi trục thép cán C50, có σb = 700N/mm2; Ф = 50mm; L = 800mm Trên máy tiện, người ta tiện ngoài theo điều kiện sau:
Dao tiện T15K6 có γ= -100; α = 80; λ = 50; φ = 600; φ1=300; r=0,5mm; dao Chi tiết : phôi thép cán C50 có b = 700 N/mm2; =50mm; L= 800mm
vừa mới mài sắc. Thân dao làm bằng thép 45 có [σu] = 200N/mm2, tiết diện thân Dao tiện : T15K6 có =10o; =8o; = 10o; =600; 1 =80; 1 =300; r= 0,5 mm; dao
dao BxH = 20mmx30mm; khoảng nhô ra từ vị trí kẹp đến mũi dao l=40mm vừa mới mài sắc. Chế độ cắt t=4,5 mm; s=0,34 mm/vg; v=110m/ph, tưới đủ dung
Chế độ cắt t=5mm; s=0,28mm/vg; n=700 vòng/phút; tưới đủ dung dịch trơn dich trơn nguội. Máy T620, Ndc =7 KW, hiệu suất =0,8; [Px] = 3600N
nguội. Máy T620. Ndc = 7KW; hiệu suất η = 0,8 Cách gá đặt : một đầu kẹp và một đầu chống tâm.
Kiểm tra độ bền thân dao. Yêu cầu:
Tính các thành phần lực Px; Py; Pz
Tính công suất cắt và kiểm tra độ an toàn của động cơ.
Tính độ võng lớn nhất fmax của trục, nếu [f]=0,15mm có đảm bảo không?
Thân dao làm bằng thép 45 ; [u] = 200N/mm . Kiểm tra độ bền của thân dao;
2
53 54
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
HẾT CHƯƠNG 5
(ĐỘNG LỰC HỌC QUÁ TRÌNH CẮT)
BÀI GIẢNG
CHƯƠNG 6
HIỆN TƯỢNG NHIỆT
TRONG QUÁ TRÌNH CẮT
1 2
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt Nhiệt trong quá trình cắt
Các nguồn sinh nhiệt trong quá trình cắt Sự phân bố nhiệt cắt
- Công nội ma sát giữa các phần tử của vật liệu gia công trong quá trình biến
dạng (Q1). Biến dạng tinh thể được tạo ra do sự xô lệch và trượt của mạng
tinh thể. Việc biến dạng tinh thể tạo ra nội ma sát bên trong vật liệu và tạo dcc
thành nhiệt. phoi
phôi
3 4
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp) Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp)
Phần lớn nhiệt sinh ra do biến dạng (Q1) truyền Nhiệt sinh ra được truyền đi đâu?
vào phoi, một phần nhỏ truyền sang chi tiết gia Phoi (Qphoi)
Nhiệt sinh ra ở vùng ma sát giữa mặt trước Chi tiết gia công (Qctgc)
phoi
dụng cụ và phoi (Q2) phần lớn truyền vào phoi, Môi trường (Qmt)
5 6
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt (tiếp) Nhiệt trong quá trình cắt
Ảnh hưởng của nhiệt cắt đến dụng cụ và chi tiết gia công Phương pháp đo nhiệt: Dùng cặp nhiệt điện là dụng cụ và phôi
Giảm độ bền, độ cứng của dụng cụ, làm cho kim loại mềm ra, biến
dạng dẻo dẫn tới dụng cụ bị biến dạng.
Làm biến dạng chi tiết đang gia công, làm khó kiểm tra được dung sai
kích thước chi tiết.
Nhiệt độ tăng quá cao làm cơ tính vật liệu lớp bề mặt thay đổi gây ảnh
hưởng xấu tới chi tiết gia công.
7 8
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt Nhiệt trong quá trình cắt
Phương pháp đo nhiệt: Dùng cặp nhiệt điện là dụng cụ và phôi Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt
Vật liệu phôi Hình học DCC
- Năng lượng bóc tách vật liệu - Góc trước
Trong phương pháp này: 2 đầu điện cực được nối lần lượt với phôi
- Độ dẻo - Góc chính
và dụng cụ. Khi một trong 2 đầu điện cực được gia nhiệt, sự chênh
- Đặc tính nhiệt (, cv) - Góc sau
lệch nhiệt độ sẽ làm xuất hiện một dòng nhiệt điện, giá trị sẽ hiện thị
Chế độ cắt - Bán kính mũi dao
trên đồng hồ đo mili-volt. Giá trị nhiệt sẽ được chuyển đổi tương
- Tốc độ cắt Dung dịch trơn nguội
ứng từ giá trị dòng đo được.
- Tốc độ ăn dao - Các đặc tính bôi trơn và làm mát
Phương pháp đơn giản, rẻ tiền nhưng chỉ cho giá trị trung bình lớn
- Chiều sâu cắt - Phương pháp ứng dụng
nhất
Vật liệu DCC
- Đặc tính nhiệt
- Tính chống mòn
- Tính ổn định hóa
9 10
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt Nhiệt trong quá trình cắt
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt (tiếp) Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt (tiếp)
Ảnh hưởng của lượng chạy dao S (chiều dầy lớp cắt)
Ảnh hưởng của vận tốc cắt
Khi tăng lượng chạy dao S thì nhiệt cắt tăng nhưng không tăng tỷ lệ thuận
Tăng tốc độ cắt v nhiệt cắt sinh ra tăng nhưng tăng chậm hơn tốc độ cắt v. Khi
tăng tốc độ cắt nhiệt cắt sinh ra do biến dạng giảm nhưng do ma sát lại tăng lên,
nên nhiệt cắt tăng nhưng tăng chậm hơn tốc độ cắt v.
11 12
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt Nhiệt trong quá trình cắt
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt (tiếp) Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt (tiếp)
Ảnh hưởng của chiều sâu cắt t (chiều rộng lớp cắt) Ảnh hưởng của góc trước (góc cắt )
Chiều sâu cắt t ảnh hưởng đến nhiệt cắt ít hơn so với lượng chạy dao Tăng góc cắt δ (giảm góc trước γ) nhiệt cắt tăng
13 14
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt Nhiệt trong quá trình cắt
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt (tiếp) Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt (tiếp)
+ Nhiệt cắt phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt dung và tính dẫn nhiệt của vật liệu gia
+ Kích thước thân dao cũng có ảnh hưởng đến nhiệt cắt do khả năng truyền
nhiệt của thân dao, kích thước thân dao càng lớn thì nhiệt cắt càng thấp.
15 16
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt Nhiệt trong quá trình cắt
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt (tiếp) Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt cắt (tiếp)
17 18
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
Nhiệt trong quá trình cắt Nhiệt trong quá trình cắt
Công thức thực nhiệm tính nhiệt cắt Khắc phục nhiệt cắt
(m < n < q < 1) Sử dụng dụng cụ cắt làm bằng các loại vật liệu có ma sát thấp.
19 20
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt Chương 6: Hiện tượng nhiệt trong quá trình cắt
21
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
HẾT CHƯƠNG 6
(HIỆN TƯỢNG NHIỆT TRONG QUÁ
TRÌNH CẮT)
Khái niệm
Cơ chế mài mòn dụng cụ cắt
Các dạng mài mòn dụng cụ cắt
Đồ thị mòn theo thời gian
Chỉ tiêu đánh giá sự mài mòn dụng cụ cắt
NGUYÊN LÝ GIA CÔNG VẬT LIỆU Các phương pháp xác định lượng mòn
(ME4212)
(Phiên bản 02, 8/2014) Tuổi bền của dụng cụ cắt
(Bài giảng này có sử dụng một số nội dung từ bài giảng của TS. Nguyễn Tiến Đông) Khái niệm về tuổi bền dụng cụ
CHƯƠNG 7 Các yếu tố ảnh hưởng tới tuổi bền DCC
MÒN VÀ TUỔI BỀN CỦA DỤNG CỤ CẮT Mối quan hệ giữa tuổi bền dụng cụ và vận tốc cắt
1 2
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt
Ý nghĩa mối quan hệ giữa tuổi bền dụng cụ và vận tốc cắt
Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt
Cơ chế mài mòn của DCC Cơ chế mài mòn của DCC
1. Mòn vì cào xước (hạt mài) Mòn vì cào xước (hạt mài)
2. Mòn vì chảy dính
Bản chất: Trong quá trình cắt các hạt cứng ( hạt mài) từ vật liệu gia công và
3. Mòn vì oxy hóa
phoi cào xước (mài mòn) các bề mặt tiếp xúc của dụng cụ với chi tiết, DCC với
4. Mòn do khuếch tán
phoi. Các hạt cứng nhỏ cào tróc đi các phần tử vật liệu dụng cụ trên mặt trước
Đặc điểm:
+ Khi cắt ở tốc độ cắt thấp, cơ chế mài mòn cào xước là chính.
+ Mòn vì cào xước tạo nên trên bề mặt tiếp xúc của dụng cụ các vết song song
Cơ chế mài mòn của DCC Cơ chế mài mòn của DCC
Bản chất: Khi cắt đến một tốc độ cắt nhất định (tùy theo vật liệu DCC), nhiệt cắt Bản chất: Ở tốc độ cắt cao ( nhiệt cắt lớn) vật liệu lớp bề mặt của dụng cụ dễ bị
lớn, áp lực lớn ở các bề mặt tiếp xúc làm cho các phần tử vật liệu dụng cụ bị oxy hoá (do tiếp xúc với không khí) tạo thành các lớp oxít. Lớp này mỏng và giòn
chảy dẻo nhiều, dính vào phoi và chi tiết gia công trong quá trình chuyển động bị có sức bền kém nên dễ bị phá huỷ, tách ra khỏi bề mặt của dụng cụ → gây ra
Đặc điểm:
+ Các phần tử chảy dính của vật liệu dụng cụ phụ thuộc vào vật liệu gia công,
điều kiện cắt và vật liệu dụng cụ (các loại vật liệu dụng cụ dẻo dễ chảy dính hơn).
Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt
Cơ chế mài mòn của DCC Cơ chế mài mòn của DCC
Đặc điểm:
+ Trong quá trình cắt lượng vật liệu dụng cụ khuếch tán vào chi tiết và phoi lớn
hơn so với trường hợp tiếp xúc ở trạng thái tĩnh vài nghìn lần.
+ Ở nhiệt độ cao, dụng cụ hợp kim cứng thường xảy ra do khuyếch tán là chủ
yếu.
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
11 TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
12
Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt
Các dạng mòn của DCC Các dạng mòn của DCC
Mài mòn theo mặt sau Mài mòn theo mặt trước Mòn theo mặt sau
Nguyên nhân: do ma sát, tiếp xúc giữa mặt sau và chi tiết gia công. .
Mài mòn mặt sau thường xảy ra khi cắt các loại vật liệu dẻo với chiều dày cắt
nhỏ (a < 0,1mm), khi cắt các vật liệu giòn (gang xám).
Ảnh hưởng: DCC giảm (mất) khả năng cắt, chất lượng chi tiết giảm.
Mài mòn đồng thời mặt trước và mặt Mài mòn tù lưỡi cắt
sau
Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt
Các dạng mòn của DCC Các dạng mòn của DCC
Mòn theo mặt trước Mòn theo cả mặt trước và mặt sau
Nguyên nhân: Xảy ra do phoi trượt thoát ra trong quá trình cắt. Do đó trên mặt Nguyên nhân: Do ma sát giữa phoi và mặ trước, ma sát giữa mặt sau và bề
trước hình thành một trung tâm áp lực cách lưỡi cắt một đoạn (cạnh viền) nào mặt gia công.
đó nên mặt trước mòn theo rãnh lưỡi liềm. Thường gặp: Khi gia công vật liệu dẻo với chiều dày a=(0,1÷0,5)mm.
Xảy ra khi cắt các loại vật liệu dẻo với chiều dày Đặc trưng: hs, B, f, hf.
cắt lớn(a>0,6mm) vì trong trường hợp đó nhiệt
Ảnh hưởng: do đó độ sắc lưỡi cắt tăng,
cắt mặt trước cao hơn nhiệtcắt mặt sau. Khi MS
được bảo vệ bởi lẹo dao. sức bền lưỡi cắt giảm, DCC giảm (mất)
Đặc trưng: B, f, hf khả năng cắt, chất lượng chi tiết giảm.
Ảnh hưởng: DCC vẫn có khả năng gia công, δ
nhưng DCC yếu .
Các dạng mòn của DCC Các dạng mòn của DCC
nhau: Thường vật liệu dẻo (thép) – chủ yếu mòn theo cả mặt trước và mặt sau,
vật liệu giòn (gang xám ) chủ yếu mòn mặt sau, vật liệu dẫn nhiệt kém (chất dẻo)
Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt
Các dạng mòn của DCC Chỉ tiêu đánh giá mòn DCC
- AB: mòn bình thường (quá trình làm việc) [hs] được xác định phụ thuộc chủ yếu vào yêu cầu độ bóng, độ chính
- BC: Mòn khốc liệt
xác của chi tiết gia công, vật liệu làm dụng cụ và vật liệu gia công.
Ví dụ: khi gia công thô thép bằng dụng cụ hợp cứng [hs]=(0,8÷1mm)
Chỉ tiêu đánh giá mòn DCC Phương pháp xác định lượng mài mòn
Chỉ tiêu mòn mặt trước: K<[K] Xác định mài mòn kích thước
Vì mặt trước bị mài mòn theo dạng lưỡi liềm (phoi trượt và có trung tâm áp
Các kích thước hs, B, ht,f được đo bằng kính hiển vi dụng cụ hoặc các thiết bị
lực) nên lượng mòn theo mặt trước được đánh giá bởi hệ số mài mòn tương đối
quang học khác, hoặc xác định bằng phương pháp chụp ảnh.
K.
K=ht/(B/2+f)
[K] phụ thuộc vào vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ yêu cầu chất lượng chi tiết
gia công (độ bóng bề mặt, độ chính xác yêu cầu).
Ví dụ: Dao HKC để gia công thô thép, [K] = 0,4mm
Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt
Khái niệm tuổi bền của dụng cụ cắt Các yêu tố ảnh hưởng đến tuổi bền của DCC?
Chế độ cắt
Tuổi bền dụng cụ cắt (T) là thời gian làm việc liên tục của dụng cụ cắt
+ Vận tốc cắt
giữa 2 lần mài sắc. Nghĩa là thời gian làm việc từ lúc bắt đầu đến lúc
+ Chiều sâu cắt
dụng cụ mòn đến lượng mòn cho phép. Tuổi bền được tính bằng phút.
+ Lượng tiến dao
Lượng mòn cho phép để xác định tuổi bền của dụng cụ thường là lượng Thông số hình học của dụng cụ cắt
mòn cho phép theo mặt sau [hs]. Vật liệu dụng cụ và vật liệu gia công
Thiết lập quan hệ giữa tuổi bền dụng cụ và vận tốc cắt Thiết lập quan hệ giữa tuổi bền dụng cụ và vận tốc cắt
Bằng thực nghiệm ta xây dựng được đồ thị quan hệ giữa thời gian, tốc độ và độ Xử lý số liệu thực nghiệm ta được quan hệ giữa tốc độ cắt v và tuổi bền của dụng
mòn của dao. cụ thu được như sau (với [hs] = 0,8mm):
200
180
160
140
120
100
Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt Chương 7: Mòn và tuổi bền dụng cụ cắt
Thiết lập quan hệ giữa tuổi bền dụng cụ và vận tốc cắt Phương pháp xác định tuổi bền của DCC
Ta xây dựng đồ thị quan hệ giữa lgV và lgT. Ta nhận được dạng đồ thị là đoạn Từ đồ thị ta rút ra mối quan hệ giữa lgV và lgT là hàm nghịch biến không
thẳng với các vận tốc ở chế độ gia công thường (không quá thấp).
đi qua gốc tọa độ:
hay
lg A lg V A
m V m
lg T T
tương đương
V .T m const (Taylor )
* Ý nghĩa của công thức Taylor: trong dây chuyền sản xuất tự động
TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội TS. Nguyễn Trọng Hải – Đại Học Bách Khoa Hà Nội
HẾT CHƯƠNG 7
(MÒN VÀ TUỔI BỀN DỤNG CỤ CẮT)