Professional Documents
Culture Documents
Update - Bài giảng CK ứng dụng 2021 4in1
Update - Bài giảng CK ứng dụng 2021 4in1
BÀI MỞ ĐẦU
CƠ KH NG D NG
CHƯƠNG 1: VẬT LIỆU VÀ CƠ TÍNH CỦA VẬT LIỆU
Kh i lư ng 3(3-1-0-6)
CHƯƠNG 2: CƠ H C VẬT LIỆU
CHƯƠNG 4: NGUYÊN L M Y
CHƯƠNG 5: CHI TI T M Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
CHƯƠNG 6: THI T B V M NG
Bộ môn Máy và Thiết bị Công nghiệp Hóa chất
Xe cấu tạo t
chi tiết nào?
Các chi tiết l p gh p Các chi tiết được chế
như thế nào? tạo như thế nào?
CƠ KH TRONG CÁC NHÀ MÁY HOÁ CH T
1. Hoàng Tùng, Nguyễn Tiến Đào, Nguyễn thúc Hà, 1. Các máy và thiết bị hóa chất thư ng làm việc trong
Cơ khí đại cương, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2006 những điều kiện đặc biệt về áp suất và nhiệt độ. T độ
chân không tuyệt đ i cho đến áp suất cao hàng ngàn
2. Nguyễn Trọng Hiệp, atmosphere, và nhiệt độ t gần điểm không tuyệt đ i đến
Chi tiết máy, Tập 1 & 2, NXB Giáo dục, 2006 hàng ngàn độ.
3. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển,
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, NXB Giáo dục, 2006 2. Làm việc với các chất có tính mài mòn, hoặc ăn mòn
4. Nghiêm Hùng, hóa học và ăn mòn điện hóa cực kỳ mạnh. Vì vậy các thiết
Vật liệu học cơ sở, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2007 bị phải được thiết kế với kết cấu phù hợp, được chế tạo t
các vật liệu đặc biệt hoặc có các biện pháp ch ng ăn mòn
5. Lê Quang Minh, Nguyễn Văn Vượng,
và mài mòn.
Sức bền vật liệu, Tập 1, 2 & 3, NXB Giáo dục, 1999
6. Đinh Gia Tư ng, Tạ Khánh Lâm,
Nguyên L Máy, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2006
3. Các hóa chất thư ng có tính độc và tính cháy nổ cao, vì SIÊU TRƯỜNG SIÊU TRỌNG
vậy có các đòi hỏi nghiêm ngặt về thiết kế, chế tạo và vận
hành để đam bảo an toàn và phòng ch ng ô nhiễm môi
trư ng.
4. Các thiết bị thư ng nằm trong dây truyền sản xuất hoạt
động liên tục, việc ng ng hoạt động của một thiết bị dẫn
đến những tác hại to lớn cho quá trình sản xuất và các
thiết bị khác trong dây truyền.
Đây là đơn vị nhỏ nhất và hoàn chỉnh của máy, đặc trưng
C1. PHÂN BI T MÁY VÀ THI T B
của nó là không thể tách ra được và đạt mọi yêu cầu kỹ
Máy (machinery) có các cơ cấu chuyển động thuật. Ví dụ: bánh răng, trục xe đạp, bulông, đai c...
Thiết bị (equipment) không có có cấu chuyển động
Có thể xếp các chi tiết máy thành hai nhóm:
Hai thuật ngữ này không có ranh giới cụ thể mà đan xen vào
nhau. - Chi tiết máy có công dụng chung: là các chi tiết máy dùng
được trong nhiều máy khác nhau.Ví dụ: bulông, bánh răng,
Ví dụ máy đập, máy bơm, máy nghiền, máy khuấy trộn, máy trục...
sàng... thiết bị phản ứng, thiết bị chưng cất, thiết bị trích ly, - Chi tiết máy có công dụng riêng: là các chi tiết máy chỉ
thiết bị cô đặc.... được dùng trong một s máy nhất định. Ví dụ: trục khuỷu,
trục cam, van...
C3. BỘ PH N MÁY
Đây là một phần của máy, bao g m hai hay nhiều chi tiết máy C5. PHÔI
được liên kết với nhau theo những nguyên lý máy nhất định có Đó là một t kỹ thuật có tính chất quy ước dùng để chỉ một
thể là liên kết động hay liên kết c định. Ví dụ: moay ơ trước, vật phẩm được tạo ra t một quá trình sản xuất này chuyển
moay ơ sau của xe đạp, hộp giảm t c... sang một quá trình sản xuất khác.
Có rất nhiều loại máy khác nhau về tính năng, hình dáng, kích Ví dụ: kết thúc quá trình đúc, ta nhận được một vật đúc có
thước... Tuy nhiên bất kỳ máy nào cũng đều cấu tạo bởi nhiều hình dáng, kích thước theo yêu cầu, những vật đúc này có
bộ phận máy. Ví dụ: máy tiện g m các bộ phận máy như bàn thể là:
máy, ụ động, ụ đứng, hộp t c độ, bàn dao... - Sản phẩm của quá trình đúc.
- Chi tiết đúc, nếu như không cần gia công gì thêm.
C4. CƠ C U MÁY - Phôi đúc, nếu vật đúc phải qua gia công c t gọt như tiện,
Đây là một phần của máy hoặc của bộ phận máy có chức năng phay, bào... Như vậy trong trư ng hợp này, sản phẩm của
nhất định trong máy. Ví dụ: đĩa, xích, líp của xe đạp tạo thành quá trình đúc được gọi là phôi đúc.
cơ cấu chuyển động xích trong xe đạp.
Một cơ cấu có thể là một bộ phận máy, nhưng các chi tiết trong
một cơ cấu có thể nằm ở nhiều bộ phận máy khác nhau.
D. QU TR NH S N XU T CƠ KH BẢN V L P
Các chi tiết cùng loại phải có khả năng thay thế nhau. Ví dụ:
Độ chính xác gia công của chi tiết là đặc tính cơ bản của
ngành chế tạo máy nhằm đáp ứng yêu cầu của máy móc là
- Các đai c cùng cỡ ren phải vặn được với bulông cùng cỡ.
cần độ chính xác để chịu được tải trọng lớn, t c độ cao, áp
- Những vòng bi cùng s hiệu phải l p v a vào trục vào ổ của
lực và nhiệt độ lớn ...
máy nhất định.
Độ chính xác gia công là mức độ đạt được độ chính xác thiết
Điều đó có nghĩa rằng các chi tiết cùng loại mu n thay thế
kế đề ra khi gia công chi tiết. Độ chính xác gia công được
được cần đạt hai yêu cầu sau (Tính lắp lẫn):
biểu thị bằng:
+ Khi thay thế cho nhau không cần lựa chọn mà lấy một chi
- Sai lệch về kích thước (Dung sai) tiết bất kỳ trong các chi tiết cùng loại.
- Sai lệch về h nh dáng hoặc sai lệch về vị trí tương quan. + Khi thay thế không cần sửa chữa hoặc gia công gì thêm.
- Độ chính xác của h nh dáng h nh học tế vi
(Chất lư ng bề mặt)
Để đảm bảo yêu cầu làm việc, kích thước của chi tiết phải Dung sai có trị s phụ
nằm giữa hai kích thước giới hạn cho ph p, hiệu hai kích thuộc vào kích thước danh
thước này là dung sai: = Dmax - Dmin nghĩa, cấp chính xác và
được ký hiệu bằng các
chữ s . TCVN quy định 19
cấp chính xác theo thứ tự
độ chính xác giảm dần: 01,
0, 1, 2,..., 17.
E2. ĐỘ CH NH XÁC GIA CÔNG Độ chính xác gia công không chỉ được đánh giá thông qua sai
lệch về kích thước (dung sai) mà còn đánh giá thông qua các
Độ chính xác gia công không chỉ được đánh giá thông qua sai dạng sai lệch hình dáng sau:
lệch về kích thước (dung sai) mà còn đánh giá thông qua các
dạng sai lệch hình dáng sau: * Sai lệch h nh dáng h nh học là sự sai lệch về hình dáng
thực của chi tiết gia công so với hình dáng chi tiết thiết kế. Ví
* Sai lệch h nh dáng h nh học là sự sai lệch về hình dáng dụ: độ phẳng, độ côn, độ ô van.
thực của chi tiết gia công so với hình dáng chi tiết thiết kế. Ví * Sai lệch về vị trí tương quan giữa các yếu t hình học của
dụ: độ phẳng, độ côn, độ ô van. chi tiết. Ví dụ: độ không song song giữa các đư ng tâm của
* Sai lệch về vị trí tương quan giữa các yếu t hình học của các bề mặt hình trụ, độ không vuông góc giữa mặt đầu và
chi tiết. Ví dụ: độ không song song giữa các đư ng tâm của đư ng tâm, v.v...
các bề mặt hình trụ, độ không vuông góc giữa mặt đầu và
đư ng tâm, v.v...
E3. CH T LƯ NG B MẶT
1.1.1. Phân loại vật liệu 1.1.2. Cấu tr c của vật liệu kim loại
Lập phương
th tâm
- Các nguyên tử kim lo i phân bố theo một quy luật nhất định
- Nhiều m ng tinh thể sắp xếp th nh m ng không gian Lập phương
- Mỗi nút m ng được coi lμ tâm của các nguyên tử diện tâm
H nh thoi
b) Cấu t o của h p kim
Dạng ô cơ bản hoặc Để phân biệt các hợp kim, cần sử dụng các khái niệm sau:
thông s mạng có thể
biến đổi tuỳ theo điều PHA là những phần tử của hợp kim có thành phần đ ng
kiện bên ngoài. nhất ở cùng một trạng thái và ngăn cách với các pha khác
bằng bề mặt phân chia (nếu ở trạng thái r n thì phải có sự
Ví dụ đ i với s t Fe, trong động nhất về cùng một kiểu mạng và thông s mạng)
quá trình làm nguội, M t t p h p c c pha tr ng th i cân b ng là hệ h p kim
mạng tinh thể có thể biến
đổi theo nhiều dạng thù NGUYÊN là một vật chất độc lập có thành phần không đổi,
hình khác nhau. tạo nên các pha của hệ. Trong một s trư ng hợp nguyên
cũng là các nguyên t hoá học hoặc là hợp chất hoá học có
tính ổn định cao.
H n h p cơ học
Những nguyên t không hoà tan vào nhau cũng không liên
kết để tạo thành hợp chất hoá học mà chỉ liên kết với nhau
bằng lực cơ học thuần tuý, thì gọi hệ hợp kim đó là h n hợp
cơ học. H n hợp cơ học không làm thay đổi mạng nguyên
Dung dịch đặc thay thế Dung dịch xen kẽ tử của các nguyên t thành phần.
- Thay thế các nguyên tử - Xen k vào các các l tr ng
ở nút mạng. giữa các nút mạng.
- Có thể hoà tan vô hạn - Hoà tan có hạn
1.1.3 Các tính chất của vật liệu
Các
dạng
gi n đ
h p
kim hai
nguyên
x c tác
1.1.3.1. Một s l tính quan trọng của vật liệu 1.1.3.2. Một s cơ tính quan trọng của vật liệu
a. Độ bền
Độ bền s là khả năng của vật liệu chịu tác dụng của ngoại lực
mà không bị phá huỷ. Tuỳ theo dạng khác nhau của ngoại lực
mà ta có các loại độ bền sau: độ bền k o (s k); độ bền
u n(su); độ bền n n (sn) v.v...
Ngoại lực P(N) tác dụng trên một thanh kim loại có diện tích
tiết diện ngang F 0(mm2). Khi P đạt đến một giá trị nào đó làm
thanh kim loại bị đứt s ứng với độ bền k o của vật liệu đó:
sk =
P
F0
(N / mm 2 )
Tương tự ta cũng đo được độ bền u n và độ bền n n.
b. Độ cứng
Độ cứng là khả năng của vật liệu ch ng lại biến dạng d o cục
C
bộ khi có ngoại lực tác dụng thông qua vật n n. Nếu cùng một
giá trị lực n n, lõm biến dạng trên vật đo càng lớn, càng sâu
B B
A
Brinell – HB, Rockwell – HR, Vickers - HV
K
0 0
(a) Vật liệu dẻo (b) Vật liệu ròn
* Độ bền của vật liệu phụ thuộc vào nhiệt độ làm việc
Độ cứng Brinell HB Độ cứng Rockwell
- Để đo độ cứng Brinell ta dùng tải trọng P để ấn lên viên bi
- Độ cứng Rockwell được xác định bằng cách dùng tải trọng P
bằng th p đã nhiệt luyện có đư ng kính D lên bề mặt vật liệu
ấn lên viên bi bằng th p đã nhiệt luyện có đư ng kính 1/16”
mu n thử.
tức là 1,587mm (thang B) hoặc mũi côn bằng kim cương có
- Tuỳ theo chiều dày của mẫu thử mà chọn đư ng kính viên bi góc ở đỉnh 1200 (thang C hoặc A) lên bề mặt vật liệu thử.
D = 10mm, D=5mm hoặc D = 0,25mm, đ ng th i tuỳ theo tính Trong khi thử trị s độ cứng được chỉ trực tiếp ngay bằng kim
chất của vật liệu mà chọn tải trọng P cho thích hợp: đ ng h .
+ Đ i với th p và gang P = 30D2.
(Ví dụ viên bi có D = 10mm thì P = 30.102=3000KG). - Viên bi th p dùng để thử những vật liệu ít cứng còn mũi côn
+ Đ i với đ ng và kim loại đ ng P = 10D2. kim cương dùng để thử các vật liệu có độ cứng cao như th p
+ Đ i với nhôm, babit và các hợp kim mềm khác P = đã nhiệt luyện. Tải trọng thử được tác dụng hai lần: tải trọng
2
2,5D .
HB =
P pD 2 pD sơ bộ P0=10KG, sau đó đến tải trọng chính P. Đ i với viên bi
F= - D -d
2 2
thép thì P=100KG (thang B trên đ ng h , màu đỏ); còn đ i với
F 2 2
Độ cứng Brinell được tính theo công thức [Kg/mm2] mũi côn kim cương thì P=60KG (xem thang A trên đ ng h ,
màu đen).
1.2.1. GANG
Gang trắng
• Gang là hợp kim của s t và cacbon, với hàm lượng cacbon - Là loại gang mà hầu hết cacbon ở dạng liên kết Fe 3C. Tổ
lớn hơn 2,14% và cao nhất là 6,67%. Cũng như th p trong chức xêmentit có nhiều trong gang làm mặt gãy của nó có
gang chứa các tạp chất Si, Mn, S, P và các nguyên t khác. màu sáng tr ng nên gọi là gang tr ng.
Trong gang chỉ có 0,8~0,9 % ở dạng liên kết Fe3C còn lại ở - Gang tr ng rất cứng và giòn, tính c t gọt k m, nên chỉ dùng
dạng graphite tự do để chế tạo gang r n hoặc chế tạo các chi tiết cần tính ch ng
mài mòn cao như bi nghiền, trục cán.
• Do có hàm lượng cacbon cao nên đặc tính của gang là cứng
và giòn, có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ đúc. - Gang tr ng chỉ hình thành khi có hàm lượng C, Mn... thích
hợp và với điều kiện nguội nhanh.
Theo tổ chức và cấu tạo của gang ngư i ta chia - Gang tr ng không có ký hiệu riêng.
ra:
- Là loại gang được chế tạo t gang tr ng bằng phương pháp - Gang Crom có chứa 26~36% Cr có khả năng bền ăn mòn
ủ. Gang d o có độ bền cao, độ d o lớn nh graphít phân huỷ với HNO3, các hợp chất chứa Cl, S. Có thể làm việc đến
t Fe3C trong gang tr ng tạo nên dạng cụm. 1200°C.
a. Theo hàm lư ng cacbon có trong thép ta chia ra: Thép cacbon thông dụng (hay còn gọi là th p thư ng).
- Th p cacbon thấp C < 0,25%. - Loại th p này cơ tính không cao, chỉ dùng để chế tạo các chi
- Thép cacbon trung bình C = 0,25~0,50%. tiết máy chịu tải trọng nhỏ, thư ng dùng trong ngành xây dựng.
- Thép cacbon cao C > 0,50%. Th p cacbon thông dụng được chia ra làm ba nhóm: A, B và C.
Nhóm A chỉ đánh giá bằng các chỉ tiêu cơ tính (độ bền, độ d o,
b. Theo phương pháp luyện kim ngư i ta chia ra: độ cứng...). Nhóm B đặc trưng bằng thành phần hoá học, và
- Th p luyện trong lò chuyển thư ng. Th p này có chất nhóm C đặc trưng bằng cả hai chỉ tiêu cơ tính và thành phần hoá
lượng không cao, hàm lượng các nguyên t thư ng k m học. Ví dụ CT31 (nhóm A); BCT31 (nhóm B); CCT31 (nhóm C).
chính xác. - Ký hiệu của th p cacbon thông dụng:
- Th p luyện trong lò Mac tanh có chất lượng cao hơn
+ Theo tiêu chuẩn Liên Xô: CT0, CT1,CT2, CT3, CT4, CT5, CT6,
trong lò chuyển.
theo chỉ s hàm lượng cacbon tăng dần t 06.
- Th p luyện trong lò điện. Th p này có chất lượng cao
hơn nhiều, khử hết tạp chất đến mức thấp nhất. + Theo TCVN 1765-75: CT31, CT33, CT34, CT38, CT42, CT51,
CT61. Trong ký hiệu này chữ CT để chỉ th p cacbon thông dụng,
chữ s tiếp theo chỉ giới hạn bền thấp nhất ứng với m i ký hiệu.
Thép cacbon kết cấu - Thép cacbon dụng cụ
- Là loại th p có hàm lượng tạp chất S, P rất nhỏ, tính năng lý - Là loại th p có hàm lượng cacbon cao (0,7~1,3%), có hàm
hoá t t, hàm lượng cacbon chính xác và chỉ tiêu cơ tính rõ lượng tạp chất S và P thấp (< 0,025%). Th p cacbon dụng cụ
ràng. tuy có độ cứng sau nhiệt luyện cao nhưng chịu nhiệt thấp nên
chỉ dùng để làm các dụng cụ như: đục, dũa hay các loại
- Th p kết cấu cacbon dùng để chế tạo các chi tiết máy chịu khuôn, các chi tiết cần độ cứng.
tải trọng cao hơn, vật liệu loại này thư ng được cung cấp
dưới dạng bán thành phẩm. - Ký hiệu th p cacbon dụng cụ:
- Ký hiệu th p cacbon kết cấu:
+ Theo tiêu chuẩn Liên Xô: Y7, Y8, Y8A, Y9, ..., Y13. Chữ Y
+ Theo tiêu chuẩn Liên Xô: 08, 10, 15, 20, 25, ..., 85. chỉ th p cacbon dụng cụ, chữ s tiếp theo chỉ hàm lượng
+ Theo TCVN: C08, C10, C15, C20, C25,... , C85 trong đó cacbon tính theo phần nghìn.
chữ C chỉ th p cacbon; chữ s chỉ hàm lượng cacbon tính + Theo TCVN: CD70, CD8, CD8A, CD90,..., CD130. Chữ CD
theo phần vạn. Ví dụ th p C45 có 0,45% C. chỉ th p dụng cụ cacbon, chữ s tiếp theo chỉ hàm lượng
cacbon tính theo phần vạn.
1.2.3. TH P H P KIM • Nh các nguyên t hợp kim cho thêm mà th p hợp kim nói
chung có các đặc tính cơ bản sau:
- Cải thiện cơ tính: đó là th p hợp kim có tính nhiệt luyện t t
• Th p hợp kim là th p cacbon có chứa một lượng thành phần
hơn th p cacbon. Trước nhiệt luyện hai loại th p cacbon và
các nguyên t hợp kim thích hợp. Tuỳ theo hàm lượng và loại
hợp kim có cơ tính tương tự, nhưng sau nhiệt luyện và ram
nguyên t hợp kim đưa vào mà s tạo ra tính chất mới của
hợp lý th p hợp kim s có cơ tính tăng lên rõ rệt.
th p. Các nguyên t thư ng dùng là Mn, Si, Cr, Ni, Ti, W, Cu,
- Thép hợp kim giữ được độ bền cao hơn th p cacbon ở nhiệt
Co, Mo... Hàm lượng của chúng phải đủ đến mức có thể làm
độ cao nh sự tương tác của nguyên t hợp kim trong các tổ
thay đổi cơ tính thì mới được gọi là chất cho thêm, còn dưới
chức của th p cacbon.
mức đó thì chỉ là tạp chất.
- Tạo ra những tính chất lý hoá đặc biệt: ch ng ăn mòn trong
các môi trư ng ăn mòn, có thể tạo ra th p t tính cao hoặc
• Nhiệt độ nóng chảy khoảng 1400°C, hệ s dẫn nhiệt
không có t tính, độ giãn nở vì nhiệt rất nhỏ.
l=14~19 W/mK, r = 7900kg/m3
• Mặc dù th p hợp kim có giá thành cao hơn, nhưng nh các
đặc tính trên, nó được sử dụng để chế tạo các chi tiết chịu
lực, chịu nhiệt, chịu ăn mòn vì vậy nâng cao tuổi thọ của thiết
bị, giảm nhẹ kh i lượng và kích thước máy.
PHÂN LOẠI TH P H P KIM c. Phân loại theo công dụng
a. Phân loại theo thành phần h p kim trong thép Thép hợp kim kết cấu là loại th p trên cơ sở th p cacbon kết
cấu cho thêm các nguyên t hợp kim. Như vây th p hợp kim
- Thép hợp kim thấp có tổng lượng các nguyên t hợp kim kết cấu có hàm lượng cacbon khoảng 0,10,85% và lượng
đưa vào < 2,5%. phần trăm nguyên t hợp kim thấp.
- Thép hợp kim trung bình có tổng lượng các nguyên t hợp
kim đưa vào t 2,5%10% Th p hợp kim kết cấu phải qua thấm than (thấm cacbon) r i
- Thép hợp kim cao có tổng lượng các nguyên t hợp kim đưa mới nhiệt luyện thì cơ tính cao.
vào >10%.
Loại th p này được dùng để chế tạo các chi tiết chịu tải trọng
b. Phân loại theo tên gọi các nguyên t h p kim chủ yếu cao, cần độ cứng, độ chịu mài mòn, hoặc cần tính đàn h i
Ví dụ th p Si, th p Mn, th p Cr-Ni... cao...
Ký hiệu th p hợp kim kết cấu: Thép hợp kim dụng cụ là loại th p có độ cứng cao sau khi
+ Theo tiêu chuẩn Liên Xô: nhiệt luyện, khả năng chịu nhiệt và chịu mài mòn cao. Hàm
. Loại hàm lượng cacbon thấp: 15X, 20X, 20XH. lượng cacbon trong th p hợp kim dụng cụ t 0,71,4%, các
. Loại hàm lượng cacbon trung bình: 40X, 40X, 35XC. nguyên t hợp kim cho vào là Cr, W, Si và Mn.
. Loại hàm lượng cacbon cao: 50C2, 65, 65C2.
+ Theo TCVN: - Th p hợp kim dụng cụ có tính nhiệt luyện t t, sau nhiệt luyện
. Loại hàm lượng cacbon thấp: 15Cr, 20Cr, 20CrNi. độ cứng đạt 60~62HRC.
. Loại hàm lượng cacbon trung bình: 40Cr, 40CrMn,
35CrMnSi. - Ký hiệu th p hợp kim dụng cụ:
. Loại hàm lượng cacbon cao: 50Si2, 65Mn, 65Si2. + Theo tiêu chuẩn Liên Xô: 9XC, X12, ШX15.
Các ký hiệu trên chữ s đầu tiên chỉ hàm lượng cacbon tính + Theo TCVN: 90CrSi, 100Cr1,2, OL100Cr1,5.
theo phần vạn, các chữ chỉ nguyên t hợp kim có trong th p,
nếu hàm lượng các nguyên t này <1% thì không cần ghi k m
theo chỉ s hàm lượng, còn nếu hàm lượng nguyên t hợp
kim >1% thì ghi k m theo chỉ s hàm lượng. Ví dụ 12XN3A
(12CrNi3A), s 3 chỉ 3% Ni, chữ A thể hiện loại th p t t.
Thép gió là một dạng th p hợp kim đặc biệt dùng để làm dụng d. Thép h p kim đặc biệt
cụ c t gọt và các chi tiết máy có yêu cầu cao.
Thép không gỉ là loại th p có khả năng ch ng lại môi trư ng
Trong tổ chức của th p gió g m các nguyên t C(0,71,4%), ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá.
Cr(3,84,4%), W(8,519%), V(12,6%) và một lượng nhỏ Mo hay
Co. Trong th p không gỉ, hàm lượng Cr khá cao (> 12%), ngoài ra
còn có một hàm lượng nguyên t Ni hay Ti.
Ký hiệu th p gió:
+ Theo tiêu chuẩn Liên Xô: P9, P18, P95, P182... chữ P là ký Ký hiệu th p không gỉ:
hiệu cho chữ dao c t theo Liên Xô. + Theo tiêu chuẩn Liên Xô: 12X13, 20X13, 30X13, 12X18H9,
+ Theo TVCN: 90W9V2, 75W18V, 140W9V5, 90W18V2. 12X18H9T.
+ Theo TCVN: 12Cr13, 20Cr13, 30Cr13, 12Cr18Ni9,
12Cr18Ni9Ti.
Austenitic là loại th p không gỉ thông dụng nhất. Thuộc dòng này có thể
kể ra các mác th p SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại
này có chứa 17~25% Cr , 8~20% Ni và Mn và C 0.08% max. Thành phần
như vậy tạo ra cho loại th p này có khả năng chịu ăn mòn cao trong
phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm t , mềm d o, dễ u n, dễ hàn.
- Ferritic là loại th p không gỉ có tính chất cơ lý tương tự th p mềm,
nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn th p mềm (th p đen), bị nhiễm
t . Thuộc dòng này có thể kể ra các mác th p SUS 430, 410, 409,… Loại
này có chứa khoảng >17% Chrom. được sử dụng để làm đ gia dụng,
n i hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà …
- Austenitic-Ferritic (Duplex) Đây là loại th p có tính chất “ở giữa” loại
Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có
thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại th p duplex có chứa
thành phần Nickel ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc
tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm d o. Do nickel khan hiếm
thì dòng DUPLEX được ứng dụng để thay thế cho một s mác th p thuộc
dòng th p Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…
- Martensitic Loại này chứa khoảng 2% C và 11% đến 13% Chrom, có độ
bền chịu lực và độ cứng t t, chịu ăn mòn ở mức độ tương đ i. Được sử
dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao.
Thép bền nóng là loại th p làm việc ở nhiệt độ cao mà độ bền
không giảm, không bị ôxi hoá bề mặt.
Th p bền nóng có các loại với mức độ chịu nhiệt khác nhau.
+ Loại 12XM (12CrMo), 4X9C2 (04Cr9Si2) chịu được nhiệt độ
3005000C.
+ Loại X18N12 (10Cr18Ni12), 4X14H14B2M
(04Cr14Ni4W2Mo) chịu được nhiệt độ t 5007000C.
+Th p bền nóng Cr-Ni (X20N80, X15N60) chịu được nhiệt độ
cao hơn 8000C, nhưng loại này thư ng có độ bền thấp nên
chỉ dùng để chế tạo chi tiết ít chịu lực như các loại dây dẫn,
điện trở.
Hợp kim cứng Ngư i ta thư ng dùng hai nhóm hợp kim cứng sau đây:
-Bằng phương pháp chế tạo đặc biệt ngư i ta đã tạo ra hợp + Nhóm một cacbit: WC + Co gọi t t theo Liên Xô là nhóm BK.
kim cứng t các cacbit (cacbit vonfram, cacbit titan, cacbit Nhóm này g m các ký hiệu BK2, BK3, BK4, BK8, BK10, ...,
tantan) cùng với một lượng coban làm chất kết dính. BK25. Con s sau chữ BK chỉ phần trăm hàm lượng Co, còn
lại là phần trăm hàm lượng WC. Ví dụ BK8 có 8%Co và
- Hợp kim cứng là loại vật liệu điển hình với độ cứng nóng rất 92%WC. Nhóm này có độ d o thích hợp với gia công vật liệu
cao (800~10000C). Vì vậy hợp kim này được dùng phổ biến giòn, làm các khuôn kéo, khuôn ép.
làm các dụng cụ c t gọt kim loại và phi kim loại có độ cứng
cao. Đặc biệt hợp kim cứng không cần nhiệt luyện vẫn đạt độ + Nhóm hai cacbit: WC + TiC + Co gọi t t theo Liên Xô là
cứng t 8592HRC. nhóm TK. Nhóm này g m các ký hiệu sau: T30K4, T15K6,
T14K8, T5K10.
Ví dụ T15K6 có 15%Ti, 6%Co và 79%WC.
Nhóm này có độ d o thấp hơn nhóm BK
1.2.4. K THU T NHI T LUY N TH P 1.2.4.2 Các phương pháp nhiệt luyện kim loại
b. Thường ho c. Tôi
- Thư ng hoá khác ủ ở ch vật phẩm th p sau khi được nung - Tôi là quá trình nung nóng vật phẩm th p lên tới nhiệt độ
nóng thì được làm nguội tự nhiên (để nguội ở ngoài tr i), th i nhất định tương ứng với t ng loại th p, giữ ở nhiệt độ đó một
gian để nguội cũng nhanh hơn so với khi ủ. Nhiệt độ nung th i gian để ổn định cấu trúc của kim loại và sau đó làm nguội
nóng vật phẩm khi thư ng hoá cũng gi ng như nhiệt độ nung đột ngột trong môi trư ng tương ứng với t ng loại th p. Sau
nóng vật phẩm khi ủ. Sau khi thư ng hóa, th p cũng có cấu khi tôi th p rất cứng và bền nhưng độ dai của nó bị giảm
trúc đ ng nhất và hạt nhỏ như sau khi ủ nhưng độ bền, độ dai xu ng, ứng lực dư của th p tăng lên và th p trở nên giòn.
có phần cao hơn khi ủ. - Mu n giảm ứng lực dư bên trong và giảm tính giòn của th p
- Vì thư ng hoá đòi hỏi ít th i gian hơn ủ nên ngư i ta sau khi tôi phải tiến hành ram.
thư ng dùng nó thay cho ủ đ i với th p cacbon thấp và trung - Nhiều chi tiết quan trọng bằng th p được tôi để nâng cao cơ
bình. Một s loại th p hợp kim sau khi gia công áp lực (cán, tính đáp ứng yêu cầu sử dụng.
r n, dập) cũng được thư ng hoá để cải thiện cấu trúc.
- Nhiệt độ nung nóng của th p phụ thuộc vào thành phần hoá
- So với ủ thư ng hoá là phương pháp kinh tế hơn vì không
học của nó.
đòi hỏi phải làm nguội trong lò.
- Vật cần tôi được nung nóng trong lò điện, lò than hay lò
mu i. Th i gian giữ nhiệt của vật cần tôi có thể t vài phút
đến nửa gi tuỳ theo chiều dày của vật được tôi.
- Tiếp sau đó vật cần tôi được nhúng vào môi trư ng làm
nguội có thể là nước, dầu hoặc dung dịch mu i. T c độ làm
nguội có y nghĩa quyết định của quá trình tôi. Vật tôi càng cần
độ cứng cao bao nhiêu thì t c độ làm nguội càng nhanh bấy
nhiêu. Môi trư ng có khả năng làm nguội nhanh nhất là dung
dịch nước mu i 10%, sau đó đến nước ở nhiệt độ thư ng và
cu i cùng là dầu.
- Nếu theo yêu cầu, vật phẩm chỉ cần có bề mặt cứng, còn
bên trong lại cần độ d o dai thì dùng phương pháp tôi bề mặt.
Mu n đạt được như vậy có thể đ t nóng vật bằng đ n xì hoặc
bằng dòng điện cao tần. Phương pháp này cho ph p điều
Biểu đ thay đổi nhiệt độ nung nóng các loại th p khi tôi chỉnh dễ dàng chiều sâu lớp tôi, giữ được nhiệt độ đều, năng
xuất cao và dễ dàng cơ khí hoá, tự động hoá toàn bộ quy
trình công nghệ.
d. Ram
- Ram ở nhiệt độ thấp giảm bớt được ứng lực dư bên trong
của vật, nâng cao độ dai đ ng th i hầu như không làm giảm
- Sau khi tôi, ứng lực dư bên trong của th p tăng lên nên th p
độ cứng của kim loại, do đó thư ng được dùng cho các dụng
bị giòn. Để cải thiện tính chất của th p và nâng cao tuổi thọ
cụ c t gọt kim loại: khoan, phay, calip, chày, c i.
của th p, cần phải khử hoặc giảm ứng lực dư bên trong đó.
Mu n vậy, sau khi tôi, vật lại được nung nóng lần nữa đến - Ram ở nhiệt độ trung bình làm giảm ứng lực dư bên trong
nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tôi t 150~6800C, giữ ở nhiệt độ của vật tôi nhiều hơn so với ram ở nhiệt độ thấp nhưng độ
đó một th i gian và để nguội. Phương pháp nhiệt luyện như cứng và độ bền của kim loại cũng bị giảm xu ng. Phương
vậy gọi là ram. Trong thực tế thư ng dùng ba cách ram sau: pháp ram này thư ng dùng để nhiệt luyện lò xo.
- Ram ở nhiệt độ thấp (nung nóng đến nhiệt độ 150~3000C). - Ram ở nhiệt độ cao khử được gần hết ứng lực dư bên trong
- Ram ở nhiệt độ trung bình (nung nóng đến nhiệt độ và nâng cao độ bền độ dai của kim loại. Hầu hết tất cả các chi
300~4500C). tiết máy quan trọng đều được ram theo phương pháp này.
1.2.5.2. Các phương pháp hoá nhiệt luyện kim loại b. Thấm nitơ
a. Thấm cacbon - Là quá trình tăng cư ng thêm nitơ vào lớp bề mặt của sản
- Là quá trình tăng cư ng thêm cacbon vào lớp bề mặt của phẩm bằng th p để lớp bề mặt đó có độ cứng cao và tính
sản phẩm bằng th p. Thấm cacbon được dùng cho những vật ch ng ăn mòn với một chiều sâu thấm không lớn l m
phẩm hay bị va đập và ma sát nhiều trong quá trình làm việc. (0,10,5mm). Thấm nitơ được dùng cho các chi tiết bằng th p
Những sản phẩm đó cần có bề mặt làm việc cứng nhưng hợp kim (chứa nhôm, crôm, môlipđen...) hay bị va đập và ma
phần lõi cần độ d o dai. Th p dùng để thấm cacbon là loại sát nhiều trong quá trình làm việc và dùng cho các chi tiết
thép ít cacbon (0,12~0,25%C), do đó mà sau khi thấm cacbon bằng th p cacbon không cần độ cứng bề mặt cao nhưng lại
xong lớp bề mặt s trở thành th p nhiều cacbon (hàm lượng cần tính ch ng ăn mòn bề mặt cao.
cacbon tăng tới 0,9~1,0%C), có đủ độ cứng cần thiết trong khi - Khi thấm nitơ, sản phẩm được nung nóng tới nhiệt độ
đó bên trong sản phẩm vẫn là th p ít cacbon nên mềm và dai. 500~6000C trong lò kín có khí amôniăc (NH3) đi qua. Ở nhiệt
độ đó, NH3 phân huỷ thành nitơ và hyđrô. Nitơ khuyếch tán
- Khi thấm cacbon, sản phẩm được nung nóng tới nhiệt độ vào mặt kim loại còn hyđrô thì theo với khí amôniăc chưa
850~9500C và giữ một th i gian lâu trong môi trư ng có chứa phân huỷ đi ra ngoài.
nhiều cacbon (ở thể r n, thể lỏng hoặc thể khí) để cacbon
khuyếch tán vào kim loại với chiều sâu t 0,52mm.
c. Thấm cacbon và nitơ (xyanua) d. Thấm kim lo i
- Là quá trình tăng cư ng cả cacbon và nitơ vào lớp bề mặt - Là quá trình tăng cư ng các nguyên t nhôm, crôm, silic, bo,
của sản phẩm bằng th p để nâng cao độ cứng, tính ch ng berili... vào lớp bề mặt của sản phẩm bằng th p để làm cho
mòn và giới hạn mỏi của lớp bề mặt. Chiều sâu lớp thấm th p có thêm những tính năng t t như chịu nhiệt, ch ng gỉ,
cacbon và nitơ thư ng không lớn (0,1~0,2mm). Thấm cacbon ch ng mài mòn... Trong một s trư ng hợp có thể dùng th p
và nitơ có hiệu quả nhất đ i với những chi tiết cỡ nhỏ và trung ch ng kim loại để thay cho những th p hợp kim cao cấp,
bình. hiếm.
- Thấm cacbon và nitơ, có thể tiến hành trong môi trư ng r n - Thấm kim loại được tiến hành bằng cách nung nóng sản
dưới nhiệt độ 540~5600C; hoặc trong môi trư ng lỏng với phẩm th p đến nhiệt độ nhất định và giữ sản phẩm ở vị trí tiếp
nhiệt độ khác nhau (thấp: 550~6000C, trung bình: 800~8500C, xúc với một trong các nguyên t nêu trên, các nguyên t này
cao: 900~9500C); hoặc trong môi trư ng khí với nhiệt độ có thể ở dạng r n, lỏng hoặc khí. Nh vậy các nguyên t kim
khoảng 850~9300C. loại s khuyếch tán vào bề mặt sản phẩm.
1.3.4 Titan:
- Titan là vật liệu có độ bền như th p nhưng nhẹ bằng một
nửa, đ t gấp 10 lần th p. Có thể ch ng được sự ăn mòn của
HNO3 sôi, nước cư ng toan. Không bền với H2SO4 40%. Hệ
s dẫn nhiệt l= 16,2 W/mK, r = 4506 kg/m3, nhiệt độ nóng
chảy 1680°C.
CHƯƠNG 2 – CƠ HỌC V T LI U
2.1 Các khái niệm chung (Cơ học vật rắn tuyệt đ i)
2.1.1 Khái niệm cơ bản của tĩnh học
2.1.2 Các tiên đề tĩnh học
2.1.3 Các định luật cơ bản
2.1.4 Liên kết và lực liên kết
2.1.5 Ngẫu lực và mô men
2.1.6 Ma sát và lực ma sát
2.2 Cơ học vật rắn biến dạng
2.2.1 Nội lực và ứng suất
2.2.2 K o n n đúng tâm
2.2.3 U n của thanh
2.2.4 Xo n của thanh
2.1 Các khái niệm chung 2.1.1.2 Vật r n cân bằng
2.1.1 Khái niệm cơ b n của tĩnh học Định nghĩa: Vật r n được coi là cân bằng trong một hệ quy
2.1.1.1 Vật r n tuyệt đ i chiếu nào đó nếu nó đứng yên hay chuyển động tịnh tiến
Định nghĩa: Vật r n tuyệt đ i là tập hợp vô hạn các thẳng và đều với hệ quy chiếu ấy.
chất điểm mà khoảng cách giữa hai chất điểm bất kỳ Chuyển động tịnh tiến thẳng và đều là chuyển động mà mọi
luôn không đổi. Nói cách khác là vật r n tuyệt đ i có điểm thuộc vật r n đều chuyển động thẳng với vận t c
hình dáng và kích thước không thay đổi trong su t không đổi.
quá trình chịu lực. Trong thực tế các vật r n khi chịu
lực đều có biến dạng.
Ví dụ: Dưới tác dụng của trọng lực P:
Thanh CD
Dầm AB phải phải giãn ra
võng xu ng
Nhưng nếu biến dạng đó rất bé nên có thể bỏ qua và như vậy
có thể coi là vật r n tuyệt đ i.
2.1.2 Các tiên đề tĩnh học Ø Tiên đề 2: Tiên đề thêm bớt hai lực cân bằng
Tác dụng của một hệ lực lên một vật r n không thay đổi
Ø Tiên đề 1: Tiên đề hai lực cân bằng
khi ta thêm vào (hay bớt đi) hai lực cân bằng nhau.
Điều kiện cần và đủ để 2 lực tác dụng lên một vật r n cân
Hệ qu : Tác dụng của một lực lên một vật r n không thay
bằng là chúng phải trực đ i nhau.
đổi khi ta trượt lực trên đư ng tác dụng của nó
• Lực tác dụng và phản lực tác dụng luôn bằng nhau về trị Ý nghĩa của định luật 1 Newton:
s cùng phương, ngược chiều. 1.Quán tính:
a. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu
hướng bảo toàn vận t c cả về hướng và độ lớn.
A B
b. Biểu hiện của quán tính:
N F' F F F' - Tính ì: xu hướng giữ nguyên vo=0.
A B
- Đà: xu hướng giữ nguyên trạng thái
chuyển động thẳng đều.
2. Định luật 1 Newton còn gọi là định luật quán tính
P
Định luật 2 Newton: Biến thiên động lượng của một vật 2.1.4 Liên kết và lực liên kết
theo th i gian tỉ lệ với tổng lực tác dụng lên vật, và có 2.1.4.1 Liên k t
hướng là hướng của tổng lực. Những điều kiện cản trở di chuyển của một vật được
Biểu thức: F gọi là những liên kết đặt lên vật ấy
a= hay F = ma
m
2.1.4.2 L c liên k t – Phản l c liên k t
Với: m là kh i lượng của vật [kg]
§ Lực liên kết và phản lực liên kết là
a là gia t c của vật [m/s 2]
những lực đặc trưng cho tác dụng tương
Định luật 3 Newton: Đ i với m i lực tác động bao gi h giữa các vật có liên kết với
cũng có một phản lực cùng độ lớn, nói cách khác, các § Lực liên kết và phản lực liên kết cùng
lực tương tác giữa hai vật bao gi cũng là những cặp phương, ngược chiều, cùng độ lớn nhưng
lực cùng độ lớn và ngược chiều. đặt ở hai vật khác nhau
§ Xác định phản lực liên kết là một trong
FAB = - FBA những nội dung cơ bản của bài toán tĩnh
Trong tương tác giữa hai vật A và B: Nếu A tác dụng một lực học
lên B, thì B cũng gây ra một lực lên A
2.1.4.3 C c lo i liên k t thường g p Liên k t dây mềm
§ Phản lực liên kết bao gi cũng đặt
Liên k t t a: Hai vật có liên kết tựa khi chúng tựa trực tại ch buộc dây và hướng vào dây.
tiếp lên nhau. § Trong trư ng hợp dây vòng qua vật
§ Nếu bề mặt tựa hoàn toàn nh n thì phản lực liên kết thì phản lực dây hướng dọc dây và
vuông góc với mặt tựa. hướng ra ngoài mặt c t của dây.
§Trư ng hợp một trong hai mặt tiếp xúc là một điểm thì
phản lực tựa vuông góc với mặt tựa còn lại. Liên k t bản lề: Hai vật có liên kết bản lề khi chúng có trục
(ch t) chung.
Ở liên kết bản lề, phản lực liên kết chỉ g m hai thành phần
theo phương Ox và Oy.
Liên k t gối: Liên kết g i có hai loại là liên kết g i c định Liên k t gối c u: Liên kết g i cầu là liên kết mà hai vật
và liên kết g i di động. Liên kết g i di động còn được gọi là khảo sát tiếp xúc với nhau theo một mặt cầu.
liên kết g i con lăn. § Phản lực ở liên kết g i cầu luôn đi qua tâm của mặt tiếp
§ Ở liên kết g i c định t n tại hai thành phần phản lực liên xúc cầu
kết § Phản lực liên kết thư ng được phân tích thành 3 thành
§ Ở liên kết g i di động chỉ t n tại một thành phần phản lực phần theo 3 phương Ox, Oy, Oz
liên kết theo phương Oy
Liên k t ngàm: Liên kết ngàm là liên kết được thực hiện bằng
cách n i cứng hai vật với nhau. Liên k t thanh: Liên kết thanh là liên kết mà vật khảo sát
được n i với vật gây liên kết bằng các thanh thỏa mãn các
Có hai loại liên kết ngàm: điều kiện sau:
§ Ngàm phẳng: Phản lực liên kết g m hai lực vuông góc nhau
và một ngẫu lực trong mặt phẳng của hai lực thành phần. § Chỉ có lực tác dụng ở hai đầu thanh, phần giữa thanh
§ Ngàm không gian: Phản lực g m 3 thành phần lực vuông không có lực tác dụng.
góc nhau và ba ngẫu lực. § Trọng lượng thanh không đáng kể so với chiều dài thanh
(Thanh đủ mảnh).
§ Liên kết hai đầu thanh là liên kết bản lề trụ, bản lề cầu
hoặc liên kết tựa.
2.1.5 Ngẫu lực và mô men Tác dụng của ngẫu lực đ i với một vật rắn:
F2
2.1.5.1 Ngẫu lực - Trường hợp vật không có trục quay cố định: Ngẫu lực s
Định nghĩa: Hệ hai lực song song, làm cho vật quay quanh một trục đi qua trọng tâm và
vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực.
ngược chiều, có độ lớn bằng nhau
- Trường hợp vật có trục quay cố định: Ngẫu lực s làm vật
cùng tác dụng vào một vật gọi là
F1 s quay quanh trục c định của nó. Trục c định này s
ngẫu lực.
chịu một lực ly tâm do trong tâm của vật quay quanh trục
Ví dụ: gây ra.
- Dùng tay vặn vòi nước.
- Dùng tuavit ta tác dụng vào đinh
vít một ngẫu lực.
- Khi ôtô (hoặc xe đạp) s p qua
khúc đư ng quặt A, ngư i lái xe tác
dụng một ngẫu lực vào tay lái - vô
lăng (hoặc ghi- đông), ...
2.1.5.2 Mô men lực 2.1.6 Ma sát và lực ma sát
§ Mô men lực là một đại lượng trong vật lý, gây ra chuyển 2.1.6.1 Ma sát
động gây quay quanh một điểm hoặc một trục của vật. Ma sát là một loại lực cản xuất hiện giữa các bề mặt vật
§ Mô men lực, τ, là một véc tơ: chất, ch ng lại xu hướng thay đổi vị trí tương đ i giữa hai
τ=r×F bề mặt.
Đơn vị:
2.1.6.2 Lực ma sát
Mô men lực: τ (N.m)
§ Lực ma sát làm chuyển hóa động năng của chuyển động
Lực tác dụng: F (N)
tương đ i giữa các bề mặt thành năng lượng ở dạng nhiệt
Khoảng cách: r (m)
hoặc ở dạng thế năng (do bề mặt tiếp xúc bị biến dạng).
§ Lực ma sát được tính như sau:
F = F0k
F0: lực tác dụng lên bề mặt
k: hệ s ma sát, phụ thuộc vào bản chất của vật liệu
và tính chất của bề mặt tiếp xúc (nh n, giáp,…)
Lực ma sát trư t: Xuất hiện khi bề mặt tiếp xúc chuyển động Lực ma sát lăn: Lực ma sát lăn xuất hiện khi hai bề mặt
trượt lên nhau. Lực ma sát luôn có phương và chiều ngược có chuyện động lăn tương đ i với nhau.
với phương và chiều chuyển động của vật khảo sát
Đ lớn của ma s t lăn
Fmst = µt.F0 F=kl .F0
μt : hệ s ma sát - F0 là lực vuông góc với bề mặt tiếp xúc
F0 (N): thành phần lực vuông - kl là hệ s ma sát lăn: hệ s ma sát lăn nhỏ hơn so
góc với bề mặt tiếp xúc với hệ s ma sát trượt
Các thành ph n của n i l c: Các phương trình cân b ng hình chi u các l c trên các trục tọa đ :
§ L c dọc Nz (Normal force):
- Nz có giá trị dương nếu đi ra khỏi mặt c t (lực kéo)
- Nz có giá trị âm nếu đi vào mặt c t (lực nén )
§ L c cắt (shearing force): Qx, Qy X
Lực c t được coi là dương khi quay pháp tuyến ngoài cùng
Pix, Piy, Piz – là hình chiếu của lực Pi xu ng các trục x, y, z.
chiều kim đ ng h 90o mà chiều của nó trùng với chiều của lực
c t Các phương trình cân b ng momen đối với các trục tọa đ :
Tính phản l c:
Ví dụ 2.1: Xác định các trị s nội lực tại mặt c t 1-1 và 2-2
Giải phóng các liên kết và thay vào đó bằng các phản lực liên
của thanh AB với q = 20 N/m; a = 4m; M = qa2
kết XA, YA, YB.
M= qa2 Viết các phương trình cân bằng lực khi xét cân bằng thanh AB.
q 1 M= qa2
2
YA q YB
z B
o + A
A
y
1 2 B
+ a a XA
a a
G i ý: • σ = 0 ⇒ XA = 0
- Giải phóng các liên kết tại các g i đỡ • σ = 0 ⇒ YA – q.a + YB = 0
- Viết phương trình cân bằng lực và momen • σ MA = 0 ⇒ YA.0 – q.a. - M + YB.2a = 0
à Tính phản lực ⇒YA = =
.
= 20 ⇒YB = =
. .
= 60
- Tính nội lực tại t ng mặt c t
Tính n i l c t i các m t cắt: Xét mặt cắt 2-2, 0 ≤ z2 ≤ a (z là khoảng chạy của mặt c t)
Xét mặt cắt 1-1, 0 ≤ z1 ≤ a (z là khoảng chạy của mặt c t) Có thể xét phần bên trái hoặc phần bên phải của thanh đều
Tại mặt c t 1-1, xuất hiện thành phần nội lực Qy và Mx có được, tuy nhiên để đơn giản hóa, ta nên xét phần bên phải
chiều như hình v để th ng nhất với quy ước dấu: của thanh đ i với mặt c t 2-2
- Lực c t Qy > 0 khi làm quay Tại mặt c t 2-2, xuất hiện thành phần nội lực Qy và Mx chiều
q Mx như hình v để th ng nhất theo quy ước dấu.
đoạn thanh đang xét theo YA 1
chiều kim đ ng h . - Lực c t Qy > 0 khi làm quay
Qy
- Momen u n Mx > 0 o z
+ A O1 đoạn thanh đang xét theo
Mx YB
khi làm căng thớ dưới. Qy chiều kim đ ng h . 2
1
y
+ z1 - Momen u n Mx > 0 khi làm
căng thớ dưới. B
O2
Viết phương trình cân bằng lực và momen:
• σ = 0 ⇒ -YA + q.z1 + Qy (1-1) = 0 • σ = 0 ⇒ -YB - Qy(2-2) = 0
2 z2
⇒ Qy(1−1) = YA - q.z1 = 20 – 20.z1 ⇒ Qy(2−2) = -YB = - 60
z
• σ MO1 = 0 ⇒ Mx(1−1) + q.z1. 1 - YA . z1 =0 • σ MO2 = 0 ⇒ Mx(2−2) - YB . z2 = 0
z2 z2
⇒ Mx(1−1) = YA.z1 – q. 1 = 20.z1 – 20. 1 ⇒ Mx(2−2) = YB . z2 = 60.z2
P=qa XA A
C
q B
YA 1 a 2 a YC
A C
B
• σ = 0 ⇒ XA = 0
a a • σ = 0 ⇒ YA – P – q.a + YC = 0
• σ MA = 0 ⇒ YA.0 – P.a – q.a. + YC.2a = 0
Bài gi i: ⇒YA = ⇒Yc =
Bước 1: Tính ph n lực liên kết
Bước 2: Tính nội lực tại các mặt cắt
Giải phóng các liên kết và thay vào đó bằng các phản lực liên
Phân đoạn thanh: Vì tính liên tục của các hàm s giải tích biểu
kết XA, YA, YC.
diễn các nội lực nên phải tính nội lực trong t ng đoạn của
Viết các phương trình cân bằng lực khi xét cân bằng trên thanh; trong m i đoạn phải không có sự thay đổi đột ngột của
thanh AC ngoại lực.
Đặt vào thanh mặt c t 1-1 và 2-2 như hình. Sau đó xác định nội
lực tại các mặt c t.
Xét mặt cắt 1-1 (0 ≤ z1 ≤ a) (z là khoảng chạy của mặt c t) Xét mặt cắt 2-2, 0 ≤ z2 ≤ a (z là khoảng chạy của mặt c t)
Thành phần nội lực Qy và Mx tại mặt c t 1-1 chiều như hình Thành phần nội lực Qy và Mx tại mặt c t 2-2 chiều như hình
v theo quy ước dấu v theo quy ước dấu
2 MX
Mx • σ Y = 0 ⇒ YC - q.z2 + Qy (2-2) = 0 q
• σ = 0 ⇒ YA – Qy (1-1) = 0
⇒ Qy(2−2) = q.z2 - YC
⇒ Qy(1−1) = YA A
1
C
O2
z2
• σ MO1 = 0 ⇒ Mx(1−1) - YA . z1 =0
O1
• σ MO2 = 0 ⇒ Mx(2−2) - YC . z2 + q.z2. =0
.
2 Qy z2
⇒ Mx(1−1) = YA.z1 YA z1 1 Qy ⇒ Mx(2−2) = YC.z2 -
YC
= YA – Qy (1-1) - qz1 = 0
X=0 XA = 0 A O1
/ = z1
Y=0 YA - q.a = 0 MA – MX (1-1) - qz1 + YAz1 = 0 YA 1
YA.0 + MA + q.a. - M= 0 Qy
M/A = 0 Qy (1-1) = YA – qz1 = 10 – 10z1
Tại z1 = 0: Tại z1 = a = 1:
Bước 2: Tính toán nội lực tại các mặt c t
Qy (1-1) = 10 kN Qy (1-1) = 0 N
Mx (1-1) = 15 kN.m Mx (1-1) = 20 kN.m
X t mặt c t 2-2: (0 ≤ z2 ≤ a) Bước 3: V biểu đ nội lực
MX M M=2qa²
q
= Qy (2-2) = 0 2
/ = O2 B A C
Mx (2-2) – M = 0 z2 a
B
a
2
Qy
10
Qy (1-1) = 0
+ + 0
Mx (1-1) = 2qa² = 20 kN.m Qy
-
Thay các giá trị z2 ta được:
-
Tại z2 = 0: Tại z2 = a = 1:
Mx
Qy (1-1) = 0 N Qy (1-1) = 0 N +
15 + +
Mx (1-1) = 20 kN.m Mx (1-1) = 20 kN.m 20 20
Ví dụ 2.4: Một dầm chịu lực như hình v , v biểu đ nội lực Bước 1: Tính toán ngoại lực
Qy, Mx theo phương pháp giải tích. M=qa2
Biết: M = qa2 (N.m), P = qa N, q = 10 N/m, a = 1m q
XB
M=qa2 A C
q B
P=qa a YB 5a YC
A C
B
a 5a
Phương trình cân bằng lực và momen
P=qa
X=0 XB = 0
Y=0 P + YB - q.5a + YC = 0
G i ý tính toán:
Bước 1: Tính ngoại lực M/A = 0 P.0 - M + YB.a - q.5a.3,5a + YC.6a = 0
Bước 2: Tính nội lực tại các mặt c t
Bước 3: V biểu đ nội lực XB = 0
YB =
YC =
Bước 2: Tính toán nội lực tại các mặt c t Xét mặt cắt 1-1 (0 ≤ z1 ≤ a)
Phân đoạn thanh: Vì tính liên tục của các hàm s giải tích biểu Điều kiện cân bằng: Mx
diễn các nội lực nên phải tính nội lực trong t ng đoạn của 1
thanh; trong m i đoạn phải không có sự thay đổi đột ngột của = P – Qy (1-1) = 0 A O1
ngoại lực. z1
/ =
Đặt vào thanh mặt c t 1-1 và 2-2 như hình. Sau đó xác định nội – P.z₁ + Mx (1-1) = 0 P=qa 1 Qy
lực tại các mặt c t.
Qy (1-1) = P = qa
M=qa2
q
1 2 Mx (1-1) = qa.z₁
XB
A C
B Thay các giá trị z1 ta được:
1 2
P=qa a YB 5a YC Tại z1 = 0: Tại z1 = a = 1:
Qy (1-1) = 10 N Qy (1-1) = 10 N
Xét mặt cắt 2-2 (0 ≤ z2 ≤ 5a) M=qa2 q 2 Mx Bước 3: V biểu đ nội lực
Điều kiện cân bằng: M=qa2
q
= A O2
B
= 2 A C
YB B
P = qa Qy
/ =
a z2 P=qa a 5a
P + YB – q.z2 - Qy (2-2) = 0 21
10
- P.(a + z2) - YB.z2 - M + q.z2. + Mx (2-2) = 0 + + +
Qy
Qy (2-2) = - q.z2 - -
.
Mx (2-2) = 2qa2 + .z2 - Tại vị trí Mx đạt giá trị cực trị: 29
-
Tại z2 = 0: Tại z2 = 5a = 5 Mx
= 0 => z2 = = 2,1a +
Qy (2-2) = = 21 N Qy(2-2) = -29 N + 10
+
Qy2 = 0 20
Mx (2-2) = 2qa2 = 20 N.m Mx(2-2) = 0 N.m
Mx2 = 42,05 42,05
Vẽ bi u đ nội lực Qy, Mx theo phương pháp hình học
Bước 1: Tính toán phản lực liên kết § Khi đi t trái sang phải nếu gặp lực tập trung thì trên biểu đ lực c t
Qy có bước nhảy
Bước 2: Chia thanh thành nhiều đoạn sao cho m i đoạn tải
• Chiều của bước nhảy là chiều của lực tập trung
trọng không thay đổi đột ngột
Bước 3: Áp dụng phương pháp tính nhanh Qy và Mx tại t ng • Giá trị của bước nhảy bằng độ lớn của lực tập trung
mặt c t với quy t c như sau:
• Quy t c dấu: § Khi đi t trái sang phải nếu gặp momen tập trung thì trên biểu đ
- Lực c t Qy > 0 khi làm quay đoạn thanh đang xét theo chiều kim mômen Mx có bước nhảy
đ ng h . • Nếu momen tập trung có chiều quay thuận chiều kim đ ng h thì
- Momen u n Mx > 0 khi làm căng thớ dưới. biểu đ momen nhảy về phía chiều dương
• Trên đoạn không có tải trọng phân b đều, biểu đ lực c t Qy là • Nếu momen tập trung có chiều quay ngược chiều kim đ ng thì
hằng s , biểu đ momen u n Mx là hàm bậc 1 biểu đ momen nhảy về phía chiều âm
• Trên đoạn- có tải trọng phân b đều, biểu đ lực c t Qy là hàm bậc • Giá trị của bước nhảy bằng độ lớn của momen tập trung
1, biểu đ momen u n Mx là hàm bậc 2
• Tại nơi lực c t bằng 0 thì momen u n có cực trị
• Khi đi t trái sang phải nếu gặp lực tập trung thì trên biểu đ lực c t
Qy có bước nhảy
• Chiều của bước nhảy là chiều của lực tập trung
• Giá trị của bước nhảy bằng độ lớn của lực tập trung
Ví dụ 2.5: V biểu đ nội lực của dầm như sau bằng phương MA M=2qa²
q
pháp hình học. Biết q = 10kN/m; a = 1m; M = 2qa².
M=2qa²
q C
A B
a a
A C YA
B
a a V biểu đ Qy:
- Trên đoạn AB: Xét tại A: có lực YA tác dụng chiều t dưới lên
Viết phương trình cân bằng lực và momen để tính phản lực trên nên sinh ra nội lực Qy chiều t trên xu ng dưới (Qy >0)
liên kết tại A: vì vậy biểu đ Qy “dâng” lên một đoạn bằng YA = 10 N
XA = 0 Xét tại B, trên đoạn AB có lực YA và lực phân b q nên sinh ra
YA = 10 kN nội lực Qy = 0. Trên AB có lực phân b đều nên biểu đ là
MA = 15 kN.m hàm bậc nhất, đi xu ng t giá trị 10 N à 0 N.
- Trên BC: Không có lực nên biểu đ Qy = 0
MA M=2qa²
q
10
XA
C
+ + 0
A B Qy
a a
YA
-
MA M=2qa²
q Bài tập luyện tập: V biểu đ Qy, Mx theo phương pháp giải
XA tích và phương pháp hình học
A B
C
Ví dụ 2.6:
a a MC = 3a2
V biểu đ Mx: YA P=5a
- Trên AB: Tại đầu A có momen MA tác dụng, chiều làm căng thớ dưới,
nên sinh ra Mx chiều căng thớ dưới (Mx >0). Biểu đ Mx “dâng” lên A C
một đoạn Mx = MA (chiều dương). B
a a
Tại B, ta tính được Mx = MA + YA.a - qa. =20 kN.m. Biểu đ Qy là
đư ng bậc 1 thì biểu đ Mx là đư ng bậc 2. Chiều Mx là căng thớ Ví dụ 2.7:
dưới (Mx >0).
- Trên BC, biểu đ Qy =0, do đó biểu đ Mx là đư ng nằm ngang. MC = qa 2
Hoặc tính tại điểm C, có momen MC tác dụng, chiều làm căng thớ P=qa
dưới nên sinh ra Mx chiều căng thớ dưới (Mx >0). Biều đ Mx dâng
lên một đoạn Mx = Mc (chiều dương).
- A C
Mx B
+ 15 + + a a
20 20
Ví dụ 2.9:
MC = qa2
q P=qa
Hình 1: Thiết bị b n chứa hóa chất Hình 2: Máy sấy thùng quay
A D
B C Bài toán: V biểu đ nội lực t đó xác định các vị trí đặt chân
a a 2a
đỡ, vành lăn thích hợp, xác định chiều dày vỏ thiết bị đảm bảo
điều kiện bền.
Bước 1: Tính toán ph n lực liên kết tại các g i đỡ
Ví dụ 2.10: Tính toán nội lực và v biểu đ nội lực của cho lò
quay đặt trên hai g i đỡ nằm ngang. RA RB
Giả thiết trọng lượng phân b đều theo chiều dài của lò quay. q Mx
• Để đơn giản hóa, sơ đ ngoại lực được mô tả như hình v . (+)
(+)
• Lực phân b đều q bằng tổng trọng lượng của lò chia cho A B
chiều dài của lò quay. a1 a2
• Lấy L = 14m, q = 10 kN/m như một ví dụ để tính toán L
A B
A B Qy L
a 3
70 - 10a (kN)
z3
10a (kN)
+ +
Qy (3-3) = RA + RB - qz3 = 140 - 10z3 (kN)
Qy +
Mx (3-3) = RA×(z3 - a) + RB×(z3 - (L - a)) - q
- - A 7 (m)
-
B
Bài gi i
Dùng phương pháp mặt c t ta
dễ dàng v được biểu đ Nz.
2.2.2.4 Điều kiện bền thanh chịu kéo (nén) đ ng tâm
T đó ta tìm được ứng suất trên mặt c t ngang m i đoạn là: Điều kiện bền:
= sch- vật liệu d o
¨ Ứng suất nguy hiểm s0
= sB- vật liệu giòn
2.2.3 U n thuần túy của thanh 2.2.3.1 Tính ứng suất trên mặt cắt ngang
¨ Trục thanh bị u n cong: Dầm hoặc xà thư ng được mô § Liên hệ giữa Z và MX: Ứng suất pháp do Mx gây nên
hình hóa bằng thanh nằm ngang.
¨ Ngoại lực: Mo Î mặt phẳng chứa trục à Trên mặt c t ngang Mx
sz = y
của thanh chỉ có một thành phần nội lực Mx hoặc My ≠ 0 Jx
Mặt phẳng t i trọng: Mặt phẳng chứa tải trọng và trục dầm
Mặt phẳng Momen quán tính mặt c t đ i với trục
Với: J X = òA y 2 .dA
tải trọng M0 trung hòa
smin smin
p
MX - - ynmax -
MX ynmax
x x
Đư ng z + + yk max O ykmax
z +
tải trọng y smax smax
y
2.2.3.2 ng suất pháp cực trị Trư ng hợp đặc biệt: smin
Những điểm xa trục trung hòa nhất về phía kéo (nén) có ứng suất
smax (smin ) Nếu trục x cũng là trục đ i xứng M - - ynmax
X
(mặt c t chữ nhật, dạng chữ
smax: Khoảng cách lớn nhất ở miền chịu kéo x
nhật, tròn, I,…) thì : + ykmax
smin : Khoảng cách lớn nhất ở miền chịu nén z +
smin
k n h y smax
ymax = ymax =
s max =
Mx k
ymax =
Mx
ĐTH - 2
MX h ynmax
Jx Wxk x 2J x
Wxk = Wxn = Wx =
M M O ykmax h
s min = x ymax
n
= nx z
+
Jx Wx
y smax Mx
s max = s min =
Các mômen ch ng u n khi kéo (nén) của mặt c t ngang Wx
Jx Jx
Wxk = k
; Wx
n
= n
ymax ' ymax
2.2.3.3 Momen ch ng u n của các mặt cắt thư ng gặp § Mặt c t ngang vành khăn D, d :
§ Mặt c t ngang hình chữ nhật với bề rộng b và chiều cao h :
smin pD 4
Jx = (1 - h 4 ) D/2
64 d
MX - n O
O
bh 3 bh 2 - ĐTH y h = d/D
pD3
O max x
Jx = ; Wx = x
12 6 y kmax Wx = (1 - h4 ) D/2
32
z + +
y smax y
§ Mặt c t ngang hình tròn đư ng kính D: § Mặt c t ngang các thép hình I, C: W X tra bảng thép định hình
pD 4 smin
Jx = » 0,1D 4
32 MX - h/2 h/2
O
- ĐTH y nmax x x
x
pD 3 + y kmax h/2 h/2
Wx = » 0,2 D 3 z +
16 y smax y y
2.2.3.4 Điều kiện bền- Ba bài toán cơ b n Ví dụ 2.12:
Điều kiện bền: Trên mặt c t ngang của một
dầm chữ T ngược, mômen u n
+ Dầm bằng vật liệu giòn : [s] k ¹ [s] n
Mx = 7200 Nm. Dầm làm bằng
½smin½£ [s] n vật liệu có ứng suất cho phép
smax £ [s] k khi kéo và nén khác nhau:
[σ]k = 20 MN/m 2;
+ Dầm bằng vật liệu d o: [s] k = [s] n = [s] [σ]n = 30 MN/m 2
Kiểm tra bền biết rằng:
max ½smax, min½£ [s] Jx = 5312,5 cm4
Ba bài toán cơ b n:
Kiểm tra bền
Chọn kích thước mặt c t ngang
Chọn tải trọng cho phép.
Ví dụ 2.13:
Bài gi i:
Một dầm bằng gang có mặt c t ngang như hình.
Ta có: Xác định trị s mômen u n cho phép (mômen có chiều như
hình v )? Biết: [σ]κ = 1,5 kN/cm2
Hỏi với trị s mômen u n cho phép đó, ứng suất nén lớn nhất
trong dầm là bao nhiêu? Biết Jx = 25470 cm4
§ Dấu của Mz: Mz > 0 khi t ngoài mặt c t nhìn vào thấy Mz
quay thuận kim đ ng h .
§ Ngoại lực: G m các ngẫu lực, mô men xo n Mz, nằm
trong mặt phẳng vuông góc trục thanh.
Tương ứng ta có:
Ví dụ 2.14:
2.2.4.2 Bi u đ nội lực mômen xoắn M
V biểu đ Mz cho trục truyền động chịu tác dụng của ba
Được v bằng cách xác định nội lực theo phương pháp mặt ngẫu lực xo n (mômen xo n).
c t và điều kiện cân bằng tĩnh học: ∑M/O Z = 0.
Quy ước khi vẽ bi u đ mô men xoắn:
§ Mz > 0 khi t ngoài mặt c t nhìn vào thấy Mz quay thuận
kim đ ng h .
§ Khi đi t trái sang phải nếu gặp mô men xo n tập trung thì
trên biểu đ mô men có bước nhảy: nhảy về phía chiều âm
khi mômen xo n tập trung quay cùng chiều kim đ ng h ,
bước nhảy có giá trị bằng độ lớn của mô men xo n tập
trung.
§ Khi có mômen xo n phân b đều thì biểu đ nội lực Mz có
dạng đư ng bậc nhất.
Thực hiện một mặt c t ngang trên đoạn AB, xét cân bằng Mômen tại các tiết diện của hai đoạn đầu thanh bằng
phần trái (Hình b), dễ thấy rằng để cân bằng ngoại lực là
không, biểu đ nội lực v ở Hình d.
ngẫu lực xo n M1, trên tiết diện đang xét phải có nội lực là
mômen xo n Mz :
Bài gi i:
Phân tích thành tổng của hai TH tác dụng riêng l (H.b và H.c ). 2.2.4.3 ng suất thanh chiụ xoắn
Trong m i trư ng hợp, ngoại lực là một ngẫu lực gây xo n, do
M i liên hệ giữa ứng suất tiếp và mô men xoắn Mz
đó nội lực trong thanh cũng là mômen xo n.
Biểu đ nội lực của t ng thanh v ngay trên H.b,c.
Biểu đ Mz của thanh là tổng đại s hai biểu đ trên (H.d). Mz Mz
t r = Gr = r
GJ P J P
Trong đó:
§ Mz là mômen gây xo n thuần túy.
§ ρ là khoảng cách t điểm đang xét tới tâm tiết diện
§ G là mô đun trượt.
§ JP là mômen quán tính độc cực của mặt c t ngang đang
xét.
2.2.4.4 Công thức tính biến dạng khi xoắn 2.2.4.5 Điều kiện bền và điều kiện cứng thanh chịu xoắn
Góc xo n tương đ i giữa hai mặt c t cách nhau dz là Điều kiện bền
§ Điều kiện bền của thanh khi chịu ứng suất trượt
Góc xo n tương đ i giữa hai mặt cách nhau một đoạn L là: æM ö
max ( τ ) = max ç z ÷ £ [ τ ]
è WP ø
§ [τ] được xác định theo các phương pháp sau:
• Dựa vào thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất ta lấy:
• Khi đoạn thanh có Mz/GJp là hằng s : [s ]
[t ] =
2
• Khi thanh g m nhiều đoạn, m i đoạn có Mz/GJp là hằng s :
• Dựa vào thuyết bền thế năng biến đổi hình dáng ta có:
[s ]
• Góc xo n φ được quy ước dương theo chiều của Mz.
[t ] =
3
Với:
q Phân loại
Ø Có khả năng tự động hóa và cơ khí hóa
Ø Hao tổn kim loại cho đậu ngót, đậu hơi và hệ th ng rót
Ø Dễ gây ra các khuyết tật như thiếu hụt, r khí, cháy cát
Ø Kiểm tra các khuyết tật trong vật đúc khó khăn, đòi hỏi
thiết bị hiện đại.
q Phạm vi sử dụng
Ø Trong các ngành công nghiệp sản phẩm đúc chiếm
khoảng 40-80% tổng kh i lượng của máy móc
Ø Trong ngành cơ khí, kh i lượng vật đúc chiếm đến 90%
mà giá thành chỉ chiếm đến 20-25%
3.2.1 Đ c trong khuôn cát 3.2.1.2 Các bộ phận chính của một khuôn đ c
3.2.1.1 Các bộ phận chính của một phân xương đ c
Làm khuôn trên nền xưởng là dùng ngay nền xưởng làm
• Làm nửa dưới khuôn (hình a) khuôn dưới. Phương pháp này thích ướng cho việc sản
• Làm nửa khuôn trên (hình b,c) xuất đơn chiếc và hàng loạt nhỏ, vật đúc trung bình và
• Tháo l p khuôn (hình d) lớn, không yêu cầu độ chính xác cao.
q Các phương pháp làm khuôn bằng máy
Ø Làm khuôn trong 3 hòm khuôn Ø Đầm chặt khuôn đúc trên máy p
Ø Lấy mẫu kiểu bàn lật 3.2.2 Các phương pháp đ c đặc biệt
3.2.2.1 Đ c trong khuôn kim loại
q Đặc đi m
Ø Khuôn có thể dùng được nhiều lần
Ø Vật đúc có độ chính xác và độ bóng cao
Ø Cơ tính vật đúc t t
Ø Tiết kiệm được vật liệu làm khuôn
Ø Giá thành khuôn đ t nên dùng sản xuất hàng loạt
Ø Độ dẫn nhiệt khuôn lớn nên khi đúc gang dễ hóa tr ng
Nguyên lý làm việc: sau khi làm khuôn xong, bàn lật và giảm khả năng điền đầy của kim loại nên khó đúc
1800, bàn đỡ 4 được nâng lên đỡ lấy khuôn, tháo kẹp thành mỏng và phức tạp
hòm khuôn và hạ t t xu ng, còn tấm mẫu được bàn Ø Lõi khuôn bằng kim loại nên không có tính nún cản trở
lật giữ lại sự co của kim loại nên làm vật đúc dễ nứt
q Vật liệu làm khuôn và lõi, kết cấu khuôn 3.2.2.2 Đ c dưới áp lực
Ø Vật liệu làm khuôn: thư ng là thép hợp kim, thép cac Khi kim loại lỏng được điền đầy vào lòng khuôn dưới
bon, hợp kim đ ng một áp lực nhất định thì gọi là đúc áp lực, áp lực có tác
Ø Vật liệu làm lõi: bằng kim loại hoặc bằng cat-đất sét dụng điền đầy kim loại lỏng và được giữ trong su t quá
Ø Kết cấu khuôn: nếu vật đúc đơn giản thì khuôn được trình kết tinh.
làm 2 nửa như khuôn cát, còn nếu vật đúc phức tạp q Đặc đi m
khuôn được làm t nhiều phần ghép lại Ø Vật đúc có độ chính xác, độ bóng cao
Ø Đúc được những vật mỏng và phức tạp
Ø Vật đúc nguội nhanh nên cơ tính và năng suất cao
Ø Khuôn mau mòn và chóng hỏng
Ø Đúc áp lực thư ng chế tạo các chi tiết phức tạp
Vật liệu gia công khi chịu tác dụng lực P thì s xảy ra biến
dạng, thùy thuộc vào giá trị của lực P mà có thể xảy ra các
loại biến dạng: biến dạng đàn h i (đoạn oa), biến dạng
d o (đoạn ac) và biến dạng phá hủy (đoạn cd).
3.3.2 Phương pháp cán
3.3.2.2 Các s n phẩm cán:
3.3.2.1 Định nghĩa: Quá trình cán là cho kim loại biến
Sản phẩm cán rất đa dạng được phân ra b n nhóm
dạng giữa hai trục cán quay ngược chiều nhau có khe
chính: dạng hình, dạng tấm, dạng ng và dạng đặc biệt
hở nhỏ hơn chiều cao của phôi, kết quả thu được sản
phẩm có hình dạng gi ng với hình dáng của khe hở giữa q Loại h nh
hai trục cán. Các sẩn phẩm dạng hình được chia ra dạng đơn giản
g m có thang , thỏi tiết diện tròn, vuông, chữ nhật, lục
giác, bán nguyệt vv…và dạng hình phức tạp (b) có dạng
V, U, I, T, Z
q Loại tấm
3.3.2.3 Thiết bị cán
Ø Mỏng: s=0,2÷3,75 (mm), b=600÷2200 (mm)
Ø Dày: s=4÷60 (mm), b=600÷5000 (mm), l=4000÷12000
q Các bộ phận chủ yếu của máy cán
(mm)
Ø Cuộn: s=0,2÷2 (mm), b=200÷1500, l=4000÷60000 (mm)
q Loại ng
Ø Ống không hàn được cán t phôi thỏi có Φ=5÷426 (mm),
chiều dày thành ng 0,5÷40 (mm).
Ø Ống có m i hàn được chế tạo bằng cách cuộn tấm thành
ng sau đó cán để hàn giáp m i với nhau. Loại này có
đư ng kính ngoài đến 720 (mm), chiều dày đến 14 (mm).
q Loại đặc biệt 1. trục cán; 2. Trục các đăng; 3. Hộp phân lực; 4.Khớp n i;
Các sản phẩm đặc biệt có hình dáng đặc biệt theo yêu 5. Bánh đà; 6. Hộp giảm t c; 7.Động cơ
cầu như vỏ ôtô, các loại tiết diên thay đổi theo chu kỳ
q Phân loại máy cán
q Trục cán
Ø Căn cứ theo s lượng trục cán
Cấu tạo một trục cán
a-Máy cán đơn; b-máy cán đư ng thẳng; c-máy cán hai cấp;
d-máy cán nhiều cấp; e- máy cán bán liên tục; g-máy cán liên tục
a) k o sợi; b) k o ng
1) phôi; 2) khuôn kéo; 3) sản phẩm; 4) lõi sửa khuôn
q Máy kéo s i Ø Máy kéo s i có tang cuộn
Căn cứ vào phương pháp kéo có thể chia thành 2 loại Dùng khi kéo sợi dài có thể cuộn được
máy: máy kéo thẳng và máy kéo sợi có tang cuộn
Ø Máy kéo thẳng: dùng khi kéo các sợi hoặc ng khi có
đư ng kính lớn không cho phép cuộn được (Φ=6÷10 mm
hoặc lớn hơn), lực kéo 0,2-75 tấn, t c độ kéo 14÷45
m/phút, có thể kéo được một hoặc ba sản phẩm một lúc
3.3.3.2 p kim loại Ø Khi ép thanh, thỏi: có thể tiến hành ép thuận hoặc ép
q Định nghĩa nghịch
Ép kim loại được thực hiện bằng cách đẩy kim loại chứa • Ép thuận (hình a): kết cấu máy đơn giản nhưng lực ép
trong bu ng ép kín hình trục, dưới tác dụng của chày ép lớn, kim loại dư trong xi lanh nhiều (10-12%)
kim loại biến dạng qua l khuôn ép có tiết diện ngang • Ép nghịch (hình b): kết cấu phức tạp nhưng lực ép nhỏ
gi ng tiết diện của chi tiết hơn ép thuận, lượng kim loại dư trong xi lanh ít (6-8%)
Ø Khi ép ống: lõi ng được tại thành nh lõi (5)
q Nguyên l chung của ép kim loại
q Đặc đi m và ứng dụng của ép kim loại
Ø Ép là phương pháp sản xuất các thanh có tiết diện ngang
định hình cho năng suất cao.
Ø Độ chính xác và độ bóng bề mặt cao.
Ø Có thể ép được các sản phẩm có tiết diện ngang phức
tạp
Ø Ứng dụng rộng rãi để chế tạo các thanh kim loại màu
đư ng kính 5÷200 mm, ng có đư ng kính trong đến
800 mm, chiều dày 1,5÷8 mm.
a,b) p sợi, thanh; c) p ng Ø Kết cấu ép phức tạp , khuôn ép phải có tính ch ng mài
1) Pistông; 2) Xi lanh; 3) Kim loại; 4) Khuôn ép; 5) Lõi tạo l mòn cao.
3.3.4 Phương pháp rèn
q Đặc đi m
q Định nghĩa
Ø Năng suất thấp
Rèn là một phương pháp gia công áp lực mà kim loại bị
biến dạng không chịu kh ng chế bởi một mặt nào khác Ø Độ chính xác, độ bóng bề mặt không cao
ngoài bề mặt tiếp xúc giữa phôi kim loại và dụng cụ gia Ø Chất lượng cũng như tính chất của kim loại trên t ng
công (búa và đe) phần chi tiết không đ ng đều nên chỉ gia công được các
chi tiết đơn giản.
Ø Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào tay nghề của công
nhân
Ø Thiết bị và dụng cụ rèn tự do đơn giản
Ø Rèn tự do được ứng dụng trong sản xuất đơn chiếc, sản
xuất hàng loạt nhỏ. Chủ yếu dùng cho sửa chữa và thay
thế.
1)Động cơ; 2) Bộ
truyền đai; 3) Trục dẫn
động; 4,5) cặp bánh
răng ăn khớp;
6) ly hợp; 7) trục khuỷu;
1) Xi lanh hơi; 2) pistông; 3) xi lanh dầu 8) tay biên; 9) đầu
trượt; 10) đe dưới
Ø Công nghệ d p thể tích ü Lòng khuôn dập sơ bộ
Tùy vào mức độ phức tạp của kết cấu vật dập, quá trình
dập có thể tiến hành qua một hoặc nhiều lòng khuôn.
Thông thư ng, dập các vật phức tạp quá trình dập được
tiến hành qua các nguyên công: dập sơ bộ, dập bán
tinh, dập tinh.
• Dập sơ bộ
Quá trình dập sơ bộ được tiến hành với các lòng khuôn
sau. a) Lòng khuôn vu t; b) Lòng khuôn p tụ; c) Lòng khuôn u n
ü Lòng khuôn vu t: làm giảm tiết diện ngang đ ng th i
làm tăng chiều dài phôi Ø D p bán tinh: lòng khuôn có hình gần gi ng với hình
ü Lòng khuôn ép tụ: làm tăng tiết diện ngang của phôi dạng vật dập, nhưng độ côn, góc lượn lớn hơn khuôn dập
ở một s ch nh giảm tiết diện ở những ch khác, tinh và không có rãnh ba via.
chiều dài phôi giữ nguyên
Ø D p tinh: lòng khuôn tạo hình chính xác vật dập có rãnh
ü Lòng khuôn u n: làm thay đổi hướng trục của một ba via.
phần phôi so với phần khác phù hợp với hình dạng
của vật dập
(a) (b)
ü Dập không làm mỏng thành (a): chiều dày phôi bằng chiều
dày sản phẩm; một phần vật liệu chưa được dập s bị
nhăn lại; để ch ng hiện tượng nhăn phải dùng một vành
chặn để giữa phôi.
ü Dập làm mỏng thành (b): được thực hiện khi đổ hở giữa
chày và khuôn nhỏ hơn chiều dày phôi.
• Miết: là phương pháp chế tạo các chi tiết tròn xoay
mỏng, được ứng dụng đ i với chi tiết băng thép mềm
hoặc kim loại màu
(a) (b)
• U n vành (a): chế tạo chi tiết có g , đư ng kính D, chiều
cao H, đáy chi tiết r ng. Phôi u n vành phải đột l d
trước, sau đó dùng chày và khuôn để tạo vành
• Tóp miệng (b): là nguyên công làm cho miệng của phôi
r ng thu nhỏ lại, phần tóp nhỏ có thể là hình côn, côn trụ
hoặc nửa hình cầu
Sơ đ miết
q Các loại m i hàn: M i hàn có 3 kiểu: hàn giáp m i, hàn q Vị trí m i hàn
góc Ø Vị trí mối hàn: trong không gian chia làm 3 kiểu: m i hàn
sấp, m i hàn đứng và m i hàn ngửa.
• Các loại que hàn: có hai loại que hàn là que hàn nóng Ø Phân lo i theo cách đấu điện c c
chảy và que hàn không nóng chảy.
Theo cách này được chia làm ba loại sau
3.4.3.2 Máy hàn và chế độ hàn Ø Máy hàn hồ quang m t chiều
q Máy hàn: Có hai loại máy hàn h quang xoay chiều và Để tạo được dòng điện một chiều trong máy hàn có thể
máy hàn h quang một chiều . dùng máy phát điện một chiều hoặc dùng dùng chỉnh lưu
Ø Máy hàn hồ quang xoay chiều: máy hàn có lõi t di
động được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.
a) b)
Sơ đ máy hàn xoay chiều có lõi t di động Máy hàn h quang một chiều
A)Lõi t di động; B) gông t ; W1) s vòng dây cuôn sơ cấp; a)Dùng máy phát một chiều; b) Dùng chỉnh lưu
W2) s vòng dây cuộn thứ câp
Ø Tốc đ hàn
q Chế độ hàn T c độ hàn phụ thuộc vào cư ng độ dòng điện hàn và tiết
Ø Đường kính que hàn: phụ thuộc vào vật liệu hàn, chiều diện m i hàn có thể tính theo công thức kinh nghiệm sau.
dày vật hàn, vị trí m i hàn trong không gian, kiểu m i
hàn vv…để xác định thư ng tra trong các sổ tay về hàn.
Đ i với các vật hàn mỏng thì có thể tính như sau
αđ-hệ s đ p 7÷11 (g/A.h); γ- kh i lượng riêng của kim loại que hàn
• M i hàn giáp m i: d=S/2+1 [mm] (g/cm 3); In-cư ng độ dòng điện hàn (A); Fđ- tiết diện đ p của m i hàn
• M i hàn góc: d=K/2+2 [mm] (cm 2)
S-chiều dày của vật hàn; K-cạnh của m i hàn góc Ø Thao tác hàn: Khi hàn h quang góc nghiêng que hàn
Ø Cường đ dòng điện hàn: phụ thuộc vào vật liệu hàn, 75÷850 so với phương ngang, trong quá trình hàn que hàn
đư ng kính que hàn, vị trí m i hàn trong không gian, v a chuyển động dọc m i hàn với t c độ cần thiết, v a
kiểu m i hàn vv…được tra theo sổ tay công nghệ hàn. chuyển động ngang để tạo bề rộng m i hàn.
Ø Điện áp hàn: ít thay đổi khi hàn h quang tay
3.4.3.3 Hàn h quang tự động và bán tự động q Phân loại
q Định nghĩa Hàn h quang tự động và bán tự động được tiến hành
Hàn h quang tự động là quá trình hàn trong đó các khâu với điện cực hàn dạng dây không có thu c bọc do vậy
trong quá trình hàn phải có biện pháp bảo vệ kim loại
của quá trình như: gây h quang, dịch chuyển điện cực
hàn, dịch chuyển điểm hàn, cấp thu c hàn hoặc khí bảo Ø Theo phương pháp bảo vệ kim lo i
vệ được tiến hành tự động bởi máy hàn. Khi một s khâu hàn hở, hàn dưới lớp thu c, hàn trong môi trư ng khí
của quá trình hàn được tự động hóa thì ngư i ta gọi là bảo vệ.
hàn bán tự động. Ø Theo môi trường khí bảo vệ
q Đặc đi m • Hàn TIG (Tungstene Inert Gas): hàn h quang điện cực
không nóng chảy, bảo vệ bằng khí trơ (Ar, He,…)
Ø Năng suất hàn cao, chất lượng t t và ổn định
• Hàn MIG (Metal Inert Gas): hàn h quang điện cực nóng
Ø Tiết kiệm kim loại và cải thiện điều kiện lao động chảy, bảo vệ bằng khí trơ
Ø Tiết kiệm năng lượng do sử dụng ngu n nhiệt triệt để • Hàn MAG (Metal Active Gas): hàn h quang điện cực
Ø Thiết bị đ t, không hàn được các kết hàn phức tạp nóng chảy, bảo vệ bằng khí hoạt tính (CO, CO 2, H2,…)
Ø Công suất ngọn lửa: tính bằng lượng khí tiêu hao trong
một gi , tỷ lệ thuận với chiều dày vật hàn, nhiệt độ chảy
và hệ s dẫn nhiệt của vật liệu hàn.
Ø Đường kính que hàn: phụ thuộc vào vật liệu hàn và
phương pháp hàn. Khi hàn thép các bon chọn theo công
thức kinh nghiệm. Hàn trái d=S/2+1, hàn phải d=S/2, S là sơ đ c t kim loại băng khí
chiều dày vật hàn (mm).
q Dụng cụ cắt
q Chiều sâu cắt t
Dao c t (dao tiện, dao phay, dao bào…) là loại dụng cụ
Là khoảng cách giữa bề mặt cần được gia công và bề
mặt đã gia công sau một lần dao c t chạy qua. c t dùng rất rộng rãi để gia công kim loại.
Ø Khi tiện ngoài: t=(D-d)/2 (mm); D-đư ng kính bề mặt
cần gia công; d- đư ng kính bề mặt đã gia công.
Ø Khi phay: chiều sâu c t t bằng chiều dày của lớp kim
loại sau một lần chạy dao.
Ø Khi khoan: chiều sâu c t t bằng một nửa đư ng kính
mũi khoan, t=D/2 ; D-đư ng kính mũi khoan.
3.5.2.2 Độ chính xác và mức độ gia công khi tiện q Mức độ gia công
q Độ chính xác: Độ chính xác của nguyên công tiện phụ Ø Tiện thô ( tiện phá): Hớt đi phần lớn lượng dư, chỉ để lại
thuộc vào các yếu t chính sau một phần lượng dư nhỏ cho tiện tinh (đạt độ chính xác 13
Ø Độ chính xác máy tiện: độ đảo trục chính, độ đ ng tâm - 12, độ bóng Rz80 - Rz40 ).
giữa nòng ụ động với tâm trục chính, độ thẳng s ng trượt Ø Tiện bán tinh: Tiếp tục hớt đi một phần lượng dư, chỉ để
bằng máy... một phần lượng dư nhỏ cho tiện tinh (đạt độ chính xác 11
Ø Độ cứng vững của hệ th ng công nghệ: máy, đ gá, dao, - 9, độ bóng Rz40 - Rz20 ).
phôi Ø Tiện tinh: Hớt đi một phần lương dư nhỏ để đạt độ chính
Ø Tình trạng dao tiện: độ cứng vững dao, chất lượng mài xác và độ bóng cao (đạt độ chính xác 9 - 8, độ bóng
dao .v.v.. Ra2,5 ¸ Ra0,63 ).
Ø Trình độ tay nghề công nhân. Ø Tiện mỏng: Hớt đi một phần lượng dư rất nhỏ để đạt độ
chính xác và độ bóng rất cao (đạt độ chính xác 8 - 7, độ
bóng Ra1,25 - Ra0,08 ).
3.5.2.3 Máy tiện 3.5.2.4 Một s phương pháp gia công trên máy tiện
Các bộ phận chính của máy tiện q Tiện trơn: Là tiện ngoài và trong một chi tiết có hình trụ
tron hoặc trụ bậc
Sơ đ tiện trơn
q Tiện côn: có thể dùng một trong các phương pháp sau
Ø Xoay bàn dao trên m t góc α
Ø Dùng dao bản r ng: Phương pháp này dùng để tiện
Phương pháp này thích hợp với chiều dài côn ng n
đoạn côn có chiều dài ng n và góc côn bất kỳ.
Sơ đ tiện côn dùng dao bản rộng Sơ đ tiện côn bằng cách xoay bàn dao
q Tiện ren
Ø Đ nh lệch ụ đ ng Tùy theo dạng ren và yêu cầu, ngư i ta sử dụng 3 cách
tiến dao khác nhau
Lợi dụng độ rơ của ụ động, đánh lệch ụ động một
khoảng h
Ø Phương pháp (a): chỉ dùng khi c t ren nhỏ, hai lưỡi dao
cùng c t nên hai bề mặt ren đều nh n.
Ø Phương pháp (b) và (c): ăn dao nghiêng theo một mép
nên chỉ có một lưỡi dao c t, mép bên phải kém nh n
Sơ đ tiện côn bằng phương pháp đanh lệch ụ động
bóng. Phương pháp này dùng khi c t thô có kích thước
lớn.
q Kh năng công nghệ của máy phay 3.5.3.2 Các loại dao và máy phay
Ø Phay dùng phổ biến để gia công mặt phẳng, các loại rãnh q Dao phay: Tùy theo bề mặt gia công có các loại dao sau
đây
phẳng và cong, các dạng mặt định hình, bánh răng các
loại, c t đứt, phay ren..
Ø Phay là phương pháp gia công đạt năng suất cao, đạt
được độ chính xác và độ bóng bề mặt xấp xỉ khi gia công
tiện
q Dụng cụ cắt trên máy khoan-doa Ø Mũi kho t và doa: là dụng cụ để mở rộng l khoan, tăng
Ø Mũi khoan: Trong c t gọt kim loại thư ng dùng phổ biến độ chính xác và độ bóng bề mặt l tròn xoay. Khác với
nhất là mũi khoan ruột gà. Cấu tạo mũi khoan ruột gà mũi khoan, mũi kho t và doa có s lưỡi c t nhiều hơn
g m các phần sau:
• Phần c t: g m 2 lưỡi c t
chính và 2 lưỡi c t phụ và
lưỡi c t ngang.
• Phần định hướng: để định
hướng mũi khoan c t theo
đư ng tâm đã chọn.
• Phần chuôi: là phần liên
kết với máy khoan, chuôi trụ
dùng cho mũi khoan nhỏ,
chuôi côn dùng cho mũi
khoan lớn.
Ø Tarô và bàn ren 3.5.6 Phương pháp mài
• Tarô: là dụng cụ để gia công ren trong có thể l p trên trục 3.5.6.1 Nguyên l , đặc đi m và động học quá tr nh mài
khoan hoặc thao tác bằng tay q Nguyên l
• Bàn ren: là dụng cụ dùng để gia công ren ngoài với kích Bản chất của mài là quá trình c t gọt được thực hiện đ ng
thước không quá lớn th i bởi nhiều hạt mài có các lưỡi c t có hình dáng hình
học không xác định được phân b một cách ngẫu nhiên
trên bề mặt đá mài.
q Đặc đi m
Ø Mài có khả năng gia công được các mặt tròng xoay ngoài
và trong, các mặt phẳng, các mặt định hình t các vật liệu
chưa hoặc đã qua nhiệt luyện . Sau khi mài có thể đạt
cấp chính xác 6 đến 7 , độ nh n cấp 7 đến 13.
Ø T c độ c t của mài rất lớn (30-50m/s), cư ng độ trượt lớn
nên khi c t sinh ra một lượng nhiệt rât lớn (nhiệt độ có thể
lên đến 1500oC) làm ảnh hưởng đến bề mặt gia công.
q Động học quá trình mài: Động học quá trình mài được
3.5.6.2 Máy mài, đá mài và k thuật mài
thể hiện trên hình
q Máy mài: Các bộ phận chính của máy mài
q K thuật mài
• Mài tròn ngoài không tâm
Ø Mài tr n ngoài
Có hai phương pháp mài tròn ngoài: mài có tâm và mài
không tâm
• Mài tròn ngoài có tâm: chi tiết được gá trên hai mũi tâm
hoặc mâm cặp và mũi tâm. Khi mài nên tiến đá dọc trục,
nếu chi tiết ng n, đư ng kính lớn, độ cứng vững cao có
thể tiến đá hướng kính.
Phương pháp này cho năng suất cao, độ cứng vững của
hệ th ng cao hơn mài có tâm, có thể mài được trục dài
mà mài có tâm không thực hiện được. Không mài được
trục bậc hoặc chi tiết có rãnh.
• Mài tròn l không tâm
Ø Mài tr n trong (mài l ): Có khả năng gia công l trụ, l
côn, l định hình. Có hai phương pháp mài tròn trong là Cho năng suất cao, độ chính xác và độ đ ng tâm cao.
mài l có tâm và mài l không tâm. Do chuẩn gia công là mặt ngoài nên mặt ngoài của chi
tiết phải được gia công tinh hoặc bán tinh trước khi mài
• Mài l có tâm
l .
Thực hiện trên các máy mài l chuyên dụng, máy mài
vạn năng có đầu mài l hoặc trên máy tiện vạn năng có
trang bị đ gá mài l .
Ø Mài m t phẳng: là phương pháp gia công tinh các mặt • Dùng đá mài mặt đầu
phẳng sau khi qua phay hoặc bào, đã hoặc chưa qua Cho năng suất cao hơn mài đá hình trụ, có thể mài đ ng
nhiệt luyện. th i nhiều mặt nhưng độ nh n và độ chính xác thấp hơn
• Dùng đá mài hình trụ: cho độ chính xác cao, nhưng diện mài đá hình trục.
tích tiếp xúc đá và chi tiết nhỏ nên cho năng suất thấp.
Ø Mài định h nh
Gia công các bề mặt định hình có đư ng sinh thẳng, các 3.5.7 Gia công nguội
bề mặt định hình tròn xoay trong và ngoài. q Lấy dấu
Ø Lấy dấu là nguyên công xác định chuẩn và kích thước
để sau đó gia công theo dấu
Ø Độ chính xác lấy dấu thấp (±0,1), phụ thuộc vào thiết bị
dụng cụ và trình độ công nhân
Ø Lấy dấu thư ng dùng cho gia công thô trong sản xuất
đơn chiếc
Ø Các dụng cụ dùng khi lấy dâu: mũi rạch, compa, êke,
các dụng cụ đo…
q Dụng cụ đo
Ø Đo gi n ti p
Đặc điểm của đo gián tiếp là giá trị của đại lượng đo Ngư i ta thư ng sử dụng các dụng cụ đo như sau
được xác định gián tiếp qua kết quả đo trực tiếp các đại Ø Thước m t dài: dùng đo độ dài của trục, thanh hoặc
lượng có liên quan đến đại lượng đo. xác định khoảng cách giữ các vị trí như rãnh, l …
Ø Đo phân t ch Ø Thước c p: dùng đo đư ng kính trong hoặc đư ng
Các thông s của chi tiết được đo riêng r , không phụ kính ngoài của các bề mặt tròn xoay, độ chính xác của
dụng cụ này khoảng 0,02 đến 0,1 (mm).
thuộc vào nhau.
Ø Panme: dùng để đo mặt trụ ngoài hoặc các khoảng cách
hẹp, đôi còn đo được kích thước l tương đ i lớn, độ
chính xác khoảng 0,002 đến 0,01 (mm).
Ø Calip giới h n: dùng để đo kích thước l (calip nút),
dùng để đo kích thước ngoài (calip hàm). Trên calip có
hai đầu, m i đầu giới hạn kích thước nhỏ nhất và lớn
nhất cho ph p, khoảng giới hạn đó gọi là dung sai của
kích thước cần đo.
Ø Đồng hồ đo: dùng để xác định sai s đo với chuẩn, có thể 3.6.2 Đánh giá chất lư ng gia công
xác định được độ không song song, độ không tròn (ô van, Chất lượng gia công cơ khí được đánh gia qua nhiều yếu
m o,…), độ không đ ng tâm vv… t như: chất lượng bề mặt của chi tiết, độ chính xác gia
công (bao g m độ sai lệch về kích thước và độ sai lệch
về hình dáng).
q Chất lư ng bề mặt của chi tiết
Chất lượng bề mặt của chi tiết máy được đánh giá thông
qua độ nhám bề mặt và tính chất cơ lý của lớp bề mặt.
Ø Đ nh m bề m t (đ nhấp nhô bề m t)
• Độ nhám bề mặt chi tiết được đặc trưng bởi hình dáng
hình học tế vi (độ nhấp nhô) và các vết trên bề mặt.
• Nguyên nhân gây ra độ nhám bề mặt là do vết dao để lại,
do dung động trong quá trình c t vv…
• Độ nhám bề mặt được đánh giá thông qua hai chỉ tiêu là
sai lệch trung bình s học (Ra) và chiều cao mấp mô
trung bình (Rz)
Một s dụng cụ đo
C c thông số của profin th c t c c bề m t Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2511-78 quy định 14 cấp
chính xác bề mặt th hiện qua b ng sau.
Các giá trị y(xi) và himim , himax được lấy trong chiều dài chuẩn l
Ø T nh chất cơ lý lớp bề m t • Cấu trúc tế vi lớp bề mặt: cấu trúc tế vi lớp bề mặt kim
Tính chất cơ lý của lớp bề mặt có ảnh hướng lớn đến tuổi loại sau khi gia công bao g m các lớp sau
thọ của chi tiết máy. Tính chất cơ lý biểu hiện thông qua
các thông s như: độ cứng bề mặt, trị s và dấu của ứng
suất dư bề mặt và cấu trúc tế vi bề mặt.
• Độ cứng bề mặt: là một thuộc tính cơ bản của vật liệu,
phản ánh tính chịu u n, mài mòn và trầy xước của vật
liệu, có 3 phương pháp đo độ cứng bề mặt chi tiết là
Brinell, Vicker, Rockwell.
• Ứng suất dư bề mặt: trong quá trình gia công c t gọt lớp
Cấu trúc tế vi lớp bề mặt
kim loại bề mặt bị biến dạng dẫn đến t n tại ứng suất trên
bề mặt gọi là ứng suất dư, ứng suất này có thể là ứng Lớp 1: là một màng khí hấp thụ trên bề mặt.
suất n n hoặc ứng suất k o. Lớp 2: là lớp bị ôxy hóa
Lớp 3: là lớp kim loại bị biến dạng d o, mức độ biến dạng
d o giảm dần theo chiều sâu của lớp.
NGUYÊN LÝ MÁY
- Ba v n đề trên đư c nghiên c u dưới dạng hai
bài toán: bài toán phân tích và bài toán tổng
hợp.
387 388
BÀI TOÁN PHÂN TÍCH
Ø Bài toán phân tích: xác định các đặc trưng • Phân tích cấu trúc: nghiên cứu các nguyên tắc của cấu trúc
cơ cấu v khả năng chuyển động của cơ cấu
cấu trúc, động học và động lực học của cơ cấu
• Phân tích động học: xác định chuyển động của các khâu,
đã cho trước, từ đó suy ra tính năng làm việc
chỉ xét đến quan hệ hình học giữa chúng
của chúng. • Phân tích động lực học: phân tích chuyển động dưới các
nguyên nhân như lực tác động v sức ì
389 390
C C KH I NI M CƠ B N
Ø Bài toán tổng hợp: xác định các lược đồ cơ
4.1.1. KH I NI M VỀ M Y V CƠ C U
cấu v các kích thước của các khâu thỏa mãn
1. Máy:
những điều kiện động học v động lực học đã - L tập hợp các vật thể do con người t o ra, nhằm mục đích
cho. thực hiện v mở rộng các chức năng lao động.
→ Bài toán phân tích và bài toán tổng hợp là dụng cơ năng để l m ra công có ích .
Ví dụ: + Động cơ nổ
ngược nhau và là cơ sở của nhau.
+ Máy bào quang
391 392
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
c a con người. Bộ biến đổi trung gian: thực hi n c c biến đổi từ b nguồn đến b ch p h nh
Bộ điều khiển: thu th p c c thông tin c a m y, đưa ra t n hi u điều khiển m y
395 396
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
2. Cơ cấu:
+ Cơ c u tay quay con trư t dùng biến đổi chuyển đ ng quay th nh
- L tập hợp những vật thể chuyển động theo quy luật xác định, chuyển đ ng t nh tiến kh hồi.
có nhiệm vụ biến đổi hay truyền chuyển động.
Ví dụ:
397 398
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
- Bộ phận không thể tháo rời nhỏ hơn được nữa - 4 khâu: trục khuỷu, thanh truyền, piston v xi lanh gắn liền với vỏ máy.
của cơ cấu hay máy gọi l chi tiết máy (hay gọi tắt - Khâu 1 quay xung quang tâm O, khâu 2 chuyển động song phẳng, khâu 3
chuyển động tịnh tiến, khâu 4 cố định.
là tiết máy) . - Mỗi khâu trên l i có thể do nhiều tiết máy ghép cứng l i với nhau hợp
th nh. Ví dụ, thanh truyền gồm các chi tiết máy sau: thân, nắp, lót trục,
401
bu lông, đai ốc, các vòng đệm. 402
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
động: chuyển động tịnh tiến dọc theo các trục Ox, Oy, Oz (Tx, Ty, Tz) và chuyển động
chiếu gắn liền với khâu kia).
quay quanh các trục Ox, Oy, Oz (Qx, Qy, Qz). Sáu khả năng này hoàn toàn độc lập với
- Ví dụ: khi để rời hai khâu trong không gian, giữa chúng nhau.
có 6 bậc tự do tương đối. - Khi để rời hai khâu trong mặt phẳng, số bậc tự do chỉ còn l i là 3, bao gồm: chuyển
động quay xung quanh trục Oz vuông góc với mặt phẳng chuyển động Oxy của hai
403 khâu và hai chuyển động tịnh tiến dọc theo các trục Ox, Oy nằm trong mặt phẳng
404này.
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
Ø Nối động, thành phần khớp động và khớp động: - Chỗ tiếp xúc trên mỗi khâu với khâu được nối động với nó
- Để tạo thành cơ cấu, hạn chế bớt số bậc tự do tương đối giữa gọi l th nh phần khớp động.
chúng, người ta phải tập hợp các khâu lại với nhau bằng cách thực - Tập hợp hai th nh phần khớp động của hai khâu trong một
hiện các phép nối động. Nối động hai khâu là bắt chúng tiếp xúc với
phép nối động gọi l một khớp động.
nhau theo một quy cách nhất định trong suốt quá trình chuyển
động.
405 406
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
3. Các loại khớp động và lược đồ khớp: - Theo số btd bị hạn chế: khớp động loại k hạn chế k btd hay có k
ràng buộc.
Ø Phân loại khớp động:
+ Căn cứ vào số bậc tự do tương đối bị hạn chế đi khi nối động (còn
gọi là số ràng buộc của khớp), ta phân loại thành: khớp loại 1, loại
2, loại 3, loại 4, loại 5 lần lượt hạn chế 1,2,3,4,5 bậc tự do tương đối.
+ Không có khớp loại 6, vì khớp này hạn chế 6 bậc tự do tương đối
giữa hai khâu, khi đó hai khâu là ghép cứng với nhau. Không có
Ví dụ: Khớp lo i 2 (hình vẽ): Số bậc tự do tương đối bị h n chế đi là 2
khớp loại 0, vì khi đó hai khâu để rời hoàn toàn trong không gian.
(quay theo trục Oy, tịnh tiến theo Oz không thể xảy ra), do đó, khớp động
này là khớp lo i 2.
407 408
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
+ Khớp cao: thành phần khớp đ ng là điểm hay đường. + Để thu n ti n cho vi c nghiên c u c c b i to n về cơ c u, người ta
biểu diễn c c khớp đ ng kh c nhau bằng c c lư c đồ quy ước.
409 410
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
4. Kích thước động của khâu và lược đồ khâu: - Mỗi khâu có thể có một hoặc nhiều kích thước động.
Ø Kích thước động của khâu: - Khâu được biểu diễn bằng các lược đồ gọi là lược đồ khâu.
- L các thông số xác định vị trí tương đối giữa các th nh phần khớp
động trên khâu.
5. Chuỗi động và cơ cấu: - Phân loại: dựa trên cấu trúc, bao gồm:
Ø Chuỗi động và phân loại: + Chuỗi động hở: l chuỗi động trong đó các khâu chỉ được nối với một
khâu khác.
- Chuỗi động l tập hợp các khâu được nối với nhau bằng các khớp động.
+ Chuỗi động kín: là chuỗi động trong đó mỗi khâu được nối ít nhất với
hai khâu khác (các khâu t o thành các chu vi khép kín).
413 414
C C KH I NI M CƠ B N C C KH I NI M CƠ B N
Dựa trên tính chất chuyển động, bao gồm: + Chuỗi động không gian: các khâu chuyển động trên các mặt phẳng
+ Chuỗi động phẳng: tất cả các khâu chuyển động trên những mặt phẳng không song song với nhau.
Chuỗi động trên hình có 4 khâu nối với nhau bằng 3 khớp quay và 1 khớp
Chuỗi động gồm 4 khâu, nối bằng 3 khớp quay có đường trục vuông góc với
trượt, các khớp quay có đường trục song song với nhau và vuông góc với
nhau từng đôi một, do đó, các khâu chuyên động trong các mặt phẳng không
phương trượt của khớp trượt, do đó, cả 4 khâu có mặt phẳng chuyển động
song song với nhau → chuỗi động không gian hở.
song song → chuỗi động phẳng kín.
415 416
C C KH I NI M CƠ B N B C TỰ DO C A CƠ C U
4.1.3. B C TỰ DO C A CƠ C U
Ø Cơ cấu:
1. Khái niệm:
- Cơ cấu là một chuỗi động, trong đó một khâu được chọn
- Số bậc tự do của cơ cấu l số thông số vị trí độc lập cần cho
làm hệ quy chiếu (gọi là giá), các khâu còn l i có chuyển
trước để vị trí của to n bộ cơ cấu ho n to n xác định.
động xác định trong hệ quy chiếu này (gọi là các khâu
động). Thông thường, coi giá là cố định.
- Số bậc tự do của cơ cấu cũng chính bằng số quy luật chuyển
động cần cho trước để chuyển động của cơ cấu ho n to n xác
- Phân lo i cơ cấu: tương tự chuỗi động.
định.
417 418
B C TỰ DO C A CƠ C U B C TỰ DO C A CƠ C U
Ví dụ: Xét cơ cấu bốn khâu bản lề ABCD gồm giá cố định 4 v ba khâu động 1, 2, 3. 2. Tính bậc tự do của cơ cấu không gian (TH tổng quát):
W = W0 – R
+ R ng buộc gián tiếp: nếu tháo khớp A, giữa khâu 1 và 4 có r ng buộc gián tiếp TOz,QOx
R = å k. pk
k và Q Oy.
+ R ng buộc trùng: nối khâu 1 và 4 bằng khớp A, giữa chúng có r ng buộc trực tiếp sau:
Trong thực tế, số r ng buộc thường nhỏ hơn giá trị trên vì
TOz ,QOx ,QOy , TOx , Toy
trong cơ cấu tồn t i các r ng buộc trùng.
→ 3 r ng buộc trùng. R ng buộc trùng chỉ xảy ra ở khớp đóng kín của cơ cấu.
→ r ng buộc trùng? Gọi Rtrung l số r ng buộc trùng, tổng số r ng buộc của cơ cấu:R = å k . p k - Ro
k
421 422
B C TỰ DO C A CƠ C U B C TỰ DO C A CƠ C U
æ ö
W = 6n - ç å k . p k - Rtrung - Rthua ÷
Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu b n tay máy: è k ø
• Ngoài ra, trong số các bậc tự do, có thể có những bậc tự do không
có ý nghĩa đối với vị trí các khâu động trong cơ cấu, không ảnh
hưởng đến cấu hình của cơ cấu. Các bậc tự do này gọi là bậc tự do
thừa và phải loại đi khi tính toán btd của cơ cấu.
423 424
B C TỰ DO C A CƠ C U B C TỰ DO C A CƠ C U
→ Công thức tổng quát tính bậc tự do: Ø Công thức tính bậc tự do của cơ cấu phẳng:
æ ö
W = 6n - ç å k. p k - Rtrung - Rthua ÷ - Wthua - Với cơ cấu phẳng: ngay khi còn để rời nhau trong hệ quy chiếu gắn liền
è k ø
trong đó: với giá, các khâu được xem như nằm trên cùng một mặt phẳng (hay trên
425 426
• Tuy nhiên, kể đến các ràng buộc thừa, ràng buộc trùng và bậc tự do thừa, công thức • Ví dụ về r ng buộc thừa: Xét hệ trên hình: n = 4, p5 = 6.
- Chỉ có t i các khớp đóng kín của đa giác gồm 3 khâu nối với nhau bằng 3 khớp trượt.
Bậc tự do của hệ: W = 3n - (2 p5 + p4 ) = 3.4 - (2.6 + 0) = 0
Xét cơ cấu trên hình: Hệ đã cho là khung tĩnh định. Tuy nhiên:
+ Khâu 5 không có tác dụng trong chuyển động của cơ cấu ABCD.
Giả sử lấy khớp B làm khớp
đóng kín. Khi nối khâu 1, + Nếu bỏ khâu 5 ra, cơ cấu thành cơ cấu 4 khâu bản lề với btd bằng 1.
khâu 3 và khâu 2 bằng các
Khâu 2 không thể quay tương đối so với khâu 1 quanh trục Oz, tức là có 1 ràng buộc gián + Khi thêm khâu 5 và 2 khớp E, F vào:
khớp A và C.
tiếp Qz giữa khâu 1 và khâu 2. Khi nối trực tiếp khâu 1 và khâu 2 bằng khớp đóng kín B, . Thêm khâu 5 → thêm 3 btd
khớp B lại tạo thêm ràng buộc Qz → số ràng buộc trùng: R
trung = 1
. Thêm 2 khớp loại 5 (E, F) → thêm 4 ràng buộc
(n = 2, p5 = 3, p 4 = 0) ® W = 3n - (2 p5 + p 4 - Rtrung ) = 3.2 - (2.3 - 1) = 1 → thêm 1 ràng buộc ↔ số ràng buộc thừa: Rthua = 1
W = 3.4 - (2.6 - 1) = 1btd
427 428
• Ví dụ về bậc tự do thừa:
Xét cơ cấu cam cần đẩy đáy con lăn: n = 3, k = 4,5, p4 = 1, p5=3.
+ Trong thực tế, cơ cấu chỉ có 1 btd, `vì chuyển động lăn của con lăn 2
quanh khớp B không ảnh hưởng đến chuyển động có ích của cơ cấu nên không
được kể vào btd của cơ cấu.
+ Btd thêm vào mà không làm ảnh hưởng đến chuyển động của cơ cấu gọi
là btd thừa Rthua. Do đó, btd của cơ cấu trên:
431 432
433 434
Ø Khâu dẫn – Khâu bị dẫn – Khâu phát động: - Khâu phát động:
- Khâu dẫn: + L khâu được nối trực tiếp với nguồn năng lượng l m cho
+ L khâu có thông số vị trí cho trước (hay nói khác đi, có quy luật máy chuyển động. Ví dụ: với động cơ đốt trong:
chuyển động cho trước).
. Khâu phát động là piston.
+ Khâu dẫn được chọn l khâu nối với giá bằng khớp quay v chỉ cần
. Khâu dẫn thường được chọn là khâu có vận tốc góc
một thông số để xác định vị trí của nó.
+ Mặt khác, số btd của cơ cấu l số thông số vị trí cần cho trước để vị trí
không đổi hay theo yêu cầu làm việc phải có vận tốc
của cơ cấu ho n to n xác định, do đó, thông thường cơ cấu có bao nhiêu góc không đổi, ở đây chọn trục khuỷu làm khâu dẫn.
btd sẽ cần có bấy nhiêu khâu dẫn. + Khâu phát động có thể trùng hay không trùng với khâu
- Khâu bị dẫn:
dẫn, tuy nhiên, người ta thường chọn khâu dẫn trùng với
+ Ngo i giá v khâu dẫn ra, các khâu còn l i được gọi l khâu bị dẫn.
khâu phát động.
+ Khái niệm khâu dẫn, khâu bị dẫn không có ý nghĩa với các cơ cấu robot.
435 436
Ø Xếp hạng cơ cấu phẳng:
- Nguyên tắc tách nhóm tĩnh định:
- Nhóm tĩnh định: + Chọn trước khâu dẫn và giá.
+ L những nhóm cân bằng hay chuyển động, có bậc tự do bằng 0 và + Sau khi tách nhóm, phần còn lại phải là một cơ cấu hoàn
phải tối giản (tức l không thể chia th nh những nhóm nhỏ hơn được nữa).
chỉnh hoặc khâu dẫn.
+ Tách những nhóm ở xa khâu dẫn rồi dần đến những nhóm ở
gần hơn.
+ Khi tách nhóm, thử tách những nhóm đơn giản trước, nhóm
phức tạp sau.
Ví dụ: Xét cơ cấu bốn khâu bản lề ABCD.
Tách khỏi cơ cấu khâu dẫn 1 và giá 4, sẽ còn lại một nhóm gồm hai khâu 2 và 3 nối với
nhau bằng khớp quay C. Ngoài ra, trên mỗi khâu còn một thành khớp và được gọi là khớp
chờ: khớp chờ B và C. Như vậy, nhóm còn lại gồm hai khâu (n=2) và ba khớp quay (p5=3),
bậc tự do của nhóm: W=3.2-2.3=0. Đây là một nhóm tĩnh định vì khi cho trước vị trí của
437 438
các khớp chờ thì vị trí của các khớp trong C hoàn toàn xác định.
+ Nhóm tĩnh định chỉ có hai khâu v ba khớp được gọi l nhóm Atxua h ng II. - Hạng của cơ cấu:
Có 5 lo i nhóm Atxua h ng II như sau:
+ Cơ cấu h ng I l cơ cấu có một khâu động nối với giá bằng
khớp quay. Ví dụ: cơ cấu roto máy điện.
+ Nhóm Atxua có h ng cao hơn II: một hay nhiều cơ cấu h ng I với một số nhóm Atxua.
. Nếu các khớp trong của một nhóm tĩnh định tạo thành một đa giác thì hạng của . Nếu cơ cấu chỉ có một nhóm Atxua thì h ng của cơ
nhóm Atxua được lấy bằng số đỉnh của đa giác.
cấu l h ng của nhóm.
. Nếu tạo thành nhiều đa giác thì hạng của nhóm lấy bằng số đỉnh của đa giác
nhiều đỉnh nhất. . Nếu cơ cấu có nhiều nhóm Atxua thì h ng của cơ
Khớp chờ: B, E, G cấu lấy bằng h ng của nhóm Atxua có h ng cao nhất.
Khớp trong: C, D, E
Đa giác khép kín CDF có ba đỉnh
→ nhóm h ng III. 439 440
C C CƠ C U CƠ B N C C CƠ C U CƠ B N
4.2. C C CƠ C U CƠ B N
1. C C CƠ C U PHẲNG TO N KHỚP TH P:
- Cơ cấu phẳng to n khớp thấp l cơ cấu trong đó khớp động giữa các khâu l
Cơ cấu tay quay con trượt lệch tâm,
khớp thấp (khớp tịnh tiến lo i 5 hay khớp bản lề) với điều kiện các khớp quay Cơ cấu 4 khâu bản lề độ lệch tâm: e
trong cơ cấu phải có đường trục song song với nhau, các khớp trượt trong cơ
cấu phải có phương trượt nằm trong các mặt phẳng song song với nhau v
vuông góc với đường trục của các khớp quay (điều kiện phẳng).
- C c cơ c u phẳng to n khớp th p thông dụng l c c cơ c u c 4 khâu và 6 khâu. Cơ cấu tay quay con trượt chính tâm Cơ cấu Cu-lít
Ø Nhược điểm:
+ Cơ cấu culít dùng trong máy bào
+ Cơ cấu tay quay – con trượt dùng trong động cơ nổ, máy ép trục khuỷu,.. - Việc thiết kế các cơ cấu n y theo những điều kiện cho trước rất khó → khó
+ Cơ cấu 4 khâu bản lề dùng trong hệ thống giảm chấn của xe đạp,… thực hiện chính xác bất kỳ quy luật chuyển động cho trước n o.
443 444
1.1. CƠ C U BỐN KHÂU B N LỀ: - Được dùng nhiều trong thực tế
- Cơ cấu có 4 khâu nối với nhau bằng 4 khớp bản lề: + Khâu 1 quay, khâu 3 quay: cơ c u hình bình h nh,…
+ Khâu 1 quay, khâu 3 lắc: cơ c u ba-tăng m y d t,…
+ Khâu 4 cố đ nh: gi (frame)
+ Khâu 1 lắc, khâu 3 quay: cơ c u b n đạp m y may,…
+ Khâu 2 đối di n với gi : thanh truyền + Khâu 1 lắc, khâu 3 lắc: cơ c u đo vải,…
(coupler)
+ Hai khâu c n lại:
. Quay đư c to n v ng: tay quay
(crank)
. Không quay đư c to n v ng: tay
quay (rocker)
445 446
- Từ cơ cấu tay quay – con trượt chính tâm, đổi khâu 1 làm giá hoặc khâu 2
Ø Các biến thể của cơ cấu bốn khâu bản lề: Xét cơ cấu 4 khâu bản lề:
làm giá→ cơ cấu cu-lít
- Cho khớp D lùi ra ∞ theo phương vuông góc với AD → cơ cấu tay quay –
con trượt
447 448
- Từ cơ cấu cu-lít, cho khớp B lùi ra ∞ theo phương của giá 1 → cơ cấu tang - Từ cơ cấu sin, đổi khâu 4 làm giá → cơ cấu ellipse
- Từ cơ cấu cu-lít, cho khớp A lùi ra ∞ theo phương của giá 1 → cơ cấu sin - Từ cơ cấu sin, đổi khâu 4 làm giá → cơ cấu oldham
449 450
Ø Cơ cấu bốn khâu bản lề: - Xét chuyển động tương đối của cơ cấu đối với khâu 3. Trong chuyển động n y, khâu 4 và
a. Tỉ số truyền: khâu 2 quay xung quanh các khớp bản lề C v D. Gọi V B1 và VA1 lần lượt l vận tốc của
- Trong cơ cấu 4 khâu bản lề: điểm B v A trên khâu 1 trong chuyển động tương đối n y, ta có: V B1 ┴ BC, VA1 ┴ AD.
Như vậy điểm P, giao điểm của BC v AD chính l tâm vận tốc thức thời của khâu 1 trong
chuyển động tương đối đối với khâu 3.
Trong chuyển động tuyệt đối của cơ cấu, ta có: VP1=VP3, với P1 và P 3 l hai điểm lần lượt
- Tỉ số truyền giữa hai khâu tùy c a m t cơ c u l tỉ số v n tốc
thuộc khâu 1 và khâu 3 hiện đang trùng với điểm P. Do đó:
g c giữa hai khâu đ : i12 = w1 , i23 = w 2
w2 w3 w1 DP
VP1 = w1 . AP = VP 3 = w3 .DP ® i13 = =
- Tỉsố truyền c a cơ c u l tỉ số truyền giữa khâu dẫn v khâu b w3 AP
dẫn c a cơ c u: w
i13 = 1 451 Từ lý luận trên, ta có định lý Willis như sau: 452
w3
CƠ C U BỐN KHÂU B N LỀ CƠ C U BỐN KHÂU B N LỀ
- Định lý Willis: Trong cơ cấu 4 khâu bản lề, đường thanh truyền BC chia giá AD
th nh hai đo n tỷ lệ nghịch với vận tốc góc của hai khâu nối giá:
w1 DP
i13 = =
w 3 AP
- Nhận xét:
+ Khi cơ cấu chuyển động, phương của thanh truyền BC và do đó, vị trí
của điểm P thay đổi nên tỷ số truyền i13 cũng thay đổi: nếu ω1= hằng số
+ Khi tay quay AB và thanh truyền BC chập nhau (vị trí B’C’) thì
thì ω3# hằng số và ngược lại.
+ Khi điểm P chia ngoài đoạn AD thì ω1 và ω3 cùng chiều nhau, khi đó điểm P trùng với điểm A. Khi đó, khâu nối giá 3 có vận tốc góc
i13 > 0. ω3 = 0, khâu 3 dừng lại sau đó đổi chiều quay. Hai vị trí DC’ và
+ Khi điểm P chia trong đoạn AD thì ω1 và ω3 ngược chiều nhau và i13 < 0. DC” được gọi là hai vị trí dừng (vị trí biên) của khâu 3. Khâu 3 là
thanh lắc. Góc ψ giữa hai vị trí biên gọi là góc lắc của khâu 3.
453 454
+ Tỷ số truyền i13= hằng số trong các trường hợp đặc biệt sau: b. Hệ số về nhanh:
Cơ cấu hình bình - Trong cơ cấu 4 khâu bản lề: khi khâu nối giá 1 l tay quay, khâu nối giá 3 l cần lắc,
Cơ cấu phản hình + H nh trình đi (l m việc) ứng với khâu dẫn đi từ vị trí AB’ đến vị trí AB”, ứng với
AB = CD; AD = BC;
bình hành: i13 = -1 góc quay φđ của khâu dẫn AB.
i13 = 1
+ H nh trình về (về không) ứng với khâu dẫn từ vị trí AB” đến vị trí AB’, ứng với
góc quay φv của khâu dẫn AB.
455 456
CƠ C U BỐN KHÂU B N LỀ CƠ C U BỐN KHÂU B N LỀ
Hệ số về nhanh được định nghĩa như sau: c. Điều kiện quay toàn vòng của khâu nối giá:
- Khi cơ cấu bốn khâu bản lề nhận chuyển động từ động cơ hay thông qua một hệ
j
k= đ truyền động như cơ cấu bánh răng, cơ cấu truyền động đai, truyền động xích…thì
jv khâu nối giá nhận chuyển động này bắt buộc phải là một tay quay. Vì vậy, việc xác
định quay toàn vòng của khâu nối giá có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế cơ cấu.
- Hệ số về nhanh k đặc trưng cho năng suất của máy. Do vậy, khi
chọn chiều quay của khâu dẫn AB, lưu ý chọn sao cho φđ > φv,
tức l sao cho k > 1.
- Với chiều quay khâu dẫn như trên hình, ta có:
jđ p + q
jđ = p + q và jv = p - q Þ k= = >1
jv p - q
457 458
ì l AB + l AD £ lCD + l BC
í
î l AB - l AD ³ lCD - l BC
- Giả sử tháo khớp B ra, quỹ tích điểm B1 trên khâu AB là vòng tròn (A, l AB). Quỹ tích điểm
B2 trên khâu BC là hình vành khăn (V) giới hạn bởi hai vòng tròn (D, l CD+lBC) và (D, |l CD-
lBC|). Miền V được gọi là miền với tới của đầu B2 của thanh truyền BC.
- Nếu vòng tròn (A, l AB) nằm gọn trong miền với tới (V) của đầu B2 của thanh truyền BC, thì
khi B1 đi đến đâu, B 2 cũng có thể với tới được đến đó. Khi đó, khâu AB quay được to n
vòng.
- Nếu vòng tròn (A, lAB) không nằm gọn trong miền với tới (V) thì khâu AB không quay
được to n vòng (khâu AB là cần lắc). 459 460
CƠ C U BỐN KHÂU B N LỀ CƠ C U TAY QUAY CON TRƯ T
1.2. CƠ C U TAY QUAY – CON TRƯ T:
• Quy tắc Grasshof:
a. Tỉ số truyền:
Để ph n đo n điều ki n quay to n v ng c a khâu nối gi , ta c thể dùng quy tắc
Grasshof: Trong cơ c u 4 khâu bản lề:
- Nếu tổng chiều d i khâu ngắn nh t v khâu d i nh t nhỏ hơn hoặc bằng tổng
chiều d i c a hai khâu c n lại thì:
+ Khi l y khâu kề với khâu ngắn nh t l m gi , khâu ngắn nh t sẽ l tay
quay, khâu nối gi c n lại sẽ l cần lắc. - X c đ nh quan h giữa v n tốc g c ω1 c a khâu 1 v v n tốc V3 c a con trư t C trong cơ c u tay quay
con trư t. X t chuyển đ ng tương đối c a cơ c u đối với khâu 3:
+ Khi l y khâu ngắn nh t l m gi , cả hai khâu nối gi đều l tay quay.
+ V n tốc c a điểm B1 và A1 trên khâu 1 lần lư t l VB1/(3) và VA1/(3), với VB1/(3) ┴ BC và VA1/(3)
+ Khi l y khâu đối di n với khâu ngắn nh t l m gi , cả hai khâu nối gi đều song song với phương trư t xx c a con trư t C. Do đ , giao điểm P c a BC v đường thẳng qua A
l cần lắc. vuông g c với phương trư t xx, ch nh l tâm quay t c thời trong chuyển đ ng tương đối giữa khâu 1 và
khâu 3.
- Nếu tổng chiều d i khâu ngắn nh t v khâu d i nh t lớn hơn tổng chiều d i c a hai
+ Nếu gọi P1, P3 l hai điểm c a khâu 1 và khâu 3 hi n đang trùng với điểm P thì trong chuyển đ ng
khâu c n lại thì khi l y khâu n o l m gi , cả hai khâu nối gi đều l cần lắc. tuy t đối c a cơ c u, ta c :
461
V P1 = V P 3 Þ VP1 = w1 AP = V P 3 = V3 Þ w1 AP = V3 462
1.3. CƠ C U CU-LÍT:
c. Điều kiện quay toàn vòng:
a. Tỉ số truyền:
- X t chuyển đ ng tương đối c a cơ c u đối với khâu 3. Trong chuyển đ ng n y, khâu 4 xem
như quay quanh C, khâu 2 xem như chuyển đ ng t nh tiến với phương trư t l Cx. Do đ ,
v n tốc c a điểm A1 và B1 thu c khâu 1 lần lư t l VA1/(3) và VB1/(3) với VA1/(3) ┴ AC và
- Miền với tới (V) của đầu B2 thanh truyền BC giới hạn bởi hai đường thẳng (Δ)
VB1/(3)//Cx. Tâm quay t c thời trong chuyển đ ng tương đối giữa khâu 3 và khâu 1 l điểm
và (Δ’) song song với phương trượt xx và cách xx một khoảng bằng lBC . P, giao điểm c a AC v đường thẳng qua B vuông g c với Cx. Ta c :
Do đó, điều kiện quay toàn vòng của khâu nối giá AB: lBC ≥ lAB + e w1 CP
V P1 = V P 3 Þ V P1 = w1 AP = V P 3 = w3CP Þ i13 = =
465 w 3 AP 466
CƠ C U CU-LÍT CƠ C U CU-LÍT
- Trường h p khâu 3 l cần lắc, chuyển đ ng c a n gồm hai h nh trình (hình vẽ):
+ Nếu lAB=lAC thì khi cơ c u chuyển đ ng, P luôn luôn cố đ nh. Suy ra:
w + H nh trình đi (l m vi c) ng với g c quay φđ c a khâu dẫn AB.
CP
l PA = l AB = l AC Þ i13 = 1 = =2
w 3 AP + H nh trình về (về không) ng với g c quay φv c a khâu dẫn AB. Do đ , h số
+ Ngo i trường h p trên, khi cơ c u chuyển đ ng, phương trư t Cx v v tr con trư t B jđ
về nhanh: k =
luôn thay đổi, nên v tr điểm P v i13 luôn thay đổi: nếu ω1 = hằng số thì ω3 # hằng số v jv
ngư c lại.
- Với chiều quay c a khâu dẫn AB như trên hình, ta c :
+ Khi AB vuông g c với Cx thì P trùng với A, khi đ ω3 = 0: khâu 3 dừng lại v đổi chiều
jđ p + q
quay. Hai v tr Cx’ và Cx” l hai v tr biên c a khâu 3. Góc θ giữa Cx’ và Cx” là góc lắc. k= =
467 jv p - q 468
CƠ C U CU-LÍT C C CƠ C U ĐẶC BI T
c. Điều kiện quay toàn vòng: 4.3. C C CƠ C U ĐẶC BI T
1. CƠ C U CARDAN (C C ĐĂNG):
- Cơ cấu các đăng hay gọi l khớp các đăng, dùng để truyền chuyển động giữa hai trục
giao nhau một góc α không lớn lắm.
- Góc α có thể thay đổi ngay trong quá trình chuyển động.
- Khâu nối giá AB
Giả sử th o khớp quay B ra: quỹ t ch điểm B 1 trên khâu 1 là vòng tròn (A, lAB). Miền với tới c a điểm
B2 trên con trư t B l to n b mặt phẳng. Do đ , khâu nối gi luôn l tay quay.
- Khâu Cx
Giả sử th o khớp trư t B ra: điểm B 3 trên khâu 3 không c v tr x c đ nh trên Cx, m c thể vẽ nên
m t đường cong b t kỳ trên mặt phẳng hình vẽ. Miền với tới c a B 2 trên khâu 2 suy biến th nh v ng
tròn (A, lAB).
+ Nếu C nằm trong hay trên v ng tr n (A, lAB) thì khâu Cx sẽ cắt v ng tr n (A, lAB), do đ , khi Cx
quay đến b t kỳ v tr n o cũng đều đ ng khớp trư t B lại để th nh cơ c u: Khâu Cx quay đư c to n
vòng.
+ Nếu điểm C nằm ngo i (A, lAB) thì khâu Cx không quay đư c to n v ng.
Do đ , điều ki n quay to n v ng c a khâu Cx: lAC ≤ lAB. 469 470
CƠ C U C C ĐĂNG CƠ C U C C ĐĂNG
a. Nguyên lý cấu tạo: b. Phân tích động học:
- Khi trục (1) quay, A và A’ vạch nên v ng tr n CA vuông g c với trục (1). Khi đ , B v
B’vạch th nh v ng tr n CB vuông g c với trục (2).
- Hai trục (1) và (2) giao nhau tại ) v h p với nhau m t g c α. Mỗi đầu trục - Khi điểm A di chuyển trên v ng tr n CA đến v tr mới l A1, thì trên vòng tròn CB,
mang m t chạc (a) v (b). Hai chạc n y đư c nối với nhau thông qua khâu diểm B cũng c v tr mới l B1. Đặt: θ1= (OA, OA1) và θ2= (OB, OB1).
(3) hình chữ th p bằng c c khớp quay A, A’ và B, B’. AA’ vuông g c với - Từ B1 hạ B1H vuông g c với mặt phẳng c a v ng tr n (CA), từ H hạ HI vuông g c với
trục (1). BB’ vuông g c với trục (2). BB’. Theo đ nh l ba đường vuông g c, ta c : B 1I ┴ BB’.
- Khi khâu (1) quay tròn thì khâu (2) cũng quay tr n, c n khâu chữ th p (3) → góc HIB1 ch nh l g c nh di n h p b i hai mặt phẳng ch a hai v ng tr n (CA) v (CB).
chuyển đ ng ph c tạp quanh điểm O. Do trục 1 v trục 2 lần lư t vuông g c với mặt phẳng ch a v ng tr n (CA) v (CB), nên g c
471 HIB1 l g c giữa hai trục: HIBˆ = a 472
CƠ C U C C ĐĂNG CƠ C U C C ĐĂNG
- Đạo h m hai vế c a (14.10) theo , suy ra:
(1 + tg q ).w . cosa = (1 + tg q ).w
2
1 1
2
2 2
w 1 + tg 2q 2
Þ i12 = 1 =
w 2 (1 + tg 2q1 )cos a
w1 1 + tg 2q1 . cos 2 a
i12 = =
w 2 (1 + tg 2q1 )cos a
- Khi θ1=0 và θ1= π thì ω2min= ω1cosα
IB1 - Khi θ1= π/2 và θ1=3π/2 thì ω2max= ω1/cosα. Đồ th biểu diễn ω2 theo θ1.
- Trong tam giác B 1HI, ta có: cos a =
HI IB1
- Trong tam giác OB 1B vuông tại I, ta c : tgq 2 =
OI
- Mặt kh c, do OA1 ┴ OB 1 và OA1 trực giao với HB 1, do đ : OA1 ┴ OH
Từ đ , suy ra: g c IOH = θ1 (g c c cạnh thẳng g c)
IH
- Dựa v o tam gi c OIH vuông tại I, ta c : tgq1 = tgIOH =
OI
Suy ra: tgq1 . cosa = tgq 2 (*)
473 474
CƠ C U C C ĐĂNG CƠ C U C C ĐĂNG
- Khi g c h p nhau giữa hai trục α = 0 thì tỷ số truyền i 12=1. Khi góc α # 0 thì tỷ Ø Cơ cấu các đăng kép:
số truyền i12 # hằng số. Khi α c ng lớn thì biên đ dao đ ng c a ω2 c ng lớn,
gây ra dao đ ng xoắn lớn trong c c b ph n b dẫn → dùng khớp c c đăng k p.
CƠ C U MALT CƠ C U MALT
b. Động học cơ cấu:
Z -2
t =k
2Z
2.4
- Đối với cơ c u Malt 4 rãnh: k £ =4 → số chốt tối đa là 4. - Cơ cấu cam là cơ cấu cơ khớp cao, được dùng để tạo nên chuyển động qua lại
4-2
(có thể có lúc dừng) theo một quy luật cho trước của khâu bị dẫn.
- Khi truyền động, cơ cấu Malt tương đương với cơ cấu cu-lít → việc tính toán Khâu dẫn của cơ cấu được gọi là cam, còn khâu bị dẫn được gọi là cần.
các thông số động học: chuyển vị, vận tốc, gia tốc,…như cơ cấu cu-lít. - Cơ cấu cam phẳng là cơ cấu cam, trong đó cam và cần chuyển động trong
481 cùng một mặt phẳng hay trong các mặt phẳng song song nhau. 482
CƠ C U CAM CƠ C U CAM
- Trong cơ cấu cam, cam và cần được nối với giá bằng khớp thấp (khớp trượt,
khớp quay) và được nối với nhau bằng khớp cao. Thông thường, cam được nối
với giá bằng khớp quay.
- Khi cần nối với giá bằng khớp trượt, tức là chuyển động tịnh tiến qua lại, ta có
cơ cấu cam cần đẩy.
- Khi cần nối với giá bằng khớp quay, tức là cần chuyển động lắc qua lại, ta có cơ
- Xét cơ cấu cam cần đẩy đáy nhọn như trên hình. Cam và cần tiếp xúc nhau tại điểm B.
cấu cam cần lắc. Biên dạng cam có bốn phần khác nhau: hai cung tròn bc và da có tâm O1 và có bán kính
lần lượt bằng Rmax và Rmin. Khi cho cam quay 1 quay liên tục, cần 2 sẽ chuyển động được
nhờ sự thay đổi của bán kính vectơ O1B của điểm tiếp xúc B giữa cam và cần.
- Với chiều quay của cam 1 như hình, ta thấy khi điểm tiếp xúc B nằm trong cung ab, bán
kính vectơ O1B tăng dần từ Rmin đến Rmax: cần đi xa dần tâm cam (từ vị trí gần đến vị trí
xa tâm cam nhất). Còn ứng với cung cd, bán kính vectơ O1B giảm dần: cần đi về gần tâm
cam (từ vị trí xa đến vị trí gần tâm cam nhất), ứng với cung tròn bc (hay cung tròn ad),
bán kính vectơ O1B không đổi: cần sẽ đứng yên ở vị trí xa tâm cam nhất (hay gần tâm
483 cam nhất). 484
Cần đẩy Cần lắc
CƠ C U CAM CƠ C U CAM
Ø Các thông số cơ bản của cơ cấu cam • Thông số động học của cơ cấu cam
• Thông số hình học của cam - Đối với cơ c u cam cần đẩy đ y nhọn:
- Bán kính véc tơ lớn nh t Rmax và bán kính vecto nhỏ nh t Rmin c a biên dạng cam.
- Các góc công nghệ là góc đư c xác đ nh trên biên dạng cam ng với các cung làm
vi c khác nhau c a biên dạng này. Để cần chuyển đ ng qua lại và có lúc dừng thì
biên dạng cam phải có bốn góc công ngh :
Góc công ngh đi xa γd: ng với giai đoạn cần đi xa tâm cam
Góc công ngh đ ng xa γx: ng với giai đoạn cần đ ng yên v trí xa tâm cam nh t
Góc công ngh về gần γv: ng với giai đoạn cần về gần tâm cam
Góc công ngh đ ng gần γg: ng với giai đoạn cần đ ng yên v trí gần tâm cam Đ l ch tâm e = O1H0, trong đ H0 là chân đường vuông góc hạ từ tâm cam O1
nh t đến phương trư t xx c a cần.
→ Để cần chuyển đ ng qua lại, tối thiểu trên biên dạng cam phải có hai góc γd và γv. Khi e = 0 t c là khi phương trư t xx đi qua O1, ta có cơ c u cam cần đẩy chính
tâm.
485 486
CƠ C U CAM CƠ C U CAM
- Đối với cơ c u cam cần lắc đ y nhọn: • Cách xác định góc định kỳ đi xa trong cơ cấu cam cần đẩy đáy nhọn:
- Nếu gọi B’m là giao điểm c a vòng tròn tâm O1 bán kính Rmax = O1Bm với vòng tròn tâm O2
bán kính lcán = O2B0 thì góc đ nh kỳ đi xa bằng φd = góc BmO1B’m - Góc áp lực đ y cần là góc h p b i phương pháp tuyến Bn cảu biên dạng cam tại điểm tiếp
• Nói chung, các góc công ngh và các góc đ nh kỳ tương ng không bằng nhau: xúc B giữa cam và cần và v n tốc VB2 c a đ y cần B tại v trí này: α = (Bn, V B2). Góc áp lực
đ y cần nói chung biến thiên theo v trí tiếp xúc B giữa cam và cần.
γd # φd ; γv # φv
- Góc áp lực đ y cần đặc trưng cho khả năng truyền lực c a cơ c u cam. Th t v y, xét cơ c u
Đối với cơ c u cam cần đẩy đ y nhọn, để góc công ngh và góc đ nh kỳ tương ng
cam cần đẩy đ y nhọn. Gọi N và F lần lư t là áp lực và lực ma sát từ cam tác dụng lên cần, và
bằng nhau, thì phương trư t xx đi qua tâm cam O1, t c là ng với cơ c u cam cần đẩy đ y
P = N + F thì công su t đư c truyền từ cam sang cần: W=P.VB2.cos(α+φ), với φ là góc ma sát
nhọn chính tâm . Còn đối với cơ c u cam cần lắc đ y nhọn, phải có điều ki n: ba điểm O1,
giữa cam và cần. Khi góc áp lực α càng bé, công su t truyền đ ng càng lớn, hay hi u quả c a
B0 và B’m thẳng hàng. 489
lực đẩy P càng lớn! 490
CƠ C U B NH CÓC
4. CƠ C U B NH CÓC:
CHƯƠNG 5
CHI TIẾT M Y
491 492
CHƯƠNG 5: CHI TI T M Y b) Chi tiết máy
• Đây là đơn v nhỏ nh t và hoàn chỉnh c a máy, đặc trưng c a nó
5.1 Khái niệm về chi tiết máy và các ch tiêu đánh giá kh là không thể tách ra đư c và đạt mọi yêu cầu kỹ thu t. Ví dụ:
năng làm việc của chi tiết máy bánh răng, trục xe đạp, bulông,...
5.1.1. Khái niệm về sản phẩm, chi ti t máy, b ph n máy, • Có thể xếp các chi tiết máy thành hai nhóm:
cơ cấu máy, phôi Ø Chi tiết máy có công dụng chung: là các chi tiết máy dùng đư c
a) Sản phẩm trong nhiều máy khác nhau.Ví dụ: bulông, đai ốc, bánh đai, xích,
bánh răng,...
• Trong sản xuất cơ khí cũng như trong các lĩnh vực cơ khí
Ø Chi tiết máy có công dụng riêng: là các chi tiết máy chỉ đư c
khác, sản phẩm là một danh t quy ước chỉ vật phẩm được dùng trong m t số máy nh t đ nh. Ví dụ: trục khuỷu, trục cam,
tạo ra ở giai đoạn chế tạo cu i cùng của một cơ sở sản thân máy,...
xuất. c) Bộ phận máy
• Sản phẩm không chỉ là máy móc hoàn chỉnh đem sử dụng • Đây là m t phần c a máy, bao gồm hai hay nhiều chi tiết máy
được mà còn có thể là cụm máy hay chi tiết máy. Ví dụ: đư c liên kết với nhau theo những nguyên lý máy nh t đ nh có
nhà máy sản xuất xe đạp có sản phẩm là xe đạp, nhà máy thể là liên kết đ ng hay liên kết cố đ nh. Ví dụ: moay ơ của xe
đạp, hộp giảm tốc, hộp số,...
sản xuất ôtô có sản phẩm là ôtô, nhưng nhà máy sản xuất
• Có r t nhiều loại máy khác nhau về tính năng, hình dáng, kích
ổ bi thì sản phẩm lại là các ổ bi. thước... Tuy nhiên b t kỳ máy nào cũng đều c u tạo b i nhiều b
493 ph n máy. Ví dụ: máy tiện: ụ động, hộp số,… 494
d) Cơ cấu máy 5.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng làm việc của chi tiết máy
• Đây là m t phần c a máy hoặc c a b ph n máy có ch c năng
nh t đ nh trong máy. Ví dụ: đ a, xích, líp c a xe đạp tạo thành cơ Khả năng làm vi c c a chi tiết máy đư c đ nh giá bằng các chỉ tiêu
c u chuyển đ ng xích trong xe đạp. chính như sau:
• M t cơ c u có thể là m t b ph n máy, nhưng các chi tiết trong a) Đ bền;
m t cơ c u có thể nằm nhiều b ph n khác nhau.
e) Phôi b) Đ c ng;
• Đ là m t từ kỹ thu t có tính ch t quy ước dùng để chỉ m t v t c) Đ bền mỏi;
phẩm đư c tạo ra từ m t quá trình sản xu t này chuyển sang m t
quá trình sản xu t khác. Ví dụ: kết thúc quá trình đúc, ta nh n d) Khả năng ch u nhi t;
đư c m t v t đúc có hình dáng, kích thước theo yêu cầu, những
v t đúc này có thể là: e) Đ ổn đ nh dao đ ng;
Ø Sản phẩm c a quá trình đúc. Tuỳ theo v t li u chế tạo, hình dạng và kích thước chi tiết máy và
Ø Chi tiết đúc, nếu như không cần gia công gì thêm. điều ki n làm vi c c a nó mà người ta đ nh giá khả năng làm vi c
Ø Phôi đúc, nếu v t đúc phải qua gia công cắt gọt như ti n, phay, c a chi tiết máy bằng m t hoặc nhiều hoặc t t cả các chỉ tiêu nói
bào... Như v y trong trường h p này, sản phẩm c a quá trình đúc trên. Ví dụ nếu chi tiết máy chỉ làm việc ở điều kiện bình thường thì
đư c gọi là phôi đúc. không cần chỉ tiêu d) khả năng chịu nhiệt,…
• Hi n nay các phương pháp chế tạo phôi trong sản xu t cơ khí bao
gồm đúc, gia công áp lực, hàn và cắt kim loại bằng khí,495h p
quang đi n, tia lửa đi n.
496
5.2 Lắp ghép các chi tiết máy
5.2.1 Lắp ghép bằng đinh tán
• Gh p bằng đinh t n thu c v o loại mối gh p cố đ nh v không
thể th o rời đư c;
• C c chi tiết đư c gh p chặt với nhau nhờ đinh t n;
Trong đó:
c) Tính toán mối ghép chắc khi chịu lực chiều trục
• Q – tổng tải trọng t c dụng lên mối gh p, [N]
Yêu cầu đảm bảo:
• Đ bền cắt với đinh t n • z – số lư ng đinh t n ch u lực Q;
• Đ bền d p với đinh t n v thanh lỗ ch a đinh t n • i – số lư ng mặt cắt trên m t đinh t n;
• Đ bền k o (hoặc n n) đối với t m gh p n o yếu nh t theo tiết • d0 – đường k nh lỗ đinh t n, [mm];
di n ngang đi qua lỗ đinh t n
• d, d1 – chiều d y t m gh p v t m đ m, [mm];
• Đ bền cắt đối với t m gh p theo m p lỗ đinh t n
Công thức tính toán: • dmin – tổng chiều d y nhỏ nh t c a c c th nh phần ch u cắt trên
Q
tc = £ [t ]c cùng m t phương, [mm];
• Ứng su t cắt: p d 02
•
zi
4 • P – lực dọc trục t c dụng lên tiết di n cần kiểm tra, [N];
Q
• Ứng su t d p: sd = £ [s ]c • F – di n t ch tiết di n cắt qua đường tâm dãy lỗ đinh, [mm2];
zd 0d min
sk =
P
£ [s ]k
• e – khoảng c ch từ m p t m gh p tới đường tâm c a dãy đinh đầu
• Ứng su t k o trên t m gh p: F tiên;
• Ứng su t cắt trên t m gh p Q
tc = £ [t ]c • [t ]c ; [d ]d ; [d ]k - Ứng xu t cho ph p;
(theo m p lỗ đinh t n): zi ( e - 0,5d 0 ) d
503 504
5.2.2 Lắp ghép bằng độ dôi Nhờ v y mối ghép bằng đ dôi đư c dùng để truyền mô men xoắn
và lực dọc trục hoặc kết h p cả hai.
1. Khái niệm chung
Định nghĩa: Mối ghép bằng đ dôi là mối ghép gồm có: chi tiết bao 2. Các phương pháp lắp
(moayơ) bao l y chi tiết bị bao (trục). a) Phương pháp ép nguội
Đây là phương pháp hay gặp nh t. Để ép trục vào lỗ, người ta
Mặt ghép giữa 2 chi tiết y có cùng kích thước danh ngh a nhưng dùng máy ép trục vít hay máy ép thuỷ lực, th m chí dùng cả
phải có đ dôi d để tạo nên lực căng. xung lực (búa đ ng - nhưng ít dùng)
Đ dôi là m t đại lư ng >0 nhưng có giá tr r t nhỏ (chỉ từ phần Ưu điểm: đơn giản, sử dụng nhi t đ thường;
ngàn đến chục ngàn mm) Nhược điểm: làm m t m t phần đ nh p nhô bề mặt (đ nhám)
làm giảm đ dôi, làm giảm khả năng ch u tải c a mối ghép,
Sau khi ghép, do biến dạng đ n hồi và biến dạng dẻo, đ chênh kích dễ làm biến dạng không đều các chi tiết máy đư c ghép và
thước không còn nữa và 2 bề mặt tiếp xúc đều có chung m t làm hỏng mặt đầu;
kích thước danh ngh a d. Tuy nhiên, lúc này giữa chúng sẽ xu t
hi n áp su t p và nhờ thế mà tạo lực ma sát để chống lại khuynh b) Phương pháp ép nóng
hướng làm cho chúng trư t lên nhau khi mối ghép ch u lực dọc Đây là phương pháp l i dụng tính ch t giãn n vì nhi t đ c a các
trục và mô men xoắn. chi tiết lắp ghép.
505 506
Nung nóng chi tiết bao để lỗ c a nó đư c m r ng rồi ép chi tiết b 2. Tính toán mối ghép bằng độ dôi
bao vào. PP này hạn chế đư c những như c điểm c a phương Vi c t nh to n đây nhằm x c đ nh đ dôi cần thiết để tạo ra p su t
pháp ép ngu i và thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dài đ đảm bảo khả năng ch u tải c a mối gh p.
lớn hơn nhiều so với đường kính.
Tuy nhiên cần xác đ nh và tính toán nhi t đ nung h p lý nếu a) Tính áp suất v độ dôi cần thiết
không sẽ làm biến dạng và thay đổi c u trúc mạng tinh thể c a Áp suất cần thiết tối thiểu pmin:
chi tiết.
KP
• Khi mối gh p ch u lực chiều trục P: pmin =
c) Phương pháp ép l nh p fdl
Tương tự như phương pháp ép nóng. Ở đây chi tiết b bao đư c làm
lạnh để kích thước trục c a nó b co lại rồi ép vào lỗ c a chi tiết • Khi mối gh p ch u mômen xoắn M: 2KM
pmin =
bao. p fd 2l
PP này thích h p với các mối ghép có kích thước nhỏ.
So với phương pháp ép ngu i, phương pháp ép nóng và ép lạnh cho • Khi m i gh p chịu lực chiều trục 2
æ 2M ö
kết quả ch u tải cao hơn 50%. K P2 ç ÷
Tuy nhiên tương tự như phương pháp ép nóng, cần xác đ nh và tính P đ ng th i chịu mômen xo n M: pmin =
è d ø
p fdl
toán nhi t đ làm lạnh h p lý nếu không sẽ làm biến dạng và
thay đổi c u trúc mạng tinh thể c a chi tiết.
507 508
Trong đó:
b) Tính độ dôi
§ pmin – l p su t cần thiết nh nh t, N/mm2;
Để tạo ra c c pmin c c công th c trên,
§ K – H số an to n, K = 1,2 – 2; æC C ö
ta cần c đ dôi dmin như sau: d min = pmin d ç 1 + 2 ÷ , mm
§ P – Lực chiều trục, N; è E1 E2 ø
§ f – H số ma s t, f = (0,1 – 0,12) đối với th p/ th p;
f = (0,075 – 0,08) đối với th p/ gang;
Trên thực tế khi lắp gh p sẽ l m cho m t phần đỉnh c a c c nh p
f = (0,07 – 0,075) đối với gang/ đồng;
nhô sẽ b san phẳng, khiến cho đ dôi l thuyết sẽ giảm đi, vì v y
§ d – Đường k nh danh ngh a c a mối gh p, mm
cần bổ sung thêm m t lư ng bằng 1,2(Rz1+Rz2). Cho nên đ dôi
§ l – Chiều d i mối gh p, mm;
cần thiết khi t nh to n bằng:
§ M – Mô men xoắn t c dụng lên mối gh p, Nmm;
dc = dmin + 1,2(Rz1+Rz2) + Ut
Với:
C1, C2 l c c h số t nh theo d v m; E l mô dun đ n hồi; Ut l h
số nhi t đ ; Rz đ nh p nhô bề mặt
509 510
2. Thông số cơ bản của ren Theo chiều c a đường xoắn ốc, ren đư c chia ra: ren phải và ren
a) Phân loại: trái. Ren phải đi lên về phía phải, còn ren trái đi lên về phía trái.
Theo công dụng: ren ghép chặt, ren ghép chặt kín, ren truyền đ ng, • Theo số đầu mối đường xoắn ốc, có các loại ren một mối, ren hai
ren ống, ren bắt gỗ. mối, ba mối v.v. . . Ren m t mối dư c dùng nhiều hơn cả. Tất cả
Theo tiết diện ren: ren tam giác, ren tròn, ren vuông, ren hình thang, các ren dùng trong lắp ghép là ren một mối.
ren răng cưa, ren cone
b) Thông số hình học cơ bản của ren trụ
Theo hệ: ren h mét và ren Anh
Ren đư c tạo thành trên cơ s đường xoắn ốc trụ hoặc xoắn ốc côn.
• Nếu đường xoắn ốc nằm trên mặt cơ s là mặt trụ, ta có ren
trên hình trụ, gọi tắt là ren hình trụ ; nếu đường xoắn ốc nằm Ren (hình trụ)
trên mặt côn, ta có ren trên hình côn, gọi tắt là ren hình côn. đư c đặc trưng
• Ren hình trụ đư c dùng phổ biến hơn cả. Ren hình côn thường b i các thông
chỉ dùng để ghép kín các ống, các bình dầu, nút d u v.v. . . số hình học
ch yếu sau
đây:
515 516
Trong đó 3. Các tiết máy dùng trong mối
• d - đường kính ngoài c a ren, là đường kính hình trụ bao đỉnh ren ghép ren
ngoài (bulông, vít), đường kính này là đường kính danh ngh a
c a ren. a) Bulông là m t thanh hình trụ tròn
có ren để vặn đai ốc, đầu bulông
• d1 - đường kính trong c a ren, là đường kính hình trụ bao đỉnh có hình vuông, sáu cạnh hoặc các
ren trong. hình khác.
+ Có nhiều kiểu đầu bulông, nhưng đầu có sáu cạnh là
• d2 - đường kính trung bình, là đường kính hình trụ phân đôi tiết
di n ren, trên đ chiều r ng ren bằng chiều r ng rãnh). Đối với thư ng dùng hơn cả.
các ren tam giác có đường kính trong và đường kính ngoài cách + Ch n i giữa mặt tựa của đầu với thân bulông phải có
đều đỉnh tam giác c a ren và rãnh ren và đối với ren vuông. góc lượn để giảm tập trung ứng suất.
+ Đư ng kính phần không có ren của thân bulông lấy
• h - chiều cao tiết di n làm vi c c a ren. bằng đư ng kính ngoài d của ren.
+ Để tăng thêm sức bền của bulông chịu tải trọng thay
• P - bước ren, là khoảng cách giữa hai mặt song song c a hai ren đổi theo chiều trục của bulông đư ng kính phần không có
kề nhau, đo theo phương dọc trục bulông hay vít. ren nên lấy nhỏ bớt.
517 518
c) Vòng đệm
+ Mặt cuối c a bulông c thể l mặt phẳng, mặt côn, chỏm cầu
hoặc mặt trụ tr n. Vòng đ m bằng thép mỏng đặt giữa đai ốc và tiết máy đư c
+ Chiều d i c a bulông đư c l y theo kết c u mối gh p (v thường ghép, có tác dụng bảo v bề mặt tiết máy khỏi b cạo xước khi
đư c tiêu chuẩn ho ). vặn đai ốc, đồng thời làm tăng di n tích tiếp xúc giữa bề mặt
+ Ngo i c c bulông thông thường trên đây, trong thực tế c n dùng với đai ốc, do đ ng su t d p giảm xuống .
c c loại bulông đặc bi t như bulông b , bulông chốt v.v. . .
d) Bộ phận hãm
b) Đai ốc B ph n hãm giữ vai tr r t quan trọng trong c c mối gh p ren
Đai ốc c nhiều kiểu kh c nhau, nhưng dùng nhiều nh t l đai ốc ch u tải trọng đ ng. Trong trường h p n y cần phải dùng c c
s u cạnh. bi n ph p để hãm không cho đai ốc b lỏng.
C c phương ph p hãm ch yếu: Dùng v ng đ m vênh; Dùng hai
đai ốc; dùng tiết máy phụ như đ m g p, đ m hãm c ngạnh,
v.v…
519 520
Đệm vênh • Dùng hai đai ốc làm tăng thêm khối lư ng và kích thước mối
• Dùng vòng đ m vênh ma sát phụ đư c tạo nên ghép, ngoài ra khi b rung đ ng mạnh tác dụng không bảo
do lực đ n hồi c a vòng đ m.
• Vặn chặt đai ốc, lực đ n hồi do vòng đ m vênh đảm, cho nên hi n nay ít dùng cách này.
b biến dạng luôn luôn tác dụng lên đai ốc và tiết Tiết máy phụ (đệm gập)
máy đư c ghép, do đ giữa ren đai ốc và bulông
luôn có ma sát. Thêm vào đ , mi ng c a vòng • Đ m hãm có ngạnh, v.v.. . để cố đ nh đai ốc, không cho di
đ m vênh tì vào bề mặt tiếp xúc cũng có tác đ ng tương đối đối với bulông hoặc tiết máy đư c ghép.
dụng ngăn đai ốc khỏi lỏng. Phương pháp này Phương pháp này khá bảo đảm nên đư c dùng nhiều trong các
đư c dùng khá r ng rãi. Như c điểm ch yếu là mối ghép quan trọng. Như c điểm chính là không thể điều
gây nên lực l ch tâm bulông.
chỉnh dần dần lực xiết mà phải theo từng n c.
Đai ốc phụ
• Để tạo thêm ma sát phụ giữa ren bulông và đai
ốc, có thể dùng hai đai ốc. Sau khi vặn chặt đai
ốc th hai (đai ốc phụ), giữa hai đai ốc có lực
căng phụ. Khi bulông không ch u ngoại lực tác
dụng dọc bulông, giữa hai đai ốc vẫn tồn tại lực
căng phụ để tạo nên ma sát phụ giữ cho đai ốc
khỏi b lỏng.
521 522
4. Tính toán mối ghép bằng ren b) Bulông lắp chặt không có ngo i lực tác dụng
a) Bulông lắp lỏng chịu lực dọc trục Ví dụ như bulông lắp các bình kín không có áp su t dư. Thân
bulông bulông ch u kéo do lực xiết gây lên và ch u xoắn do lực ma sát
Trong trường h p này, đai ốc không đư c trên ren sinh ra khi xiết đai ốc
xiết chặt, lực xiết ban đầu không có Thông thư ng ngư i ta có
(bulông móc treo) thể dùng công thức đơn
Gọi F là ngoại lực tác dụng dọc trục giản để tính bền bulông
bulông, ta có: theo độ bền kéo với ứng
s=
4F
£ [s k ] suất tương đương bằng
p d12 1,3 lần ứng suất kéo do
Do đ đường kính cần thiết c a bulông:
lực xiết V gây nên. 30%
d1 ³ 4F
p [s k ]
ứng suất tăng thêm là
xét đến ứng suất xo n
do tác dụng của mô men
Với [s k ] L ng su t k o cho ph p c a v t li u l m bulông trên ren
523 524
1,3.4V
T điều kiện bền: s td = 1,3s = £ [s k ] • Từ điều ki n bền: s td = 1,3s =
1,3.4V
£ [s k ]
p d12 p d12
f) Bulông chịu tải trọng lệch tâm Khi xiết chặt bulông, ta đã tạo ra m t ngẫu lực
Trong trư ng hợp này s tác dụng lên Mcv trên chìa vặn: Mcv = PcvL
bulông một tải trọng F, khi đó bulông Trong đ : Pcv là lực tay đ n tác dụng lên chìa
s được tính theo ứng suất kéo và vặn; L chiều dài tay đ n
ứng suất u n, với a là độ lệch tâm: Theo kinh nghi m có thể l y Pcv = 100-300N;
4 Fk 32Fk a L=15d2, với d2 là đường kính trung bình c a
s max = s k + s u = + £ [s k ] ren
p d12 p d13 529 530
Có nhiều phương pháp hàn và có thể phân loại chúng theo nhiều
5.2.4. Lắp ghép bằng h n
1. Các lo i mối h n cách. Theo hình th c công ngh , các mối ghép bằng hàn đư c
chia ra:
- Mối ghép bằng hàn hồ quang đi n, hàn xỉ đi n và hàn hơi, làm
Mối ghép bằng hàn có nhiều ưu kim loại b nóng chảy và gắn lại với nhau, không cần lực ép
điểm nên đư c dùng ngày càng chúng.
r ng rãi trong các ngành công - Mối ghép bằng hàn tiếp xúc, làm kim loại b dẻo và phải dùng
nghi p. lực ép chúng lại.
Trong quá trình hàn, các chi tiết - Mối ghép bằng hàn vẩy, không nung chảy kim loại đư c ghép
máy đư c đốt nóng cục b cho tới mà chỉ nung chảy v t li u hàn.
nhi t đ nóng chảy hoặc dẻo và gắn
lại với nhau nhờ lực hút giữa các
Trong các phương pháp hàn, thông dụng nh t là hàn hồ quang
phân tử kim loại.
đi n. Hàn hồ quang đi n có thể tiến hành bằng tay hoặc tự
đ ng.
531 532
2. Ưu, nhược điểm
Phân loại:
Ưu điểm:
Theo công dụng, có thể chia mối ghép bằng hàn làm hai loại:
- Mối hàn chắc; • Kết c u ghép bằng hàn có khối lư ng nhỏ hơn so với các mối
ghép khác: đinh tán, ren,…
- Mối hàn chắc kín; • Dùng các kết c u hàn tiết ki m đư c khoảng 15 ¸20% kim loại
Theo hình dạng kết c u, ta có các kiểu mối hàn sau: so với kết c u dùng đinh tán và khoảng 30¸50% so với kết c u
- Mối hàn chồng (a); đúc.
- Mối hàn góc (b); • Tiết ki m đư c công s c, giảm đư c giá thành, công ngh hàn
- Mối hàn giáp mối (c); dễ tự đ ng hoá, có năng su t cao.
• So với đúc, dùng hàn không phải n u chảy cùng m t lúc m t
lư ng lớn kim loại và không phải làm khuôn mẫu.
• Dùng hàn dễ đảm bảo điều ki n đ bền đều, nguyên v t li u
đư c sử dụng h p lí.
• Dùng hàn có thể phục hồi các chi tiết máy b gãy hỏng m t phần
hoặc b mài mòn.
Nhược điểm:
• Ch t lư ng mối hàn phụ thu c r t nhiều vào trình đ c a công
nhân hàn và khó kiểm tra những khuyết t t bên trong mối hàn.
Tuy nhiên, dùng phương pháp hàn tự đ ng có thể khắc534phục
phần lớn như c điểm này.
533
539 540
2. Cấu t o các lo i then ghép căng
• Khác với then ghép lỏng, then ghép căng làm vi c các mặt trên a) Then ma sát
và dưới; còn mặt bên có khe h . Vì tạo thành mối ghép căng, • Then ma sát có mặt trên và mặt dưới là mặt làm vi c. Mặt
nên then không những truyền đư c mômen xoắn, mà còn có thể dưới c a then là mặt trụ có cùng đường kính với trục. Khi
truyền đư c lực dọc trục. đ ng, then áp chặt vào bề mặt trục (hai mặt bên có khe h ),
• Ưu điểm c a then ghép căng là có thể ch u đư c va đ p. làm vi c nhờ lực ma sát.
• Như c điểm vì then ghép căng gây l ch tâm nhiều, cho nên làm • Ưu điểm c a loại then này là không cần rãnh trên trục nên
tăng rung đ ng c a các chi tiết máy đư c ghép và làm cho mayơ không làm yếu trục, ngoài ra, có thể lắp b t kì chỗ nào trên
b nghiêng đi. Do đ hi n nay r t ít dùng loại then này và trong trục và khi quá tải, then có tác dụng bảo đảm an toàn;
các máy chính xác thì không dùng. • Như c điểm chỉ làm vi c với tải trọng nhỏ;
Trong đó:
-Để đảm bảo độ bền • z là s then,
đều cho trục và then:
• sd là ứng suất dập, N/mm2;
kích thước b và h
• [s ]d là ứng suất dập cho ph p, N/mm2;
chọn theo d.
• lt là chiều dài làm việc thực tế của then, mm;
• l và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng then, mm;
• M là mômen xo n trên trục, N.mm;
545 546
• Then hoa với răng chữ nh t và răng thân khai đã đư c tiêu chuẩn
2. Phân loại mối ghép then hoa
hoá. Trước đây then hoa với răng chữ nh t đư c sử dụng r ng
• Mối ghép cố đ nh: là mối ghép trong đ moayơ không thể di rãi, nhưng hi n nay then hoa răng thân khai đư c sử dụng nhiều
trư t đư c dọc trục. Ở đây then hoa có thể hình trụ hoặc hình
hơn nhờ các ưu điểm nổi tr i c a nó so với then hoa răng chữ
côn. Then hoa hình côn có ưu điểm là moayơ và trục khít chặt
vào nhau do đ làm vi c tốt ngay cả khi tải trọng thay đổi nh t như:
(thường dùng trong công nghi p ôtô xe máy,…) ü Đ bền mỏi cao hơn do chân răng dày hơn và không có góc lư n
• Mối ghép di đ ng: là mối ghép trong đ moayơ có thể di trư t đ t ng t chân răng;
đư c dọc trục như trong các h p số. Mối ghép di d ng chỉ dùng ü Đạt đ chính xác cao hơn do có đ đồng tâm cao hơn;
then hoa hình trụ.
ü Công ngh chế tạo tốt hơn nhờ sử dụng công ngh chế tạo bánh
3. Các dạng răng của then hoa răng;
Then hoa hình trụ thường có 3 dạng răng (biên dạng răng)
ü Giá thành th p hơn;
• Răng hình chữ nh t
• Răng thân khai
• Răng tam giác
551 552
3. Các phương pháp định tâm mối ghép then hoa sm =
2M
£ [s ]m
b) Tính theo điều kiện bền mòn
• Đ nh tâm theo cạnh bên, khả năng đồng tâm không cao nhưng zlt hdtb
tải trọng phân bố đều trên các răng;
Trong đó:
• Đ nh tâm theo đường kính ngoài D;
• z l số răng,
• Đ ng tâm theo đường kính trong d, phương pháp này có đ
• sd l ng su t d p, N/mm2
đồng tâm cao hơn nữa do lỗ moayơ khó có thể truốt đư c nên
• y l h số x t đến sự phân bố tải trọng không đều lên c c
không chính xác bằng trục. răng, thường y = 0,7 – 0,8;
• [s ]d l ng su t d p cho ph p, N/mm2;
4. Tính toán mối ghép then hoa • lt l chiều d i l m vi c c a m t răng (đo trên moayơ),mm
Tương tự như tính toán các mối ghép then bằng, mối ghép then hoa • h l chiều cao c a bề mặt tiếp xúc răng, mm;
đư c tính toán theo điều ki n d p tuy nhiên sử dụng điều ki n • dtb l đường k nh trung bình, mm;
mòn thay cho điều ki n cắt • M l mômen xoắn lớn nh t trên mối gh p, (N.mm)
2M
a) Tính theo điều kiện dập sd = £ [s ]d
Yzlt hd tb 553 554
5.3.1 Các khái niệm về truyền đ ng 5.3.1 Các khái niệm về truyền đ ng
1) Các khái niệm 2) L do sử dụng truyền động cơ khí
- Truyền cơ năng t động cơ đến các bộ phận máy.
- T c độ các bộ phận công tác có nhiều giá trị khác nhau
- Biến đổi vận t c, lực, mô men hoặc dạng hay quy luật à dùng động cơ t c độ chuẩn và hệ truyền động cơ
chuyển động. khí s thuận tiện và chi phí đầu tư thấp.
- Dùng hệ truyền động cơ khí cho ph p t một động cơ có
thể truyền đến nhiều bộ phận công tác khác nhau.
- Dạng chuyển động của các bộ phận công tác thư ng đa
dạng (quay đều, quay không đều, quay l c, tịnh tiến
khứ h i, …), à không có động cơ thỏa mãn (hoặc nếu
có cũng rất đ t).
- Dùng hệ truyền động cơ khí an toàn cho ngư i vận hành
hơn là n i trực tiếp động cơ với bộ phận công tác.
555 556
5.3.1 Các khái niệm về truyền đ ng 5.3.2 Truyền đ ng bánh ma sát
3) Phân loại truyền động cơ khí 5.3.2.1 Giới thiệu bộ truyền ma sát:
- Truyền động nh ma sát: Truyền động đai, truyền động
bánh ma sát. 1. Bộ truyền bánh ma sát thư ng dùng để truyền chuyển động:
- Truyền động nh ăn khớp: Truyền động bánh răng,
truyền động bánh vít, truyền động xích.
557 558
Bộ truyền có 3 bộ phận chính: Nguyên lý làm việc: Hai bánh ma sát được nén bởi lực F0, trên
+ Bánh dẫn 1 có đư ng kính d1 l p trên trục I, quay với s bề mặt t/x có áp suất, có lực ma sát Fms, lực ma sát cản trở chuyển
vòng n1, công suất truyền động P1, mômen trên trục T1. động trượt tương đ i giữa 2 bánh. Do đó khi bánh dẫn quay s kéo
+ Bánh bị dẫn 2 có đư ng kính d2 l p trên trục II, quay với bánh bị dẫn quay theo. Như vậy: Chuyển động đã được truyền t
s vòng n2, công suất truyền động P2, mômen trên trục T2.
trục I mang bánh dẫn sang trục II mang bánh bị dẫn. Bộ truyền -
+ Bộ phận tạo lực ép ban đầu F0 để nén 2 bánh với nhau. truyền chuyển động nh lực ma sát trên bề mặt tiếp xúc của các
Lực F0 tạo ra áp lực Fn trên bề mặt t/x 2 bánh, tạo ra lực
bánh.
ma sát; Fms = Fn .f (f: hệ s ma sát)
Lực ma sát cần thiết trên bề mặt tiếp xúc phải thỏa mãn:
Trong bộ biến t c ma sát, có thể thêm bộ phận phụ: bánh
Fms = Fn .f ≥ K.F ; K: hệ s tải trọng; lấy K = 1,25 ÷ 1,5
ma sát phụ hoặc dây đai phụ.
559 560
5.3.2.2 Phân loại bộ truyền ma sát: 5.3.2.3 Thông s h nh học chủ yếu:
-- Tỷ số truyền ko điều chỉnh đư c: bộ truyền bánh Ø Đư ng kính tính toán d1, d2 : là đ/kính của vòng tròn đi
ma sát trụ, bộ truyền bánh ma sát nón (hình trước): qua điểm tiếp xúc của m i bánh ma sát. d2 = d1 . i. (1 – ξ)
-- Tỷ số truyền điều chỉnh đư c: bộ biến tốc ma sát Ø Bộ truyền ma sát nón: đ/kính tính toán: dtb1 và dtb2
Ø Bộ biến t c ma sát có các đư ng kính giới hạn: d1min và
d1max d2min và d2max
Ø Khoảng cách trục a; bộ truyền ms nón thay a bằng chiều
dài đư ng sinh L
Ø Chiều rộng bánh ma sát B1, B2. Thông thư ng lấy B1 > B2
Có thể lấy B = B1 = B2
Ø Góc nón của bánh dẫn δ1 và bánh bị dẫn δ2
Ø Góc giữa hai trục của bánh ma sát θ
kiểu m t đĩa bánh côn
561 562
564
2. Vận tốc v tỷ số truyền: b) Truyền đ ng b nh ma s t nón:
a) Truyền động bánh ma sát trụ:
Gọi D1 , D2 là đư ng kính trung bình của bánh dẫn và bánh
V n tốc v ng v1, v2 c a b nh dẫn v b nh b dẫn: n1 D2 D2 sin d 2
bị dẫn. Nếu bỏ qua sự trượt: i = = với =
p .D1.n1 p .D2 .n2 n2 D1 D1 sin d1
v1 = (m / s ) v2 = (m / s )
60.10 3
60.10 3
Trong đó: d1 , d 2 là góc nón của bánh dẫn và bánh bị dẫn
v1 - v2 sin d 2
Do có sự trượt nên v2 < v1. Gọi ξ là hệ s trượt: x = Nếu x t đến sự trượt: i=
v1 sin d1 (1 - x )
Suy ra: v2 = v1(1 – ξ) Tỷ s truyền i: c) B bi n tốc ma s t:
n1 D2 n1 D2
i= = Bỏ qua trượt: i = =
n2 D1 (1 - x ) n2 D1
VD: bộ biến t c ms kiểu đĩa
565 566
D2
quay víi tèc ®é n1 = 120 D
Tr số nhỏ đư c l y cho trường h p không c dầu bôi trơn.
v/ph;
- Bánh ma sát bằng gang: truyÒn m« men M=180 (Nm). B¸nh bÞ dÉn cã tèc ®é n2 =
[ ]
s tx = 1, 5s u ,N/mm2 với Ϭu là ứs bền u n.
300 v/ph. TÝnh tØ sè truyÒn, lùc Ðp S, chiÒu dµi ®êng sinh
- Bánh ma sát bằng Têchtôlit, làm việc khô: cña c¸c b¸nh vµ ®êng kÝnh D2 cña b¸nh bÞ dÉn biÕt c¸c
[s ]tx = 80 ± 100( N / mm2 ) b¸nh lµm b»ng gang bäc cao su cã hÖ sè ma s¸t trît
f=0,25 ; hÖ sè an toµn k = 1,25
571 572
5.3.3 Truyền đ ng đai
5.3.3.1. Giới thiệu bộ truyền đai:
- Giữa các trục song song
B truyền đai thường dùng để truyền chuyển đ ng: quay ngư c chiều: Truyền
đ ng đai chéo
- Giữa 2 trục song song và quay cùng chiều:
573 574
- Bộ phận căng đai, tạo lực căng ban đầu 2F0 kéo căng
2 nhánh đai. bánh căng đai
575 576
Nguyên lý làm việc: 5.3.3.2. Phân loại bộ truyền đai:
Dây đai m c căng trên 2 bánh đai, trên bề mặt tiếp xúc - Đai dẹt hay còn gọi là đai
phẳng: tiết diện đai là hình
của dây đai và bánh có áp suất, có lực ms Fms . Lực
chữ nhật hẹp, bánh đai
ms cản trở chuyển động trượt tương đ i giữa dây đai
hình trụ tròn.
và bánh đai. Do đó khi bánh dẫn quay s kéo dây đai
- Đai thang, tiết diện đai hình
chuyển động và dây đai lại kéo bánh bị dẫn quay. Như
thang, bánh đai có rãnh hình
vậy chuyển động đã được truyền t bánh dẫn sang thang, thư ng dùng nhiều
bánh bị dẫn nh lực ms giữa dây đai và các bánh đai. dây đai trong 1 bộ truyền.
577 578
- Đai hình lược, là trư ng hợp đặc - Với đai dẹt: d1, d2 là đư ng kính ngoài của bánh đai
biệt của đai thang. Các đai được
- Với đai thang: d1, d2 là đư ng kính vòng tròn qua lớp
làm liền nhau như răng lược
trung hòa của các đai. Lớp trung hòa là lớp ko chịu kéo, ko
- Đai răng là 1 dạng biến thể của bộ chịu nén khi dây đai vòng qua các bánh.
truyền đai. Dây đai có dạng gần -Đư ng kính bánh đai ko nên lấy quá nhỏ, nhằm tránh cho
gi ng thanh răng, bánh đai gần
đai khỏi chịu ứs u n quá lớn khi đai vòng qua bánh đai.
gi ng b.răng. Làm việc theo nguyên
lý ăn khớp là chính, ms là phụ
579 580
-b) Góc ôm α1 trên bánh đai nhỏ:
-c) Chiều dài đai L:
(d 2 - d1 ) 2
L = 2a + 0,5p (d1 + d 2 ) + (mm)
a
-- Khi a càng lớn α càng lớn, tần s thay đổi ứs trong 5.3.3.4. Cơ học truyền động đai:
1) Vận t c và tỷ s truyền:
đai . Do đó tuổi thọ của đai . Khi a quá lớn bộ
- Gọi v1 và v2 là v n tốc vòng trên bánh dẫn và bánh b dẫn
truyền c ng kềnh, các nhánh đai có thể bị rung. Do vậy cần p .d1.n1 p .d 2 .n2
v1 = (m / s) và v2 = (m / s)
kh ng chế khoảng cách trục amax và amin hợp lý. 60.1000 60.1000
Đai thang nên lấy: amin ³ 0,55.(d1 + d2 ) + h ; a max = 2(d1 + d 2 ) - Do có trượt đàn h i, vận t c vòng bánh bị dẫn giảm xu ng:
-- Khi a càng nhỏ: s vòng chạy của đai trong 1s tăng lên v2 < v1 . Do đó có thể viết: v2= v1.(1-ξ). (ξ: hệ s trượt)
-Tuổi thọ của đai . Do đó nên lấy: n1 d2
Do đó Tỷ s truyền: i= =
-- v/L = 3 ÷ 5 đ i với đai dẹt n2 d1.(1 - x )
-- v/L = 20 ÷ 30 đ i với đai thang
n1 d 2
( v: vận t c đai; L: chiều dài đai) Bỏ qua hiện tượng trượt: i = =
n2 d1
583 584
d1
2) Lực tác dụng trong bộ truyền: - Xét cân bằng bánh đai ta có: T1 = ( F1 - F2 ).
2
a) Lực căng trên các nhánh đai: 2.T1 F1 = Ft + F2
F1 = + F2
- Để có lực ms cần thiết giữa dây đai và bánh cần phải mắc d1
2.T
đai lên bánh đai với lực căng ban đầu F0 . ta có Ft = . 1 Gọi là lực vòng trên bánh dẫn
d1
- Khi truyền momen xoắn T1 - Giả sử đ tăng lực căng trên nhánh dẫn bằng đ giảm lực căng
b) Lực tác dụng trên trục bánh đai: 3) ng suất trong đai:
Lực căng trên bánh đai - Dưới tác dụng
truyền đến trục và ổ trục.
của lực căng ban
Lực tác dụng lên trục
đầu F0, trên mặt c t
b.đai:
r r r ngang của đai xuất
Fr = F1 + F2 Fr = F12 + F22 + 2.F1.F2 . cos b
F0
a1 hi n s căng ban đầu: s0 = (A: tiết diện dây đai)
b Fr » 2.F0 . sin( A
Fr » 2.F0 . cos( ) )
2 2
- Khi đai làm vi c, lực căng trên các nhánh đai là F1, F2 gây
Thông thường lực tác dụng Fr lên trục lớn hơn 2 ÷ 3 lần lực
F1 F2
nên s kéo: s1 = và s 2 =
vòng Ft . Đây là m t như c điểm c a b truyền đai. A A
587 588
- Ngoài ra, trong các đoạn đai vòng qua bánh đai xuất 4) Hiện tư ng trư t trong bộ truyền đai:
E.h E.h a) Trư t đàn h i:
hiện ứs u n su1 và su2
s u1 = và s u 2 =
d1 d2
( h là chiều cao tiết diện đai)
- Như vậy ứs tổng trong đai thay đổi lặp lại trong 1 vòng
chạy của đai, đạt trị s nhỏ nhất smin = s2 trên nhánh bị
dẫn và trị s lớn nhất s max trên nhánh dẫn khi đai vào Do lực F1 trên nhánh căng > F2 trên nhánh chùng, nên độ
biến dạng đai l1 khi vào đai s > độ biến dạng đai khi ra
tiếp xúc với bánh nhỏ: s max = s 1 + s u1 đai. Do đó, khi đai vào t.xúc với bánh dẫn, đai s bị co lại
gây nên hiện tượng trượt đàn h i. Trên bánh bị dẫn xảy ra
- Ứs thay đổi là nguyên nhân gây hỏng vì mỏi của đai
hiện tượng trượt đàn h i khi ra đai.
589 590
- Khi lực vòng Ft tăng đến mức > Fms sinh ra giữa đai và 5.3.4.1 Giới thiệu - phân lo i b truyền xích:
bánh đai, tức bộ truyền quá tải → cung trượt chiếm toàn F1 F1
bộ cung ôm → xảy ra trượt trơn hoàn toàn giữa dây và
T2 T1
b.đai dẫn: bánh bị dẫn d ng lại, hiệu suất bộ truyền = 0. n1
n2
-- Tránh trượt trơn bằng cách cho đai làm việc với tải z1
z2
trọng thích hợp. F2 F2
-Kết luận: Trư t đàn hồi và trư t trơn làm cho tỷ số Bộ truyền xích thực hiện truyền động t bánh xích chủ động
truyền của b truyền ko ổn định, làm cho đai và b. đai sang bánh xích bị động nh vào sự ăn khớp giữa răng trên
chóng mòn đĩa xích và các m t xích.
591 592
1. Xích ng con lăn: 2. Xích ng:
Các má xích đc dập t Kết cấu tương tự xích ng con lăn, nhưng ko có con lăn.
thép tấm, má xích 1 Xích đc chế tạo với độ c/x thấp, giá thành r
ghép với ng lót 4 tạo 3. Xích răng: pc
Nhược điểm:
5.3.4.2 Ưu nhược điểm và ph m vi sử dụng
- Bản lề xích b mòn nên gây tải trọng đ ng, ồn.
Ưu điểm: - Có tỉ số truyền t c thời thay đổi, v n tốc t c thời c a
- Không có hi n tư ng trư t như b truyền đai, có thể làm xích và bánh b dẫn thay đổi.
- Phải bôi trơn thường xuyên, phải có bánh đ.chỉnh xích.
vi c khi có quá tải đ t ng t, hi u su t cao.
- Mau mòn trong môi trường bụi hoặc bôi trơn không tốt.
- Không đ i hỏi phải căng xích, nên lực tác dụng lên trục Ph m vi sử dụng:
và ổ nhỏ hơn - Truyền công su t, chuyển đ ng giữa các trục xa, cho
nhiều trục đồng thời trong trường h p n < 500v/p
- Kích thước b truyền nhỏ hơn b truyền đai nếu cùng
- Công su t truyền thông thường < 100 kW
công su t
- Tỉ số truyền < 6, hi u su t 0,95..0,97
- Góc ôm không có ý ngh a như b truyền đai nên có thể
truyền cho nhiều bánh xích b dẫn 595 596
2. Số răng đĩa xích
5.3.4.3 Thông số hình học b truyền xích ống con lăn:
- Thông thường Z1 < Z2, nếu số răng nhỏ thì xích mau b
1. Bước xích pc mòn (vì góc xoay bản lề lớn) và tải trọng đ ng cũng như
- Là thông s cơ bản bộ truyền xích. va đ p lớn.
- Để hạn chế số răng nhỏ nh t, khi v≥ 2m/s thì zmin ≥ 19,
- Bước xích càng lớn thì khả năng tải càng cao. Đ ng th i
khi v≤ 2m/s thì zmin = 11…15. Trong thiết kế có thể tính
tải trọng động, va đập và tiếng n cũng tăng theo, nhất là theo công th c: z1 = 29 – 2i
khi làm việc với vận t c cao - Để tránh tu t xích khi mòn, phải hạn chế số răng lớn
nh t. zmax ≥ 100..120 (xích con lăn), zmax ≤ 120..140 (xích
- Để tăng khả năng tải có thể tăng s dãy xích (xích ng
răng).
con lăn) hoặc tăng chiều rộng xích (xích răng) - Số răng đ a xích nên l y theo số lẻ vì khi đ mỗi răng
- Bước xích được chọn theo tiêu chuẩn xích sẽ lần lư t ăn khớp với t t cả các mắt xích, như v y
răng xích sẽ mòn đều hơn.
597 598
kính vòng đỉnh. Đường kính vòng đỉnh xác đ nh theo - Chiều d i x ch x c đ nh theo công th c:
611 612
3. Theo h nh dạng của biên dạng răng: 5. Ngoài ra c n có th chia theo tiếp x c::
Bánh răng thân khai, bánh răng cung tròn (răng - Bộ truyền ăn khớp ngoài: khi vành
Nôvikôp; Bánh răng Xiclôit. Trong đó b.răng thân khai bánh nọ nằm ngoài vành b.răng kia,
đư c sử dụng nhiều hơn c vận t c góc 2 bánh ngư c chiều
613 614
5.3.5.2 Ưu như c điểm và ph m vi sử dụng: 5.3.5.3 Thông số chủ y u của b truyền bánh răng:
Ưu điểm
1. Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng:
- K ch thước nhỏ, khả năng tải lớn.
- Tỉ số truyền không đổi do không c hi n tư ng trư t trơn.
- Hi u su t cao (0.97 ÷ 0.99).
- L m vi c với v n tốc lớn, công su t cao.
- Tuổi thọ cao, l m vi c tin c y.
Nhược điểm
- Chế tạo ph c tạp.
- Đ i hỏi đ ch nh x c cao.
- Ồn khi v n tốc lớn.
Ph m vi sử dụng:
Dùng nhiều trong các máy, t đ ng h , khí cụ đến máy
hạng nặng. Truyền công suất t nhỏ đến lớn (300 MW).
615 616
Được xác định trên một mặt c t ngang (vuông góc với trục Ø Góc áp lực trên vòng chia: α ; Tiêu chuẩn: α = 200
quay) bao g m: Ø Góc ăn khớp: αw
Ø Đư ng kính vòng đỉnh: da1 = d1 + 2ha = d 1 + 2m, Ø Bước răng đo trên vòng chia: p
da2 = d2 + 2ha = d2 + 2m Ø Mô đun: m = p/π
Ø Đư ng kính vòng chân: df1 = d1 - 2hf = d1 - 2,5.m, Mu n 2 b.răng ăn khớp, chúng phải có cùng mô-đun. Để
df2 = d2 – 2hf = d2 – 2,5.m hạn chế s lượng dao, mô-đun b.răng được tiêu chuẩn
Ø Đư ng kính vòng tròn cơ sở: db1 = d w1 .cosw , hóa, giá trị của m trong khoảng 0,05 mm đến 100 mm
db2 = dw2 .cosw theo TCVN 1064-71.
B1 B2
Ø Đư ng kính vòng lăn: dw1 , dw2 Ø Hệ s trùng khớp ngang: ea =
pb
Ø Đư ng kính vòng chia d1 = m.z1 , d2 = m.z2 B1B2 đoạn ăn khớp thực, pb là bước răng trên vòng cơ sở
617 618
619 620
v Thông số x c đ nh trên mặt cắt ph p:
v Thông số đặc trưng cho đ nghiêng c a răng:
Mặt c t pháp là mặt c t vuông góc với đư ng răng trên
Ø Góc nghiêng của đư ng răng đo trên mặt trụ chia: β
mặt trụ chia của bánh răng:
Ø Bánh răng nghiêng: β = 80 – 150; Ø Bước răng pháp (đo trên mặt trụ chia, trong m.cắt pháp): pn
Ø Bánh răng chữ V: β = 280 – 400 Ø Môđun pháp: mn = pn /π
Ø Góc nghiêng c a đường răng đo Ø Với bánh răng nghiêng, môđun m đư c t/c hóa, giá tr đư c
trên mặt cơ s : βb chọn theo dãy số tiêu chuẩn.
Ø Góc nghiêng của đư ng răng Ø Góc áp lực pháp (góc áp lực trên vòng chia đo trong m.cắt
đo trên mặt trụ lăn: βw pháp): αn.
Do tgβ=2πr/Px, tgβb=2πrb/Px và Ø Góc ăn khớp pháp (góc ăn khớp đo trong mặt cắt pháp): αnw
rb=r.cosα với p là bước c a đường Ø Khoảng d ch dao δ, h số d ch dao: x = δ/ mn
răng trên mặt trụ chia hay trên mặt Ø Ngoài ra còn có các thông số: Z1, Z2 ; bề r ng răng bw1, bw2;
trụ cơ s
tgb b tỷ số truyền i = w1 / w2 = dw2 / dw1 = Z2 / Z1
tgb =
cos a
621 622
625 626
Ø Ngõng trục: phần t/x giữa trục và ổ trục. Đư ng kính Đ c định các tiết máy trên trục:
ngõng theo tiêu chuẩn: 8; 9; 10; 12; 15; 17; 20; 25; 30; . . . + Theo phương tiếp tuyến: then, then hoa,trục đ nh hình,
Ø Thân trục: dùng l p các tiết máy quay. Đư ng kính thân ghép bằng đ dôi.
lấy theo tiêu chuẩn: 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22; 24; 25;
+ Theo phương dọc trục: vai trục, gờ trục, bạc, vòng hãm
26; 28; 30; 32; 34; 36; 38; 40; 42; 45; 48; 50; . . . .
Ø Các đoạn chuy n tiếp: nằm giữa 2 đoạn có đư ng kính lò xo, vít, mặt côn + đai ốc, vòng chặn + bulông, . . .
khác nhau:
ü Rãnh thoát đá mài
ü Góc lượn
ü Rãnh giảm tải
631 632
Biện pháp nâng cao độ bền mỏi của trục:
633 634
635 636
* Công dụng Dùng để đỡ các tiết máy quay. Thông thường trục * Kết cấu ổ
mặt ổ. - Lót ổ:
* Phân loại
- Theo hình dạng bề mặt làm vi c: trụ, nón, cầu, mặt phẳng
bôi trơn từ
637 638
639 640
5.4.2.2 Các dạng bôi trơn và ma sát: * Bôi trơn màng mỏng
1.Các d ng bôi trơn
•Bôi trơn thủy động Là khi bôi trơn các bề mặt làm việc Khi chiều dày lớp bôi trơn nhỏ hơn 0,1mm. Thư ng xảy ra
với màng chất lỏng.
•Bôi trơn thuỷ động đàn h i trong các tiết máy có tải trọng nặng, vận t c thấp.
•Là khi bề mặt bôi trơn bị biến dạng đàn h i. Có hai dạng
bôi trơn thủy động: * Bôi trơn nửa ướt (bôi trơn h n h p)
- Đàn hồi cứng: liên quan vật liệu có modun đàn h i cao
như kim loại. Chiều dày lớp dầu bôi trơn nằm trong khoảng t 0,01mm
- Bôi trơn thủy động đàn hồi mềm: liên quan đến vật liệu có
đến 1mm. Khi đó, các nhấp nhô bề mặt tiếp xúc nhau.
mođun đàn h i thấp như cao su
641 642
2.Các d ng ma sát:
Ma sát khô: là ma sát giữa các bề mặt tuyết đối sạch tiếp
Tuỳ thu c đ/k bôi trơn, có các dạng:
xúc nhau
Ma sát ướt: hình thành khi lớp bôi trơn ngăn cách bề mặt
Ma sát nửa khô: bề mặt làm vi c luôn có màng mỏng
ngõng và lót ổ có chiều dày lớn hơn tổng số các nh p nhô
khí, hơi ẩm,hoặc mỡ h p thu từ môi trường chung
bề mặt. H số ma sát f = 0,001…0,008
quanh. H số ma sát f=0,1..0,4
Ma sát nửa ướt: Hình thành khi đk ms ướt không thỏa
Như vậy: để tăng tuổi thọ, giảm mất mát công suất
mãn, h số ms không những phụ thu c đ nhớt mà còn phụ
phải đảm bảo chế độ bôi trơn ms ướt. Có thể thực hiện
thu c cặp v t li u chế tạo lót ổ và ngõng trục. H số ma sát
bằng biện pháp bôi trơn thủy tĩnh hoặc thủy động.
f = 0,008 … 0,1
643 644
5.4.2.3 Các dạng hỏng:
Mòn: xảy ra khi giữa ổ và ngõng không hình thành lớp dầu, 5.4.3. Ổ lăn
5.4.3.1 Khái niệm chung:
hoặc khi có lớp dầu bôi trơn nhưng không đ dày để ngăn
1. Giới thiệu về ổ lăn:
cách sự tiếp xúc Vòng ngoài
Vòng trong
Dính: thường xảy ra do áp su t và nhi t cục b trong ổ lớn,
Rãnh lăn
lớp dầu không hình thành đư c khiến ngõng trục và lót ổ tiếp
Vòng cách
xúc trực tiếp. Khi khe h nhỏ, ổ có thể b hỏng do biến dạng
Con lăn
nhi t làm ngõng kẹt chặt vào trong ổ
Mỏi rỗ: xảy ra trên lớp bề mặt khi ngõng ch u tải trọng thay
đổi lớn
645 646
- G m 4 bộ phận chính: vòng trong, vòng ngoài, con lăn, - Con lăn có các loại:
vòng cách.
- Khi làm việc, 1 trong 2 vòng quay còn vòng kia đứng
yên. Vòng cách có tác dụng giữ con lăn ko tiếp xúc →
giảm mòn. Rãnh lăn nhằm giảm ứs tiếp xúc trên bi, hạn
5.4.3.2 Các dạng hỏng: Biến dạng dư bề mặt rãnh vòng và con lăn: xảy ra đối với
Tróc rỗ bề mặt do mỏi: do sự thay đổi ng su t tiếp xúc, sau các ổ c a máy ch u tải trọng nặng và quay ch m.
m t thời gian làm vi c, các vết n t tế vi phát triển thành tróc Vỡ vòng ổ và con lăn: do tải trọng rung và va đ p, do lắp ráp
trên rãnh vòng và trên con lăn và v n hành không đúng, do kẹt con lăn…
Mòn con lăn và vòng ổ: thường xảy ra với ổ bôi trơn không Hi n nay tính toán ổ theo hai tiêu chuẩn:
tốt có các hạt kim loại rơi vào ổ - Theo khả năng tải t nh: tránh biến dạng dư đ/v ổ làm vi c có
Vỡ vòng cách: thường xảy ra đối với các ổ quay nhanh số vòng quay th p (< 1v/p)
655 656
5.4.4. N i trục Khớp n i có 3 bộ phận chính:
vN i trục chặt:
vN i trục ng:
659 660
v Nối trục chặt: v Nối trục đĩa
ü Dùng nối c ng các trục có đường tâm trên cùng đường C u tạo gồm hai đ a lắp lên đoạn cuối mỗi trục có đ dôi
bằng then và dùng m t số bu lông ghép hai đ a với nhau.
thẳng và không di chuyển tương đối với nhau. v Nối trục bù
ü Không bù đư c sai số chế tạo và lắp ghép ü Dùng nối các trục có sai l ch nhỏ về v trí do biến dạng
v Nối trục ống: đ n hồi hoặc do sai số chế tạo lắp ghép.
ü Gồm m t ống thép hay gang lồng vào đoạn cuối 2 trục. ü Sai l ch bao gồm: sai l ch dọc trục, đ l ch hướng kính, đ
Ghép với trục bằng chốt, then, vít hãm hoặc then hoa l ch góc.
v Nối trục răng
ü Đơn giản, giá rẻ, kích thước hướng kính nhỏ nhưng lắp
Ưu điểm:
ghép khó và đ i hỏi đ đồng tâm cao.
ü Khả năng tải, đ tin c y cao vì nhiều răng cùng làm vi c
ü Đường kính ngoài ống và chiều dài ống: ü Làm vi c với số vòng quay cao
D = (1,5..1,8)d L = (2,5..4)d ü Có tính công ngh do ng dụng p.p gia công răng
661 662
ü C u tạo gồm hai nửa nối trục dạng đ a xích có số răng vLy h p vấu
669 670
Thiết b
chân
không
Vỏ trong
ch u p su t
ngo i
p.Dt - Trong thiết b đun n ng, nhi t đ ttb t nh to n l y bằng nhi t đ cực
S= +C đại c a lưu thể;
2.[s ].j - p
- Trong thiết b l m lạnh, nhi t đ ttb l y bằng nhi t đ cực tiểu c a
lưu thể;
p.Dn
S= +C
2.[s ].j + p - Với thiết b đư c đốt n ng bằng nguồn nhi t m nhi t đ c thể biến
thiên trong m t dải r ng, nên chọn nhi t đ t nh to n sao cho đảm bảo
an toàn.
b) Áp suất bên trong thiết bị: c) Ứng suất cho phép của vật liệu:
- Đối với thiết b ch a kh , p su t t nh to n p l p su t l m vi c danh
ngh a c a thiết b . B
C
B
B
T
2.106N/m2
éë Dt + ( S - C ) ùû pt s T20 C 2. Ứng su t
o
s= £
2 ( S - C ) .j 1, 2 - ng su t cho phép: [s] = 122.106N/m2
- giới hạn bền chảy: sT = 220.106N/m2
S=
Dt . p
+C =
0,2.1,6.106
+ 4.10 -3 » 5,3.10 -3 m [XIII-8] Ø Trường h p đ y b n cầu liên kết trực
2[s ].j - p 2.122.106.1 - 1,6.106
tiếp với b ch (sử dụng với áp suất thấp):
6. Kiểm tra ứng suất khi thử bền thuỷ lực thân trụ:
é Dt + ( S - C ) ùû . pt é0, 2 + ( 5,3 - 4 ) .10-3 ûù .2.106
s=ë =ë = 155.10 6 N / m 2 [XIII-26]
p.Dt
2. ( S - C ) .j 2. (5,3 - 4 ) .10 -3.1 S = 1,6 +C
sC
=
220.106
= 183.10 6 N / m 2
4.[s ].j
1,2 1,2
Chiều d y t nh to n đảm bảo bền trong cả khi kiểm tra thuỷ lực, hi u chỉnh chọn
chiều d y thiết b S = 6mm.
6.2.3 Đáy nắp hình chỏm cầu 3.3.3 Đáy nắp hình Ellipse
Ø Dựa trên thực nghi m, Schweigerer đưa ra Ø Công th c tính đ dày c a đ y hình
p.Dt . y e
công th c xác đ nh chiều dày đ y nắp dạng elip: S = +C
4.[s ]j - p
chỏm cầu như sau:
p.Dt . y
S= + 0,1 + C
4.[s ]j - p Ø H số ye phụ thu c v o a= Dt/2H
Ø So s nh với nắp chỏm cầu, nắp ellipse
Ø Trong đ y là h số hình dạng tuỳ thu c
c phân bố ng su t điều h a hơn.
tỷ số H/D, xác đ nh từ thực nghi m.
ØTừ (3-24) và (3-25 rút ra công th c
Ø Tuỳ theo yêu cầu, có thể sử dụng các tỷ
dùng chung cho đ y dạng v m v đ y
l kích thước r/D, H/D, R/D khác nhau, qua
dạng elip như sau:
kiểm tra cho th y: p.Dt D
S= . t +C
4.[s ]j - p 2.H(3-26)
- Khi R = D và r = 0,15D thì Sđáy = 1,4 Strụ (Khó chế tạo và hàn)
Ø Kiểm nghi m đ bền khi thử th y lực
- Khi R = 0,8D và r = 0,2D thì Sđáy = Strụ (Khó dập)
é Dt2 + 2 H ( S - C )ûù pt s T20 C
o
Một số điểm lưu ý khi tính toán nắp chỏm cầu và ellipse: 3.3.4 Đáy, nắp hính nón
- Khi bố trí các cửa quan sát, nạp li u, dụng cụ đo, cửa người… trên nắp, ng su t - Đ y hình n n đư c dùng trong c c trường h p
sẽ t p trung quanh các v trí lỗ khoét, làm yếu nắp. Để hạn chế các ảnh hư ng này, thiết b cần th o ch t lỏng, cặn hoặc c c hạt răn
cần tuân theo các qui tắc sau: rời v dụ như đ y thiết b phản ng, bunke, h p
+ Các lỗ khoét đường kính dphải cách mép ngoài c a nắp ít nh t là 0,2D thu bụi c a cyclone, với g c nghiêng phù h p
(trừ trường h p lỗ nhỏ d < 0,1D, cho phép cách mép tối thiểu 0,1D). g c tự nhiên c a v t li u.
+ Khoảng cách giữa hai lỗ liền kề thỏa mãn a > 3D0,5(S-C)0,5 - Phần hình n n cũng dùng để nối hai đoạn thân
+ Nếu bố trí nhiều lỗ trên m t đường thẳng qua tâm, có thể thay h số mối trụ c đường k nh kh c nhau hoặc giữa thiết b
hàn bằng h số làm yếu vỏ Z = 1 - di/D trong công th c xác đ nh chiều với đường ống, hoặc giữa đường ống lớn với
dày S và công th c tính kiểm nghi m đ bền khi thử th y lực: đường ống nhỏ.
- Chiều dài đoạn thân trụ h cần đảm bảo
giá tr tối thiểu bằng: - Nếu h n nối trực tiếp với thân trụ sẽ gây ra
h = 2,5 cm khi S 1cm ng su t cục b r t lớn, vì v y phải bố tr g c
h = 4 cm 1<S 2 cm lư n h p l hoặc v nh tăng bền.
h = 5 cm 2<S 5 cm
-
-Đối với nắp hàn ghép từ nhiều t m, v trí
mối hàn phải theo qui cách sau:
Ø Công th c x c đ nh chiều d y đ y n n (với a £ 75°) theo chiều 3.3.5 Đáy nắp phẳng
d y lớn nh t t nh theo cả hai công th c sau: Ø Đ y nắp phẳng c ưu điểm dễ chế tạo, gi th nh rẻ, tuy nhiên ng
p.Dt . y
S= +C su t kh cao vì v y chỉ phù h p với c c ng dụng p su t th p. Kết
2.[s ]j c u nắp phẳng đa dạng, tùy thu c v o liên kết h n hay gh p nằng bu
lông với thân trụ.
(xác lập trên căn cứ ứng suất kinh tuyến ở vùng chuyển tiếp)
p.D' 1
S =a và tỷ lệ r/Dt
. +C
Hệ số y phụ thuộc
2.[s ]j - p Cosa
Ø Công th c x c đ nh chiều d y đ y, Ø Khi dùng đáy nắp mỏng kết h p với gân tăng bền trong điều
nắp phẳng : ki n ch u áp su t th p có thể tính theo công th c :
p
p S = 0,3 ( D - r ) +C
[s ]
S = CD .D. (3-33)
[s ]
3. Hệ số dư bổ xung chiều dày:
Ví dụ 2: Một thiết bị được chế tạo bằng thép không gỉ bằng vật liệu - Do ăn m n: Theo đồ th XII-14 v bảng XII-51, trong môi trường NaOH nồng đ
Cr18Ni10Ti, dùng để chứa dung dịch NaOH có nồng độ 50% ở 50% tại 100°C, Cr18Ni10Ti thu c loại bền vừa, nên theo bảng XII-1, tốc đ ăn m n
trung bình khoảng 0,1 ~ 0,5mm/năm. Chọn tốc đ ăn m n c1 = 0,2.10 -3 m/năm, với
nhiệt độ trung bình 100°C dưới áp suất dư 160N/cm2 trong thời gian tuổi thọ t = 15năm, ta c : C1 = c1.t = 3.10 -3 m.
15 năm. Hãy xác định chiều dày các chi tiết của một vỏ thiết bị phản - Do gia công: C2 = 1.10-3m/năm.
ứng hình trụ có đường kính trong Dt=200cm, bề dày của nắp hình - Do bào mòn: C3 = 0.
elip có Dt/2H=2,4 của đáy hình nón với góc đáy 2a=90o, r/Dt=0,02. C = C1 + C2 + C3 = (3 + 1 + 0).10-3 = 4.10 -3 m.
Biết rằng các mối hàn đều hàn bằng tay theo kiểu đối đầu hai phía 4. Hệ số mối hàn: j = 1 (Thiết bị hàn hai phía có vát mép)
Bcó Ivát
GImép.
I:
A. Thân trụ:
1. p su t:
5. Xác định chiều dày sơ bộ của thân trụ:
- p su t l m vi c c a thiết b : p = 160N/cm2 = S=
Dt . p
+C =
2.1,6.106
+ 4.10 -3 » 17.10 -3 m
2[s ].j - p
[XIII-8]
6 2.122.10 6.1 - 1,6.106
1,6.10 N/m2
6. Kiểm tra ứng suất khi thử bền thuỷ lực thân trụ:
- p su t thử thuỷ lực: pt = 1,25.P = 1,25.1,6.106 [Dt + (S - C )]. pt sc
s= £ [XIII-26]
= 2.106N/m2 2.(S - C ).j 1,2
[Bảng XIII-5] é 2 + (17 - 4 ).10 -3 ùû .2.106 sC 220.10 6
s=ë » 155.10 6 N / m 2 < = = 183.106 N / m2
2. (17 - 4 ).10 -3.1 1, 2 1, 2
2. Ứng su t
B. Nắp Elip:
10. Xác định sơ bộ chiều dày của đáy nón:
7. Xác định sơ bộ chiều dày nắp Elíp:
Đ y c gờ, đường k nh qui đổi đư c t nh theo:
6
Dt . p D 2.1,6.10
S= . t +C = .2,4 + 4.10 -3 » 21.10 -3 m D' = Dt - 2[r(1-cosa)+10.S.sina]=2-2[0,04*(1-0,71)+10.37.10-3.0,71]= 1,45m
3,8.[s ].j - p 2.H 3,8.122.106.1 - 1,6.106 [XIII-47]
D'. p 1,45.1,6.106
S= +C = + 4.10 -3 » 18.10 -3 m
2.Cosa ([s ].j - p ) 2.0,71.(122.106.1 - 1,6.10 6 ) [XIII-53]
8. Kiểm tra ng su t khi thử th y lực:
s=
[D t
2
]
+ 2.H .(S - C ) . pt s c
£ [XIII-49]
11. Kiểm tra đáy nón khi thử bền thủy lực:
7,6. H .(S - C ).j 1,2 Dt . pt . y 2.2.106.2,5
s= = » 152.106
s=
[2 2
]
+ 2.420.10 -3 (21 - 4 ).10 -3 .2.106
» 74.106 N / m 2 (Đ bền)
2.(S - C ).j 2.(37 - 4).10 -3.1
[XIII-54]
7,6.2.420.10 -3.(21 - 4).10 -3.1 é ù 1 s 20
D '. pt . y
s =ê + pt ú £ T
C. Đáy nón: ë 2. ( S - C ).cosa û j 1, 2
9. Xác định sơ bộ chiều dày của đáy nón ở vùng chuyển tiếp:
Dt . p. y 2.1,6.106.2,5
S= +C = + 4.10 -3 = 37.10 -3 m
2.[s ].j 2.122.10 6.1 [XIII-52]
6.3 Giá đỡ và tai treo thiết bị Kết cấu tai treo
Góc ôm q thường l y
120 150°
6.4 Mặt bích
* Yêu cầu đối với các mối ghép cần tháo lắp thường xuyên:
- Đảm bảo kín trong điều ki n áp su t và nhi t đ làm vi c
- Có đ đ bền cơ học và chống đư c ăn mòn
- Có thể tháo lắp nhanh chóng và nhiều lần mà không làm hỏng các chi tiết c a kết c u
lắp
- Dễ chế tạo, dễ thay thế và phù h p để có thể tiêu chuẩn hoá, giá thành hạ
Ø Xét m t t m v t li u có dùi lỗ ch u Ø Tuy nhiên chỉ có những lỗ đ lớn, mới tạo ra ng su t nguy hiểm.
lực kéo P. Sự tồn tại c a lỗ không Đường kính lỗ không cần tăng bền đối với thân trụ:
những làm giảm tiết di n ch u lực c a
nó mà gây ra sự t p trung ng su t. d £ d 0 = 3, 7. 3 Dt .( S - C ).(1 - k ) (5-3)
Ứng su t mép lỗ là lớn nh t, nó g p H số bền c a vỏ:
hơn ba lần ng su t tại các tiết di n p.Dt
khác c a t m. k=
(2, 3[s ] - p)(S - C ) (5-4)
max = . màng (5-1)
Ø Đường k nh lỗ không cần tăng bền đối với đ y nắp v m hoặc
= 3 + 3,45(d2/D.S) (5-2) ellipse:
Trong đ : d £ d0 = 0,95.Dt .(1 - k1 ) (5-5)
d – đường k nh lỗ H số bền c a vỏ:
D – đường k nh vỏ trụ p é Dt D ù (5-6)
S – Bề d y vỏ trụ k1 = .ê . t - 1ú
4. [s ] ë ( S - C ) H û
a - h số t p trung ng su t
H là chiều cao của đáy đến phần hình trụ
5.2 Nguyên lý tăng bền
Ø Nguyên lý chung:
Theo nguyên tắc tăng bền:
“Tổng diện tích tiết diện các chi tiết tăng bền
= Diện tích tiết diện lỗ trên vỏ" S.d = C.d+2Sk.bk+2Lmin.S t (5-7)
Ø C c bi n ph p tăng bền: Trong đ : C l đ dư c a vỏ
+ Dùng ống tăng bền; S, Sk và St lần lư t l đ d y c a vỏ, v nh tăng
+ Dùng v nh tăng bền; bề v ống tăng bền
Lmin l chiều d i cần thiết c a ống tăng bền
+ Dùng gờ uốn (nếu vỏ mỏng);
St
bk l bề r ng cả v nh tăng bền
St
bk
SK Sp bk
m d SK Sp
Lmin m
D Lmin
m
m
d
d
2d L
2d