You are on page 1of 73

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG HÓA VÀ KHOA HỌC SỰ SỐNG


KHOA KỸ THUẬT HOÁ HỌC
------------------o0o-----------------

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


HOÁ DƯỢC ĐẠI CƯƠNG (CH4510)

Tên đề tài: Chương 03


Tìm hiểu quy trình công nghệ tổng hợp Propranonol

Nhóm 03

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thuỳ Mỵ


Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Phương – 20201695
Đặng Kim Ngân – 20201641
Đỗ Thị Thanh Thúy – 20201756
Đặng Ngọc Quỳnh – 20201710
Nguyễn Thị Bình Minh – 20201625
Lương Yến Nhi – 20201658
Nhóm chuyên môn: Công nghệ Hoá dược, Mỹ phẩm và BVTV

HÀ NỘI, 1/2024
LỜI MỞ ĐẦU

Với những kiến thức đã học được từ môn Hóa dược đại cương thuộc Trường Hóa và
Khoa học sự sống-ĐHBK Hà Nội, và để hiểu hơn về nội dung khía cạnh của môn học,
nên chúng em đã lựa chọn đề tài tìm hiểu về propanol để làm bài tiểu luận cho môn
học này. Trong quá trình hoàn thiện bài, em đã nhận được rất nhiều sự trợ giúp, hướng
dẫn tận tình từ cô Nguyễn Thị Thùy Mỵ. Những lời góp ý của cô đã giúp chúng em rất
nhiều trong việc định hướng và triển khai bài tiểu luận.

Tuy đã cố gắng thực hiện đề tài nhưng chắc chắn bài làm vẫn còn nhiều thiếu sót,
chúng em rất mong tiếp tục nhận được những lời góp ý của cô để bài tiểu luận ngày
càng hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 20/12/2023


MỤC LỤC

PHẦN A: PHẦN DỊCH TÀI LIỆU.............................................................................2


PHẦN B: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP PROPRANONOL..............32
Phần 1. Tổng quan về Propranonol.......................................................................32
1. Tên................................................................................................................. 32
2. Tính chất hóa lý............................................................................................32
3. Tính chất hóa sinh........................................................................................33
4. Tác dụng dược lý..........................................................................................33
5. Tiêu chuẩn dược điển...................................................................................34
6. Ứng dụng.......................................................................................................38
7. Các loại phổ..................................................................................................39
a. Phổ NMR...................................................................................................39
b. Mass Spectrometry - Phổ khối lượng......................................................41
c. IR Spectrometry........................................................................................41
8. Giá thành.........................................................................................................42
Phần 2. Các phương pháp tổng hợp......................................................................42
1. Phương pháp 1................................................................................................43
2. Phương pháp tổng hợp 2................................................................................44
3. Phương pháp tổng hợp 3................................................................................47
Phần 3. Quy trình công nghệ sản xuất..................................................................50
A. Sơ đồ khối......................................................................................................50
B. Nguyên liệu chủ yếu sử dụng trong sơ đồ khối...........................................53
1. HCl................................................................................................................53
2. Diethyl ether.................................................................................................53
3. 1-bromo-3-hydroxyacetone (C3H5BrO2).....................................................54
4. 1-naphthol....................................................................................................54
5. Hợp chất 3: 1-hydroxy-3-(1-naphthyloxy)-2-acetone................................55
6. Trimethylamin (C3H9N)...............................................................................55
7. Isopropylamin..............................................................................................56
8. Ethyl acetat...................................................................................................57

1
9. Nước muối bão hòa NaCl............................................................................58
10. Etanol..........................................................................................................59
11. Dimethylformamide...................................................................................59
12. Rượu isopropyl...........................................................................................60
13. Nhôm isopropoxide....................................................................................61
KẾT LUẬN................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64

2
PHẦN A: PHẦN DỊCH TÀI LIỆU
English Tiếng Việt
Chapter Three [1] Chương 3:
CARDIOVASCULAR AND RENAL THUỐC TIM MẠCH VÀ THẬN
DRUGS
Learning objectives Mục tiêu bài học:
After completing this chapter, the Sau khi hoàn thành chương này, người
student will be able to: đọc có thể:
 Describe the different  Biết được sự khác nhau trong các
cardiovascular and renal disorders, bệnh lý ở tim mạch và thận
 Understand the basic  Hiểu các nguyên tắc dược lý cơ
pharmacological principles of bản của thuốc tim mạch và thận.
cardiovascular and renal drugs,
 Learn the rational use of these  Tìm hiểu cách sử dụng hợp lý các
drugs loại thuốc này.
 Biết được những tác dụng phụ của
 Describe the side effects of these các loại thuốc này.
drugs
GIỚI THIỆU CHUNG
INTRODUCTION Trong những thập kỷ qua, bệnh tim
In the past decades, cardiovascular mạch được coi là vấn đề sức khỏe chủ
diseases were considered as major yếu ở các nước phương Tây. Tuy
health problems mainly for western nhiên, ngày nay, các vấn đề về tim
countries. However, the problem of mạch cũng ngày càng tăng ở các nước
cardiovascular disorders is also đang phát triển, trong đó có cả
increasing in developing countries Ethiopia. Các bệnh về tim mạch
including Ethiopia. The most thường gặp nhất bao gồm: Huyết áp
commonly encountered cardiovascular cao; Suy tim sung huyết; Đau thắt
disorders include hypertension, ngực và Rối loạn nhịp tim.
congestive heart failure, angina Hầu hết các loại thuốc trên thị trường
pectoris and cardiac arrhythmias. Most hiện nay chỉ có thể làm giảm tỉ tệ mắc
drugs available currently are able to bệnh và tử vong do các bệnh trên gây
reduce the morbidity and mortality due ra. Do vậy, chương này sẽ thảo luận về
to these disorders, and therefore, this tính chất dược lý của những loại thuốc
chapter discusses the pharmacology of này.
these drugs.
I. Antihypertensive drugs I. Thuốc hạ huyết áp
a. General consideration a. Nhận định chung
Hypertension is defined as an Huyết áp cao được định nghĩa là tại
elevation of arterial blood pressure các lần đo ngẫu nhiên, huyết áp ở
above an arbitrarily defined normal động mạch có sự tăng lên cao hơn giá
value. The American Heart trị bình thường. Hiệp hội Tim mạch
Association defines hypertension as Hoa Kỳ đã định nghĩa: Huyết áp cao
arterial blood pressure higher than khi huyết áp động mạch cao hơn
140/90mmHg (based on three 140/90 mmHg (dựa trên ba lần đo ở
measurements at different times). các thời điểm khác nhau). Huyết áp
3
Hypertension may be classified in to cao có thể được chia thành 3 loại, tùy
three categories, according to the level theo mức độ huyết áp tâm trương:
of diastolic blood pressure:  Cao huyết áp nhẹ: huyết áp tâm
 Mild hypertension with a diastolic trương trong khoảng 95 – 105
blood pressure between 95-105 mmHg
mmHg  Cao huyết áp vừa: huyết áp tâm
 Moderate hypertension with a trương trong khoảng 105 – 115
diastolic blood pressure between mmHg
105 – 115mmHg
 Severe hypertension with a  Cao huyết áp nặng: huyết áp tâm
diastolic blood pressure above trương trên 115 mmHg
115mmHg.
Sustained arterial hypertension Tăng huyết áp động mạch kéo dài làm
damages blood vessels in kidney, heart tổn thương mạch máu trong thận, tim
and brain and leads to an increased và não và dẫn đến tăng tỷ lệ mắc bệnh
incidence of renal failure, cardiac suy thận, suy tim và đột quỵ.
failure, and stroke. Hiệu quả thuốc hạ huyết áp ngăn ngừa
Effective pharmacologic lowering of tổn thương mạch máu và giảm tỷ lệ
blood pressure prevents the damage to mắc bệnh và tử vong.
blood vessels and reduces the
morbidity and mortality rate. Để hiểu được bệnh lý của các trạng
In order to understand the thái tăng huyết áp và lần lượt cơ sở lý
pathophysiology of hypertensive states luận của trị liệu bằng thuốc, một sự
and, in turn, the underlying rationale đánh giá về các hệ thống thường liên
of drug therapy, an appreciation of the quan tới việc giám sát và điều chỉnh
systems normally involved in huyết áp là cần thiết.
monitoring and regulating blood
pressure is required. Hai yếu tố xác định huyết áp là kết quả
Two factors which determine blood thuộc về tim (thể tích đột quỵ x nhịp
pressure are cardiac out put (stroke tim) và sức đề kháng ngoại vi tổng thể
volume x heart rate) and total của mạch máu. Huyết áp được điều
peripheral resistance of the chỉnh bởi sự tương tác giữa hệ thần
vasculature. Blood pressure is kinh, nội tiết và thận.
regulated by an interaction between
nervous, endocrine and renal systems. Huyết áp cao thường là do sự kết hợp
Elevated blood pressure is usually của một số bất thường như căng thẳng
caused by a combination of several tâm lý, di truyền, các yếu tố môi
abnormalities such as psychological trường và chế độ ăn uống và những
stress, genetic inheritance, yếu tố khác.
environmental and dietary factors and
others. Những bệnh nhân không tìm thấy
Patients in whom no specific cause of nguyên nhân cụ thể của huyết áp tăng
hypertension can be found are said to được cho là có huyết áp tăng cần thiết
have essential hypertension or primary hoặc tăng huyết áp cơ bản (chiếm 80-
hypertension (accounts for 80-90 % of 90% các trường hợp).
cases). Tăng huyết áp thứ phát là kết quả của
4
Secondary hypertension arises as a một số điều kiện khác như, xơ vữa
consequence of some other conditions động mạch, bệnh về thận, bệnh về nội
such as, atherosclerosis, renal disease, tiết và những điều kiện khác. Vấn đề
endocrine diseases and others. The chính của phương pháp trị liệu hạ
central issue of antihypertensive huyết áp là giảm huyết áp, bất kể
therapy is to lower arterial blood nguyên nhân.
pressure, irrespective of the cause.
The choice of therapy of a patient with Lựa chọn phương pháp trị liệu cho
hypertension depends on a variety of bệnh nhân tăng huyết áp phụ thuộc
factors: age, sex, race, body build, life- vào một loạt yếu tố: tuổi tác, giới tính,
style of the patient, cause of the chủng tộc, hình thể, lối sống của bệnh
disease, other co-existing disease, nhân, nguyên nhân của bệnh, các bệnh
rapidity of onset and severity of đồng thời tồn tại khác, tốc độ khởi
hypertension, and the presence or phát và mức độ nghiêm trọng của bệnh
absence of other risk factors for cao huyết áp và sự hiện diện hoặc
cardiovascular disease (e.g. smoking, vắng mặt của những yếu tố nguy cơ
alcohol consumption, obesity, and khác cho bệnh tim mạch (hút thuốc,
personality type). uống rượu, béo phì, tính cách).
b. Phương pháp hạ huyết áp
b. Antihypertensive therapies. 1. Điều trị tăng huyết áp không dùng
1. Non pharmacological therapy of thuốc
hypertension Một số cách tiếp cận không dùng
Several non-pharmacological thuốc để điều trị tăng huyết áp.
approaches to therapy of hypertension
are available. These include: Bao gồm:
 Low sodium chloride diet  Chế độ ăn có hàm lượng natri thấp
 Weight reduction  Giảm cân
 Exercise  Tập thể dục
 Cessation of smoking  Ngừng hút thuốc
 Decrease in excessive consumption  Giảm lượng rượu tiêu thụ
of alcohol  Phương pháp tâm lý (thả lỏng,
 Psychological methods (relaxation, thiền định...)
meditation …etc)  Giảm lượng chất béo bão hòa trong
 Dietary decrease in saturated fats. chế độ ăn uống.
Độ nhạy cảm của bệnh nhân khác với
The sensitivity of patients differs to các phương pháp không dùng thuốc
these non-pharmacological này, nhưng nhìn chung chỉ có thể đạt
approaches, but, on average, only được mức giảm huyết áp khiêm tốn (5
modest reductions (5 to 10 mmHg) in đến 10 mmHg). Điều này có thể đủ để
blood pressure can be achieved. This điều trị một số trường hợp tăng huyết
may be sufficient for the treatment of áp nhẹ.
some mild hypertensive cases. Ưu điểm chính của phương pháp điều
The major advantage of non- trị không dùng thuốc này là độ an toàn
pharmacological approaches is the tương đối và không có tác dụng phụ so
relative safety and freedom from side với điều trị bằng thuốc.
effects, compared with drug therapy.
5
2. Thuốc điều trị tăng huyết áp
2. Pharmacological therapy of
hypertension Hầu hết bệnh nhân tăng huyết áp đều
Most patients with hypertension cần điều trị bằng thuốc để đạt được
require drug treatment to achieve mức huyết áp ổn định. Các loại thuốc
sustained reduction of blood pressure. hiện có làm giảm huyết áp bằng cách
Currently available drugs lower blood giảm cung lượng tim (CO) hoặc tổng
pressure by decreasing either cardiac sức cản mạch máu ngoại vi (PVR)
output (CO) or total peripheral hoặc cả hai, mặc dù những thay đổi ở
vascular resistance (PVR) or both một loại có thể ảnh hưởng gián tiếp
although changes in one can indirectly đến loại kia. Tuy nhiên, cơ chế sinh lý
affect the other. However, có xu hướng chống lại việc giảm huyết
physiological mechanisms tend to áp do thuốc.
oppose a drug- induced reduction of
blood pressure. Thuốc chống tăng huyết áp được
Anti-hypertensive drugs are classified phân loại theo vị trí điều tiết chính
according to the principal regulatory hoặc cơ chế tác dụng của chúng.
site or mechanism on which they act. Chúng bao gồm:
They include: A. Thuốc lợi tiểu làm giảm huyết
A. Diuretics, which lower blood áp bằng cách làm cạn natri trong cơ
pressure by depleting the body sodium thể và giảm lượng máu. Thuốc lợi tiểu
and reducing blood volume. Diuretics có hiệu quả trong việc hạ huyết áp từ
are effective in lowering blood 1-15 mmHg ở hầu hết các bệnh nhân.
pressure by 1-15 mmHg in most Thuốc lợi tiểu bao gồm:
patients. a) Thiazide và các loại thuốc liên
Diuretics include: quan, ví dụ: hydrochlorothiazide
a) Thiazides and related drugs, bendrofluazide, chlorthalidone, v. v.
e.g., hydrochlorothiazide Ban đầu, thuốc lợi tiểu thiazide làm
bendrofluazide, chlorthalidone, etc. giảm huyết áp bằng cách giảm lượng
Initially, thiazide diuretics reduce máu và cung lượng tim do sự gia tăng
blood pressure by reducing blood rõ rệt của nước tiểu và chất điện giải
volume and cardiac output as a result đặc biệt là bài tiết natri.
of a pronounced increase in urinary
water and electrolyte particularly Khi sử dụng lâu dài (6-8 tuần),
sodium excretion. chúng làm giảm huyết áp bằng cách
With chronic administration (6-8 giảm sức cản mạch máu ngoại vi khi
weeks), they decrease blood pressure cung lượng tim và thể tích máu dần
by decreasing peripheral vascular dần trở lại giá trị bình thường.
resistance as the cardiac output and
blood volume return gradually to Thiazide thích hợp cho hầu hết bệnh
normal values. nhân tăng huyết áp nhẹ hoặc trung
Thiazides are appropriate for most bình và có phản ứng tổng hợp thận và
patients with mild or moderate tim bình thường.
hypertension and normal renal and b) Thuốc lợi tiểu quai, ví dụ:
cardiac fusion. furosemide, axit ethacrynic, v.v.
b) Loop diuretics, e.g. furosemide, Thuốc lợi tiểu quai được chỉ định

6
ethacrynic acid, etc. trong trường hợp tăng huyết áp nặng
Loop diuretics are indicated in cases có liên quan đến suy thận hoặc xơ gan.
of severe hypertension which is
associated with renal failure or liver Thuốc lợi tiểu quai được chỉ định
cirrhosis. trong trường hợp tăng huyết áp nặng
Loop diuretics are indicated in cases có liên quan đến suy thận, suy tim
of severe hypertension which is hoặc sơ gan.
associated with renal failure, heart
failure or liver cirrhosis. c) Thuốc lợi tiểu giữ Kali,
c) Potassium sparing diuretics, ví dụ. Spironolactone
e.g. Spironolactone Thuốc này được sử dụng kèm với
They are used as adjuncts with nhóm thiazides hoặc thuốc lợi tiểu
thiazides or loop diuretics to avoid quai để tránh sự suy giảm kali quá
excessive potassium depletion and to mức và tăng cường tác dụng bài tiết
enhance the natriuretic effect of others. natri của những thuốc khác. Tác dụng
The diuretic action of these drugs is lợi tiểu của nhóm thuốc này kém hơn
weak when administered alone. khi sử dụng một mình.
B) Thuốc liệt giao cảm
B) Sympathoplegic agents (thuốc ức chế hoạt động giao cảm)
(Depressants of sympathetic activity). Dựa vào vị trí hoặc cơ chế tác dụng,
Based on the site or mechanism of thuốc liệt giao cảm được chia thành:
action sympathoplegic drugs are
divided into: a) Thuốc hạ huyết áp tác dụng
a) Centrally acting trung ương, ví dụ methyldopa,
antihypertensive agents e.g. clonidine
methyldopa, clonidine Thuốc ức chế giao cảm tác động lên
Centrally acting sympathetic trung tâm hoạt động bằng cách kích
depressants act by stimulating α 2 – thích thụ thể α 2 – nằm ở trung tâm vận
receptors located in the vasomotor mạch của hành tủy. Kết quả là dòng
centre of the medulla. As a result, giao cảm đi ra từ hành tủy bị giảm và
sypathetic out flow from the medulla tổng sức cản ngoại biên hoặc cung
is diminished and either total lượng tim đều giảm. Methyldopa rất
peripheral resistance or cardiac out put hữu ích trong điều trị tăng huyết áp từ
decreases. nhẹ đến vừa.
Methyldopa is useful in the treatment
mild to moderately severe Methyldopa là một tiền chất và phải
hypertension. được chuyển hóa trong hệ thần kinh
Methyldopa is a prodrug and must be trung ương thành α –
converted in the CNS to active α – methylnorepinephrine có hoạt tính để
methylnorepinephrine to exert the tác dụng lên huyết áp.
effect on blood pressure. Các tác dụng phụ của methyldopa bao
The side effects of methyldopa include gồm: buồn ngủ, chóng mặt, khô
sedation, vertigo, dry mouth, nausea, miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hạ
vomiting, diarrhea, postural huyết áp tư thế, giảm ham muốn tình
hypotension, impotence, haemolytic dục, thiếu máu tán huyết, tăng cân và
anemia, weight gain and các phản ứng quá mẫn (sốt, tổn thương
7
hypersensitivety reactions (fever, liver gan, giảm tiểu cầu).
damage, thrombocytopenia). b) Thuốc đối kháng thụ thể
adrenoceptor, ví dụ propranolol (thuốc
b) Adrenoceptor antagonists, e.g chẹn beta), prazosin (thuốc chẹn
propranolol (beta blocker), prazosin alpha), labetalol (thuốc chẹn alpha và
(alpha blocker), labetalol (alpha and beta).
beta blocker). β – Thuốc chẹn đối kháng beta, thụ thể
nằm trên cơ tim và ngăn chặn nhịp tim
tăng nhanh sau khi kích thích giao
β – Blockers antagonize beta receptors cảm.
located on the myocardium and
prevent cardio acceleration, which Tốc độ và lực co cơ tim giảm, cung
follows sympathetic stimulation. lượng tim giảm và do đó làm giảm
The rate and force of myocardial huyết áp. Một tác dụng khác có thể
contraction is diminished, decreasing góp phần làm giảm huyết áp là việc
cardiac output and thus, lowering giải phóng renin qua thụ thể trung gian
blood pressure. An additional effect β. Do đó, sự phong tỏa thụ thể sẽ ngăn
which can contribute to a reduction of cản sự hình thành angiotensin II và sự
blood pressure is that renin release is bài tiết aldosterone liên quan, dẫn đến
mediated by β receptors. Therefore, giảm tổng sức cản ngoại biên và thể
receptor blockade prevents angiotensin tích máu.
II formation and associated
aldosterone secretion, resulting in a
decrease in total peripheral resistance
and blood volume. Tác dụng chính của thuốc chẹn alpha
The principal action of alpha- adrenergic là gây giãn mạch ngoại
adrenergic blocking drugs is to biên.
produce peripheral vasodilation.
Alpha blockers reduce arterial Thuốc chẹn Alpha làm giảm áp lực
pressure by dilating both resistance động mạch bằng cách làm giãn cả
and capacitance vessels. Treatment mạch điện trở và điện dung. Điều trị
with prazosin should be initiated with bằng prazosin nên được bắt đầu với
low dose (1mg 3 time daily) to prevent liều thấp (1 mg/lần, 3 lần/ngày) để
postural hypotension and syncope or ngăn ngừa hạ huyết áp thế đứng và
be given at bedtime. ngất hoặc được dùng trước khi đi ngủ.

c) Adrenergic neuron – blocking c) Tác nhân ức chế tế bào thần kinh


agents, e.g guanethidine Adrenergic. Ví dụ : guanethidine
Guanethidine is an adrenergic neuron- Guanethidine là một loại thuốc ức chế
blocking drug recommended for tế bào thần kinh adrenergic được
treatment of severe forms of khuyên dùng để điều trị các dạng tăng
hypertension. huyết áp nặng.
Guanethidine blocks adrenergic nerve Guanethidine ngăn chặn sự dẫn truyền
transmission, preventing the release of thần kinh adrenergic, ngăn chặn sự
transmitter. It lowers blood pressure giải phóng chất dẫn truyền. Nó làm
by reducing both cardiac output and giảm huyết áp bằng cách giảm cung
8
total peripheral resistance. lượng tim và tổng sức cản ngoại biên.

d) Drugs which deplete catecholamine d) Thuốc làm cạn kiệt catecholamine


stores, dự trữ
e.g reserpine. Ví dụ: reserpine.
Reserpine interferes with storage of Reserpine cản trở việc lưu trữ
endogenous catecholamines in storage catecholamine nội sinh trong các túi
vehicles as a result of which little dự trữ do đó có rất ít chất dẫn truyền
neurontransmitter is released upon thần kinh được giải phóng khi bị kích
stimulation. It leads to reduction of thích. Nó dẫn đến giảm cung lượng
cardiac output and peripheral vascular tim và sức cản mạch máu ngoại biên.
resistance. Reserpine is a second-line Reserpine là một loại thuốc thứ hai để
drug for treatment of hypertension. điều trị tăng huyết áp.

e) Ganglion blockers, e) Thuốc chẹn hạch.


e.g trimethaphan Ví dụ: trimethaphan
Trimethaphan is ganglion blocking Trimethaphan là thuốc ngăn chặn hạch
drug which is reserved for use in được dành riêng để sử dụng trong các
hypertensive emergencies only. trường hợp khẩn cấp tăng huyết áp.
C) Direct vasodilators. C) Thuốc giãn tĩnh mạch trực tiếp.
These include: Bao gồm:
 Arterial vasodilators,  Thuốc giãn động mạch
e.g hydralazine Ví dụ: hydralazine
 Arteriovenous vasodilators,  Thuốc giãn động – tĩnh mạch
e.g sodium nitroprusside Ví dụ: sodium nitroprusside
Hydralazine: nó làm giãn động mạch
Hydralazine: It dilates arterioles but nhưng không làm giãn tĩnh mạch. Đặc
not veins. It is used particularly in biệt nó được sử dụng trong bệnh cao
severe hypertension. The most huyết áp nặng. Các tác dụng phụ
common adverse effects are headache, thường gặp nhất là đau đầu, buồn nôn,
nausea, anorexia, palpitations, chán ăn, tim đập nhanh, đổ mồ hôi và
sweating and flushing which are đỏ mặt – đó là tác dụng phụ điển hình
typical to vasodilators. của thuốc giãn mạch.
Sodium nitroprusside: là một loại
Sodium nitroprusside: It is a powerful thuốc giãn mạch mạnh được sử dụng
vasodilator that is used in treating trong các trường hợp tăng huyết áp
hypertensive emergencies as well as cấp cứu cũng như suy tim nặng.
severe cardiac fairlure. Nó làm giảm cả động mạch và tĩnh
It dilates both arterial and venous mạch, dẫn đến làm giảm sức cản mạch
vessels, resulting in reduced peripheral máu ngoại biên và hồi lưu tĩnh mạch.
vascular resistance and venous return. Nitroprusside làm giảm huyết áp
Nitroprusside rapidly lowers blood nhanh chóng và được dùng bằng
pressure and it is given by intravenous đường truyền tĩnh mạch.
infusion. Các độc tính nghiêm trọng nhất bao
The most serious toxicities include gồm nhiễm, rối loạn nhịp tim, hạ huyết
metabolic acidosis, arrhythmias, áp quá mức và tử vong.
9
excessive hypotension and death.
D) Thuốc ức chế men chuyển
D) Angiotensin converting enzyme angiotensin, ví dụ như captopril,
inhibitors, e.g captopril, enalapril, etc. enalapril, v.v.
Nguyên mẫu là captopril. Captopril ức
The prototype is captopril. Captopril chế enzyme chuyển hóa angiotensin
inhibits angiotensin converting thủy phân angiotensin I (Không hoạt
enzyme that hydrolyzes angiotensin I động) thành angiotensin II (Hoạt
(Inactive) to angiotensin II (Active), a động)- một chất gây co mạch mạnh,
potent vasoconstrictor, which ngoài ra nó còn kích thích tiết
additionally stimulates the secretion of aldosterone. Nó làm giảm huyết áp
aldosterone. It lowers blood pressure chủ yếu bằng cách giảm sức cản mạch
principally by decreasing peripheral máu ngoại biên.
vascular resistance. Các tác dụng phụ bao gồm phát ban
The adverse effects include dạng dát sần, phù mạch, ho, chứng
maculopapular rash, angioedema, giảm bạch cầu hạt và giảm vị giác.
cough, granulocytopenia and
diminished taste sensation. Enalapril là một tiền thuốc có tác
Enalapril is a prodrug with effects like dụng tương tự như captopril.
those of captopril.
E) Calcium channel blockers, e.g. E) Thuốc chẹn kênh canxi, ví dụ như
nifedipine, verapamil, nicardipine, etc. nifedipine, verapamil, nicardipine, v.v.
The prototype is verapamil. Nguyên mẫu là verapamil.
The mechanism of action in Cơ chế tác dụng trong tăng huyết áp là
hypertension is inhibition of calcium ức chế dòng canxi đi vào tế bào cơ
influx into arterial smooth muscle trơn động mạch, dẫn đến giảm sức cản
cells, resulting in a decrease in ngoại biên.
peripheral resistance.
Verapamil has the greatest cardiac Verapamil có tác dụng giảm đau tim
depressant effect and may decrease lớn nhất và có thể làm giảm nhịp tim
heart rate and cardiac output as well. cũng như cung lượng tim.
The most important toxic effects for Tác dụng độc hại hệ trọng nhất của
calcium channel blockers are cardiac thuốc chẹn kênh canxi là ngừng tim,
arrest, bradycardia, atrioventricular nhịp tim chậm, block nhĩ thất và suy
block, and congestive heart failure. tim sung huyết.
Lines of treatment of primary Các phương pháp điều trị tăng huyết
hypertension áp nguyên phát
The initial step in treating Bước đầu tiên điều trị tăng huyết áp có
hypertension may be non- thể là không dùng thuốc. Chế độ ăn
pharmacologic. Dietary salt restriction hạn chế muối có thể là phương pháp
may be effective treatment for about điều trị hiệu quả cho khoảng một nửa
half of the patients with mild số bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ. Giảm
hypertension. Weight reduction even cân ngay cả khi không hạn chế muối
without salt restriction normalizes giúp bình thường hóa huyết áp ở 70%
blood pressure in up to 70% of obese bệnh nhân béo phì bị tăng huyết áp từ
patients with mild to moderate nhẹ đến trung bình. Tập thể dục
10
hypertension. Regular exercise may thường xuyên cũng có thể hữu ích ở
also be helpful in some hypertensive một số bệnh nhân tăng huyết áp.
patients. Khi các phương pháp không dùng
When non-pharmacologic approaches thuốc không kiểm soát được huyết áp
do not satisfactorily control blood như mong muốn, việc điều trị bằng
pressure, drug therapy begins in thuốc sẽ bắt đầu bổ sung cho các
addition to non-pharmacological phương pháp không dùng thuốc.
approaches.
Việc lựa chọn (các) loại thuốc phụ
The selection(s) of drug(s) depends on thuộc vào nhiều yếu tố khác như mức
various factors such as the severity of độ nghiêm trọng của bệnh tăng huyết
hypertension, patient factors (age, áp, bệnh nhân (tuổi, chủng tộc, các
race, coexisting diseases, etc.). bệnh cùng mắc, v.v.).
Đối với hầu hết bệnh nhân tăng huyết
For most patients with mild áp nhẹ và một số bệnh nhân tăng huyết
hypertension and some patients with áp tầm trung, trị liệu bằng một trong
moderate hypertension monotherapy các loại thuốc sau đây là đủ.
with either of the following drugs can
be sufficient.  Thuốc lợi tiểu thiazide
 Thiazide diuretics  Thuốc chẹn beta
 Beta blockers  Thuốc chẹn kênh canxi
 Calcium channel blockers  Thuốc ức chế men chuyển
 Angiotensin converting enzyme Angiotensin (thuốc ức chế ACE)
inhibitors  Thuốc ức chế giao cảm trung ương
 Central sympathoplegic agents

Beta-blockers are preferred in young Thuốc chẹn beta được ưu tiên sử dụng
patients, high renin hypertension and ở bệnh nhân nhỏ tuổi, bệnh nhân tăng
patients with tachycardia or angina and huyết áp có renin cao, bệnh nhân có
hypertension. Black patients respond nhịp tim nhanh hoặc đau thắt ngực kèm
more to diuretics and calcium channel tăng huyết áp. Những bệnh nhân người
blockers than to beta-blockers and ACE Mỹ gốc Phi đáp ứng tốt với thuốc lợi
inhibitors. tiểu và thuốc chẹn kênh canxi hơn
thuốc chẹn beta và thuốc ức chế ACE.
If monotherapy is unsuccessful, Nếu quá trình trị liệu không hiệu quả,
combination of two drugs with có thể kết hợp hai loại thuốc với các vị
different sites of action may be used. trí tác dụng khác nhau. Thuốc lợi tiểu
Thiazide diuretics may be used in thiazide có thể được sử dụng kết hợp
conjunction with a beta-blocker, với thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh
calcium channel blocker or an canxi hoặc thuốc ức chế men chuyển
angiotensin converting enzyme angiotensin.
inhibitor.
If hypertension is still not under Nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm
control, a third drug e.g. vasodilator soát, cần dùng đến thuốc thứ ba, ví dụ:
such as hydralazine may be combined. thuốc giãn mạch có thể kết hợp
11
hydralazine.
When three drugs are required,
combining a diuretic, a Khi cần, có thể dùng cả ba loại thuốc
sympathoplegic agents or an ACE kết hợp, gồm thuốc lợi tiểu, thuốc liệt
inhibitor, and a direct vasodilator or giao cảm hoặc thuốc ức chế ACE, và
calcium channel block is effective. thuốc giãn mạch trực tiếp hoặc chẹn
The treatment of hypertensive kênh canxi để có hiệu quả.
emergencies is usually started with Việc điều trị các trường hợp tăng
furosemide given by parenteral route huyết áp cấp thường được bắt đầu
at dose of 20-40mg. In addition, bằng thuốc Furosemide qua đường
parenteral use of diazoxide, sodium tiêm với liều 20-40 mg. Ngoài ra, có
nitroprusside, hydralazine, thể chỉ định dùng Diazoxide, Natri
trimethaphan, labetalol can be nitroprusside, Hydralazine,
indicated. Trimethaphan, Labetalol qua đường
II. Drug used in heart failure. tiêm hoặc truyền.
Congestive heart failure occurs when
there is an inability of the heart to II. Thuốc dùng trong suy tim.
maintain a cardiac output sufficient to Suy tim sung huyết xảy ra khi tim
meet the requirements of the không đủ khả năng duy trì cung lượng
metabolising tissues. tim để đáp ứng nhu cầu của các mô
Heart failure is usually caused by one chuyển hóa.
of the following:
 Ischaemic heart disease Suy tim thường do một trong những
 Hypertension nguyên nhân sau:
 Heart muscle disorders  Bệnh nhồi máu cơ tim
 Valvular heart disease.  Tăng huyết áp
Drugs used to treat heart failure can be  Rối loạn cơ tim
broadly divided into:  Bệnh hở van tim
A. Drugs with positive inotropic Thuốc dùng để điều trị suy tim có thể
effect. được chia thành:
B. Drugs without positive inotropic A. Thuốc có tác dụng tăng co bóp.
effect. B. Thuốc không có tác dụng tăng co
bóp.
A. Drugs with positive inotropic
effect: A. Thuốc có tác dụng tăng co
Drugs with positive inotropic effect bóp:
increase the force of contraction of the
heart muscle. These include: Thuốc có tác dụng tăng co bóp giúp
 Cardiac glycosides tăng lực co bóp của cơ tim.
 Bipyridine derivatives Bao gồm các loại:
 Sympathomimetics  Glycoside tim,
 Methylxanthines  Các dẫn xuất Bipyridine
1. Cardiac glycosides.  Sự đồng cảm
Cardiac glycosides comprise a group  Methylxanthines
of steroid compounds that can increase 1. Glycosides trợ tim.
cardiac output and alter the electrical Glycosides trợ tim bao gồm một nhóm
12
functions. Commonly used cardiac các hợp chất steroid có thể làm tăng
glycosides are digoxin and digitoxin. lượng máu tim bơm ra và thay đổi các
The mechanism of inotropic action of chức năng điện. Glycosides tim
cardiac glycosides is inhibition of the thường được sử dụng là digoxin và
membrane-bound Na+ /K+ ATPase digitoxin.
often called the “Sodium Pump”. This Cơ chế hoạt động inotropic của
results in an increased intracellular glycosides tim là ức chế Na+/K+
movement of sodium and ATPase gắn với màng thường được
accumulation of sodium in the cells. gọi là “Bơm Natri”. Điều này dẫn đến
Because of the higher intracellular sự gia tăng chuyển động trong tế bào
sodium, decreased transmembrane của natri và tích tụ natri trong các tế
exchange of sodium and calcium will bào. Như một hậu quả của lượng natri
take place leading to an increase in the trong tế bào cao hơn, sự trao đổi
intracellular calcium that acts on truyền màng của natri và canxi sẽ
contractile proteins. giảm dẫn đến sự gia tăng lượng canxi
All cardiac glycosides exhibit similar nội tế bào hoạt động trên protein co
pharmacodynamic properties but do thắt.
differ in their pharmacokinetic
properties. For example, digitoxin is
more lipid soluble and has long half- Tất cả các glycosid trợ tim đều có đặc
life than digoxin. tính dược lực học tương tự nhưng
Therapeutic uses of cardiac glycosides khác nhau về đặc tính dược động học.
include: Ví dụ, digitoxin hòa tan trong lipid
 Congestive heart failure nhiều hơn và có thời gian bán hủy dài
 Atrial fibrillation, hơn digoxin.
 Atrial flutter, and Công dụng điều trị của glycosid trợ
 Paroxysmal atrial tachycardia. tim bao gồm:
Toxicity of cardiac glycosides include:  Suy tim sung huyết
 Gastrointestinal effects such as  Rung tâm nhĩ
anorexia, nausea, vomiting,  Cuồng nhĩ
diarrhoea  Nhịp nhanh nhĩ kịch phát.
 Cardiac effects such as Tác hại của glycosides tim bao gồm:
bradycardia, heart block,  Ảnh hưởng đến đường tiêu hóa
arrhythmias như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu
 CNS effects such as heachache, chảy
malaise, hallucinations, delirium,  Tác dụng trên tim như nhịp tim
visual disturbances (yellow vision) chậm, nhồi máu tim, rối loạn nhịp
tim
 Tác động lên hệ thần kinh trung
Mild toxicities such as gastrointestinal ương như đau đầu, khó chịu, ảo
and visual disturbance can be managed giác, mê sảng, rối loạn thị giác
by reducing the dose of the drug. (tầm nhìn màu vàng)
For the management of arrhythmias or Các tác hại nhẹ như rối loạn tiêu hóa
serious toxicity, potassium và thị giác có thể được kiểm soát bằng
supplementation, administration of cách giảm liều thuốc.
anti-arrhythmic drugs (e.g. lidocaine), Để kiểm soát rối loạn nhịp tim hoặc
13
and use of digoxin antibodies can be độc tính nghiêm trọng, việc bổ sung
helpful. kali, sử dụng thuốc chống loạn nhịp
2. Bipyridine derivatives, e.g. tim (ví dụ lidocain) và sử dụng kháng
amrinone, milrinone. thể digoxin có thể hữu ích.
These drugs possess both positive
inotropic effect and vasodilator 2. Các dẫn xuất Bipyridine, ví dụ:
effects. amrinone, milrinone.
The suggested mechanism of action is Những loại thuốc này có cả tác dụng
inhibition of an enzyme known as co bóp tích cực và tác dụng giãn
phosphodiesterase, which is mạch.
responsible for the inactivation of Cơ chế hoạt động được đề xuất là ức
cyclic AMP. Inhibition of this enzymes chế một loại enzyme được gọi là
result in an increase in cAMP. phosphodiesterase, chịu trách nhiệm
Bipyridine derivatives are used in cho sự bất hoạt của AMP tuần hoàn.
cases of heart failure resistant to Sự ức chế các enzym này dẫn đến sự
treatment with cardiac glycosides and gia tăng cAMP.
vasodilators. Các dẫn xuất Bipyridine được sử dụng
3. Beta-adrenergic stimulants trong các trường hợp suy tim kháng trị
e.g. dobutamine dopamine bằng glycoside tim và thuốc giãn
The increase in myocardial by beta mạch.
stimulants increase the cardiac output.
However, positive chronotropic effect 3. Chất kích thích beta-adrenergic,
of these agents minizines the benefit ví dụ: dobutamine dopamin
particularly in patients with ischaemic Sự gia tăng hoạt động của cơ tim do
heart disease. The positive inotropic chất kích thích beta làm tăng cung
effect of dobutamine is proportionally lượng tim. Tuy nhiên, tác dụng điều
greater than its effect on heart rate. hòa nhịp tim tích cực của các thuốc
này làm giảm bớt lợi ích, đặc biệt ở
It is reserved for management of acute những bệnh nhân mắc bệnh tim thiếu
failure or failure refractory to other máu cục bộ. Tác dụng tăng co bóp tích
oral agents. cực của dobutamine lớn hơn tương
4. Methylxanthines ứng so với tác dụng của nó đối với
e.g. theophylline in the form of nhịp tim.
aminophylline Nó được dành riêng để quản lý tình
Aminophylline has a positive inotropic trạng thất bại cấp tính hoặc thất bại
effect, bronchodilating effect and a kháng trị với các thuốc uống khác.
modest effect on renal blood flow. 4. Methylxanthine
It is used for management of acute left Ví dụ: theophylline ở dạng
ventricular failure or pulmonary aminophylline
edema. Aminophylline có tác dụng co bóp
B. Drugs without positive tích cực, tác dụng giãn phế quản và
inotropic effect. tác dụng vừa phải đối với lưu lượng
These include: máu thận.
 Diuretics, Nó được sử dụng để kiểm soát suy
e.g. hydrochlorothiazide, furosemide thất cấp tính hoặc phù phổi.
 Vasodilators, B. Thuốc không có tác dụng co bóp
14
e.g. hydralazine, sodium nitroprusside dương tính.
 Angiotensin converting enzyme Bao gồm các:
inhibitors  Thuốc lợi tiểu
e.g. captopril, enalapril ví dụ: hydrochlorothiazide, furosemide
 Thuốc giãn mạch
1. Diuretics ví dụ: Hydralazine, natri nitroprusside
Diuretics are first - line drugs for  Thuốc ức chế men chuyển
treatment of patients with heart failure. angiotensin
In mild failure, thiazide may be ví dụ: captopril, enalapril
sufficient but are ineffective at low
glomerular filtration rates. Moderate 1. Thuốc lợi tiểu
or severe failure requires a loop Thuốc lợi tiểu là thuốc hàng đầu để
diuretic. điều trị bệnh nhân suy tim. Trong
In acute failure, diuretics play an trường hợp suy thận nhẹ, thiazide có
important role by reducing ventricular thể đủ nhưng không hiệu quả ở mức
preload. The reduction in venous lọc cầu thận thấp. Thất bại vừa hoặc
pressure causes reduction of edema nặng cần dùng thuốc lợi tiểu quai.
and its symptoms and reduction of Trong suy cấp tính, thuốc lợi tiểu đóng
cardiac size which leads to improved vai trò quan trọng bằng cách giảm tiền
efficiency of pump function. tải tâm thất. Việc giảm áp lực tĩnh
2. Vasodilators. mạch làm giảm phù nề và các triệu
The vasodilators are effective in acute chứng của nó, đồng thời giảm kích
heart failure because they provide a thước của tim dẫn đến cải thiện hiệu
reduction in preload (through venous quả của chức năng bơm.
dilation), or reduction in after-load 2. Thuốc giãn mạch
(through arteriolar dilation), or both. Thuốc giãn mạch có hiệu quả trong
Hydralazine has a direct vasodilator suy tim cấp vì chúng giúp giảm tiền
effect confined to arterial bed. tải (thông qua giãn tĩnh mạch) hoặc
Reduction in systemic vascular giảm hậu tải (thông qua giãn tiểu động
resistance leads to a considerable rise mạch), hoặc cả hai.
in cardiac out put. Hydralazine có tác dụng giãn mạch
Sodium nitroprusside is a mixed trực tiếp chỉ giới hạn ở giường động
venous and arteriolar dilator used also mạch. Giảm sức cản của hệ thống
for acute reduction of blood pressure. mạch máu dẫn đến tăng đáng kể cung
lượng tim.
Vasodilator agents are generally Natri nitroprusside là một chất làm
reserved for patients who are giãn tĩnh mạch và động mạch cũng
intolerant of or who have được sử dụng để giảm huyết áp cấp
contraindications to ACE inhibitors. tính.
3. Angiotensin converting Thuốc giãn mạch thường được dành
enzyme (ACE) inhibitors. riêng cho những bệnh nhân không
Because of the pervasive involvement dung nạp hoặc có chống chỉ định với
of angiotensin II in the undesirable thuốc ức chế ACE.
compensatory responses to heart 3. Thuốc ức chế men chuyển
failure, reduction of this peptide has angiotensin (ACE).
positive effects on the course of the Do có sự tham gia rộng rãi của
15
disease. angiotensin II trong các phản ứng bù
These drugs reduce after load by trừ không mong muốn đối với bệnh
reducing peripheral resistance and suy tim, nên việc giảm hoạt chất
reduce preload by reducing salt and peptide này có tác dụng tích cực đối
water retention by way of reduction in với diễn biến của bệnh.
aldosterone secretion. Những thuốc này làm giảm hậu tải
They are nowadays considered a head bằng cách giảm sức cản ngoại biên và
of cardiac glycosides in the treatment giảm tiền tải bằng cách giảm giữ muối
of chronic heart failure. và nước thông qua giảm bài tiết
The following are essential for long- aldosterone.
term management of chronic heart Ngày nay chúng được coi là thuốc
failure: đứng đầu về glycoside tim trong điều
Modify cardiovascular risk factor trị suy tim mạn tính.
profile, e.g. cigarette smoking, obesity, Sau đây là những điều cần thiết để
salt intake Underlying causes should sống chung lâu dài bệnh suy tim mạn
be treated, e.g. anemia, hypertension, tính:
valvular disease If this proves
inadequate, diuretic should be given. Sửa đổi các yếu tố gây nguy cơ tim
mạch, ví dụ: hút thuốc lá, béo phì, ăn
Give ACE inhibitor and digitalis (ACE nhiều muối. Các nguyên nhân cơ bản
inhibitors may be used before cũng cần được điều trị, ví dụ: thiếu
digitalis). In patients with persisting máu, tăng huyết áp, bệnh van tim. Nếu
symptoms give vasodilators besides điều niều này không hiểu quả, nên
increasing the dose of diuretic and dùng thuốc lợi tiểu.
ACE inhibitors. Cho thuốc ức chế ACE và digitalis
(thuốc ức chế ACE có thể được sử
III) Pharmacotherapy of Angina dụng trước digitalis). Ở những bệnh
pectoris nhân có triệu chứng dai dẳng, cho
Angina pectoris develops because of dùng thuốc giãn mạch bên cạnh việc
an imbalance between the oxygen tăng liều thuốc lợi tiểu và thuốc ức
supply and the oxygen demand of the chế ACE.
myocardium. It is a symptom of
myocardial ischemia. When the
increase in coronary blood flow is III) Thuốc điều trị đau thắt ngực
unable to match the increased oxygen
demand, angina develops. It has Đau thắt ngực phát triển do mất cân
become apparent that spasm of the bằng giữa cung cấp oxy và nhu cầu
coronary arteries is important in the oxy của cơ tim. Đó là triệu chứng của
production of angina. thiếu máu cơ tim. Khi sự gia tăng lưu
Drugs used in angina pectoris. lượng máu mạch vành không thể đáp
Organic nitrates ứng được nhu cầu oxy tăng lên, cơn
e.g nitro-glycerine, isosorbide đau thắt ngực sẽ phát triển. Rõ ràng là
dinitrate, etc. sự co thắt của động mạch vành là quan
Beta adrenergic blocking agents trọng trong việc gây ra chứng đau thắt
e.g propranolol, atenolol, etc. ngực.
Calcium channel blocking agents
16
e.g verapamil, nifedipine etc.
Miscellaneous drugs Thuốc dùng trong cơn đau thắt
e.g aspirin, heparin, dipyridamole. ngực
1. Organic nitrates: organic Nitrat hữu cơ.
nitrates are potent vasodilators and Ví dụ: nitro-glycerine, isosorbide
successfully used in therapy of angina dinitrate v.v.
pectoris for over 100 years. Thuốc ức chế Beta adrenergic
The effects of nitrates are mediated Ví dụ: propranolol, atenolol v.v.
through the direct relaxant action on Thuốc chẹn kênh canxi
smooth muscles. Ví dụ: verapamil, nifedipine v.v.
Nitrates are believed to act by Các loại thuốc khác: Ví dụ: aspirin,
mimicking the vasodilator action of heparin, dipyridamole.
endothelium derived relaxing factor 1. Nitrat hữu cơ: Nitrat hữu cơ là
(EDRF) identified as nitric oxide. thuốc giãn mạch mạnh và được sử
Vasodilating organic nitrates are dụng thành công trong điều trị đau
reduced to organic nitrites, which is thắt ngực trong hơn 100 năm.
then converted to nitric oxide. Tác dụng của nitrat được thực hiện
The action of nitrates begins after 2-3 thông qua tác dụng làm giãn cơ trơn
minutes when chewed or held under trực tiếp.
tongue and action lasts for 2 hours. Nitrat được cho là hoạt động bằng
The onset of action and duration of cách bắt chước tác dụng giãn mạch
action differs for different nitrates and của yếu tố thư giãn có nguồn gốc nội
varying pharmaceutical preparations. mô (EDRF) được xác định là oxit
nitric. Nitrat hữu cơ có tác dụng giãn
Adverse effects include flushing, mạch được khử thành nitrit hữu cơ,
weakness, dizziness, tachycardia, sau đó chất này được chuyển thành
palpitation, vertigo, sweating, syncope oxit nitric.
localized burning with sublingual Tác dụng của nitrat bắt đầu sau 2-3
preparation and contact dermatitis phút sau khi nhai hoặc ngậm dưới lưỡi
with ointment. và tác dụng kéo dài trong 2 giờ. Sự
Therapeutic uses: prophylaxis and khởi đầu tác dụng và thời gian tác
treatment of angina pectoris, post dụng khác nhau đối với các nitrat và
myocardial infarction, các chế phẩm dược phẩm khác nhau.
Coronary insufficiency, acute LVF
(left ventricle failure) Các tác dụng phụ bao gồm đỏ bừng,
2. Adrenergic blocking agents suy nhược, chóng mặt, nhịp tim
Exercise and emotional excitement nhanh, đánh trống ngực, chóng mặt,
induce angina in susceptible subjects đổ mồ hôi, ngất xỉu khi dùng thuốc
by the increase in heart rate, blood ngậm dưới lưỡi và viêm da khi tiếp
pressure and myocardial contractility xúc với thuốc mỡ.
throught increased sympathetic Công dụng chữa bệnh: Dự phòng và
activity. điều trị đau thắt ngực, sau nhồi máu
Beta receptor blocking agents prevent cơ tim,
angina by blocking all these effects. In suy mạch vành, LVF cấp tính (suy tâm
most patients the net effect is a thất trái).
beneficial reduction in cardiac 2. Thuốc ức chế adrenergic
17
workload and myocardial oxygen Tập thể dục và hưng phấn cảm xúc
consumption e.g atenolol, propranolol gây đau thắt ngực ở đối tượng nhạy
metoprolol, labetolol. cảm do tăng nhịp tim, huyết áp và co
bóp cơ tim thông qua tăng hoạt động
Adverse effects: Lethargy, fatigue, giao cảm.
rash, cold hands and feet, nausea,
breathlessness, nightmares, and
bronchospasm. Selective beta blockers Các chất ức chế thụ thể Beta ngăn
have relatively lesser adverse effects. ngừa chứng đau thắt ngực bằng cách
Therapeutic uses other than angina ngăn chặn tất cả các tác dụng này. Ở
include hypertension, Cardiac hầu hết các bệnh nhân, tác dụng thực
arrhythmias, post myocardial sự là giảm khối lượng công việc của
infarction and pheochromocytoma. tim và mức tiêu thụ oxy của cơ tim, ví
3. Calcium channel blockers: dụ như atenolol, propranolol
calcium is necessary for the excitation metoprolol, labetolol.
contraction coupling in both the Tác dụng phụ: Lơ mơ, mệt mỏi, phát
cardiac and smooth muscles. Calcium ban, tay chân lạnh, buồn nôn, khó thở,
channel blockers appear to involve ác mộng và co thắt phế quản. Thuốc
their interference with the calcium chẹn beta chọn lọc có tác dụng phụ
entry into the myocardial and vascular tương đối ít hơn.
smooth muscle, thus decreasing the Các công dụng điều trị khác ngoài
availability of the intracellular calcium đau thắt ngực bao gồm tăng huyết
e.g nifedipine, felodipine, verapamil áp, rối loạn nhịp tim, sau nhồi máu cơ
and diltiazem. tim
Other therapeutic uses: hypertension, và u tủy thượng thận.
acute coronary insufficiency, 3.Thuốc chẹn kênh canxi:
tachycardia, canxi cần thiết cho khớp nối co giãn
Adverse effects: flushing nausea/ kích thích ở cả cơ tim và cơ trơn.
vomiting, headache, Ankle swelling, Thuốc chẹn kênh canxi dường như
dizziness, constipation, etc. liên quan đến sự can thiệp của chúng
vào sự xâm nhập của canxi vào tơ cơ
4. Miscellaneous drugs, e.g và cơ trơn mạch máu, do đó làm giảm
Acetylsalicylic acid lượng canxi nội bào, ví dụ như canxi.
Acetylsalicylic acid (aspirin) at low nifedipine, felodipine, verapamil và
doses given intermittently decreases diltiazem.
the synthesis of thromboxne A2
without drastically reducing
prostacyclin synthesis. Thus, at the Công dụng điều trị khác: tăng huyết
doses of 75 mg per day it can produce áp, suy mạch vành cấp tính, nhịp tim
antiplatelet activity and reduce the risk nhanh,
of myocardial infarction in anginal Tác dụng phụ: đỏ mặt, buồn nôn,
patients. nhức đầu, sưng mắt cá chân, chóng
mặt, táo bón, v.v.
IV) Anti - arrhythmics
Electrophysiology of cardiac muscle: 4. Các loại thuốc khác, ví dụ: Axit
the pathophysiological mechanisms acetylsalicylic

18
responsible for the genesis pf cardiac Axit acetylsalicylic (aspirin) được
arrhythmias are not clearly dùng không liên tục ở liều thấp làm
understood. However, it is generally giảm quá trình tổng hợp của
accepted that cardiac arrhythmias arise thromboxne A2 mà không làm giảm
as the result of either of đáng kể quá trình tổng hợp
a. Disorders of impulse formation and/ prostacyclin. Như vậy, ở liều 75 mg
or mỗi ngày, nó có thể tạo ra hoạt tính
b. Disorders of impulse conduction. chống tập kết tiểu cầu và làm giảm
Pharmacotherapy of cardiac nguy cơ nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân
arrhythmias đau thắt ngực.
Anthiarrhythmic drugs are used to IV) Thuốc chống loạn nhịp tim
prevent or correct arrhythmias Điện sinh lý cơ tim: cơ chế sinh lý
(tachyarrhythmias). bệnh gây ra rối loạn nhịp tim chưa
Drugs used in the treatment of cardiac được hiểu rõ ràng. Tuy nhiên, người ta
arrhythmias are traditionally classified thừa nhận rằng rối loạn nhịp tim phát
into: sinh do một trong hai nguyên nhân
Class (I): Sodium channel blockers sau:
which include quinidine, lidocaine,
phenytion, flecainide, etc.
Class (II): Beta adrenergic blockers a. Rối loạn hình thành xung lực và/
which include propanolol, atenolol etc. hoặc
Class (III): Potassium channel b. Rối loạn dẫn truyền xung động.
blockers e.g amiodarone, bretylium.
Class (IV): Calcium channel blockers Dược lý trị liệu rối loạn nhịp tim
e.g amiodarone, bretylium. Thuốc chống loạn nhịp tim được sử
Class (V): Digitalis e.g digoxin. dụng để ngăn ngừa hoặc điều chỉnh
chứng loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh).
Thuốc được sử dụng trong điều trị rối
loạn nhịp tim thường được phân loại
thành:

Loại (I): Thuốc chẹn kênh natri bao


gồm quinidine, lidocaine, phenytion,
flecainide, v.v.
Loại (II): Thuốc chẹn beta adrenergic
bao gồm propanolol, atenolol, v.v.
Loại (III): Thuốc chẹn kênh kali, ví
dụ: amiodarone, bretylium.
Loại (IV): Thuốc chẹn kênh canxi, ví
dụ: amiodarone, bretylium.
Lớp (V): Digitalis, ví dụ: digoxin.

Class – I drugs Thuốc nhóm I


19
Quinidine: It blocks sodium channel Quinidine: Nó chặn kênh natri để tăng
so that there is an increase in threshold ngưỡng kích thích và được hấp thu tốt
for excitability. It is well absorbed qua đường uống
orally. Tác dụng phụ: Tỷ lệ tác dụng điều trị
Adverse effects: It has low thấp. Tác dụng phụ chính là SA block,
therapeutic ratio. Main adverse effects chứng cinchonism, nhức đầu dữ dội,
are SA block, cinchonism, severe song thị và sợ ánh sáng.
headache, diplopia, and photophobia. Lidocain, được sử dụng phổ biến như
Lidocaine, which is used commonly as một thuốc gây tê cục bộ ở dạng mở và
a local anesthetic block both open and ngừng hoạt động kênh natri và giảm
inactivated sodium channel and tính tự động. Được truyền qua tĩnh
decreases automaticity. It is given mạch.
parenterally. Tác dụng phụ: dùng quá liều gây
Adverse effects: excessive dose cause ngừng tim, chóng mặt, buồn ngủ, co
massive cardiac arrest, dizziness, giật, v.v.
drowsiness, seizures, etc. Flecainide: là một chất tương tự
Flecainide: It is a procainamide Procainamide và được hấp thu tốt qua
analogue and well absorbed orally. It is đường uống, được sử dụng trong tâm
used in ventricular ectopic beats in thất đập lạc vị ở bệnh nhân có chức
patients with normal left ventricular năng tâm thất trái bình thường.
function. Thuốc nhóm II: Thuốc chẹn thụ thể
Class – II drugs: Beta-adrenergic Beta-adrenergic
receptor blockers Propranolol: Kích thích thụ thể beta
Propranolol: Myocardiac sympathetic giao cảm cơ tim, làm tăng tính tự
beta receptor stimulation increases động, tăng cường tốc độ dẫn truyền
automaticity, enhances A.V. A.V và rút ngắn thời gian trơ.
conduction velocity and shortens the Propranolol có thể đảo ngược những
refractory period. Propranolol can tác dụng này. Thuốc chẹn beta có thể
reverse these effects. Beta blockers làm tăng tác dụng làm giảm co bóp của
may potentiate the negative inotropic các loại thuốc chống loạn nhịp tim
action of other antiarrhythmics. khác.
Therapeutic uses: This is useful in Tác dụng điều trị: hiệu quả trong
tachyarrhythmias, in chứng rối loạn nhịp tim nhanh, bệnh
pheochromocytoma and in pheochromocytoma và trong cơn
thyrotoxicosis crisis. It is also useful in nhiễm độc giáp cấp (là một cấp cứu
patients with atrial fibrillation and nội tiết xảy ra trên người bệnh có bệnh
flutter refractory to digitalis. lý cường giáp). Nó cũng hữu ích ở
những bệnh nhân bị rung nhĩ và rung
nhĩ kháng digitalis.
Class – III: Potassium channel Loại – III: Thuốc chẹn kênh Kali
blockers
AMIODARONE: This drug is used in AMIODARONE: Thuốc này được sử
the treatment of refractory dụng trong điều trị rối loạn nhịp nhanh
supraventriculat tachyarrhythmias and dai dẳng và ở mức độ nặng, rối loạn
ventricular tachyarrhythmias. It nhịp thất. Nó làm suy giảm chức năng
depresses sinus, atrial and A.V nodal nút xoang, tâm nhĩ và nút nhĩ thất.
20
function.
The main adverse effects of this drug Tác dụng phụ chính của thuốc này là
are anorexia, nausea, abdominal pain, chán ăn, buồn nôn, đau bụng, run, ảo
tremor, hallucinations, peripheral giác, bệnh thần kinh ngoại biên, block
neuropathy, A.V block. nhĩ thất (block A.V).
Class IV drugs: Calcium channel Thuốc nhóm IV: Thuốc chẹn kênh
blockers Canxi
Verapamil: this drug acts by blocking Verapamil: thuốc này hoạt động bằng
the movement of calcium ions through cách ngăn chặn sự di chuyển của các
the channels. It is absolutely ion Canxi qua các kênh. Chống chỉ
contraindicated in patients on beta định tuyệt đối ở bệnh nhân đang dùng
blockers, quinidine or disopyramide. thuốc chẹn Beta, quinidin hoặc
It is the drug of choice in case of disopyramid
paroxysmal supraventricular Đây là thuốc được lựa chọn trong
tachycardia for rapid conversion to trường hợp nhịp nhanh kịch phát trên
sinus rhythm. thất để chuyển nhanh sang nhịp xoang.
Class - V drugs:
Digoxin causes shortening of the atrial Thuốc nhóm V:
refractory period with small doses Digoxin gây ra sự rút ngắn thời gian
(vagal action) and a prolongation with trơ của tâm nhĩ với liều lượng nhỏ (tác
the larger doses (direct action). It dụng phế vị) và kéo dài với liều lớn
prolongs the effective refractory period hơn (tác dụng trực tiếp). Nó kéo dài
of A.V node directly and through the thời gian trơ hiệu quả của nút A.V một
vagus. This action is of major cách trực tiếp và qua phế vị. Hành
importance in slowing the rapid động này có tầm quan trọng lớn trong
ventricular rate in patients with atrial việc làm chậm nhịp thất nhanh ở bệnh
fibrillation. nhân rung nhĩ.
Diuretics
Diuretics are drugs, which increase Thuốc lợi tiểu
renal excretion of salt and water: are Thuốc lợi tiểu là thuốc làm tăng bài
principally used to remove excessive tiết muối và nước qua thận: chủ yếu
extracellular fluid from the body. được sử dụng để loại bỏ lượng dịch
In order to understand the action of ngoại bào dư thừa ra khỏi cơ thể.
diuretics it is important to have some Để hiểu được tác dụng của thuốc lợi
knowledge of the basic processes that tiểu, điều quan trọng là phải có một số
take place in the nephron (unit kiến thức về các quá trình cơ bản diễn
structure of kidney). ra ở nephron (cấu trúc đơn vị của
thận).

21
Fig 3.1 Sites of action of diuretics on
renal tubule.
Approximately 180 liters of fluid is
filtered from the glomerulus into the
nephron per day. The normal urine out
put is 1-5 liters per day. The remaining
is reabsorbed in different areas of
nephron. There are three mechanisms
involved in urine formation.
a) glomerular filtration Hình 3.1 Vị trí tác dụng của thuốc lợi
b) tubular reabsorption tiểu trên ống thận.
c) Tubular secretion. These processes Khoảng 180 lít chất lỏng được lọc từ
normally maintain the fluid volume, cầu thận vào nephron mỗi ngày. Lượng
electrolyte concentration and PH of the nước tiểu bình thường thải ra là 1-5 lít
body fluids. mỗi ngày. Phần còn lại được tái hấp
Classification of diuretics: thu ở các khu vực khác nhau của
Most of the diuretics used nephron. Có ba cơ chế liên quan đến
therapeutically act by interfering with sự hình thành nước tiểu.
sodium reabsorption by the tubules. a) lọc cầu thận
The major groups are: b) tái hấp thu ở ống thận
I. Thiazides and related diuretics: e.g. c) Bài tiết ở ống thận. Các quá trình
Hydrochlorothiazide chlorthalidone, này thường duy trì lượng chất lỏng,
bendrofluazide, etc. nồng độ chất điện giải và độ PH của
II. Loop diuretics: e.g. furosemide, chất lỏng cơ thể.
ethacrynic acid, etc. Phân loại thuốc lợi tiểu:
III. Potassium sparing diuretics e.g. Hầu hết các thuốc lợi tiểu được sử
triamterene, amiloride, spironolactone, dụng trong điều trị đều có tác dụng cản
etc. trở sự tái hấp thu natri ở ống thận. Các
IV. Carbonic anhydrase inhibitors e.g. nhóm chính là:
acetazolamide I. Thiazide và thuốc lợi tiểu liên quan:
V. Osmotic diuretics e.g. mannitol, ví dụ Hydrochlorothiazide
glycerol chlorthalidone, bentrofluazide, v.v.
I. Thiazide diuretics act by inhibiting II. Thuốc lợi tiểu quai: ví dụ
NaCl symport at the distal convoluted furosemide, axit ethacrynic, v.v.
tubule. They are used in hypertension, III. Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali như
edema of hepatic, renal and cardiac triamterene, amiloride, spironolactone,
origin. v.v.
Adverse effects: epigastric distress, IV. Thuốc ức chế anhydrase carbonic,
nausea, vomiting, weakness, fatigue, ví dụ như acetazolamide
dizziness, impotence, jaundice, skin V. Thuốc lợi tiểu thẩm thấu như
rash, hypokalemia, hyperuricemia, mannitol, glycerol
hyperglycaemia and visual I. Thuốc lợi tiểu thiazide hoạt động
disturbance. bằng cách ức chế sự vận chuyển NaCl
II. Loop diuretics: Loop diuretics like ở ống lượn xa. Chúng được sử dụng
frusemde inhibit Na+ - K – 2Cl trong bệnh tăng huyết áp, phù nề
symporter in the ascending limb. nguồn gốc gan, thận và tim.
Tác dụng phụ: đau vùng thượng vị,
22
Adverse effects: Hypokalemia, nausea, buồn nôn, nôn, suy nhược, mệt mỏi,
anorexia, vomiting epigastric distress, chóng mặt, bất lực, vàng da, phát ban
fatigue weakness muscle cramps, da, hạ kali máu, tăng axit uric máu,
drowsiness. Dizziness, hearing tăng đường huyết và rối loạn thị giác.
impairment and deafness are usually II. Thuốc lợi tiểu quai: Thuốc lợi tiểu
reversible. Therapeutic uses: acute quai như frusemde ức chế chất điều
pulmonary edema, edema of cardiac, hòa Na+-K–2Cl ở chi lên.
hepatic and renal disease. Tác dụng phụ: Hạ kali máu, buồn
Hypertension, cerebral edema, in drug nôn, chán ăn, nôn mửa đau thượng vị,
overdose it can be used to produce mệt mỏi yếu cơ chuột rút, buồn ngủ.
forced diuresis to facilitate more rapid Chóng mặt, suy giảm thính lực và điếc
elimination of drug. thường có thể hồi phục. Công dụng
III. Potassium sparing diuretics chữa bệnh: phù phổi cấp, phù nề các
mechanism of action: Potassium bệnh về tim, gan, thận. Tăng huyết áp,
sparing diuretics (spironolactone, phù não, khi dùng thuốc quá liều có
triamterene, amiloride) are mild thể dùng để tạo ra thuốc lợi tiểu cưỡng
diuretics causing diuresis by bức nhằm tạo điều kiện đào thải thuốc
increasing the excretion of sodium, nhanh hơn.
calcium and bicarbonate but decrease
the excretion of potassium.
Adverse effects: G.I. disturbances, dry III. Cơ chế tác dụng của thuốc lợi tiểu
mouth, rashes confusion, orthostatic giữ kali: Thuốc lợi tiểu giữ kali
hypotension, hyperkalaemia. (spironolactone, triamterene,
Hyponatraemia amiloride) là thuốc lợi tiểu nhẹ gây lợi
Therapeutic uses: used with tiểu bằng cách tăng bài tiết natri,
conjunction with thiazides or loop canxi và bicarbonate nhưng làm giảm
diuretics in edema due to, cardiac bài tiết kali.
failure nephrotic syndrome and hepatic
disease. Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hóa, khô
IV. Carbonic anhydrase inhibitors: miệng, phát ban nhầm lẫn, hạ huyết áp
these drugs like acetazolamide inhibit thế đứng, tăng kali máu. Hạ natri máu.
the enzyme carbonic anhydrase in
renal tubular cells and lead to Công dụng chữa bệnh: Dùng phối
increased excretion of bicarbonate, hợp với nhóm thiazid hoặc thuốc lợi
sodium, and potassium ions in urine. tiểu quai trong các trường hợp phù do
In eye it results in decrease suy tim, hội chứng thận hư và bệnh
information of aqueous humor. gan.
Therefore, these are used in treatment
of acute angle glaucoma. Main IV. Thuốc ức chế anhydrase carbonic:
adverse effects of these agents are những loại thuốc này như
drowsiness, hypokalemia, metabolic acetazolamide ức chế enzyme
acidosis, and epigastric distress. carbonic anhydrase trong tế bào ống
V. Osmotic diuretics: these drugs like thận và dẫn đến tăng bài tiết các ion
mannitol and glycerin (glycerol) are bicarbonate, natri và kali trong nước
freely filtered at the glomerulus and tiểu. Trong mắt nó dẫn đến giảm
are relatively inert pharmacologically thông tin của thủy dịch. Vì vậy chúng

23
and undergo limited reabsorption by được sử dụng trong điều trị bệnh tăng
renal tubule. These are administered nhãn áp góc cấp tính. Tác dụng phụ
to significantly increase the chính của các thuốc này là buồn ngủ,
osmolality of plasma and tubular hạ kali máu, nhiễm toan chuyển hóa
fluid. Sometimes they produce và đau vùng thượng vị.
nausea, vomiting, electrolyte
imbalances. They are used in cerebral V. Thuốc lợi tiểu thẩm thấu: những
edema and management of poisoning. thuốc như mannitol và glycerine
Drugs used in hypotensive states and (glycerol) được lọc tự do ở cầu thận
shock. và tương đối trơ về mặt dược lý và
Antihypertensive drugs or agents are được tái hấp thu hạn chế ở ống thận.
used to elevate a low blood pressure Chúng được dùng để tăng đáng kể độ
and may be classified as follows: thẩm thấu của huyết tương và dịch
I. Agents intended to increase the ống thận. Đôi khi chúng gây buồn
volume of blood in active circulation. nôn, nôn mửa, mất cân bằng điện giải.
These include intravenous fluids such Chúng được sử dụng trong chứng phù
as whole blood, plasma, plasma não và kiểm soát ngộ độc.
components, plasma substitutes and
solution of crystalloids Thuốc dùng trong tình trạng tụt
II. Vasoconstrictor drugs these include: huyết áp và sốc.
• Peripherally acting vasoconstrictors Thuốc hoặc tác nhân hạ huyết áp được
which are further divided into sử dụng để nâng cao huyết áp thấp và
sympathomimetic drugs and direct có thể được phân loại như sau:
vasoconstrictors. I. Các tác nhân nhằm tăng thể tích máu
Sympathomimetics used to elevate the trong tuần hoàn tích cực. Chúng bao
blood pressure include adrenaline, gồm các dịch truyền tĩnh mạch như
noradrenaline, methoxamine, máu toàn phần, huyết tương, các
phenylephrine, mephentermine and thành phần huyết tương, chất thay thế
ephedrine. huyết tương và dung dịch tinh thể.
Direct vasoconstrictors include II. Thuốc co mạch bao gồm:
vasopressin and angiotensin. Thuốc co mạch tác dụng ngoại biên
Treatment of shock được chia thành thuốc giống giao cảm
Shock is a clinical syndrome và thuốc co mạch trực tiếp.
characterized by decreased blood Thuốc cường giao cảm được sử dụng
supply to tissues. Common signs and để nâng cao huyết áp bao gồm
symptoms include oliguria, heart adrenaline, noradrenaline,
failure, disorientation, mental methoxamine, phenylephrine,
confusion, seizures, cold extremities, mephentermine và ephedrine.
and comma. Thuốc co mạch trực tiếp bao gồm
vasopressin và angiotensin.
Most, but not all people in shock are Điều trị sốc
hypotensive. The treatment varies with Sốc là một hội chứng lâm sàng đặc
type of shock. trưng bởi tình trạng giảm cung cấp
The choice of drug depends primarily máu đến các mô. Các dấu hiệu và triệu
on the patho-physiology involved. chứng thường gặp bao gồm thiểu niệu,
- For cardiogenic shock and decreased suy tim, mất phương hướng, rối loạn
24
cardiac output, dopamine or other tâm thần, co giật, tứ chi lạnh và dấu
cardiotonic drug is indicated. With phẩy.
severe CHF characterized by
decreased CO and high PVR, Hầu hết, nhưng không phải tất cả
vasodilator drugs (nitroprusside, những người bị sốc đều bị hạ huyết áp.
nitroglycerine) may be given along Việc điều trị thay đổi tùy theo loại sốc.
with the cardiotonic drug. Diuretics Việc lựa chọn thuốc phụ thuộc chủ yếu
may also be indicated to treat vào bệnh sinh lý liên quan.
pulmonary congestion if it occurs. - Đối với sốc tim và giảm cung lượng
- For anaphylactic shock or neurogenic tim, chỉ định dùng dopamine hoặc
shock characterized by severe thuốc trợ tim khác. Với CHF nặng
vasodilation and decreased PVR, a đặc trưng bởi giảm CO2 và PVR cao,
vasoconstrictor drug (e.g. thuốc giãn mạch (nitropruside,
levarterenol) is the first drug of choice. nitroglycerine) có thể được dùng cùng
- For hypovolemic shock, intravenous với thuốc trợ tim. Thuốc lợi tiểu cũng
fluids that replace the type of fluid lost có thể được chỉ định để điều trị tắc
should be given. nghẽn phổi nếu nó xảy ra.
- For septic shock, appropriate - Đối với sốc phản vệ hoặc sốc thần
antibiotic therapy in addition to other kinh đặc trưng bởi sự giãn mạch
treatment measures. nghiêm trọng và giảm PVR, thuốc co
Exercises mạch (ví dụ levarterenol) là thuốc
1. Discuss briefly the different được lựa chọn đầu tiên.
groups of antihypertensive drugs. - Đối với sốc giảm thể tích, nên truyền
2. Which of the antihypertensive dịch tĩnh mạch để thay thế loại dịch đã
drugs can also be used in angina mất.
pectoris? - Đối với sốc nhiễm khuẩn, điều trị
3. What are the common adverse bằng kháng sinh thích hợp ngoài các
effects of vasodilators? biện pháp điều trị khác
4. Discuss how digitalis and loop Bài tập
diuretics interact. 1. Thảo luận ngắn gọn về các nhóm
5. Describe the pharmacological thuốc hạ huyết áp khác nhau.
approaches used in the management of
shock. 2. Thuốc hạ huyết áp nào cũng có thể
được sử dụng trong cơn đau thắt ngực?
CHAPTER FOUR
AUTACOIDS 3. Tác dụng phụ thường gặp của thuốc
giãn mạch là gì?
Learning Objectives: 4. Thảo luận về sự tương tác giữa
After going through this unit, the digitalis và thuốc lợi tiểu quai.
student will be able to: 5. Mô tả các phương pháp dùng thuốc
1. Explain the role of histamine in được sử dụng để kiểm soát sốc.
anaphylactic reactions
2. List some of the therapeutic uses
and adverse effects of H1 antagonists CHƯƠNG 4
3. Describe the major pharmacological NỘI TIẾT TỐ
actions of prostaglandins E and F

25
Mục tiêu học tập:
INTRODUCTION Sau khi học xong phần này, học viên
có khả năng:
“Autacoids” (Greek “self-remedy”) is 1. Giải thích vai trò của histamine
a collective term for various trong phản ứng phản vệ
endogenous peptides, prostaglandins, 2. Kể tên một số công dụng chữa bệnh
leukotrienes, and cytokines. These are và tác dụng phụ của thuốc đối kháng
sometimes also called local hormones. H1
They play important roles in 3. Mô tả tác dụng dược lý chính của
physiologic processes and have several prostaglandin E và F
pharmacological significances.
1. Histamine GIỚI THIỆU
It is a potent tissue amine widely
distributed in plant and animal tissues “Autacoids” (tiếng Hy Lạp “tự chữa
and in the venoms of bees. In man, it is bệnh”) là một thuật ngữ chung cho các
formed by decarboxylation of histidine peptide, prostaglandin, leukotriene và
and major portion is stored in mast cytokine nội sinh khác nhau. Đôi khi
cells and basophils. chúng còn được gọi là hormone địa
phương. Chúng đóng vai trò quan
Mechanisms of Action: It acts on 2 trọng trong các quá trình sinh lý và
major types of receptors. cũng có một số tác dụng dược lý quan
a. Stimulation of H1 receptors results trọng.
in smooth muscle contraction, 1. Histamin
increased vascular permeability, and Nó là một amin mô mạnh được phân
mucus production. These effects are bố rộng rãi trong các mô thực vật,
blocked competitively by H1 động vật và trong nọc độc của ong. Ở
antagonists. người, nó được hình thành bằng cách
b. Activation of H2 receptors increases khử carboxyl của histidine và phần lớn
gastric acid production, and this effect được lưu trữ trong các dưỡng bào và
is blocked by H2 blockers such as các bạch cầu ái kiềm.
cimetidine. Both types of receptors are Cơ chế tác dụng: Tác động lên 2 loại
involved in vascular dilatation and thụ thể chính.
edema formation. a. Kích thích thụ thể H1 dẫn đến co cơ
trơn, tăng tính thấm thành mạch và sản
Pharmacological Actions: xuất dịch nhầy. Những tác dụng này bị
chặn cạnh tranh bởi chất đối kháng
1. Cardiovascular system H1.
Histamine produces dilatation of
capillaries and venules accompanied b. Kích hoạt thụ thể H2 làm tăng sản
by a fall in blood pressure. The xuất axit dạ dày và tác dụng này bị
mechanism is direct relaxation of the chặn bởi thuốc chẹn H2 như
smooth muscles of blood vessels. This cimetidine. Cả hai loại thụ thể đều
effect cannot be adequately reversed tham gia vào quá trình giãn nở mạch
by antihistaminic agents but by máu và hình thành phù nề.
adrenaline.
Tác động dược lý:

26
1. Hệ tim mạch
Histamine làm giãn mao mạch và tĩnh
mạch kèm theo tụt huyết áp. Cơ chế là
làm thư giãn trực tiếp các cơ trơn của
mạch máu. Tác dụng này không thể
được đảo ngược hoàn toàn bằng thuốc
kháng histamine mà bằng adrenaline.

It also has positive inotropic and Nó cũng có tác dụng tăng co bóp và
chronotropic actions on the heart, tích cực điều hòa nhịp tim, làm suy
impairs AV conduction, and increases yếu dẫn truyền A.V và tăng lưu lượng
coronary blood flow. máu mạch vành.
2. Smooth Muscles: 2. Cơ trơn
Histamine directly stimulates the Histamine kích thích trực tiếp cơ trơn
smooth muscles of various tissues của các mô khác nhau bao gồm phế
including the bronchi and uterus. quản và tử cung. Co thắt phế quản do
Histamine-induced bronchospasm is histamine gây ra đối kháng một cách
effectively antagonized by adrenaline. hiệu quả với adrenaline.
3. Exocrine Glands: 3. Các tuyến ngoại tiết:
It is a powerful stimulant of HCl Nó là chất kích thích niêm mạc dạ dày
secretion by the gastric mucosa. tiết HCl một cách mạnh mẽ.
4. CNS: Histamine is formed locally in 4. CNS: Histamine được hình thành
the brain and is believed to be a cục bộ trong não và được cho là giúp
“waking amine”, acting by “increasing “đánh thức amine”, hoạt động bằng
the sensitivity of large cerebral areas to cách “tăng độ nhạy cảm của các vùng
excitation inputs.” não lớn với các đầu vào kích thích.”
5. Miscellaneous actions include 5. Các tác dụng khác bao gồm gây
induction of itching and pain. ngứa và đau.
Histamine has no valid therapeutic use Histamine hiện không có tác dụng điều
currently. But it plays very important trị xác định. Nhưng nó đóng vai trò rất
role in anaphylaxis and other forms of quan trọng trong trường hợp sốc phản
allergic reactions. Its release may be vệ và các dạng phản ứng dị ứng khác.
induced by various agents including Sự giải phóng nó có thể được gây ra
certain venoms, drugs, trauma bởi nhiều tác nhân khác nhau bao gồm
(thermal, chemical, radiation), and một số nọc độc, thuốc, chấn thương
antigen-antibody reactions. (nhiệt, hóa học, phóng xạ) và phản ứng
kháng nguyên-kháng thể.
Treatment of Anaphylaxis Điều trị sốc phản vệ
1. Exposure to the offending agent 1. Cần tránh tiếp xúc với tác nhân gây
should be terminated. sốc phản vệ.
2. Adrenaline has actions opposite to 2. Adrenaline có tác dụng ngược lại
those of histamine and thus acts as a với histamine, do đó nó hoạt động như
physiological antagonist. It may be một chất đối kháng sinh lý. Nó có thể
given by SC or IM route. được cung cấp qua đường SC hoặc IM.
27
3. Hypotension should be corrected 3. Cần điều trị hạ huyết áp bằng truyền
with the infusion of intravenous fluids. dịch tĩnh mạch
4. Corticosteroids are occasionally 4. Corticosteroid đôi khi được sử
used. dụng.
5. Other supportive measures include 5. Các biện pháp hỗ trợ khác bao gồm
administration of oxygen and artificial cho thở oxy và hô hấp nhân tạo nếu
respiration if necessary. cần thiết.
N.B. Antihistaminic drugs are not able
to counteract the hypotension and N.B. Thuốc kháng histamine không có
brochospasm characteristic of khả năng giảm tình trạng hạ huyết áp
anaphylactic shock. và co thắt phế quản - đặc trưng của sốc
Antihistaminc Drugs phản vệ.
These drugs competitively block Thuốc kháng histamine
histamine receptors and are of two Những loại thuốc này có khả năng
types: ngăn chặn cạnh tranh các thụ thể
1. H1 receptor antagonists histamine và có hai loại:
2. H2 receptor antagonists (used in the 1. Thuốc đối kháng thụ thể H1
treatment of acid-peptic disease) 2. Thuốc đối kháng thụ thể H2 (dùng
trong điều trị bệnh acid-peptic)
H1 Receptor Antagonists
Thuốc đối kháng thụ thể H1
Classification of H1 receptor
antagonists: Phân loại thuốc đối kháng thụ thể
1. Potent and sedative: such as H1:
diphenhydramine and promethazine. 1. Có tác dụng mạnh và an thần: như
2. Potent but less sedative: such as diphenhydramine và promethazine.
cyclizine and chlorpheniramine 2. Có tác dụng mạnh nhưng an thần
kém hơn: như cyclizine và
3. Less potent and less sedative: such chlorpheniramine
as pheniramine 3. Ít tác dụng hơn và ít an thần hơn:
4. non-sedative: such as terfenadine, chẳng hạn như pheniramine
loratadine, and cetrizine. 4. Không có tác dụng an thần: như
The newer generation agents are terfenadine, loratadine và cetrizine.
relatively free of central depressant Các thuốc thế hệ mới tương đối không
effects. có tác dụng ức chế trung ương.
These agents may also possess anti-
emetic effects. Những tác nhân này cũng có thể có
Pharmacological Actions: tác dụng chống nôn.
1. Antihistaminic Actions: - they block Tác dụng dược lý:
histamine effects at various sites. 1. Tác dụng kháng histamine: - chúng
ngăn chặn tác dụng của histamine ở
2. Other Effects: are independent of nhiều vị trí khác nhau.
the antihistaminic effects and vary 2. Các tác dụng khác: không phụ
widely according to the drug used. thuộc vào tác dụng kháng histamine và
Most of them produce CNS depression rất khác nhau tùy theo loại thuốc được
resulting in sedation, drowsiness, sử dụng.
28
inability to concentrate, and Hầu hết chúng gây ức chế thần kinh
disturbances of coordination. But very trung ương dẫn đến buồn ngủ, không
few agents such as phenindamine may thể tập trung và rối loạn phối hợp.
produce stimulation. Anti-motion Nhưng rất ít tác nhân như
sickness effects are exhibited by phenindamine có thể tạo ra sự kích
promethazine, diphenhydramine, and thích. Tác dụng chống say tàu xe được
dimenhydinate. Promethazine and thể hiện bởi promethazine,
mepyramine have significant local diphenhydramine và dimenhydinate.
anesthetic effect. Majority possess Promethazine và mepyramine có tác
atropine-like effects. Some have dụng gây tê cục bộ đáng kể. Đa số có
central antimuscarinic actions which is tác dụng giống atropine. Một số có tác
useful in the treatment of dụng kháng muscarinic trung ương rất
Parkinsonism. hữu ích trong điều trị bệnh Parkinson.

Pharmacokinetics: Dược động học:


They are well-absorbed following oral Chúng được hấp thu tốt sau khi uống
and parenteral administration. And are và tiêm. Và chủ yếu là chuyển hóa ở
mainly metabolized by the liver; gan; sản phẩm thoái hóa được loại bỏ
degradation products are removed in trong nước tiểu.
the urine.
Therapeutic Uses: Sử dụng trị liệu:
1. Allergic Disorders: - Including 1. Rối loạn dị ứng: - Bao gồm mày
urticaria, seasonal hay fever, atopic đay, sốt cỏ khô theo mùa, viêm da dị
and contact dermatitis, mild blood ứng và tiếp xúc, phản ứng truyền máu
transfusion reactions. nhẹ.
N.B. Their topical use is not
recommended because of the risk of N.B. Việc sử dụng tại chỗ của chúng
sensitization and a high tendency to không được khuyến khích vì nguy cơ
cause eczematous reactions. mẫn cảm và có xu hướng gây ra phản
They are not effective in bronchial ứng chàm cao.
asthma and common cold. Chúng không hiệu quả trong bệnh hen
2. Other uses: phế quản và cảm lạnh thông thường.
Diphenhydramine and promethazine 2. Công dụng khác:
are used as hypnotics. Diphehydramine và promethazine
Diphenhydramine and orphenadrine được sử dụng làm thuốc ngủ.
are effective in the treatment of Diphenhydramine và orphenadrine có
Parkinsonism. Dimenhydrinate and hiệu quả trong điều trị bệnh Parkinson.
promethazine are employed in the Dimehydrinate và promethazine được
prevention and treatment of motion sử dụng trong phòng ngừa và điều trị
sickness, other vomiting disorders chứng say tàu xe, các rối loạn nôn mửa
associated with labyrinthine khác liên quan đến rối loạn chức năng
dysfunction as well as nausea and mê cung cũng như buồn nôn và nôn
vomiting associated with pregnancy. liên quan đến thai kỳ.
Diphenhydramine is frequently used in Diphenhydramine thường được sử
the treatment of cough as combination dụng trong điều trị ho dưới dạng chế
preparation with other agents. phẩm kết hợp với tác nhân khác.
29
Adverse Effects:
- Are usually mild. Most common is Tác dụng phụ:
sedation. The most common - Thường là nhẹ. Phổ biến nhất là
anticholinergic adverse effect is thuốc an thần. Tác dụng phụ kháng
dryness of the mouth. They may cholinergic phổ biến nhất là khô
themselves occasionally cause allergic miệng. Bản thân chúng đôi khi có thể
reactions. gây ra phản ứng dị ứng.
2.5-Hydroxytreptamine (Serotonin)
It is widely distributed in plants and 2,5-Hydroxytreptamine (Serotonin)
animals. Highest concentration in Nó được phân bố rộng rãi ở thực vật
mammals is found in the pineal gland, và động vật. Nồng độ cao nhất ở động
acting as a precursor for melatonin. It vật có vú được tìm thấy ở tuyến tùng,
is synthesized from the amino acid đóng vai trò là tiền chất của melatonin.
tryptophan and acts on several types of Nó được tổng hợp từ axit amin
receptors. tryptophan và tác động lên một số loại
Pharmacological Actions: thụ thể.
5-HT causes constriction of renal,
splanchnic, meningeal, and pulmonary Hành động dược lý:
arteries and veins and venules, but 5-HT gây co thắt các động mạch thận,
dilatation of the blood vessels of nội tạng, màng não, động mạch phổi,
skeletal muscles, coronaries, and skin tĩnh mạch và mao mạch nhưng làm
capillaries. It has weak direct ino- giãn các mạch máu của cơ xương,
chronotropic effect on the mạch vành và mao mạch da. Nó có tác
myocardium. It also stimulates smooth dụng điều hòa nhịp tim trực tiếp yếu
muscles, especially of the intestines. trên cơ tim. Nó cũng kích thích cơ
Serotonin is widely distributed in the trơn, đặc biệt là ở ruột. Serotonin được
CNS, serving as a neurotransmitter. phân phối rộng rãi trong hệ thần kinh
Altered functions may be responsible trung ương, đóng vai trò là chất dẫn
for disturbances in sleep, mood, sexual truyền thần kinh. Các chức năng bị
behavior, motor activity, pain thay đổi có thể là nguyên nhân gây ra
perception, migraine, temperature rối loạn giấc ngủ, tâm trạng, hành vi
regulation, endocrine control, tình dục, hoạt động vận động, nhận
psychiatric disorders, and extra- thức đau, đau nửa đầu, điều hòa nhiệt
pyramidal activity. độ, kiểm soát nội tiết, rối loạn tâm thần
Serotonin Agonists: và hoạt động ngoại tháp
Sumatriptan is a selective agonist of
5-HT1 receptors and is highly effective
in treating acute attacks of migraine Thuốc chủ vận serotonin:
but is not useful in prevention. It Sumatriptan là chất chủ vận chọn lọc
relieves the nausea and vomiting, but thụ thể 5-HT1 và có hiệu quả cao trong
the headache may recur, necessitating điều trị các cơn đau nửa đầu cấp tính,
repeated administrations. nhưng không hữu ích trong việc phòng
It is administered orally or by the ngừa. Nó làm giảm buồn nôn và nôn,
subcutaneous route. The nhưng cơn đau đầu có thể tái phát, cần
bioavailability of oral dose is only 14 phải dùng lại.
%; thus, the oral dose is several times Nó được dùng bằng đường uống hoặc
30
larger than the subcutaneous dose. bằng đường tiêm dưới da. Sinh khả
Adverse effects include flushing and dụng của liều uống chỉ là 14%; do đó,
heat at the injection site, neck pain, liều uống lớn hơn nhiều lần so với liều
dizziness, and tingling of the hands. tiêm dưới da.
The drug is contraindicated with Các tác dụng phụ bao gồm đỏ bừng và
symptomatic ischemic heart diseases, nóng ở chỗ tiêm, đau cổ, chóng mặt và
angina, and hypertension as it may ngứa ran ở tay.
cause coronary vasoconstriction. Thuốc chống chỉ định với các bệnh
Buspirone, another serotonin agonist, tim thiếu máu cục bộ có triệu chứng,
is a useful effective anxiolytic agent. đau thắt ngực và tăng huyết áp vì có
thể gây co mạch vành.
Serotonin Antagonists: Buspirone, một chất chủ vận serotonin
a. Methysergide: blocks the actions of khác, là một tác nhân giải lo âu hiệu
5-HT on a variety of smooth muscles. quả hữu ích.
It also has a weak direct Thuốc đối kháng serotonin:
vasoconstrictor effect. It is an effective a. Methysergide: ngăn chặn hoạt động
prophylactic agent for migrainous của 5-HT trên nhiều loại cơ trơn. Nó
headaches. But has no effect in treating cũng có tác dụng co mạch trực tiếp.
acute attacks, even may worsen the Nó là một tác nhân dự phòng hiệu quả
condition. Adverse reactions include cho chứng đau nửa đầu nhức đầu.
gastrointestinal irritation, drowsiness, Nhưng không có tác dụng điều trị cơn
vertigo, and psychic disturbances. đau cấp tính, thậm chí có thể khiến
b. Cyproheptadine: is a potent tình trạng nặng thêm. Các phản ứng
antagonist of 5-HT and to a smaller bất lợi bao gồm kích ứng đường tiêu
extent of histamine and acetylcholine. hóa, buồn ngủ, chóng mặt và rối loạn
It stimulates appetite probably by tâm thần.
acting directly on the hypothalamus. It b. Cyproheptadine: là chất đối kháng
can block the release of mạnh với 5-HT và ở mức độ nhỏ hơn
hydrocortisone, and the production of đối với histamine và acetylcholin. Nó
aldosterone. It is mainly used to kích thích sự thèm ăn bằng cách tác
relieve the itching associated with skin động trực tiếp lên vùng dưới đồi. Nó
disorders such as allergic dermatitis. có thể ngăn chặn sự giải phóng
The common adverse reaction is hydrocortisone và sản xuất
drowsiness. aldosterone. Nó chủ yếu được sử dụng
c. Ondansetron: is a specific 5-HT3 để giảm ngứa liên quan đến rối loạn da
receptor antagonist. Given orally or như viêm da dị ứng. Phản ứng bất lợi
intravenously, it is useful in the là buồn ngủ.
management of nausea and vomiting
associated with cytotoxic therapy.
Adverse reactions include headache, c. Ondansetron: là chất đối kháng thụ
constipation, and allergic reactions. thể 5-HT3 đặc hiệu. Được dùng bằng
d. Prochlorperazine and haloperidol đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch hữu
have anti-5-HT activity and are ích trong việc kiểm soát buồn nôn và
sometimes used for resistant acute nôn liên quan đến liệu pháp gây độc tế
attacks. bào. Các phản ứng phụ bao gồm đau
3. Prostaglandins: đầu, táo bón và dị ứng.
31
They were named so because of their d. Prochlorperazine và haloperidol có
presumed origin from the prostate hoạt tính kháng 5-HT và đôi khi được
gland. Human seminal fluid is the sử dụng để điều trị chống lại các cuộc
richest known source, but they are also tấn công cấp tính.
present in various tissues. The 3. Prostaglandin:
prostaglandins are synthesized from Chúng được đặt tên như vậy vì nguồn
polyunsaturated fatty acids at their gốc được cho là từ tuyến tiền liệt. tinh
sites of action. PG E2 and PG F2 are dịch của con người là nguồn chất lỏng
the two main prostaglandins. They are giàu nhất được biết đến, nhưng chúng
released in the body by mechanical, cũng có mặt trong nhiều mô khác
chemical, and infectious insults. nhau. Các prostaglandin được tổng
They play an important role in the hợp từ các axit béo không bão hòa tại
development of the inflammatory vị trí hoạt động của chúng. PG E2 và
response in association with other PG F2 là hai prostaglandin chính.
mediators. Chúng được giải phóng vào cơ thể một
Synthesis of important cách cơ học, hóa học và truyền nhiễm.
prostaglndins and leukotriens: Chúng đóng một vai trò quan trọng
Essential Fatty Acids in the diet trong sự phát triển của phản ứng viêm
liên quan đến những vấn đề trung gian
khác.
Cell membrane phospholipids
Tổng hợp các prostaglndin và
leukotriens quan trọng:
Arachidonic acid
5-Lipooxygenase Cyclooxygenase Axit béo thiết yếu trong chế độ ăn
uống

Leukotrienes Prostaglandins Phospholipid màng tế bào


(PGE2, PGF2, TXA2, PGl2)

Pharmacological Actions: Arachidonic acid


a. Smooth muscle: most stimulate 5-Lipooxygenase Cyclooxygenase
myometrium and are known to be
important in the initiation and
maintenance of labor. Prostaglandin E
has bronchodilator action. Leukotrienes Prostaglandins
b. GIT: they increase intestinal (PGE2, PGF2, TXA2, PGl2)
motility. PG E inhibits gastric acid Tác dụng dược lý:
secretion and has cytoprotective action a. Cơ trơn: hầu hết kích thích nội mạc
on the gastroduodenal mucosa. Both tử cung và được biết là quan trọng
PG E and F produce contraction of trong việc bắt đầu và duy trì chuyển
the longitudinal muscle of the gut. dạ. Prostaglandin E có tác dụng giãn
They also stimulate intestinal fluid phế quản.
secretion, resulting in diarrhea. b. GIT: chúng làm tăng nhu động ruột.
c. CVS: PGE is peripheral vasodilator PG E ức chế bài tiết axit dạ dày và có
32
and powerful natriuretic. PGF tác dụng bảo vệ tế bào trên niêm mạc
constricts the arterioles and veins. dạ dày tá tràng. Cả PG E và F đều tạo
d. Platelets: Thromobxane causes ra sự co cơ dọc của ruột. Chúng cũng
platelet aggregation and kích thích bài tiết dịch ruột, dẫn đến
vasoconstriction. PGI (prostacyline) is tiêu chảy.
found in the vascular endothelium and
is a potent inhibitor of platelet c. CVS: PGE là thuốc giãn mạch
aggregation and is a vasodilator. ngoại vi và bài niệu mạnh mẽ. PGF
e. Miscellaneous: Prostaglandins are làm co tiểu động mạch và tĩnh mạch.
important in pain generation and d. Tiểu cầu: Thromobxane gây kết
perception. PGE and PGI produce tập tiểu cầu và co mạch. PGI
hyperalgesia associated with (prostacyline) được tìm thấy trong nội
inflammation. In addition, PGE is a mô mạch máu và là chất ức chế mạnh
potent pyrogenic substance. sự kết tập tiểu cầu và là thuốc giãn
Natural prostaglandins have no mạch.
therapeutic application because of
short duration of action, but their e. Hỗn hợp: Prostaglandin rất quan
derivatives such as carboprost, trọng trong việc tạo ra và nhận thức
dinoprostone and misoprotol find cơn đau. PGE và PGI gây ra chứng
clinical application. tăng cảm giác đau liên quan đến tình
Therapeutic uses include cervical trạng viêm. Ngoài ra, PGE là một chất
ripening and labor induction, control gây sốt mạnh.
of postpartum hemorrhage, induction Các prostaglandin tự nhiên không có
of abortion, and prophylaxis of ứng dụng điều trị do thời gian tác dụng
NSAID-induced peptic ulcers. They ngắn, nhưng các dẫn xuất của chúng
are also finding several other uses như carboprost, dinoprostone và
more recently such as erectile misoprotol lại có ứng dụng lâm sàng.
dysfunction, glaucoma, etc. Các công dụng điều trị bao gồm làm
Adverse Effects include fever, chín muồi cổ tử cung và khởi phát
diarrhea, abdominal cramps, headache, chuyển dạ, kiểm soát xuất huyết sau
nausea, and vomiting. sinh, gây sẩy thai và dự phòng loét dạ
Exercise dày tá tràng do NSAID gây ra. Họ
1. Explain the antagonistic effects of cũng đang tìm thấy một số công dụng
histamine and adrenaline. khác gần đây hơn như rối loạn cương
2. Discuss the consequences of dương, bệnh tăng nhãn áp, v.v.
inhibition of prostaglandin synthesis. Tác dụng phụ bao gồm sốt, tiêu chảy,
đau bụng, nhức đầu, buồn nôn và nôn.

Bài tập
1. Giải thích tác dụng đối kháng của
histamine và adrenaline.
2. Thảo luận về hậu quả của việc ức
chế tổng hợp prostaglandin.

33
PHẦN B: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP PROPRANONOL
Phần 1. Tổng quan về Propranonol

1. Tên [2]
- Tên thông dụng: Propranonol
- Tên INCI: 1-isopropylamino-3(1-naphthyloxy)-2-propanol

2. Tính chất hóa lý [2]


English Tiếng Việt
- Structure: - Cấu trúc:
- PubChem CID: 4946 - PubChem CID: 4946
- Molecular Formula: C16H21NO2 - Công thức phân tử: C16H21NO2
- Molecular Weight: 259.34 g/mol - Khối lượng phân tử: 259.34 g/mol
- Topological Polar Surface Area: - Diện tích bề mặt liên kết: 41.5Ų
41.5Ų - Số lượng nguyên tử nặng: 19
- Heavy Atom Count: 19
- Độ nóng chảy: 96°C
- Melting Point: 96°C
- Độ hòa tan trong dung môi hữu cơ:
- Solubility: in organic
61.7mg/L (ở 25 °C); trong nước: 79.4
solvents:61.7mg/L (at 25 °C); in
mg/L (ở 25 °C)
water: 79.4 mg/L (at 25 °C)
- LogP = 3.48
- LogP = 3.48
- Ionization Efficiency: logIE =
- Hiệu suất ion hóa: logIE = 3.75
3.75
- pH = 2.7 - pH = 2.7
- Basic pKa: pKa = 9.53 - Hằng số phân ly: pKa = 9.53
- Caco2 permeability: -4.58 - Tính thấm CaCO2: -4.58

3. Tính chất hóa sinh [2]


Protein binding: Approximately 90% Liên kết protein: Khoảng 90%
of propranolol is protein bound in propranolol liên kết với protein
plasma. trong huyết tương
Con đường loại bỏ: 91% liều
Route of elimination: 91% of an oral propranolol uống được tìm thấy
dose of propranolol is recovered as 12 dưới dạng 12 chất chuyển hóa trong
metabolites in the urine. nước tiểu.
Thời gian bán hủy: Thời gian bán
Half-life: The elimination half-life of thải của propranolol khoảng 8 giờ.
propranolol is approximately 8 hours. Thời gian bán hủy trong huyết
The plasma half-life of propranolol is 3 tương của propranolol là 3 đến 6 giờ
to 6 hours.
34
Cơ chế hoạt động: Propranolol là
Mechanism of action: Propranolol is a chất đối kháng thụ thể β-adrenergic
nonselective β-adrenergic receptor không chọn lọc. Việc ngăn chặn các
antagonist. Blocking of these receptors thụ thể này dẫn đến co mạch, ức chế
leads to vasoconstriction, inhibition of các yếu tố tạo mạch như yếu tố tăng
angiogenic factors like vascular trưởng nội mô mạch máu (VEGF)
endothelial growth factor (VEGF) and và yếu tố tăng trưởng cơ bản của
basic growth factor of fibroblasts nguyên bào sợi (bFGF), gây ra hiện
(bFGF), induction of apoptosis of tượng apoptosis của tế bào nội mô,
endothelial cells, as well as down cũng như điều hòa giảm renin-
regulation of the renin-angiotensin- angiotensin-aldosterone hệ thống
aldosterone system.

4. Tác dụng dược lý [3,4]

Indication: Propranolol is indicated to Chỉ định: Propranolol được chỉ định


treat hypertension. Propranolol is also để điều trị tăng huyết áp. Propranolol
indicated to treat angina pectoris due to cũng được chỉ định để điều trị chứng
coronary atherosclerosis, atrial fibrillation, đau thắt ngực do xơ vữa động mạch
myocardial infarction, migraine, essential vành, rung tâm nhĩ, nhồi máu cơ tim,
tremor, hypertrophic subaortic stenosis, đau nửa đầu, run vô căn, hẹp dưới
pheochromocytoma, and proliferating động mạch chủ phì đại, u tủy thượng
infantile hemangioma. thận và u máu tăng sinh ở trẻ sơ sinh.

Dược lực học: Propranolol là thuốc


Pharmacodynamics: Propranolol is a đối kháng thụ thể beta- adrenergic
beta-adrenergic receptor antagonist used dùng để điều trị tăng huyết áp.
to treat hypertension. Propranolol has a Propranolol có thời gian tác dụng dài
long duration of action as it is given once vì nó được dùng một hoặc hai lần
or twice daily depending on the mỗi ngày tùy theo chỉ định. Khi bệnh
indication. When patients abruptly stop nhân ngừng dùng propranolol đột
taking propranolol, they may experience ngột, họ có thể bị đau thắt ngực và
exacerbations of angina and myocardial nhồi máu cơ tim trầm trọng hơn.
infarctions.
Hấp thụ
Absorption Propranolol hầu như được hấp thu
Propranolol is virtually completely hoàn toàn sau khi uống (Paterson
absorbed after oral administration và cộng sự, 1970). Nồng độ của
(Paterson et aI., 1970). Peak plasma propranolol trong huyết tương đạt
concentrations of propranolol are seen at đỉnh ở khoảng 2 giờ (từ 1 đến 4

35
approximately 2 hours (range I to 4 giờ) ở bệnh nhân nhịn ăn (Paterson
hours) in fasting patients (Paterson et và aI., 1970; Shand và Rangno,
aI., 1970; Shand and Rangno, 1972; 1972; Lowenthal và aI., 1974;
Lowenthal et aI., 1974; Parsons et aI., Parsons và aI., 1976; Castled en và
1976; Castled en et aI., 1975, 1978). ai đó, 1975, 1978). Việc bổ sung
Adininistration of food does not thức ăn không làm thay đổi đáng kể
significantly change the time to peak thời gian đạt đến mức đỉnh điểm ở
levels in healthy individuals given a những người khỏe mạnh khi dùng
single tablet of propranolol with a một viên propranolol trong bữa ăn
standardised meal, though systemic tiêu chuẩn, mặc dù lượng thuốc sẵn
availability was increased (Melander et có toàn thân đã tăng lên (Melander
aI., 1977). There appears to be no và cộng sự, 1977). Dường như
relationship between the halflife of không có mối quan hệ giữa thời
gastric emptying and the time of gian bán thải của việc làm rỗng dạ
attainment of peak plasma propranolol dày và thời gian đạt được nồng độ
concentration (Castleden et aI., 1978). propranolol đỉnh trong huyết tương
(Castleden et al., 1978).

Chuyển hóa
Nghiên cứu ban đầu ở những tình
Metabolism
nguyện viên trẻ khỏe mạnh đã
Early work in healthy young
chứng minh rằng propranolol được
volunteers established that propranolol
loại bỏ gần như hoàn toàn qua quá
was eliminated almost entirely by
trình trao đổi chất; chỉ 1-4% liều
metabolism; only 1 to 4 % of a
được đánh dấu phóng xạ được tìm
radiolabelled dose being recovered as
thấy dưới dạng thuốc không đổi
unchanged drug in the urine and faeces
trong nước tiểu và phân (Paterson
(Paterson et aI., 1970). Four primary
et al., 1970). Bốn con đường
pathways of metabolism of propranolol
chuyển hóa chính của propranolol
have been described - O-dealkylation,
đã được mô tả - O-dealkyl hóa, oxy
side chain oxidation, glucuronic acid
hóa chuỗi bên, liên hợp axit
conjugation and ring oxidation. The ring
glucuronic và oxy hóa vòng. Chất
hydroxylated metabolite, 4-
chuyển hóa hydroxyl hóa dạng
hydroxypropranolol, was observed in
vòng, 4-hydroxypropranolol, chỉ
plasma only after oral administration
được quan sát thấy trong huyết
and was observed to have some β-
tương sau khi uống và được quan
adrenoceptor blocking activity (Paterson
sát thấy có một số hoạt động ngăn
et aI., 1970; Fitzgerald and O'Donnell,
chặn β-adrenoceptor (Paterson và
1971). Since then, other ring
cộng sự, 1970; Fitzgerald và
hydroxylated metabolites have been
O'Donnell, 1971). Do đó, các chất
identified in human plasma and urine,
36
mainly as glucuronic acid and/ or chuyển hóa hydroxyl hóa dạng
sulphate conjugates. Alteration in the vòng khác đã được xác định trong
ring system without changes in the side huyết tương và nước tiểu người,
chain would be expected to produce chủ yếu dưới dạng liên hợp axit
active metabolites but the biological glucuronic và/hoặc sunfat. Sự thay
significance of these recently described đổi trong hệ thống vòng mà không
products is still unclear (Walle et ai., thay đổi chuỗi bên sẽ tạo ra các
1978b). O-Dealkylation and side chain chất chuyển hóa có hoạt tính nhưng
oxidation lead to a variety of ý nghĩa sinh học của các sản phẩm
metabolites including naphthoxylactic được mô tả gần đây này vẫn chưa
acid, which accounts for 20 % of single rõ ràng (Walle et ai., 1978b). O-
oral doses and 40 % of single Dealkyl hóa và oxy hóa chuỗi bên
intravenous doses of propranolol dẫn đến nhiều chất chuyển hóa
(Paterson et ai., 1970). Glucuronidation khác nhau bao gồm axit
of propranolol, 4-hydroxypropran0101 naphthoxylactic, chiếm 20% liều
and several other metabolites also uống đơn và 40% liều propranolol
oCcurs (Walle et ai., 1976, 1977). tiêm tĩnh mạch đơn lẻ (Paterson và
Propranolol-O-glucuronide accounts for ai., 1970). Glucuronid hóa
2.5 to 25 % of total excretion of propranolol, 4-hydroxypropran0101
continued oral doses of propranolol và một số chất chuyển hóa khác
ranging from 40 to 320mg per day cũng xảy ra (Walle et ai., 1976,
(Walle et ai., 1977). 1977). Propranolol-O-glucuronide
chiếm 2,5 đến 25% tổng lượng bài
tiết khi tiếp tục uống propranolol
với liều từ 40 đến 320 mg mỗi ngày
Distribution (Walle et ai., 1977).
Propranolol is widely distributed Phân bố
through body tissues, the apparent Propranolol được phân bố rộng rãi
volume of distribution derived from the qua các mô của cơ thể, thể tích
β portion of the concentration time phân bố biểu kiến bắt nguồn từ
curve (Vdβ) is approximately 200 litres, phần β của đường cong nồng độ
indicating drug accumulation in some theo thời gian (Vdβ) là khoảng 200
tissues (Shand et ai., 1970). This is lít, cho thấy sự tích lũy thuốc trong
supported by experimental data in một số mô (Shand et ai., 1970).
animals which indicates high Điều này được hỗ trợ bởi dữ liệu
concentrations of propranolol in lung, thực nghiệm trên động vật cho thấy
liver, kidney, brain, and heart after oral nồng độ propranolol cao trong phổi,
and intravenous administration of gan, thận, não và tim sau khi dùng
propranolol (Hayes and Cooper, 1971; propranolol đường uống và tiêm
Myers et ai., 1975). Propranolol is tĩnh mạch (Hayes và Cooper, 1971;
37
highly bound (85 to 96 %) to proteins in Myers et ai., 1975).
plasma in man (Evans et ai., 1973a; Propranolol liên kết cao (85 đến
Borga et ai., 1977; Sager et ai., 1978). 96%) với protein trong huyết tương
Since binding to human serum albumin ở người (Evans và ai., 1973a;
(5g/ 100mO is only 62 %, other proteins Borga và ai., 1977; Sager và ai.,
are also important in determining the 1978). Do khả năng liên kết với
degree of binding (Evans et ai., 1973a). albumin huyết thanh người
Propranolol is bound to lipoproteins (5g/100mO chỉ là 62 % nên các
independently of propranolol protein khác cũng rất quan trọng
concentration, and to IX I acid trong việc xác định mức độ liên kết
glycoprotein and this protein is (Evans và ai., 1973a). Propranolol
responsible for 75 % of binding of liên kết với lipoprotein độc lập với
propranolol in plasma at therapeutic nồng độ propranolol và cả với IX I.
propranolol concentrations (Sager et ai., axit glycoprotein và protein này
1978). The degree of plasma binding is chịu trách nhiệm cho 75% sự gắn
one determinant of the distribution of kết của propranolol trong huyết
propranolol into tissues, including the tương ở nồng độ propranolol điều
red blood ceUs. Thus, V d~ increased as trị (Sager và ai., 1978). Mức độ gắn
plasma binding falls over the normal kết trong huyết tương là một yếu tố
range (Evans et ai., 1973a). When quyết định sự phân bố propranolol
volume of distribution is calculated in vào các mô, bao gồm cả tế bào
terms of free drug concentration, this. hồng cầu Do đó, Vdβ tăng khi liên
was less variable than Vdβ for total kết huyết tương giảm trên phạm vi
drug, implying a relative constancy of bình thường (Evans và ai., 1973a).
tissue uptake. The same is true of the red Khi thể tích phân bố được tính theo
cells which were shown to partition nồng độ thuốc tự do, giá trị này ít
about 5:1 with free drug in plasma thay đổi hơn Vdβ đối với tổng
(Jellett and Shand, 1973). The lượng thuốc, ngụ ý sự hấp thu
blood/plasma concentration ratio varies tương đối không đổi của mô. Điều
from about 0.7 to 0.85, depending on tương tự cũng đúng với các tế bào
plasma binding and haematocrit (Evans hồng cầu được chứng minh là phân
and Shand, 1973b; Vervloet et ai., 1978; chia khoảng 5:1 với thuốc tự do
Bianchetti et ai., 1976). It merits re- trong huyết tương (Jellett và Shand,
emphasis that drug clearances must be 1973). Tỷ lệ nồng độ trong
computed in terms of whole blood to máu/huyết tương thay đổi từ
have biological meaning (Rowland, khoảng 0,7 đến 0,85, tùy thuộc vào
1972) so that knowledge of the blood/ sự liên kết huyết tương và
plasma concentration ratio is important hematocrit (Evans và Shand,
to a proper kinetic evaluation of plasma 1973b; Vervloet và ai., 1978;
values. Bianchetti và ai., 1976). Cần nhấn
38
mạnh lại rằng độ thanh thải thuốc
phải được tính theo máu toàn phần
để có ý nghĩa sinh học (Rowland,
Elimination 1972) do đó kiến thức về tỷ lệ nồng
After intravenous administration, drug độ trong máu/huyết tương là quan
concentrations decline biexponentially trọng để đánh giá động học đúng
and whole blood clearance is very high đắn của các giá trị huyết tương.
at about 1 L/ min (Shand et al., 1970).
Thải trừ
Recently, Pessayre et al. (J 978) have
Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ
shown that the elimination of the d-
thuốc giảm theo cấp số nhân và độ
isomer is essentially confined to the
thanh thải trong máu toàn phần rất
liver. Recognizing that β-adrenoceptor
cao khoảng 1 L/ phút (Shand và
blockade lowers liver blood flow by
cộng sự, 1970). Gần đây, Pessayre
some 20 to 30 % (Nies et al., 1973), this
và cộng sự. (J 978) đã chỉ ra rằng
clearance value closely approaches that
việc loại bỏ đồng phân d về cơ bản
of hepatic blood flow, implying a very
chỉ giới hạn ở gan. Nhận thấy rằng
high extraction efficiency. Indeed, Weiss
sự phong tỏa β-adrenoceptor làm
et al. (J 978) have suggested that
giảm lưu lượng máu đến gan
intravenous d-propranolol, which does
khoảng 20 đến 30% (Nies và cộng
not produce β-blockade, might be used
sự, 1973), giá trị thanh thải này gần
to assess liver blood flow. Because of
bằng giá trị của lưu lượng máu qua
the efficient clearance of propranolol, it,
gan, cho thấy hiệu suất chiết rất
has a relatively short half-life (hours)
cao. Thật vậy, Weiss và cộng sự. (J
after intravenous administration in
978) đã gợi ý rằng d-propranolol
young subjects (Shand et al., 1970).
tiêm tĩnh mạch, không tạo ra β-
blockade, có thể được sử dụng để
đánh giá lưu lượng máu đến gan.
Do khả năng thanh thải propranolol
hiệu quả nên nó có thời gian bán
hủy tương đối ngắn (vài giờ) sau
khi tiêm tĩnh mạch ở người trẻ tuổi
(Shand và cộng sự, 1970).

5. Tiêu chuẩn dược điển [3]


PROPRANOLOL TABLETS VIÊN NÉN PROPRANOLOL
These are tablets containing Là viên nén chứa propranolol

39
propranolol hydrochloride. hydroclorid. Hàm lượng
Propranololhydrochloride propranololhydroclorid
C16H21NO2.HCl content, from C16H21NO2.HCl, từ 92,5 % đến
92.5% to 107.5% compared to the 107,5 % so với lượng ghi trên nhãn.
amount stated on the label.

Qualitative Định tính

A. Shake an number of pellets A. Lắc một lượng bột viên tương ứng
corresponding to 0.1 g of propranolol với 0,1g propranolol hydroclorid với
hydrochloride with 20 ml of water and 20ml nước, lọc. Kiềm hóa dịch lọc
filter. Alkaline the filtrate with 1M bằng dung dịch natri hydroxyd 1M
sodium hydroxide solution R and (TT) và chiết với ether (TT) 3 lần,
extract with ether R 3 times, each time mỗi lần với 10ml. Rửa dịch chiết
with 10 ml. Wash the ether extract ether bằng nước đến khi nước rửa hết
with water until the washing water is kiềm. Lọc dịch chiết qua natri sulfat
completely alkaline. Filter the extract khan (TT), để bay hơi dịch chiết đến
through anhydrous sodium sulfate khô và sấy ở 50°C, áp suất 2 kPa
(TT), evaporate the extract to dryness trong 1h. Phổ hấp thụ hồng ngoại
and dry at 50°C, 2 kPa pressure for 1h. (Phụ lục 4.2) của cắn thu được phải
The infrared absorption spectrum phù hợp với phổ hấp thụ hồng ngoại
(Appendix 4.2) of the obtained bite đối chiếu của propranolol.
must be consistent with the reference
infrared absorption spectrum of
propranolol.

B. In the Quantitative part, the B. Trong phần Định lượng, phổ hấp
ultraviolet absorption spectrum thụ tử ngoại (Phụ lục 4.1) của dung
(Appendix 4.1) of the test solution in dịch thử trong khoảng 230 nm đến
the range of 230 nm to 350 nm has 350 nm có hai cực đại hấp thụ ở 290
two absorption peaks at 290 nm and nm và 319 nm, có một vai ở 306 run.
319 nm, with a shoulder at 306 nm.

Related impurities Tạp chất liên quan

Liquid chromatography method Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục


(Appendix 5.3). 5.3).

Mobile phase: Mixture of 1.15g Pha động: Hỗn hợp gồm 1,15g natri
sodium dodecyl sulfate (TT), 10 ml dodecyl sulfat (TT), 10 ml hỗn hợp
sulfuric acid solution (TT) - water dung dịch acid sulfuric (TT) - nước
(1:9), 20ml 1.7% tetrabutylammonium (1:9), 20 ml dung dịch
dihydrophosphate solution. 370ml of tetrabutylamoni dihydrophosphat
1,7%. 370 ml nước và 600 ml
40
water and 600 ml of acetonitrile (TT), acetonitril (TT), điều chỉnh pH đến
adjust pH to 3.3 with 2M sodium 3,3 bằng dung dịch natri hydroxyd
hydroxide solution (TT). 2M (TT).

Test solution: Shake an amount of Dung dịch thử: Lắc một lượng bột
pellets equivalent to 100 mg of viên tương ứng 100 mg propranolol
propranolol hydrochloride with 100 hydroclorid với 100 ml methanol
ml of methanol R and filter. (TT) và lọc.
Reference solution: Dilute 1.0 ml of Dung dịch đối chiếu: Pha loãng 1,0
test solution to 500.0 ml with mobile ml dung dịch thử thành 500,0 ml
phase. bằng pha động.

Chromatography conditions: Điều kiện sắc ký: Cột kích thước (20
Column size (20 cm x 5 mm) packed cm x 5 mm) được nhồi end-capped
with end-capped octadecyl silyl silica octadecylsilyl silica gel (5 μm). Cột
gel (5 μm). Hypersil ODS columns are Hypersil ODS là thích hợp.
suitable.
Detector quang phổ tử ngoại ở bước
Ultraviolet spectrum detector at sóng 292 nm.
wavelength 292 nm. Tốc độ dòng: 1,8 ml/min.
Flow rate: 1.8 ml/min. Thể tích tiêm: 10 μl.
Injection volume: 10 μL.

How to proceed: Cách tiến hành:

Equilibrate the column with mobile Cân bằng cột bằng pha động khoảng
phase for about 30 minutes. 30 phút
Inject reference solution and test Tiêm dung dịch đối chiếu và dung dịch
solution. Carry out chromatography thử. Tiến hành sắc ký trong khoảng
for 5 times the retention time of the thời gian gấp 5 lần thời gian lưu của
main peak. In the chromatogram of the pic chính. Trên sắc ký đồ của dung
test solution, the area of any additional dịch thử, diện tích của bất kỳ pic phụ
peak other than the principal peak is nào ngoài pic chính không được lớn
not greater than the area of the hơn diện tích pic chính của dung dịch
principal peak in the reference đối chiếu (0,2%). Tổng diện tích của
solution (0.2%). The total area of the các pic phụ không được lớn hơn 4 lần
secondary peaks should not be greater diện tích pic chính của dung dịch đối
than 4 times the area of the main peak chiếu (0,8 %).
of the reference solution (0.8%).
Solubility (Appendix 11.4)
Equipment: Stirring type. Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Dissolution medium: 1000 ml of 0.1 Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
M hydrochloric acid solution (TT). Môi trường hòa tan: 1000 ml dung
Rotating speed: 100 r/min. dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT).
41
Time: 30 min. Tốc độ quay: 100 r/min.
Thời gian: 30 min.

Procedure: After the specified


dissolution time, take a portion of the
dissolved solution, filter, and discard
the first filtrate. If bitten, dilute the Cách tiến hành: Sau thời gian hòa tan
filtrate with dissolution medium to qui định, lấy một phần dịch hòa tan,
obtain a solution with a propranolol lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Nếu cắn, pha
hydrochloride concentration of about loãng dịch lọc với môi trường hòa tan
10 μg/ml - 30 μg/ml. Measure the để thu được dung dịch có nồng độ
absorbance (Appendix 4.1) of the propranolol hydroclorid khoảng 10
solution at a maximum wavelength of μg/ml – 30 μg/ml. Đo độ hấp thụ (Phụ
about 290 nm in a 1 cm thick lục 4.1) của dung dịch ở bước sóng cực
measuring cup, using the dissolution đại khoảng 290 nm trong cốc đo dày 1
medium as a blank. Calculate the cm, dùng môi trường hòa tan làm mẫu
amount of propranolol hydrochloride, trắng. Tính hàm lượng propranolol
C16H21NO2.HCl dissolved in each hydroclorid, C16H21NO2.HCl đã hòa
tablet according to A (1 %, 1 cm). tan trong mỗi viên theo A (1 %, 1 cm).
Take 206 as the A value (1 %, 1 cm) at Lấy 206 là giá trị A (1 %, 1 cm) ở bước
a wavelength of 290 nm. sóng 290 nm. Yêu cầu: Không được ít
Requirements: Not less than 75 % (Q) hơn 75 % (Q) lượng propranolol
of propranolol hydrochloride of the hydroclorid so với lượng ghi trên nhãn
labeled amount must be dissolved in được hòa tan trong 30 min.
30 min.
Content uniformity (Appendix 11.2)
Take 1 tablet into a 50 ml volumetric
flask, add 1 ml of water, shake until Độ đồng đều hàm lượng (Phụ lục
the tablet completely disintegrates, 11.2)
add 30 ml methanol R, shake for 10 Lấy 1 viên vào bình định mức 50 ml,
min, dilute with methanol R just thêm 1 ml nước, lắc tới khi viên rã
enough to the mark, shake well. Filter, hoàn toàn, thêm 30ml methanol (TT),
discard the first filtrate. Dilute the lắc trong 10 min, pha loãng với
filtrate with methanol R to obtain a methanol (TT) vừa đủ đến vạch, lắc
solution with a propranolol đều. Lọc, loại bỏ dịch lọc đầu. Pha
hydrochloride concentration of about loãng dịch lọc với methanol (TT) để
20 μg/ml. Continue to proceed as thu được dung dịch có nồng độ
described in the Quantification propranolol hydroclorid khoảng 20
section, starting from "Measuring the μg/ml. Tiếp tục tiến hành như mô tả ở
absorbance of the solution". mục Định lượng, bắt đầu từ “Đo độ
Quantitative hấp thụ của dung dịch”.
Weigh 20 tablets, calculate the average
weight of the tablets, and grind them Định lượng
Cân 20 viên, tính khối lượng trung
42
into fine powder. Weigh accurately a bình viên và nghiền thành bột mịn.
quantity of pellets corresponding to Cân chính xác một lượng bột viên
approximately 20 mg of propranolol tương ứng với khoảng 20 mg
hydrochloride into a 100 ml propranolol hydroclorid vào bình
volumetric flask, add 2 ml of water, định mức 100 ml, thêm 2 ml nước,
and shake for 5 min. Add enough lắc trong 5 min. Thêm methanol (TT)
methanol (TT) to the mark, shake vừa đủ đến vạch, lắc đều, Lọc, loại bỏ
well, filter, discard the first filtrate. dịch lọc đầu. Pha loãng 5,0 ml dịch
Dilute 5.0 ml of filtrate to 50.0 ml lọc thành 50,0 ml với methanol (TT).
with methanol R. Measure the Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
absorbance (Appendix 4.1) of the dịch thu được ở bước sóng cực đại
solution obtained at a maximum khoảng 290 nm, trong cốc đo dày 1
wavelength of about 290 nm, in a 1 cm, so với mẫu trắng là methanol
cm thick measuring cup, compared to (TT). Tính hàm lượng propranolol
a blank sample of methanol (TT). hydroclorid, C16H21NO2.HCl, trong
Calculate the content of propranolol viên theo A (1%, 1 cm). Lấy 206 là
hydrochloride, C16H21NO2.HCl, in giá trị A (1%, 1 cm) ở bước sóng 290
the tablet according to A (1%, 1 cm). nm.
Take 206 as the A value (1%, 1 cm) at
a wavelength of 290 nm.

6. Ứng dụng [2]


Propranolol is a beta blocker used to Propranolol là thuốc chẹn beta được
treat high blood pressure, heart rhythm dùng để điều trị huyết áp cao, rối loạn
disorders, tremors, and other conditions. nhịp tim, run lắc và các tình trạng khác.
It is used after a heart attack to avoid Thuốc được sử dụng sau khi bị đau tim
life-threatening conditions, as well as để tránh đe dọa đến tính mạng, cũng như
prevent migraines and chest pain ngăn ngừa chứng đau nửa đầu và đau
(angina). Reducing high blood pressure ngực (đau thắt ngực). Giảm huyết áp cao
helps prevent strokes, heart attacks, and giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các
kidney problems. Besides, preventing vấn đề về thận. Bên cạnh đó, ngăn ngừa
chest pain can help improve your những cơn đau ngực có thể giúp cải
mobility. thiện khả năng vận động của bạn.
Propranolol hoạt động bằng cách ngăn
Propranolol works by blocking the chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên
action of natural chemicals in your body trong cơ thể của bạn (chẳng hạn như
(such as epinephrine) that affect the heart epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và
and blood vessels. This effect reduces các mạch máu. Tác động này làm giảm
the incidence of heart attacks, blood tỷ lệ đau tim, huyết áp và áp lực cho tim.
pressure and stress on the heart.
Ngoài ra, propranolol còn được sử dụng
In addition, propranolol is also used to để kiểm soát các triệu chứng lo âu hay
control symptoms of anxiety or tuyến giáp hoạt động quá mức (cường

43
overactive thyroid (hyperthyroidism). giáp). Hiện nay, propranolol thường
Currently, propranolol is often sold in được bán dưới dạng viên nén với hàm
tablet form with a content of 40mg. lượng 40mg.

44
7. Các loại phổ [2][5]
a. Phổ NMR
- 13C-NMR

Hình 1. Phổ 13C-NMR của propranolol


- 1H-NMR

45
Hình 2. (A) Phổ 1 H NMR của propranolol. (B) Phổ 1 H NMR của propranolol
(vùng béo). (C) Phổ 1 H NMR của propranolol (vùng thơm).

46
b. Mass Spectrometry - Phổ khối lượng

Hình 3. Phổ khối lượng của propranolol

c. IR Spectrometry

Hình 4. Phổ IR của propranolol

47
8. Giá thành [3]

Hình 5. Thuốc propranolol


Intravenous Solution Dung dịch tiêm tĩnh mạch
$91.10 – $112.21 for 10 x 1 milliliters $91,10 – $112,21 cho 10 x 1 ml
Oral Capsule, Extended Release Viên nang uống, phóng thích kéo dài
$63.23 for 100 x 1 (60mg) capsules $63,23 cho 100 x 1 (60mg) viên nang
$104.93 for 100 x 1(120mg) capsules $104,93 cho 100 x 1 (120mg) viên nang
$149.32 for 100 x 1 (160mg) capsules $149,32 cho 100 x 1 (160mg) viên nang
Oral Solution Dung dịch uống
$65,50 for 500 ml (20mg/ 5ml) $65,50 cho 500 ml (20mg/ 5ml)
Oral Tablet Viên uống
$14.55 for 50 x 1 (10mg) tablets $14,55 cho 50 x 1 (10mg)
$37.39 for 90 x 1 (80mg) tablets 37,39 USD cho 90 x 1 (80mg) viên

48
Phần 2. Các phương pháp tổng hợp
1. Phương pháp 1 [6]

English Tiếng Việt

Propranolol was synthesized from Propranolol được tổng hợp từ phản


reaction between 1-naphthol and ứng giữa 1-naphthol và
isopropylamine according to reactions isopropylamine theo phản ứng mô tả
described in Figure 2. Typically, 1.25 ở hình 2. Thông thường hòa tan 1-
g of 1-naphthol (8.67 mM) was naphthol (1,25g; 8.67 mmol; 1 eq)
dissolved in 10 mL of ethanol: water trong 10mL etanol: nước (9:1), sau đó
(9: 1), followed by adding 0.5 g of thêm KOH (0.5 g; 8.93 mmol; 1 eq)
KOH into the above mixture under vào hỗn hợp trên và khuấy trong 30
stirring for 30 min. Next step, 4 mL of phút. Bước tiếp theo, nhỏ dần 4 ml
epichlorohydrin (0.05 M) was drop- epichlorohydrin 0.05M (4ml, 0,2
down until the color of the mixture mmol, 1eq) cho đến khi màu của hỗn
changed to orange- yellow. After hợp chuyển sang màu vàng cam. Sau
every 30 min of the reaction, the mỗi 30 phút phản ứng, sự hình thành
formation of propranolol and its propranolol và các dẫn xuất của nó
derivatives was determined by TLC. được xác định bằng TLC. Làm bay

49
The solvent of the reaction mixture hơi dung môi của hỗn hợp phản ứng
was evaporated and the yellow-brown và thu được hợp chất dạng dầu màu
compound of oil form was obtained. vàng nâu. Sau đó, thêm vào sản phẩm
Then, 50 mL of diethyl ether was thu được 50 ml dietyl ete trong điều
added to the resulting product under kiện lắc và nước được loại bỏ bằng
shake condition, and the water was Na2SO4 khan. Tiếp theo phân lập hỗn
removed by Na2SO4 anhydrous. Next, hợp phản ứng bằng CC sử dụng pha
the reaction mixture were isolated by động của hexan: etyl axetat (H : E),
CC using the mobile phase of thu được (1,05 g ;5,25 mM; 1eq) 2-
hexane : ethyl acetate (H : E) 6 : 4, ((naphthalen-1-yloxy) methyl)
resulting in collecting of 1.05 g (5.25 oxirane (1a). Ngoài ra còn thu được
mM) of 2-((naphthalen-1-yloxy) hai hợp chất 1b (Hình 2).
methyl) oxirane (1a). Besides, two Hòa tan 1.05 g hợp chất 1a trong
compounds of 1b were also obtained 10ml metanol và thêm vào
(Figure 2). isopropylamine (15ml; 12 mM; 1eq)
1.05 g of compound 1a dissolved in rồi khuấy ở 45°C cho đến khi thu
10 mL of methanol was added to 15 được dung dịch màu vàng nâu (48
mL of isopropylamine (12 mM) and giờ) và làm lạnh dung dịch đến 5°C.
stirred at 45°C until obtaining the Sau đó, nhỏ từ từ HCl (1,5ml; 3mmol;
yellow-brown solution (48 h) and 1eq) vào hỗn hợp thu được, tiếp theo
solution was cooled to 5°C. Then, 1.5 thêm NaOH (2 M) cho đến khi xuất
ml of HCl (2 M) was dropped slowly hiện kết tủa trắng. Rửa kết tủa thu
into the resulting mixture, followed được bằng nước, cô lập bằng CC sử
by adding NaOH (2 M) until white dụng hỗn hợp H : E = 5 : 5. Cuối
precipitate appeared. The precipitate cùng, tổng hợp được 0,738 g 1-
was washed by water, isolated by CC (isopropylamino)-3-(naphthalen-1-
using a mixture of H : E = 5 : 5. yloxy) propan-2-ol (hợp chất 2 ) hoặc
Finally, 0.738 g of 1- propranolol (Hình 2)
(isopropylamino)-3-(naphthalen-1-
yloxy) propan-2-ol (compound 2) or
propranolol was collected (Figure 2).

2. Phương pháp tổng hợp 2 [7]

English Tiếng Việt


The propranolol synthesis process Quy trình tổng hợp propranolol gồm

50
includes 3 main steps: 3 bước chính:
Step 1: Synthesize the compound Bước 1: Tổng hợp hợp chất 1-
1-hydroxy-3-(1-naphthyloxy)-2- hydroxy-3-(1-naphthyloxy)-2-
acetone (formula 3). acetone (công thức 3)
150 ml of diethyl ether was added Cho 150 mL dietyl ete vào cốc thủy
to the beaker and then 14.42 g (0.1 tinh, thêm 14,42g (0,1mol )1-
mol)1- naphthol was added and naphthol, khuấy cho đến khi hòa tan
stirred until the mixture dissolved hoàn toàn, thêm 18,36g (0,12mol)
completely. Next, 18.36g (0.12mol) 1-bromo-3-hydroxyaceton trong
of 1-bromo-3-hydroxyacetone in 50mL ether. Thêm từ từ từng giọt
50mL of ether was added slowly vào cốc thủy tinh. Sau khi thêm
drop by drop to the beaker. The từng giọt, tăng nhiệt độ lên 40°C và
temperature increased to 40 khuấy phản ứng 2h, làm nguội đến
degrees Celsius and the mixture nhiệt độ phòng, thêm dung dịch HCl
was stirred for 2 hours. After the rồi dừng phản ứng, loại bỏ dung môi
reaction was completed, the dưới áp suất giảm. Thêm 100mL
mixture was cooled to room etyl axetat để chiết ba lần, gộp các
temperature, HCl solution was pha hữu cơ, rửa pha hữu cơ bằng
added and then the reaction was 200mL nước muối bão hòa, chưng
stopped. Next, the solvent was cất dưới áp suất giảm và kết tinh lại.
removed under reduced pressure. Sau khi kết tinh, hỗn hợp được lọc
100ml of ethyl acetate was added và sấy khô thu được 19,55g hợp
for triplicate extraction, the organic chất có công thức 3. Hiệu suất sản
phases were pooled together. The phẩm là 90,5% và độ tinh khiết của
organic phase was washed with 200 sản phẩm là 98,3%.
ml of saturated brine and then
distilled under reduced pressure
and repeated. After crystallization,
the mixture was filtered and dried
to obtain 19.55g of compound of
formula 3. The product yield was
90.5% and the product purity was
98.3%.
Step 2: Synthesize the compound Bước 2: Tổng hợp hợp chất 1-
1-isopropylamino-3-(1- isopropylamino-3-(1-
naphthyloxy)-2-acetone (formula naphthyloxy)-2-acetone (công
2) thức 2)
150 ml diethyl ether was added to Cho 150 mL dietyl ete vào cốc thủy
the beaker, then 21.61 g (0.1 mol) tinh, thêm 21,61g (0,1mol) Công

51
1-bromo-3-(1-naphthyloxy)-2- thức 2 hợp chất 1-bromo-3-(1-
acetone was also added and stirred naphthyloxy)-2-acetone, khuấy đều
until mixed. completely dissolved. cho đến khi hòa tan hoàn toàn, thêm
Next, 10.12g (0.1mol) 10,12g (0,1mol) triethylamine, thêm
triethylamine and 16.89mL 16,89mL (0,2mol) isopropylamine,
(0.2mol) isopropylamine were tăng nhiệt độ lên 35°C, khuấy đều
added, the temperature was trong 1 giờ, làm nguội đến 0-10°C
increased to 35 degrees Celsius, the để kết tinh, thêm dung dịch HCl rồi
mixture was stirred well for 1h. dừng phản ứng, loại bỏ dung môi
After the reaction ended, the dưới áp suất giảm, thêm 100mL etyl
mixture was cooled to 0-10 degrees axetat để chiết ba lần và gộp các pha
Celsius, HCl solution was added hữu cơ. Pha hữu cơ được rửa bằng
and then the reaction was stopped. 200 mL nước muối bão hòa, chưng
Next, the solvent was removed cất dưới áp suất giảm. Kết tinh lại
under reduced pressure. 100ml of bằng toluen, lọc và sấy khô thu
ethyl acetate was added for được 22,68g hợp chất có công thức
triplicate extraction, the organic 2, hiệu suất sản phẩm là 88,2% và
phases were pooled together. The độ tinh khiết của sản phẩm là 99 %.
organic phase was washed with 200
ml of saturated brine and then
distilled under reduced pressure
and repeated. The mixture was
recrystallized with toluene, then
they were filtered and dried to yield
22.68g of compound of formula 2,
the product yield was 88.2% and
the product purity was 99%.
Bước 3: Tổng hợp hợp chất 1-
Step 3: Synthesize compound
isopropylamino-3-(1-
formula 1 1-isopropylamino-3-(1-
naphthyloxy)-2-propanol (công
naphthyloxy)-2-propanol
thức 1)
(formula 1)
Cho 200 mL etanol nguyên chất vào
200 mL of pure ethanol was added
bình và thêm 25,71 g (0,1 mol) hợp
to the flask, then 25.71 g (0.1 mol)
chất có công thức 2, khuấy cho đến
of compound of formula 2 was
khi hòa tan hoàn toàn, thêm 50mL
added and stirred until the mixture
dimethylformamide, khuấy ở nhiệt
was completely dissolved. Next,
độ phòng trong 20 phút, thêm
50mL of dimethylformamide was
24,51g (0,12mol) nhôm
added and was stirred at room
isopropoxide và 7,5mL (0,1mol)
temperature for 20 minutes. Next,
rượu Isopropyl, tăng nhiệt độ lên
52
24.51g (0.12mol) aluminum 65°C, và phản ứng ở nhiệt độ được
isopropoxide and 7.5mL (0.1mol) kiểm soát trong 6 giờ. Khi nguyên
Isopropyl alcohol were added, the liệu thô cạn kiệt, phản ứng dừng lại.
temperature was raised to 65°C and Loại bỏ dung môi dưới áp suất giảm
the reaction at that temperature was và thêm 200 mL etylaxetat và chiết
controlled for 6 o'clock. When the 3 lần. Gộp các pha hữu cơ, rửa 3 lần
raw material was exhausted, the với 200 mL nước, chưng cất dung
reaction was stopped. The solvent môi dưới áp suất giảm , kết tinh lại,
was removed under reduced lọc và sấy khô thu được 23,45g hợp
pressure and 200 mL of chất có công thức 1, hiệu suất sản
ethylacetate was added and the phẩm là 90,5% và độ tinh khiết của
mixture was extracted 3 times. The sản phẩm là 99,2%.
organic phases were pooled and
washed three times with 200 mL of
water. Next, the solvent was
distilled under reduced pressure.
After that, the mixture was
recrystallized, filtered and dried to
obtain 23.45g of compound
formula 1, product yield was 90.5%
and product purity was 99.2%.
3. Phương pháp tổng hợp 3 [8]

53
English Tiếng Việt
1. Synthesis of 1,2-epoxy-3- 1. Tổng hợp 1,2-epoxy-3-
naphtoxypropane using base naphtoxypropan dùng xúc tác
catalysis bazơ
Dissolve 3.6g (0.25mol) 1-naphthol Dung dịch natri 1-naphtolat được
into a solution of 10g (0.25mol) chuẩn bị bằng cách hòa tan 3,6g
NaOH in 75ml H2O, stir to obtain a (0,25mol) 1-naphtol vào dung dịch
homogeneous solution. Select a của 10g (0,25mol) NaOH trong 75ml
round-bottomed flask with a capacity H2O, khuấy đều để thu được dung
of 500ml and 19ml (0.25mol) dịch đồng nhất. Cho vào bình cầu đáy
epiclohidrine and place the flask on a tròn, dung tích 500ml 19ml (0,25mol)
magnetic stirrer. While stirring, epiclohidrin và đặt bình cầu trên máy
slowly drip the sodium 1-naphtolate khuấy từ. Vừa khuấy vừa nhỏ giọt
solution prepared on the flask with chậm dung dịch natri 1- naphtolat đã
the dripping speed adjusted so that the chuẩn bị ở trên vào bình cầu với tốc
temperature in the reaction flask does độ nhỏ giọt được điều chỉnh sao cho
not increase too quickly. After adding nhiệt độ trong bình phản ứng không
all the sodium 1-naphtolate solution, được tăng quá nhanh. Sau khi thêm
stir the mixture for another 1.5 - 2 hết dung dịch natri 1-naphtolat, hỗn
hours, then leave the solution hợp được khuấy thêm 1,5 - 2 giờ, tiếp
overnight at room temperature. theo đó dụng dịch được để yên qua
Transfer the reaction mixture to a đêm ở nhiệt độ phòng. Chuyển hỗn
separatory funnel and separate the oil hợp phản ứng lên phễu chiết và tách
layer, wash the oil layer with several lấy lớp dầu, rửa lớp dầu với vài lần
times of water, dry and store the nước, làm khô và cất phân đoạn trong
fraction under vacuum to collect the chân không thu lấy phân đoạn chứa
fraction containing the product at 145 sản phẩm ở 145 148°C/1mmHg. Hiệu
148°C/1mmHg. 60% efficiency. suất 60%.

2. Synthesis of 1,2-epoxy-3- 2. Tổng hợp 1,2-epoxy-3-


naphtoxypropane DL using naphtoxypropan DL dùng
phase change catalyst xúc tác chuyển pha
Put into a 50ml round-bottomed Cho vào bình cầu đáy tròn, dung tích
flask fitted with a reflux condenser 5g 50ml có lắp sinh hàn hồi lưu 5g
(0.035mol) 1-naphtol, 7ml (0.09mol) (0,035mol) 1-naphtol, 7ml (0,09mol)
epiclohidrine, 0.1g ethylhexadexyl epiclohidrin, 0,1g xúc tác
dimethyl ammonium bromide etylhexadexyl dimetyl amoni bromua,
catalyst, add quaternary ammonium muối amoni bậc bốn này được thêm
salt as follows. is a phase change vào như là xúc tác chuyển pha. Hỗn
catalyst. Boil the mixture at 140°C for hợp phần ứng được đun ở 140°C
1 hour. At the end of the reaction, trong 1 giờ. Kết thúc phản ứng, đổ
pour into a 50ml beaker and dry the vào cốc 50ml và sấy khô cốc này đến
beaker to a constant mass to obtain a khối lượng không đổi thu được sản
54
brown oil product with a mass of phẩm là chất dầu màu nâu đỏ bằng có
9.2g. khối lượng 9,2g.

3. Synthesis of propranolol 3. Tổng hợp propranolol


Method 2: Put into a 100ml round- Phương pháp 2: Cho vào bình cầu đáy
bottomed flask fitted with a reflux tròn, dung tích 100ml có gắn sinh hàn
condenser, 9.2g of the prepared hồi lưu hiệu lực lần lượt 9,2g hỗn hợp
mixture of epoxi and halohydrin, epoxi và halohydrin đã điều chế ở
20ml of distilled water and 20ml of phần trên, 20ml nước cất và 20ml
isopropylamine. The solution was isopropylamin. Dung dịch thu được bị
divided into two layers, while stirring phân làm hai lớp, vừa khuấy vừa đun
and refluxing the mixture at 77°C for hồi lưu hồi lưu hỗn hợp này ở 77°C
6 hours. At the end of the reaction, let trong 6 giờ. Kết thúc phản ứng, hỗn
the mixture cool and remove hợp được để nguội và tiến hành loại
unreacted isopropylamine and collect isopropylamin không phản ứng và thu
propranolol. propranolol.

55
Phần 3. Quy trình công nghệ sản xuất
A. Sơ đồ khối [7]

56
57
58
B. Nguyên liệu chủ yếu sử dụng trong sơ đồ khối
1. HCl
 Tên gọi
 Tên thông thường: Acid hydrochloric, acid chlorhidric
 IUPAC: Chlorane
 CTCT: H - Cl
 Tính chất hóa lý
 Là chất lỏng trong suốt, rất dễ bay hơi.
 Phân tử khối: M=36,46 g/mol.
 Độ tan
 Trong nước: Tan giới hạn: 823 g/L (0°C); 720 g/L (20°C); 561 g/L (60°C)
 Trong metanol, etanol: tan tốt.
 Trong ete: kém tan.
 Nhiệt độ sôi: t=48°C.
 Khối lượng riêng: d=1,18 g/cm³.
 Ứng dụng
Hydrochloric acid được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:
 Công nghiệp: Hydrochloric acid được sử dụng trong sản xuất hóa chất, như sản
xuất các muối của axit clo và các sản phẩm khoáng công nghiệp. Nó cũng được
sử dụng để tẩy trắng vật liệu, loại bỏ cặn bẩn và chất oxy hóa.
 Xử lý nước: Hydrochloric acid được sử dụng để cân bằng pH trong quá trình xử
lý nước. Nó có thể được sử dụng để điều chỉnh độ pH của nước để loại bỏ vi
khuẩn, vi khuẩn có hại và tạo điều kiện cho quá trình khử trùng nước.
 Dược phẩm: Hydrochloric acid được sử dụng trong công nghệ dược phẩm để
điều chỉnh pH của thuốc và trong quá trình sản xuất một số loại thuốc.
 Tổng hợp hữu cơ: Hydrochloric acid có thể được sử dụng trong quá trình tổng
hợp hữu cơ như là một chất phản ứng hoặc xúc tác.
 Phân tích hóa học: Hydrochloric acid được sử dụng trong phân tích hóa học để
loại bỏ chất gây nhiễu hoặc tạo môi trường phản ứng phù hợp.
2. Diethyl ether
 Tên gọi
 Tên thông thường: Diethyl ether.
 IUPAC: Ethoxyethane.
 CTCT

59
 Tính chất hóa lý
 Là chất lỏng không màu, mùi khô, ngọt.
 Phân tử khối: M=74,12 g/mol.
 Độ tan
 Trong nước: ít tan, 6,05 g/100 mL.
 Tan tốt trong các dung môi kém phân cực, phân cực trung bình: 1,4-dioxane,
cloroform, diclometan …
 Nhiệt độ sôi: t=34,6°C.
 Khối lượng riêng: d=0,7134 g/cm³.
 Ứng dụng
 Y tế: Diethyl ether được sử dụng nhiều trong việc gây mê.
 Phòng thí nghiệm: Là một trong những dung môi được sử dụng khá quen thuộc
trong phòng thí nghiệm, với khả năng hòa tan trong nước bị hạn chế (6,9 g/100
ml) và có thể hòa tan 1,5 g/100 ml ở điều kiện nước ở 25°C.
 Công nghiệp: Được sử dụng để làm nhiên liệu, chất lỏng khởi đầu, dùng trong
quá trình sản xuất nhựa cellulose…
3. 1-bromo-3-hydroxyacetone (C3H5BrO2)
 Tên gọi
 Tên thông thường: 1-bromo-3-hydroxyacetone.
 IUPAC: 1-bromo-3-hydroxypropan-2-one.
 CTCT

 Tính chất hóa lý


 Phân tử khối: M=152,975 g/mol
 Nhiệt độ sôi: t=212,5±15°C ở 760 mmHg
 Khối lượng riêng: d=1,8±0,1 g/cm3
4. 1-naphthol
 Tên gọi
 Tên thông thường: 1-naphthol.
 IUPAC: Naphtalen-1-ol.
 CTCT

60
 Tính chất hóa lý
 Chất rắn không màu hoặc màu trắng.
 Phân tử khối: M=144,17 g/mol.
 Độ tan
 Trong nước: 866 mg/L ở 25°C
 Rất hòa tan trong ethanol và ether, hòa tan trong axeton
 Dễ tan trong dung dịch benzen, cloroform và kiềm hydroxit
 Nhiệt độ nóng chảy: t=95-96°C.
 Khối lượng riêng: d=1,10 g/cm³.
 Ứng dụng
 1-Naphthol là tiền thân của nhiều loại thuốc trừ sâu bao gồm carbaryl và dược
phẩm bao gồm nadolol, thuốc chống trầm cảm sertraline …
 Nó trải qua quá trình ghép azo để tạo ra nhiều loại thuốc nhuộm azo khác nhau,
nhưng những loại này thường ít hữu ích hơn so với những loại có nguồn gốc từ
2-naphthol.
5. Hợp chất 3: 1-hydroxy-3-(1-naphthyloxy)-2-acetone
 CTCT

6. Trimethylamin (C3H9N)
 Tên gọi
 Tên thông thường: Trimethylamin
 IUPAC: N, N -Dimethylmethanamin
 CTPT

 Tính chất hóa lý

61
 Là chất không màu, hút ẩm và dễ cháy . Nó là chất khí ở nhiệt độ phòng nhưng
thường được bán dưới dạng dung dịch 40% trong nước. Nó cũng được bán
trong bình chứa khí điều áp.
 Trimetylamin có mùi khó chịu đặc trưng, có mùi giống cá ở nồng độ thấp và
chuyển sang mùi giống amoniac ở nồng độ cao hơn.
- Trimetylamin tan tốt trong nước và cồn, và có độ pH kiềm. Dễ dàng hấp thụ bởi
rượu và có thể trộn được với nó; cũng hòa tan trong ether, benzen, toluen,
xylene, ethylbenze, chloroform.
 Nhiệt độ sôi: từ 3-7°C,
 Nhiệt độ nóng chảy: -117,20°C
 Khối lượng phân tử: M=59,112g/mol
 Khối lượng riêng: 0,6356 g/cm³
 Ứng dụng
 Chất làm thực phẩm: Sử dụng để làm chất nhận thức mùi cho các sản phẩm
thực phẩm như hải sản, thịt và cá.
 Chất hương liệu: Sử dụng trong các sản phẩm dầu gội, nước hoa, xà phòng, và
nhiều sản phẩm chăm sóc cá nhân khác.
 Chất điều chế trong công nghiệp: Sản xuất các hợp chất hữu cơ như dẫn xuất
amin, dẫn xuất amide và các sản phẩm khác.
 Chất làm sạch và chất tẩy: Chất tẩy sơn, chất tẩy dầu mỡ hoặc trong việc làm
sạch bề mặt.
- Dùng trong ngành sản xuất công nghiệp: Cấp đông thực phẩm, sản xuất hóa
chất.
7. Isopropylamin
 Tên gọi
 Tên thông thường: Isopropylamine
 IUPAC: Propan-2-amine
 CTPT

 Tính chất hóa lý


 Isopropylamin là chất lỏng không màu, có mùi giống như amoniac,
 Tan tốt trong etanol và đietyl ete, độ tan trong nước là 1,00 g/l ở 20°C, ngoài ra
còn hòa tan tốt trong các dung môi hữu cơ khác như axeton, benzen, cloroform
 Nhiệt độ sôi: 31-35°C
62
 Nhiệt độ nóng chảy: -95,2°C
 Khối lượng phân tử: M=59,112g/mol
 Khối lượng riêng: 0,69 g/cm³
 Ứng dụng
 Isopropylamin là một chất trung gian linh hoạt cho nhiều ứng dụng trong hóa
học nông nghiệp và hóa dược.
 Isopropylamin là một chất để sản xuất thuốc nhuộm, hóa chất cao su.
 Được dử dụng trong dược phẩm như thuốc chẹn beta, thuốc chống tăng huyết
áp, thuốc chống sốt rét, thuốc chống tăng nhãn áp.
 Nó cũng được sử dụng trong sản xuất glyphosate, atrazine và các chất diệt cỏ
triazine khác, thuốc trừ sâu, chất nhũ hóa và chất tẩy rửa.
8. Ethyl acetat
 Tên gọi
 Tên thông thường: Ethyl acetat
 IUPAC: Ethyl acetate
 CTPT: C4H8O2
 Tính chất hóa lý
 Là một chất lỏng không màu, trong suốt ở điều kiện thông thường.
 Là một dung môi phân cực nhẹ, dễ bay hơi, tương đối không độc hại và không
hút ẩm.
 Có mùi tương đối dễ chịu, giống mùi của quả táo.
 Ethyl axetat có thể hòa tan tới 3% nước và nó có độ hòa tan trong nước là ~8%
ở nhiệt độ phòng, tan trong các dung môi hữu cơ như ethanol, methanol, aceton
và diethyl ether.
 Là chất dễ cháy và có thể tạo nên hỗn hợp dễ cháy với không khí.
 Nhiệt độ sôi: 77,1 °C
 Nhiệt độ nóng chảy: -83,6 °C
 Khối lượng phân tử: M = 88,11 g/mol
 Khối lượng riêng: 0,897 g/cm3
 Ứng dụng
 Ứng dụng trong ngành sơn, mực in: Làm chất tẩy rửa sơn móng tay,sản xuất
keo dán, mực in...
 Ứng dụng trong tách chiết hóa chất: Dung môi này được sử dụng để chiết
cafein trong hạt cà phê và lá trà xanh...

63
 Ứng dụng trong ngành thực phẩm: Là một trong những thành phần của bánh
mứt, trái cây, rượu vang...
 Ứng dụng trong sản xuất nước hoa: Là thành phần quan trọng trong nước hoa,
giúp nước hoa khi xịt lên người sẽ bay hơi nhanh và để lại mùi thơm lâu.
9. Nước muối bão hòa NaCl
 Tên gọi
 Tên thông thường: NaCl
 IUPAC: Sodium chloride
 CTPT: NaCl
 Tính chất hóa lý
 Là dung dịch muối natri clorua (NaCl) đã cho lượng muối tối đa có thể tan
trong nước ở một nhiệt độ cụ thể. Khi dung dịch NaCl đạt đến mức bão hòa,
không thể tan thêm muối vào nước mà muối chỉ thể hiện dạng kết tinh.
 Nhiệt độ nóng chảy: 801°C,
 Nhiệt độ sôi: 1,465 °C
 Tính tan: Chất bão hòa muối có khả năng tan trong nước hoặc trong một dung
môi khác, độ tan của NaCl ở 20 °C là 35,8g trong 100g nước
 Khối lượng phân tử: 58,4417 g/mol
 Khối lượng riêng: 2,16 g/cm³
 Ứng dụng
Dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau trong
ngành công nghiệp, bao gồm:
 Ngành thực phẩm: Dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng rộng rãi trong ngành
thực phẩm để bảo quản và làm tăng hương vị của các sản phẩm thực phẩm như
gia vị, nước mắm, xúc xích, cá hồi muối, vv.
 Ngành dược phẩm: Dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng trong việc sản xuất
thuốc, bao gồm cả thuốc tiêm và thuốc uống. Nó có thể được sử dụng làm dung
dịch mẫu hoặc dung dịch dung dịch để điều chỉnh độ mặn trong thuốc.
 Ngành chăm sóc sức khỏe: Dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng trong các
sản phẩm chăm sóc sức khỏe như dung dịch rửa mũi và dung dịch rửa miệng để
làm sạch và kháng khuẩn.
 Ngành hóa chất: Dung dịch NaCl bão hòa cũng được sử dụng trong quá trình
sản xuất và đánh giá chất lượng của nhiều sản phẩm hóa chất khác nhau.
Ngành điện tử: Dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng trong quá trình làm sạch
và phục hồi các thành phần điện tử như bo mạch và linh kiện.
64
 Ngành môi trường: Dung dịch NaCl bão hòa cũng được sử dụng trong quá trình
xử lý nước thải và trong các quy trình làm sạch môi trường.
Ngoài ra, dung dịch NaCl bão hòa còn có thể được sử dụng trong các nghiên
cứu khoa học, phòng thí nghiệm và nhiều ứng dụng khác.
10. Etanol
 Tên gọi
 Tên thông dụng: Ancol etylic
 IUPAC: Ethanol
 Tính chất hóa lý
 Chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi thơm nhẹ, dễ cháy, có vị cay đặc trưng
 Tan vô hạn trong nước. Tan trong ete, benzene, chloroform, hầu hết các tinh
dầu... natri và kali chloride ít tan trong ethanol
 Nhẹ hơn nước, có d = 0,789 g/mL ở 15 °C
 Nhiệt độ sôi 78,4 °C
 Nhiệt độ nóng chảy: −144,3 °C
 Phân tử khối: M = 46,069 g/mol
 Ứng dụng
 Trong công nghiệp:
 Dùng làm chất chống đông
 Điều chế một số hợp chất hữu cơ như axit axetic, dietyl ete,...
 Dung môi pha chế xăng sinh học: E5, E10
 Trong công nghiệp in, công nghiệp điện tử và dệt may
 Trong công nghiệp thực phẩm
 Là một trong những nguyên liệu để sản xuất đồ uống có cồn như rượu, bia,...
 Dùng làm nước ướp gia vị
 Trong y học
 Ethanol được dùng với tác dụng như một chất sát trùng, chống vi khuẩn, vi sinh
vật,...
 Là nguyên liệu điều chế thuốc ngủ
 Ở nồng độ 70-90% ethanol được dùng làm dung dịch vệ sinh, tẩy rửa các dụng
cụ y tế.
11. Dimethylformamide
 Tên gọi
 IUPAC: N, N-Dimethylformamide

65
 Tên thông dụng: Dimethylformamide, DMF
 CTCT: C3H7NO

 Tính chất hóa lý


 Chất lỏng không màu, có mùi tanh nhẹ
 Khối lượng riêng d=0,948g/ml
 Nhiệt độ sôi 153°C
 Nhiệt độ nóng chảy -78°C
 Không tan trong nước, tan trong cồn, ether, ketone, hydrocacbon vòng. Chỉ tan
một phần hoặc không tan trong hydrocacbon mạch thẳng.
 Khối lượng phân tử: M=73,09g/mol
 Độc hại khi hít phải hoặc hấp thụ qua da
 Ứng dụng
 Tạo Aldehyde: DMF được sử dụng làm chất thử trong quá trình tổng hợp
Aldehyde Bouveault và trong phản ứng Vilsmeier-Haack, một phương pháp
quan trọng để tạo ra Aldehyde.
 Dung môi trong phản ứng Heck: DMF là một dung môi thông thường trong
phản ứng Heck, một phản ứng quan trọng để tổng hợp hợp chất hữu cơ.
 Chất xúc tác trong tổng hợp acyl halogenua: DMF được sử dụng làm chất xúc
tác trong quá trình tổng hợp acyl halogenua, đặc biệt là tổng hợp acyl clorua từ
axit cacboxylic sử dụng oxalyl hoặc thionyl clorua.
 Dung môi trong tổng hợp peptide pha rắn: Do khả năng xâm nhập và làm sưng
các chất dẻo, DMF được sử dụng trong tổng hợp peptide pha rắn và cũng là
thành phần của chất tẩy sơn.
 Thu hồi olefin: DMF được sử dụng làm dung môi để thu hồi olefin như 1,3-
butadien thông qua quá trình chưng cất khai khoáng.
 Dung môi trong sản xuất thuốc nhuộm: DMF được sử dụng làm dung môi trong
sản xuất thuốc nhuộm, đóng vai trò là một nguyên liệu quan trọng trong quá
trình phản ứng.
 An toàn trong lưu trữ axetylen: DMF được sử dụng trong công nghiệp để an
toàn nén và lưu trữ axetylen. Nó tạo thành một dung dịch an toàn, tập trung khi

66
được sử dụng cùng với agamassan trong quá trình vận chuyển và sử dụng
axetylen.
12. Rượu isopropyl
 CTCT: C3H8O

 Tên gọi
 IUPAC: Propan-2-ol
 Tên gọi thông thường: Rượu isopropyl, isopropanol
 Tính chất hóa lý
 Là chất lỏng không màu, dễ cháy, có mùi cồn hăng
 M=60,096g/mol
 Nặng hơn không khí d=0,786g/cm3
 Điểm nóng chảy: -89°C
 Điểm sôi: 82,6°C
 Có thể hòa tan trong nước, benzen, cloroform, ethanol, dietyl ete, glycerol,...
không hòa tan trong dung dịch muối
 Ứng dụng
 Dung môi: Propan-2-ol được sử dụng làm dung môi trong ngành công nghiệp.
Nó có khả năng hoà tan nhiều chất khác nhau và được sử dụng trong quá trình
tẩy rửa, sơn, mực in, và sản xuất các dung dịch chẩn đoán y tế.
 Sản xuất hóa chất: Propan-2-ol là một nguyên liệu quan trọng trong việc sản
xuất các hợp chất hóa học khác như axeton, ethyl acetate, và methyl isobutyl
ketone (MIBK). Các hợp chất này được sử dụng trong các ngành công nghiệp
như sản xuất sơn, in ấn, da, và dược phẩm.
 Chất tẩy rửa: Vì tính hoà tan mạnh và khả năng tẩy rửa hiệu quả, propan-2-ol
được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa ví dụ như nước rửa tay, chất tẩy rửa
bề mặt và chất làm sạch công nghiệp. Nó cũng được sử dụng trong các sản
phẩm làm sạch điện tử vì nó có khả năng làm sạch các chất bẩn như dầu mỡ và
hợp chất hữu cơ khác trên bề mặt điện tử mà không gây hại cho các linh kiện
bên trong.
 Chất khử trùng: Propan-2-ol có khả năng khử trùng và sát khuẩn. Nó được sử
dụng trong y tế như một chất khử trùng da và bề mặt để ngăn chặn sự lây lan
của vi khuẩn và vi rút.
 Sản xuất mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân: Propan-2-ol được sử dụng trong sản
xuất mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân như là một chất giữ dưỡng ẩm, dung môi và
chất tẩy rửa ở các sản phẩm chăm sóc da và tóc.

67
Đây chỉ là một số ứng dụng và công dụng chính của propan-2-ol. Tùy thuộc vào
ngành công nghiệp và ứng dụng cụ thể, có thể tồn tại nhiều ứng dụng khác của propan-
2-ol.
13. Nhôm isopropoxide
 CTCT: C9H21AlO3

 Tên gọi
 Tên gọi thông thường: Nhôm isopropoxide
 IUPAC: Aluminium isopropoxide
 Tính chất hóa lý
 Là chất rắn, hút ẩm, màu trắng, có mùi cồn
 M=204,24g/mol
 Hòa tan trong ethanol, benzen, isopropanol,toluene, chloroform, hydrocacbon
dầu mỏ,... Phân hủy trong nước thành nhôm hydroxit và isopropanol.
 Điểm nóng chảy 119°C
 Điểm sôi 135°C
 Tỉ trọng d=1,035g/cm3
 Ứng dụng
 Dùng làm chất kết dính, chất xúc tác, chất khử nước, chống thấm.
 Là chất trung gian trong dược phẩm, trong phản ứng xúc tác hữu cơ.

68
69
KẾT LUẬN

Thông qua quá trình trình dịch sách chuyên ngành và tự tìm hiểu thêm các thông tin
liên quan về Propranolol, chúng em đã hoàn thành được tiểu luận về đề tài xây dựng
quy trình công nghệ tổng hợp Propranonol. Propranolol là một thuốc chẹn beta –
adrenergic không chọn lọc, có rất nhiều công dụng. Trong đó, các yếu tố có thể tham
gia giúp điều trị tăng huyết áp Ngoài ra, với tác dụng làm giảm nhu cầu sử dụng
oxygen của cơ tim do ngăn cản tác dụng tăng tần số tim của catecholamin, giảm huyết
áp tâm thu, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim mà propranolol giúp điều trị cơn đau thắt
ngực. Trong quá trình tìm hiểu, chúng em đã học hỏi và tiếp thu và trau dồi được thêm
nhiều kiến thức. Việc dịch sách, tìm tài liệu cũng là một trong những kĩ năng quan
trọng và cần thiết, một phần phục vụ cho chúng em trong việc làm đồ án tốt nghiệp vào
kì tới được tốt hơn. Một lần nữa chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Thùy Mỵ,
chúc cô có nhiều sức khỏe và công tác tốt trong con đường giảng dạy.

70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] 2004, Phamarcology, Produced in collaboration with the Ethiopia Public Health
Training Initiative, The Carter Center, the Ethiopia Ministry of Health, and the
Ethiopia Ministry of Educationt.
[2] PubChem, National Library of Medicine, “Propranolol”.
Propranolol | C16H21NO2 | CID 4946 - PubChem (nih.gov)
[3] Drugbank online, “Propranolol”, 13/6/2005
Propranolol: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online
[4] P. A. Routledge,Dr. D. G. Shand (1979). Clinical Pharmacokinetics of Propranolol.
Clinical Pharmacokinetics, 4(2), 73–90.
[5] Al-Majed, Abdulrahman A. (2017). Propranolol, Profiles of Drug Substances,
Excipients and Related Methodology, Volume 42, 287–338.
[6] Tran, Vy Anh; Tran, Nguyen Hai Tai; Bach, Long Giang; Nguyen, Trinh Duy;
Nguyen, Thi Thuong; Nguyen, Tan Tai; Nguyen, Thi Anh Nga; Vo, The Ky; Vo, Thu-
Thao Thi; Le, Van Thuan (2020). Facile Synthesis of Propranolol and Novel
Derivatives. Journal of Chemistry, 2020, 1–10.
[7] 熊加伟, 罗威, 李锡伦, 石利平, 李大伟, 王付全, Synthesis process of propranolol,
Jiangsu Furui Kangtai Pharmaceutical Co ltd, 2023.
[8] Đặng Như Tại, Lưu Văn Chính, Trịnh Thị Minh Nguyệt, Sử dụng xúc tác chuyển
pha trong quá trình tổng hợp propranolol, Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, 2008.

71

You might also like