Professional Documents
Culture Documents
Tcdy086 2
Tcdy086 2
KHOA Y
Bài giảng
THỰC TẬP SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH
Thực tập sinh lý bệnh – miễn dịch là môn học thiết yếu trong quá trình đào
tạo Bác sĩ đa khoa, trình độ đại học. Trong chƣơng trình giảng dạy tại Trƣờng Đại
học Võ Trƣờng Toản, học phần có thời lƣợng 15 tiết tƣơng ứng 1 tín chỉ.
Mục tiêu học tập học phần Thực tập sinh lý bệnh – miễn dịch giúp sinh viên
ngành Y khoa trang bị kiến thức nền tảng và các ứng dụng trong lĩnh vực y khoa,
nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra chƣơng trình đào tạo.
LỜI TỰA
------��------
Bài giảng Thực tập sinh lý bệnh – miễn dịch đƣợc biên soạn và thẩm định
theo các quy chế, quy định hiện hành. Khoa Y hy vọng sẽ cung cấp các nội dung
kiến thức súc tích về học phần, hỗ trợ tốt nhất cho sinh viên trong quá trình học
tập. Bên cạnh đó, bài giảng không thể tránh khỏi các thiếu sót ngoài ý muốn, Khoa
Y rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp từ sinh viên và ngƣời đọc để bài giảng
đƣợc hoàn thiện hơn.
Hậu Giang, ngày … tháng … năm 2024
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các giá trị bình thƣờng của hồng cầu
Bảng 1.2 Các giá trị bình thƣờng của bạch cầu
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 2
LỜI TỰA .................................................................................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. 4
CHƢƠNG I ................................................................................................................................ 6
SỐC CHẤN THƢƠNG.............................................................................................................. 6
SỐC CHẤN THƢƠNG THỰC NGHIỆM ................................................................................ 7
BỆNH NGUYÊN-BỆNH SINH-PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM ................................................ 7
II. 9
III. 10
CHƢƠNG II ............................................................................................................................. 11
PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ ....................................................................................................... 11
II. 12
III. 21
CHƢƠNG III ........................................................................................................................... 22
RỐI LOẠN TIÊU HÓA ........................................................................................................... 22
RỐI LOẠN TIÊU HÓA GAN MẬT ....................................................................................... 23
II. 25
CHƢƠNG IV ........................................................................................................................... 25
RỐI LOẠN HÔ HẤP ............................................................................................................... 25
II. 28
III. 29
CHƢƠNG V............................................................................................................................. 28
RỐI LOẠN MIỄN DỊCH ......................................................................................................... 28
CHƢƠNG VI ........................................................................................................................... 32
RỐI LOẠN TIẾT NIỆU........................................................................................................... 32
II. 35
III. 36
CHƢƠNG VII .......................................................................................................................... 35
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA ................................................................................................... 35
II. 39
III. 39
IV. 39
CHƢƠNG 1
SỐC CHẤN THƢƠNG
1.1. Thông tin chung
1.1.1. Giới thiệu tóm tắt nội dung bài học
Bài học cung cấp kiến thức sinh lý bệnh sốc chấn thƣơng
1.1.2. Mục tiêu học tập
1. Hiểu được các khái niệm cơ bản về bệnh nguyên – bệnh sinh và
phương pháp thực nghiệm từ mô hình bệnh lý
2. Nắm được biểu hiện và diễn biến các giai đoạn của sốc chấn thương.
3. Trình bày được cơ chế bệnh sinh, vòng xoắn bệnh lý của sốc chấn
thương thực nghiệm và giải thích cơ chế
4. Liên hệ ý nghĩa thực tiễn lâm sàng về sốc chấn thương
1.1.3. Chuẩn đầu ra
Áp dụng kiến thức về sốc chấn thƣơng.
1.1.4. Tài liệu giảng dạy
1.1.4.1 Giáo trình: Sinh lý bệnh miễn dịch
1.1.4.2 Tài liệu tham khảo
1.1.5. Yêu cầu cần thực hiện trƣớc, trong và sau khi học tập
Sinh viên đọc trƣớc bài giảng, tìm hiểu các nội dung liên quan đến bài
học, tích cực tham gia thảo luận và xây dựng bài học, ôn tập, trả lời các câu hỏi,
trình bày các nội dung cần giải đáp và tìm đọc các tài liệu tham khảo.
1.2. Nội dung chính
1.3. Nội dung thảo luận và hƣớng dẫn tự học
1.3.1. Nội dung thảo luận
1.3.2. Nội dung ôn tập và vận dụng thực hành
Ôn tập các kiến thức nền tảng cần thiết từ bài học và chủ động vận dụng
các kiến thức, chuẩn bị đầy đủ các kỹ năng trong quá trình thực hành lâm sàng.
1.3.3. Nội dung hƣớng dẫn tự học và tự nghiên cứu
Đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung học tập, nghiên
cứu thêm các ứng dụng bài học trong thực tế lâm sàng.
SỐC CHẤN THƢƠNG THỰC NGHIỆM
BỆNH NGUYÊN-BỆNH SINH-PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
Từ những kết quả quan sát đƣợc hãy phân tích và đƣa ra lập luận sơ bộ về những
giả thiết dẫn đến hiện tƣợng sốc và tử vong của con vật. Giải thích cơ chế bệnh
sinh?
1.4. Phân tích kết quả quan sát và giải thích cơ chế:
- Biểu hiện: thay đổi 7 chỉ tiêu
- Kết quả mổ: ổ dập nát và ổ bụng
Giải thích cơ chế:
- Sốc chấn thƣơng là gì?
- Biểu hiện của sốc chấn thƣơng?
- Diễn biến của sốc chấn thƣơng?
- Nguyên nhân tử vong trong sốc chấn thƣơng?
- Vòng xoắn bệnh lý trong sốc chấn thƣơng?
II. THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH GIẢ THIẾT VỀ CƠ CHẾ BỆNH
SINH CỦA SỐC CHẤN THƢƠNG
2.1. Các thí nghiệm chứng minh giả thiết
2.1.1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của tinh chất cơ
- Thỏ đƣợc cố định trên bàn mổ, bộc lộ động mạch cảnh và khí quản thỏ để
ghi huyết áp và hô hấp.
- Tiêm vào tĩnh mạch rìa tai thỏ 2ml dung dịch tinh chất cơ.
- Quan sát sự thay đổi về hô hấp, huyết áp và toàn trạng thỏ sau tiêm.
2.1.2. Thí nghiệm 2: Tiêm liều chết Strychnine
- Chọn hai thỏ A và B, có trọng lƣợng tƣơng đƣơng nhau.
- Thỏ A để bình thƣờng, thỏ B gây một ổ dập nát ở phần mềm mặt trong đùi
sau tƣơng tự nhƣ ổ dập nát ở đùi chó. Kế tiếp, tiêm cùng một lúc trên cả hai con
thỏ một liều chết Strychnine (1-1,25mg/kg): Thỏ A tiêm vào phần mềm mặt trong
đùi sau, còn thỏ B đƣợc tiêm vào trung tâm của ổ dập nát.
- So sánh kết quả của hai thỏ khi cùng nhận một liều chết Strychnine nhƣ nhau
2.1.3. Thí nghiệm 3: Kích thích đau đơn giản
- Cố định một thỏ khỏe trên bàn mổ, bộc lộ động mạch cảnh, khí quản thỏ để
ghi huyết áp và hô hấp.
- Đồng thời, bộc lộ thần kinh hông to của thỏ để kích thích điện (dùng dòng
điện một chiều kích thích vào đầu hƣớng tâm của dây thần kinh).
- Theo dõi huyết áp, hô hấp và toàn trạng thỏ.
2.2. Kết quả thí nghiệm và giải thích cơ chế
III. KẾT LUẬN VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Bệnh nguyên của sốc chấn thƣơng
- Bệnh sinh sốc chấn thƣơng
- Trong điều trị:
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH HUYẾT ĐỒ
⮚ Các trị số của CTM thay đổi theo tình trạng sinh lý, ví dụ thay đổi tùy
theo giai đoạn tiêu hóa của cơ thể hoặc thay đổi theo mức độ hoạt động thể chất
của cơ thể
⮚ Máu đƣợc lấy từ tĩnh mạch, sau đó cho vào trong một ống nghiệm có
chứa chất chống đông và chất chống kết dính tiểu cầu
o Tuy nhiên, máy móc cũng chƣa hoàn toàn thay thế đƣợc con ngƣời,
vì hình thể tế bào phức tạp, và khi máy báo có bất thƣờng thì nhà tế bào học cần
kiểm tra lại tiêu bản máu và đây là ngƣời cho kết quả sau cùng. Thông thƣờng thì
khi làm CTM ngƣời ta làm kèm theo phết máu ngoại biên.
II. CÁC THÔNG SỐ TRONG CTM
Một XN CTM thông thƣờng ở Việt Nam sẽ cho biết các thông tin nhƣ sau:
2.1. Dòng hồng cầu
● Số lƣợng hồng cầu: thƣờng đƣợc ký hiệu là RBC (red blood cell)
hay ở một số tờ kết quả XN của Việt Nam thì đƣợc ghi là HC, là số lƣợng hồng
cầu có trong một đơn vị máu (thƣờng là lít hay mm³, M/uL)
● Hematocrit - dung tích hồng cầu: thƣờng đƣợc ký hiệu là Hct, đây
là phần trăm thể tích của máu mà các tế bào máu (chủ yếu là hồng cầu) chiếm.
● MCV (Mean corpuscular volume) - thể tích trung bình hồng cầu,
đơn vị thƣờng dùng là femtolit (1 fl = 10-10 lít) MCV đƣợc tính bằng công thức:
MCV = Hct / số hồng cầu.
Giá trị MCV cho phép phân biệt các loại thiếu máu sau:
⮚ Thiếu máu hồng cầu đẳng bào: khi 80 fl < MCV < 100 fl
● HCL tăng: thiếu máu do nguyên nhân ngoài tủy (ngoại vi): xuất huyết
(cấp), tán huyết.
● HCL giảm: thiếu máu do nguyên nhân tại tủy (do tủy kém đáp ứng).
⮚ 120g/dl ở nữ giới
● Nhẹ: 9 – 12 g/dl
⮚ Số lƣợng bạch cầu: là số lƣợng bạch cầu có trong một đơn vị máu,
đƣợc ký hiệu là WBC (white blood cell). Giá trị bình thƣờng của thông số này từ
4.000-10.000 bạch cầu/mm³ (trung bình khoảng 7.000 bạch cầu/mm³ máu hay 7
K/uL ). Số lƣợng bạch cầu tăng cao trong các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính, và đặc
biệt cao trong các bệnh bạch huyết cấp hoặc mãn tính (ung thƣ máu - leucemie).
● Tăng BC:
⮚ Có thai
● Giảm BC:
⮚ Thƣơng hàn
⮚ Công thức bạch cầu: là tỷ lệ phần trăm các loại bạch cầu trong máu.
Sự thay đổi tỷ lệ này cho nhiều ý nghĩa quan trọng.
⮚ Bạch cầu trung tính: là những tế bào trƣởng thành ở trong máu tuần
hoàn và có một chức năng quan trọng là thực bào, chúng sẽ tấn công và phá hủy
các loại vi khuẩn, virus ngay trong máu tuần hoàn khi các sinh vật này vừa xâm
nhập cơ thể.
Tăng Neutrophil: (> 75% hoặc > 6 – 7 k/uL):
- Các bệnh nhiễm trùng cấp tính: viêm amydale, viêm phổi, viêm
túi mật, viêm ruột thừa…
- Các quá trình sinh mủ: abcès, nhọt…
- NMCT, NM phổi
- Viêm TM hoặc các bệnh lý gây nghẽn mạch.
- Sau 1 PT quan trọng
- Hodgkin, K bộ máy tiêu hóa.
- Sau bữa ăn, sau vận động mạnh
Giảm: (dƣới 50% hoặc < 1 k/uL) trong trƣờng hợp nhiễm trùng quá nặng nhƣ
nhiễm trùng huyết hoặc bệnh nhân suy kiệt, trẻ sơ sinh, lƣợng bạch cầu này giảm
xuống. Nếu giảm quá thấp thì tình trạng bệnh nhân rất nguy hiểm vì sức chống cự
vi khuẩn gây bệnh giảm sút nghiêm trọng. Bạch cầu cũng giảm trong những
trƣờng hợp nhiễm độc kim loại nặng nhƣ chì, arsenic, khi suy tủy, nhiễm một số
virus...
- Nhiễm trùng huyết cấp, nặng
- Các bệnh do virus trong thời kỳ toàn phát: cúm, sởi thủy đậu,
viêm gan virus.
- Sốt rét
- Các bệnh có lách to gây cƣờng lách
- Thiếu máu Biermer
- Nhiễm độc thuốc, hóa chất
- Shock phản vệ
- Suy tủy hoặc giảm sản tủy xƣơng
- Bạch cầu cấp, mạn
⮚ Lympho bào: đây là những tế bào có khả năng miễn dịch của cơ thể,
chúng có thể trở thành những tế bào "nhớ" sau khi tiếp xúc với tác nhân gây
bệnh và tồn tại lâu dài cho đến khi tiếp xúc lần nữa với cùng tác nhân
ấy, khi ấy chúng sẽ gây ra những phản ứng miễn dịch mạnh mẽ, nhanh và kéo
dài hơn so với lần đầu. Các bệnh nhiễm khuẩn mãn tính, lao
Tăng (> 40% hoặc > 3 k/uL):
- Nhiễm virus: sởi, quai bị, ho ga2, VG virus
- Thời kỳ lui bệnh của 1 số bệnh nhiễm khuẩn cấp
- Leukemia dòng Lympho.
Giảm (dƣới 15% hoặc dƣới 1 k/uL)
- 1 số bệnh nhiễm khuẩn cấp tính
- Shock phản vệ, nhiễm phóng xạ
- Bệnh tự miễn, collagenose, thoái hóa bột
- Bệnh Hodgkin, nhất là trong giai đoạn sau
- K tiêu hóa, hô hấp, sinh dục
- Các bệnh leukemie khác không phải là Lympho.
- Khi điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc thuốc điều trị K.
Bảng các giá trị bình thƣờng của bạch cầu
Các loại bạch cầu Giá trị tuyệt đối Tỷ lệ phần trăm
(trong 1 mm³)
Đa nhân trung tính – 1.700 – 7.000 60 - 66%
NEUTROPHIL
Đa nhân ái toan – EOSINOPHIL 50 - 500 2 - 11%
Đa nhân ái kiềm – BASOPHIL 10 - 50 0.5 - 1%
Mono bào – MONOCYTE 100 – 1.000 2 - 2.5%
Bạch cầu Lymphô – 1.000 – 4.000 20 - 25%
LYMPHOCYTE
(Tham khảo trong sách Lâm Sàng Huyết Học - PGS Trần Văn Bé
- NXB Y Học Tp. HCM 1999)
2.3. Dòng tiểu cầu:
● Số lƣợng tiểu cầu: cho biết số lƣợng tiểu cầu có trong một đơn vị
máu. Số lƣợng tiểu cầu bình thƣờng là 150.000-400.000 tiểu cầu/mm³ máu
(150-300 k/uL). Tiểu cầu có vai trò quan trọng trong quá trình đông cầm máu, vì
vậy khi số lƣợng tiểu cầu giảm dƣới 100 k/uL máu thì nguy cơ xuất huyết tăng
lên.
● Thể tích trung bình tiểu cầu: MPV - cũng đƣợc tính bằng đơn vị
femtolit, giá trị bình thƣờng từ 7,5-11,5 fl
Giảm tiểu cầu khi tiểu cầu < 100 k/uL
nghiệm 2
THÍ NGHIỆM SCHULTZ-DALE
Các bƣớc tiến hành
Súc vật: chuột lang
Dụng cụ: Hệ thống nuôi ruột chứa dd Tyrode ở 37 độ C và bút ghi nhu động ruột
trong quá trình thí nghiệm.
Tiến hành:
+ Chuột đã mẫn cảm với lòng trắng trứng.
+ Cắt tiết để loại bỏ máu đến mức tối đa.
+ Cắt một đoạn hồi tràng, bỏ mạc treo, rửa sạch.
+ Mắc đoạn ruột vào bộ nuôi ruột có chứa dd Tyrode 37 độ C. Ghi nhu động
ruột.
+ Nhỏ lần lƣợt Histamin, kháng nguyên không đặc hiệu (huyết thanh thỏ), kháng
nguyên đặc hiệu (lòng trắng trứng) vào thành đoạn ruột (rửa sạch đoạn ruột bằng
Tyrode sau mỗi lần nhỏ).
+ Quan sát nhu động ruột.
Kết quả
Nhỏ Histamin: đoạn ruột tăng co thắt, tăng nhu động ruột ngay.
Nhỏ kháng nguyên không đặc hiệu (huyết thanh thỏ): nhu động ruột bình
thƣờng.
Nhỏ kháng nguyên đặc hiệu (lòng trắng trứng): một lúc sau đoạn ruột tăng co
thắt, nhu động ruột tăng.
CHƢƠNG 6
RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
- Lấy các chỉ tiêu: mạch, hô hấp, huyết áp, số giọt nƣớc tiểu/phút, toàn
trạng.
-
- Chờ các chỉ tiêu về bình thƣờng. Tiêm 10ml Glucose 30% vào tĩnh