Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
CƠ HỌC VẬT LIỆU CƠ KHÍ
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
Giảng viên Trịnh Minh Hải
Bộ môn Sức bền vật liệu
Trường Đại học Giao thông vận tải HN
Thông tin chung 1. Vũ Đình Lai (Giáo trình) 2. Nguyễn Xuân Lựu
Sức bền vật liệu (Tập 1) Bài tập Sức Bền Vật Liệu,
Giảng viên: Trịnh Minh Hải NXB Giao thông vận tải NXB Giao thông vận tải
Văn phòng: P404 Nhà A6
ĐT: 024.3766-0141
Giờ làm việc:
8h-11h30; 13h-16h30
Email: minhhai.trinh79@utc.edu.vn
Tài khoản MS Teams:
haitm@st.utc.edu.vn
Homepage: www.sucbenvatlieu.com
Điểm đánh giá = 0,5ĐQT + 0,5ĐT Tài
ĐQT = 0,3A + 0,3B + 0,4C liệu
A: Điểm tổng hợp giữa điểm chuyên cần bắt
và điểm thái độ tham gia thảo luận của buộc
sinh viên;
B: Điểm trung bình cộng của các bài
kiểm tra và bài tập lớn;
C: Điểm t.bình cộng các bài thực hành.
Điều kiện bắt buộc:
Bài tập lớn; Thực hành thí nghiệm.
1
16/08/2022
2
16/08/2022
Mô tả chung
Nghiên cứu các khái niệm cơ bản: nội lực, ứng suất, biến dạng. Khái niệm trạng
thái ứng suất, biến dạng, quan hệ giữa ứng suất biến dạng (định luật Hooke),
các tiêu chí về độ bền (Lý thuyết bền). Tính toán các đặc trưng hình học. Ba
trường hợp chịu lực cơ bản: kéo nén đúng tâm, xoắn, uốn phẳng.
Các trường hợp chịu lực phức tạp, Ổn định của thanh chịu nén, Tải trọng động,
Tính độ bền khi ứng suất biến đổi theo thời gian.
3
16/08/2022
4
16/08/2022
1. Mục đích, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của môn học
1.1. Mục đích môn học SBVL: là nghiên cứu sự ứng xử của kết cấu (cụ thể là của
các bộ phận công trình hay chi tiết máy) dưới tác dụng của tải trọng hay những
nhân tố vật lý khác như nhiệt độ, gối lún… nhằm xây dựng những phương pháp
tính để đảm bảo cho các bộ phận hoặc chi tiết máy đó hoạt động bình thường dưới
tác dụng của tải trọng, tức là được bảo đảm về ba mặt: - Độ bền;
- Độ cứng;
Tính về độ bền là gì? Đó là tính về khả năng chịu - Ổn định.
lực của bộ phận kết cấu hoặc chi tiết máy, khi làm
việc không bị phá huỷ dưới các dạng: - đứt
- gẫy
- trượt
GÃY
ĐỨT
TRƯỢT (CẮT)
Tính về độ cứng là gì ?? Đó là xác định chuyển vị hoặc biến dạng của các bộ
phận kết cấu hay chi tiết máy, nhằm bảo đảm chuyển vị hoặc biến dạng này Không
lớn quá và kết cấu Làm việc (khai thác) bình thường dưới tác dụng của tải trọng.
!!?
5
16/08/2022
?!!
Trên ba mặt:
độ bền,
Trong mỗi bài toán:
độ cứng,
- Bạn phải tìm
độ ổn định những gì?
- Vậy bạn phải biết
những gì (dữ liệu)?
Ba bài toán cơ bản
của Sức bền vật liệu: 1. Kiểm tra các khả năng chịu tải của kết cấu
(Bài toán kiểm tra)
2. Xác định tải trọng cho phép
(Bài toán sử dụng)
3. Tính kích thước mặt cắt (Bài toán thiết kế)
Sức Cơ Phân
Lý Lý Lý Lý Lý Lý thuyết học tích
bền
thuyết thuyết thuyết thuyết thuyết từ biến kết kết
vật
đàn hồi dẻo từ biến đàn hồi dẻo ƯD ƯD cấu cấu
liệu
ƯD theo
TTGH
6
16/08/2022
160
20
Có thể phân các bộ phận công 20
120
(cm)
40
O
3 dạng cơ bản:Thanh - Tấm và vỏ - Vật thể khối 40
Đó là những mô hình của các bộ phận công trình hoặc chi tiết máy. Trong tính toán,
những mô hình này được biểu thị bằng những sơ đồ tính.
a) Thanh là gì? Thanh là vật thể có một kích thước (chiều dài) lớn hơn nhiều so với
hai kích thước còn lại (của mặt cắt ngang). y y
x
Đường nối trọng tâm các Thanh cong Thanh thẳng x
mặt cắt ngang liên tiếp gọi là z
z
trục thanh, trục thanh là
đường thẳng ta có thanh
thẳng, là đường cong ta có
thanh cong. Mặt cắt ngang
Sơ đồ tính Thanh lấy trục của nó làm sơ đồ tính
b) Tấm và vỏ
là những dạng kết cấu có một kích thước (bề dày) nhỏ hơn nhiều so với hai kích
thước còn lại. Mặt cách đều hai mặt bên là mặt trung bình (hay mặt trung gian), mặt
trung bình là mặt phẳng ta có tấm, là mặt cong ta có vỏ. c) Vật thể khối là vật
Mặt trung bình thể có 3 kích thước
Vá TÊm cùng bậc.
Đối tượng nghiên cứu của môn học SBVL chủ yếu là thanh
và mở rộng cho một vài trường hợp tấm và vỏ
7
16/08/2022
Khung cứng
Khung cứng
Giµn chñ
Giµn giã
Vòm
8
16/08/2022
9
16/08/2022
2. Tải trọng - Liên kết và phản lực liên kết Lực phân bố 1 𝑘𝑔/𝑐𝑚2= 1 𝑑𝑎𝑁/𝑐𝑚2
2.1 Tải là yếu tố từ môi trường bên ngoài tác động trên diện tích = 0,1 𝑀𝑃𝑎
[F/L2] = 1 𝑏𝑎𝑟 = 100 𝑃𝑎
vào kết cấu gây ra nội lực, biến dạng cho kết cấu.
Lực phân bố Dầm 𝐼20 𝑐ó
30 tấn Lực thể tích 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
trên chiều dài
[F/L3] 𝑡𝑟ê𝑛 1 𝑚é𝑡 𝑑à𝑖
Ngoại lực [F/L] 𝑙à 21 𝑘𝑔/𝑚
P = m.g
Lực mặt 21 𝑘𝑔/𝑚
1𝑘𝑔 ≈ 10 𝑁 Tải Nhiệt độ
thay đổi γbt = 2,5 T/m3
= 1𝑑𝑎𝑁 = 25 𝑘𝑁/m3
Chuyển vị Lực tập trung [F]
300 kN γgỗ = 1,04 𝑇/m3
cưỡng bức Ngẫu lực
= 10,4 𝑘𝑁/m3
tập trung 1 𝑘𝑔. 𝑐𝑚 = 1 𝑑𝑎𝑁. 𝑐𝑚
1 𝐺𝑁 = 103 𝑀𝑁 = 10 𝑘𝑁 = 109 𝑁 γthép = 7,850 𝑇/𝑚3 [FL]
= 78,5 𝑘𝑁/m3
1 𝑘𝑔. 𝑐𝑚/𝑐𝑚
1 𝑃𝑎 = 1 𝑁/𝑚2 γnước = 1 𝑇/𝑚3 Ngẫu lực
= 1 𝑑𝑎𝑁. 𝑐𝑚 /cm
= 10 𝑘𝑁/m3 phân bố
[FL/L] 1 𝑘𝑔. 𝑐𝑚/𝑚
1 𝑀𝑃𝑎 = 1 𝑀𝑁/𝑚2 = 10 𝑑𝑎𝑁/𝑐𝑚2 = 10 𝑘𝑔/𝑐𝑚2 = 0,1 𝑁. 𝑐𝑚/cm
10
16/08/2022
2.2.1 Các liên kết trong Ta gặp loại liên kết giữa 2 thanh bằng 1 chốt đơn
Một số loại liên kết thường gặp
a) Liên kết khớp (hay chốt)
Liên kết
khớp bản lề
11
16/08/2022
gxy là góc trượt trong mặt phẳng // với mặt phẳng xoy dl
gyz là góc trượt trong mặt phẳng // với mặt phẳng yoz O
y
gzx là góc trượt trong mặt phẳng // với mặt phẳng zox
x
exy = gxy/2; eyz = gyz/2; ezx = gzx/2 Δ𝑑𝑙
𝜀 =
Δ𝑑𝑥
𝜀 =
Δ𝑑𝑦 Δ𝑑𝑧
𝜀= 𝜀 =
là các biến dạng góc (biến dạng trượt) 𝑑𝑙 𝑑𝑥 𝑑𝑦 𝑑𝑧
12
16/08/2022
Các thành phần nội lực thu gọn trên mặt cắt ngang thanh
P1 P3 P1
z
x
P2 Pn P2 y
Tại mỗi điểm trên mặt cắt ngang của một thanh đều có nội lực. Sự phân bố những nội
lực ấy có phức tạp đến đâu thì người ta cũng có thể thu gọn thành:
+ một lực duy nhất R đặt tại trọng tâm mặt cắt;
+ và một ngẫu lực M.
P1 P1
Mz
Mx
z Qx z
x M y Nz
x
y P2 Qy
P2 M y
R
Từ R và M người ta lại phân được thành 6 thành phần: đó là những
Nội lực thu gọn trên mặt cắt ngang
Mz Mx
M Mz : Mô men xoắn
O
z M Mx : Mô men uốn
z
x My
x My : Mô men uốn
y
y
6 thành phần Nội lực thu gọn trên mặt cắt ngang
Nz : Nội lùc däc trôc Mx : M« men uèn quanh trục x
Qx : Lực cắt theo phương x My : M« men uèn quanh trục y
Qy : Lực cắt theo phương y Mz : M« men xo¾n.
13
16/08/2022
BiÕn d¹ng cña thanh th¼ng do c¸c néi lùc thu gän
Kéo (nén)
Nz Nz
y y
x x
→ → →
𝑝
→ Δ 𝑃 𝜏
𝑝 = : là ứng suất trung bình tại điểm K
Δ𝐹 →
𝜎
→ trên mặt cắt đang xét;
→ Δ 𝑃
𝑝 = lim
→ Δ𝐹
: là ứng suất toàn phần tại điểm K. n là ứng suất pháp tại điểm K
trên mặt có pháp tuyến n;
9T
10T phân bố n là ứng suất tiếp tại điểm K
đều
1T
trên mặt có pháp tuyến n
Ứng suất là cường độ, mật độ của nội lực
a) 10 tấn nội lực b) 10 tấn nội lực trên một đơn vị diện tích (F/L2).
14
16/08/2022
4.3. Quan hệ giữa nội lực thu gọn và các thành phần ứ.suất trên mcn thanh
𝑁 = 𝜎 𝑑𝐹 𝑀 = 𝑦𝜎 𝑑𝐹
Mz
Mx
Nz 𝑄 = 𝜏 𝑑𝐹 𝑀 = 𝑥𝜎 𝑑𝐹
x z
Qx y My
dF
x 𝜎
𝜏
Qy 𝑄 = 𝜏 𝑑𝐹 𝑀 = 𝑥𝜏 − 𝑦𝜏 𝑑𝐹
𝜏
y
5. Các giả thiết của môn học P/2 P/2
5.1 Giả thiết về vật liệu: P/2 P/2
- Liên tục, đồng nhất, đẳng hướng;
- Đàn hồi tuyến tính. P P
5.2 Kết cấu: Biến dạng nhỏ. P P
5.3 Nguyên lý Saint – Venant: Ở đủ xa điểm đặt lực, trạng thái ứng suất và biến dạng
P
không phụ thuộc vào cách đặt lực mà chỉ phụ thuộc vào hợp lực.
P P
P
6. Khái niệm bài toán tĩnh định, bài toán siêu tĩnh
Bài toán tĩnh định: là bài toán có thể tính được các
thành phần nội lực chỉ cần dựa vào các phương
trình cân bằng tĩnh học. Hình 1
Bài toán siêu tĩnh
là bài toán không thể tính được các thành phần nội lực nếu chỉ dựa vào các
phương trình cân bằng tĩnh học. Để giải bài toán siêu tĩnh, cần bổ sung thêm
các phương trình biến dạng, phương trình vật lý.
Phương pháp giải bài toán siêu tĩnh: bổ sung thêm các phương trình biến dạng hoặc
vật lý để đủ số phương trình cần thiết để tìm các ẩn số.
Bài tập & Câu hỏi ôn tập q=10kN/m M=5kNm
Hãy tính phản lực liên kết của các kết cấu trên hình 1 và 2 A B
C D
P=10kN
Hãy đổi các đơn vị sau đây: 1 kN/cm2 = ….. bar 2m 1m 1m
1 daN/cm2 = ….. MPa
1 MN/cm2 = ….. bar Hình 2
1 MPa = ….. bar
Hãy cho biết môn Cơ học lý thuyết nằm ở đâu trong sơ đồ hình cây của cơ học?
15
16/08/2022
A) B)
M=q. a P=q.a q
P=q.a
C) 𝛼 = 30
D)
A B C D
a a a
A) B)
C) D)
16
16/08/2022
01.1.2. Tính phản lực liên kết của các kết cấu sau:
q P=q.a M=q. a
A B C D
a a a
M=q. a P=q.a q
A
B C D
a a a
M=q. a P=q.a q
P=q.a
𝛼 = 30
A B C D
a a a
17
16/08/2022
01.1.2. Tính phản lực liên kết của các kết cấu sau:
M=q. a P=q.a q
A
B C D
a a a
01.1.2. Tính phản lực liên kết của các kết cấu sau:
M=q. a P=q.a q
P=q.a
𝛼 = 30
A B C D
a a a
18
16/08/2022
19