Professional Documents
Culture Documents
MÃ HÓA KÊNH
4
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.1 Phân biệt hệ thống FEC và hệ thống ARQ (tt):
⮚ Hệ thống ARQ có ba dạng cơ bản: (SV xem lại trong môn học Truyền Số
Liệu)
Cơ chế ARQ dừng và chờ (Stop and Wait ARQ)
Cơ chế ARQ quay ngược N từ mã (Go back N ARQ)
Cơ chế ARQ lựa chọn việc lặp lại (Selective repeat ARQ)
5.1.2 Hệ thống FEC (Forward Error Correction)
⮚ Phát hiện lỗi và thực hiện việc tự sửa lỗi, không yêu cầu truyền lại.
7
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.3 Một số mã phát hiện lỗi và sửa lỗi đơn giản:
❖ Xét một khối n bit, giả sử lỗi xảy ra ngẫu nhiên, độc lập thống kê. Khi xác
suất sai một bit là α thì xác suất sai i bit trong n bit là:
9
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.4 Mã khối tuyến tính (Linear Block Code):
⮚ Dữ liệu nhị phân được chia thành từng khối k bit.
⮚ Bộ mã hóa khối sẽ ánh xạ khối k bit tin tức thành khối n bit (từ mã mã hóa X)
⮚ Tập hợp 2k từ mã khác nhau có chiều dài n tạo lập nên bộ mã khối (n,k).
⮚ Tốc độ mã hóa:
11
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
❖ Mã Hamming:
⮚ Mã Hamming là mã khối tuyến tính với: số bit kiểm tra q ≥ 3 và:
chiều dài từ mã: n = 2q -1; k = n-q
⮚ Tốc độ mã:
14
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.4.1 Quá trình mã hóa (tt):
Ví dụ: Quá trình mã hóa với mã Hamming (7,4). Cho ma trận:
a. Vẽ mạch mã hóa.
b. Giả sử khối tin tức cần truyền đi 0111. Xác định từ mã mã hóa X?
Lời giải:
a. Mạch mã hóa như hình bên
b. Vector từ mã:
X = [m1,m2,m3,m4,c1,c2,c3]
với:
Ví dụ: muốn sửa lỗi đơn thì phải chọn n và q thỏa: 2q-1≥n
18
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.4.2 Quá trình giải mã (tt):
❖ Giải mã syndrome cho mã Hamming (7,4):
⮚ Với mã Hamming: n = 2q -1 => mã Hamming chỉ sửa được các mẫu lỗi đơn.
⮚ Xây dựng quan hệ S – E:
• Giả sử lỗi xảy ra ở bit thứ j trong từ mã => vector mẫu lỗi E có ej=1; ei ≠ j=
0
• Mặc khác, ta có: S = EHT = (HT)j => giá trị của S giống với hàng thứ j của
HT
• Suy ra cách xây dựng bảng quan hệ S – E.
Ví dụ: (Tiếp ví dụ phần giải mã, dữ liệu cần truyền đi: M = 0111)
Quá trình mã hóa với mã Hamming (7,4). Cho ma trận:
a. Lập bảng quan hệ S – E.
b. Thực hiện quá trình giải mã syndrome khi từ mã thu được là:
i/ Y = 0111010; ii/ Y = 0101010
iii/ Y = 0110110 19
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.4.2 Quá trình giải mã (tt):
Lời giải:
❖ Mã Hamming(7,4): n = 7; k = 4; q = 3
a. Từ ma trận P, ta xây dựng ma trận HT:
⮚ Giá trị của S giống với hàng thứ j của
ma trận HT khi lỗi xảy ra ở vị trí j.
Do vậy, ta có bảng sau: S E
0 0 0 0000000
1 0 1 1000000
1 1 1 0100000
1 1 0 0010000
0 1 1 0001000
1 0 0 0000100
0 1 0 0000010
0 0 1 0000001 20
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
24
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
a. Sơ đồ mạch mã hóa tích chập (tt):
❖ Mạch mã hóa:
Xét mã tích chập (2,1,2) có các đa thức sinh:
g(1) = (1,1,1); g(2) = (1,0,1)
⮚ Giá trị các bit ngõ ra:
;
26
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.5.1 Quá trình mã hóa (tt):
c. Thực hiện việc mã hóa:
⮚ Xét mã tích chập (2,1,2). Giả sử chuỗi dữ liệu vào: 001101. Xác định chuỗi dữ
liệu ngõ ra ?
Bit đuôi
⮚ Quá trình mã hóa: thêm vào
Ngõ vào: 0 0 1 1 0 1 0 0
Trạng thái: a a a b d c b c a
Ngõ ra: 00 00 11 01 01 00 10 11
27
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.5.2 Quá trình giải mã:
⮚ Sử dụng phương pháp giải mã Viterbi
⮚ Phương pháp giải mã Viterbi:
• Xác định dữ liệu dựa trên xác định đường mã tối ưu.
• Xác định đường mã được chọn = đường mã có chỉ số đo nhỏ nhất.
• Chỉ số đo của đường mã = tổng chỉ số đo của các nhánh thuộc đường mã.
• Chỉ số đo của mỗi nhánh = khoảng cách Hamming giữa ngõ ra trong sơ đồ
lưới mã với dữ liệu thu tương ứng.
⮚ Xét quá trình giải mã Viterbi cho mã tích chập (2,1,2)
• Phía phát cần truyền bản tin gồm 12 bits.
• Chuỗi dữ liệu thu được ở phía thu gồm 24 bits như sau:
Y = 110111000110001111101100
⮚ Quá trình thực hiện như sau:
39
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.5.2 Quá trình giải mã (tt):
⮚ Xây dựng lưới mã theo thời gian như sau:
⮚ Bắt đầu từ trạng thái a (có giá trị chạy (running metric) bằng 0), lần lượt tính
chỉ số đo (metric) của các nhánh có thể có dựa vào dữ liệu thu và sơ đồ lưới mã.
40
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.5.2 Quá trình giải mã (tt):
⮚ Tính chỉ số đo của từng nhánh dựa vào khoảng cách Hamming.
⮚ Tính giá trị chạy tại mỗi node bằng cách cộng giá trị chạy của node trước đó
với chỉ số đo của nhánh chuyển trạng trạng thái giữa hai node này
41
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
42
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.5.2 Quá trình giải mã (tt):
⮚ Lặp lại quá trình tính toán như phần trước.
⮚ Khi có nhánh đến cùng một node, nhánh nào tạo ra giá trị chạy tại node đó lớn
hơn sẽ bị loại bỏ.
43
Chương 5
MÃ HÓA KÊNH
5.5.2 Quá trình giải mã (tt):
⮚ Quá trình được lặp lại cho đến khi hết dữ liệu.
⮚ Từ trạng thái cuối cùng (trạng thái a), đi ngược lại (từ phải sang trái) để xác
định đường mã còn tồn tại => đây là đường mã tối ưu.
⮚ Từ đường mã tối ưu, ta xác định được dữ liệu thu.
⮚ Ta thu được sơ đồ đầy đủ như sau:
Further question?