Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1 Nhập môn kỹ thuật điều khiển nâng cao
Chapter 1 Nhập môn kỹ thuật điều khiển nâng cao
ØHọc phần trang bị các kiến thức cơ bản về kỹ thuật điều khiển
nâng cao dựa vào công cụ tính toán mềm.
ØCác kỹ thuật điều khiển nâng cao được đề cập tới: kỹ thuật điều
khiển tuyến tính hóa, điều khiển quan sát dựa vào Fuzzy Logic,
điều khiển tối ưu dựa vào lý thuyết Lyapunov.
2
GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
NỘI DUNG MÔN HỌC
4
Chương 1:
NHẬP MÔN KĨ THUẬT
ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
6
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
7
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
9
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
1.1.3 Các nguyên tắc điều khiển:
Nguyên tắc 2: nguyên tắc đa dạng tương xứng
Nguyên tắc 3: nguyên tắc bổ sung ngoài
Nguyên tắc 4: nguyên tắc dự trữ
Nguyên tắc 5: nguyên tắc phân cấp
10
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
1.1.4 Phân loại điều khiển:
Có nhiều căn cứ để phân loại hệ thống điều khiển tùy theo
mục đích phân loại.
HT tuyến tính
HT bất biến
– HT phi tuyến
11
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
1.1.4 Phân loại điều khiển:
Tín hiệu
hi u trong
hệ thống
12
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU
KHIỂN TỰ ĐỘNG
1.1.4 Phân loại điều khiển:
ĐK ổn định ĐK theo
ĐK theo dõi ĐK thích nghi ĐK tối ưu
hóa chương trình
13
1.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÝ THUYẾT ĐIỀU
KHIỂN
ĐK PID
...
K Thông
ĐK
thường ĐK tối ưu
ĐK thông
Tính chất
minh
Ưu điểm
• Có tính hệ thống, cơ sở toán học rõ ràng chặt chẽ
• Đảm bảo ổn định và bền vững (về lý thuyết)
• Phân tích, đánh giá kết quả dễ dàng
Nhược điểm
• Cần mô hình toán của đối tượng để thiết kế bộ điều khiển
• Cần hiểu biết sâu về kĩ thuật điều khiển để thiết kế bộ điều khiển (BĐK)
• Thông thường không hiệu quả khi thiết kế cho hệ phi tuyến
• Không sử dụng được kinh nghiệm và tư duy của con người – trong một
số trường hợp đóng vai trò rất quan trọng
15
1.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÝ THUYẾT ĐIỀU
KHIỂN
Tại sao phải điều khiển nâng cao (Advanced Control)?
Các yêu cầu trên không thể được đáp ứng trọn vẹn nếu
dùng KTĐK thông thường
16
1.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
17
1.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
18
1.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
ĐKTM - Phương
pháp điều khiển
phỏng theo các
đặc điểm cơ bản
của trí thông minh
con người
Hoạch định trong
Xử lý khối lượng
điều kiện có yếu tố
thông tin lớn
bất định
19
1.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
20
1.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
21
1.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
22
1.3. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN NÂNG CAO
Các phương pháp điều khiển nâng cao dựa trên CNTT mềm:
24
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.1 Giới thiệu:
Ø Đối tượng điều khiển rất đa dạng và có bản chất vật lý
khác nhau.
Ø Cần có cơ sở để phân tích, thiết kế các hệ điều khiển có
bản chất vật lý khác nhau cơ sở đó chính là toán học.
Ø Quan hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra của một hệ thống
tuyến tính có thể biểu diễn bằng phương trình vi phân bậc
cao
25
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.1 Giới thiệu:
Thành lập phương trình vi phân của hệ thống điều khiển mô
tả quan hệ vào ra:
Ø Đối với các phần tử dòng điện: Áp dụng các định luật Ohm,
Kirchoff…
Ø Đối với các phần tử nhiệt: Áp dụng các định luật truyền
nhiệt, các định luật bảo toàn năng lượng…
Ø … 26
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.2 Ví dụ về hệ tuyến tính:
1. Đặc tính động học tốc độ xe ô tô:
27
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.2 Ví dụ về hệ tuyến tính:
2. Đặc tính động học hệ thống giảm xóc:
28
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.2 Ví dụ về hệ tuyến tính:
3. Đặc tính động học thang máy:
29
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.2 Ví dụ về hệ tuyến tính:
4. Động cơ 1 chiều kích từ độc lập:
30
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.2 Ví dụ về hệ tuyến tính:
4. Động cơ 1 chiều kích từ độc lập:
Ø Áp dụng định luật Kirchoff cho mạch điện phần ứng:
31
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.3 Ví dụ về hệ phi tính:
Ø Hệ phi tuyến: là hệ thống trong đó quan hệ vào – ra không
thể mô tả bằng phương trình vi phân/sai phân tuyến tính.
Ø Phần lớn các đối tượng trong tự nhiên đều mang tính phi
tuyến:
üHệ thống thủy khí
üHệ thống nhiệt động học
üHệ thống cơ khí
üHệ thống điện – từ
üHệ thống vật lý có cấu trúc hỗn hợp
Ø Tùy theo dạng tín hiệu trong hệ thống mà hệ phi tuyến chia
thành 2 loại:
üHệ phi tuyến liên tục
üHệ phi tuyến rời rạc.
32
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.3 Ví dụ về hệ phi tính:
Quan hệ vào – ra của hệ phi tuyến liên tục có thể biểu diễn
dưới dạng phương trình vi phân tuyến tính bậc n:
33
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.3 Ví dụ về hệ phi tính:
1. Hệ bồn nước đơn:
34
1.4. MÔ HÌNH TOÁN MÔ TẢ HỆ TUYẾN
TÍNH VÀ PHI TUYẾN
1.4.3 Ví dụ về hệ phi tính:
2. Cánh tay máy:
35
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
Ø Các bộ ĐK: bộ hiệu chỉnh sớm pha, trễ pha, P, PD, PI, PID
Ø Các phương pháp: QĐNS, biểu đồ Bode
37
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
1.5.1 Phương thức thiết kế bộ điều khiển:
Cách 2: ĐK hồi tiếp trạng thái:
Ø Các bộ ĐK: bộ hiệu chỉnh sớm pha, trễ pha, P, PD, PI, PID
39
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
40
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
1 Điều khiển hồi tiếp trạng thái:
Cho đối tượng điều khiển mô tả bởi phương trình trạng thái:
Tính K? 41
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
2 Tính điều khiển được:
Ø Hệ thống được gọi là điều khiển được hoàn toàn nếu tồn
tại luật điều khiển u(t) có khả năng chuyển hệ từ trạng thái
đầu x(to) đến trạng thái cuối x(tf) bắt kỳ trong [to; tf]
Ø Có nghĩa là: Hệ thống điều khiển được nếu mỗi biến
trạng thái của hệ đều có thể bị ảnh hưởng của tín hiệu
điều khiển u(t).
Ø Để kiểm tra tính điều khiển được, ta lập ma trận điều khiển
được:
42
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
43
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
3 Tính quan sát được:
Ø Hệ thống được gọi là quan sát được hoàn toàn nếu cho
tín hiệu ĐK u(t) và đầu ra c(t) trong [to; tf] ta có thể xác định
được trạng thái đầu x(to)
Ø Có nghĩa là: Hệ thống quan sát được nếu mỗi biến trạng
thái của hệ đều ảnh hưởng đến tín hiệu ra c(t).
Ø Để kiểm tra tính quan sát được, ta lập ma trận quan sát
được:
45
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
4 Phương pháp phân bố cực:
Ø Cho hệ thống:
Nếu hệ không điều khiển được thì kết thúc vì bài toán phân bố cực
không có lời giải.
Ø Bước 2: Viết đa thức đặc trưng mong muốn:
48
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
49
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
Ø Bộ điều khiển PID là trường hợp đặc biệt của hiệu chỉnh
sớm trễ pha nên có thể thiết kế bằng phương pháp QĐNS
hoặc biểu đồ Bode.
Ø Một phương pháp thường dùng là phương pháp giải tích.
Ví dụ
Ø Trong thực tế phương pháp thiết kế PID dung QĐNS, biểu
đồ Bode hoặc phương pháp giải tích ít được sử dụng vì
gặp khó khăn trong việc xây dựng hàm truyền của đối
tượng.
Ø Phương pháp phổ biến hiện nay để chọn thông số cho PID
là phương pháp Ziegler-Nichols.
50
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
Phương pháp Ziegler - Nichols
Ø Dựa vào đặc điểm của đối tượng, có 2 cách chọn thông số
cho bộ ĐK PID:
51
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
v Cách 1:
Ø Dựa vào đáp ứng quá độ của hệ hở, áp dụng cho các đối
tượng có tín hiệu vào là hàm nấc hình chữ S,
52
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
v Cách 1:
Ø Thông số của các bộ điều khiển được chọn như sau:
Thông số
KP TI TD
Bộ ĐK
P ∞ 0
PI 0,9 0
0,3
PID 1,2 2 0,5
53
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
v Cách 2:
Ø Dựa vào đáp ứng quá độ của hệ kín, áp dụng cho các đối
tượng có khâu tích phân lý tưởng.
54
1.5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ĐIỀU
KHIỂN HỆ TUYẾN TÍNH CỔ ĐIỂN
v Cách 2:
Ø Thông số của các bộ điều khiển được chọn như sau:
Thông số
KP TI TD
Bộ ĐK
P 0,5 ∞ 0
PI 0,45 0,83 0
55