You are on page 1of 53

lOMoARcPSD|16226976

THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG

Đồ án Quá trình và thiết bị (Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa: Điện-Điện Tử

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

GVHD: Trần Quốc Tiến Dũng


Lớp: L04_Nhóm 2
MSSV HỌ VÀ TÊN
2010258 Hồ Viết Hiền
2010249 Nguyễn Trung Hậu
2012744 Trần Nhật Chung
2011187 Nguyễn Đức Hiếu

Thành phố HỒ CHÍ MINH-2022

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

Bảng chia khối lượng báo cáo TBHTTĐ


Nhóm: 02
Lớp: L04

Họ và tên Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4


HỒ VIẾT HIỀN 25 25 25 25
NGUYỄN TRUNG HẬU 25 25 25 25
TRẦN NHẬT CHUNG 25 25 25 25
NGUYỄN ĐỨC HIẾU 25 25 25 25
Tổng 100 100 100 100

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG


TỰ ĐỘNG
Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

BTN #1: THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT VÀ ĐIỀU KHIỂN


ĐỘNG LỰC
THÍ NGHIỆM
Yêu cầu: Sinh viên tự vẽ sơ đồ nối dây cho đồng hồ đo

Sơ đồ nối dây:

1.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát panel điều khiển


- Cắt nguồn điện của panel
- Sử dụng VOM khảo sát các tín hiệu đã được đấu sẵn trên panel
Nhận xét:
 Sơ đồ dây trung tính đã được đấu nối
 Sơ đồ đấu nối sẳn của nguồn 3 pha đã đượ đấu nối

1.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát vận hành của MCCB


- Khảo sát các vị trí hoạt động của MCCB trong trường hợp chưa cấp nguồn
- Cấp nguồn cho panel, khảo sát lại hoạt động của MCCB
- Đấu nguồn điện từ L1 vào vị trí D1 của UV, khảo sát hoạt động của MCCB
- Đưa ra nhận xét, thực hiện mạch bảo vệ với nút nhấn Emergency Stop với yêu
cầu cắt nguồn điện khi nhấn Emergercy Stop

Yêu cầu: Dựa vào kết quả ở thí nghiệm trên, sinh viên hãy vẽ sơ đồ bảo vệ với
nút nhấn EMERGENCY STOP và MCCB
Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

Sơ đồ nối dây:

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

1.4 Thí nghiệm 3: Khảo sát mạch điều khiển trực tiếp động cơ

Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực điều khiển trực tiếp
Yêu cầu 1: Sinh viên tự vẽ lại sơ đồ nối dây tương ứng trên bảng điều khiển với
các hoạt động của mạch như sau:
- Khi động cơ không chạy, đèn đỏ ứng với nút STOP sáng.
Lưu ý: Sử dụng hệ thống động cơ 3 pha có tải thay đổi và ban đầu đặt mức
tải của hệ ở mức 0 (thông qua biến trở khung gá động cơ)
- Khi bấm vào nút START, động cơ bắt đầu chạy, đèn xanh ứng với nút START
sáng, đèn đỏ ứng với nút STOP tắt.
- Khi bấm nút STOP, động cơ đang chạy sẽ dừng lại, đèn xanh ứng với nút
START tắt, đèn đỏ ứng với nút STOP sáng.
- Sử dụng chức năng bảo vệ quá dòng của CB bảo vệ, không cần sử dụng Relay
nhiệt OL

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

Yêu cầu 2: Chỉnh lại mạch để nối thêm đồng hồ đo đa chức năng vào để đo
dòng, áp tiêu thụ.
- Ghi nhận các thông số hiển thị trên đồng hồ (có thể lấy trung bình nếu giá trị
thay đổi liên tục) trong các trường hợp đặt mức tải là 0 – 20 (thông qua vạch
trên biến trở)

Mức tải = 0 Đơn vị Pha 1 Pha 2 Pha 3


Điện áp pha V 219.2 219.3 217.6
Điện áp dây V 380.1 379.6 380.4
Cường độ dòng điện A 1.318 1.318 1.316
Công suất biểu kiến kVA 0.289 0.29 0.285
Công suất tiêu thụ kW 0.177 0.176 0.175
Công suất phản kháng kVaR 0.229 0.23 0.225
Hệ số công suất PF 0.61 0.609 0.617
Độ méo hài điện áp % 3.771 3.428 3.681
Độ méo hài dòng điện % 3.437 3.434 3.434

Mức tải = 20 Đơn vị Pha 1 Pha 2 Pha 3


Điện áp pha V 218.5 219 217.4
Điện áp dây V 379.4 378.6 380.6
Cường độ dòng điện A 1.307 1.307 1.308
Công suất biểu kiến kVA 0.289 0.289 0.285
Công suất tiêu thụ kW 0.174 0.173 0.173
Công suất phản kháng kVaR 0.231 0.231 0.23

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

Hệ số công suất PF 0.597 0.604 0.603


Độ méo hài điện áp % 3.854 3.442 3.736
Độ méo hài dòng điện % 3.664 3.65 3.655

Đặt mức tải lên 100, đọc trị số dòng điện, đếm thời gian từ lúc bắt đầu đặt tải 100 đến khi
mạch tự ngắt.
Dòng điện pha 1: 5.208A
Dòng điện pha 2: 5.208A
Dòng điện pha 3: 5.208A
Thời gian từ từ lúc bắt đầu đặt tải đến lúc mạch ngắt: 26s

Yêu cầu 3: Vẽ lại mạch trong trường hợp sử dụng Relay nhiệt thay cho CB
bảo vệ.

Đặt mức tải lên 100, đọc trị số dòng điện, đếm thời gian từ lúc bắt đầu đặt tải 100 đến khi
mạch tự ngắt.
Dòng điện pha 1: 4.975A
Dòng điện pha 2: 4.975A
Dòng điện pha 3: 4.975A
Thời gian từ từ lúc bắt đầu đặt tải đến lúc mạch ngắt: 16

1.5 Thí nghiệm 4: Mạch khởi động có thời gian trễ


Yêu cầu: Sinh viên tham khảo mạch ở phần trên và tự vẽ mạch điều khiển, mạch
động
Lực thỏa mãn yêu cầu: Sau khi bấm nút START 3 giây, động cơ bắt đầu chạy. có
thể bấm nút STOP để ngưng toàn bộ hoạt động. (Không yêu cầu phải nối đồng hồ
đo đa chức năng)
Chú ý: Timer bắt đầu đếm khi Contactor 1 được đóng. Để đóng mạch động
lực, hãy sử dụng một Contactor khác.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

1.6 Thí nghiệm 5: Mạch khởi động sao- tam giác

Tham khảo sơ đồ ở trên, thực hiện đấu nối mạch khởi động Y/ với các yêu
cầu sau:
- Điều khiển bằng nút nhấn START/STOP
Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

- Khóa chéo bảo vệ giữa 2 Contactor chuyển mạch Y/


- Khi có sự cố quá tải, mạch điều khiển tắt hoàn toàn.
- Có sử dụng đồng hồ đo đa chức năng.
Vận hành:
- Đặt thời gian trễ là 10s, nhận xét sự thay đổi tốc độ của động cơ trong quá
trình hoạt động. Đo dòng dây xác lập cấp vào động cơ (chỉ cần đo 1 pha)
trong các trường hợp mạch đang nối sao và đang nối tam giác.

Nhận xét:
+Khi động cơ không chạy đèn đỏ ứng với nút STOP sáng.
+Khi bấm nút START, động cơ khởi động, đèn xanh ứng với nút START sáng, đèn
đỏ tắt,Timer1 và Timer2 chuyển trạng thái giữa đấu nối mạch Y/ sau 10s
+Khi bấm nút STOP, động cơ dừng lại, đèn đỏ sáng.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

THÍ NGHIỆM THIẾT BỊ VÀ HỆ


THỐNG TỰ ĐỘNG
BTN #2: BIẾN TẦN, VẬN HÀNH BIẾN TẦN

THÁNG 04 NĂM 2021


BỘ MÔN TỰ ĐỘNG, KHOA ĐIỆN ĐIỆN TỬ - ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

THÍ NGHIỆM
I. Bài thí nghiệm 1: Cấu hình mặc định lại cho biến tần và cài đặt các thông số cơ
bản của biến tần.

Hình 6: Động cơ sử dụng trong bài thí nghiệm


Chức năng này cho phép đặt biến tần về chế độ mặc định. Người sử dụng dể dàng
điều chỉnh các thông số cần thiết ứng với động cơ mới.
Để cấu hình mặc định cho biến tần sử dụng thanh ghi P053. Cài

đặt P053 = 2 (Factory Reset).


Sau khi cài đặt thành công, đèn báo lỗi sẽ sáng tương ứng với mã lỗi F048 (Params
Default). Nhấn nút STOP để xóa lỗi và bắt đầu cấu hình lại biến tần. Sau khi cài
đặt Factory Setting, tất cả các thanh ghi còn lại được đưa về giá trị mặc định, ta cần
cấu hình lại phù hợp với động cơ sử dụng. Các thanh ghi cấu hình cơ bản bao gồm các
thanh ghi từ P030 đến P052.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

Thanh Giá trị Giá trị cần đặt


Tên Ý nghĩa
ghi mặc
định
Chọn ngôn ngữ hiển thị
trên HMI của biến tần và
P030 Language trên giao diện lập trình 1 (English) 1
PLC (nếu sử dụng PLC
giao tiếp biến tần)
Motor Volts NP Điện áp định mức động
P031 230 220 (a1)
cơ (V)
Motor Hertz NP Tần số định mức động cơ
P032 60 50 (a2)
(Hz)
Cài đặt giá trị dòng tối đa
cho động cơ (A), nếu
Motor OL dòng điện qua động cơ
P033 4.8 1.8 (a3)
Current vượt giới hạn này trong
60 giây, biến tần sẽ tự
ngắt điện.
Dòng định mức động cơ
P034 Motor NP FLA 2.9 1.2 (a4)
(A)
Motor Poles NP Số cặp cực động cơ
P035 4 4 (a5)

Motor RPM NP Số vòng quay động cơ tại


P036 1750 1350 (a6)
định mức (rpm)
Motor NP Công suất định mức
P037 0.75 0.18 (a7)
Power động cơ (kW)
P038 Không sử dụng
Torque Control Phương pháp điều khiển
P039 1 (SVC) 0 (b1)
Mode moment điện từ
Chọn chế độ autotune
0
P040 Autotune tĩnh (không quay) hoặc 0
(Ready/Idle)
động (có quay)
Thời gian gia tốc theo
P041 Accel Time 1 hàm ramp từ tần số cực 10 7.5 (c1)
tiểu đến cực đại (giây)
Thời gian giảm tốc theo
P042 Decel Time 1 hàm ramp từ tần số cực 10 7.5 (c2)
đại xuống cực tiểu (giây)

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

P043 Minimum Freq Tần số cực tiểu (Hz) 0 0


Maximum Tần số cực đại (Hz)
P044 0 75 (c3)
Freq
Phương pháp ngừn
P045 Stop Mode g 0 (Ramp/CF) 0
động cơ
Chọn các phương pháp
để kích biến tần khởi SS1: 1
P046 động, có thể sử dụng (Keypad) SS1: 1
Start Source phím trên mặt biến tần
P048 SS2: 2 (DI) SS2: 2
1,2,3 (Keypad), sử dụng các
P050 chân IO của biến tần SS3: 5 SS3: 5
hoặc thông qua giao tiếp (Ethernet/IP)
mạng.
Chọn nguồn để cài đặt RS1: 1
tần số cho biến tần. (DrivePot)
P047 Nguồn này có thể là biến RS2: 5 RS1: 1
Reference trở trên mặt biến tần, đặt
P049 (0-10V RS2: 5
Speed 1,2,3 thông qua chân IO, đặt
P051 Analog) RS3: 15
thông qua mạng, ngõ ra RS3: 15
điều khiển PID, … (Ethernet/IP)
Average kWh Chi phí trung bình trên
P052 0 0
Cost mỗi kWh điện tiêu thụ
Chú ý:
NP = nameplate: tấm biến ghi thông số động cơ
OL = overload: trạng thái quá tải (quá dòng động cơ)

Sau khi đưa về chế độ mạch định, sinh viên kiểm tra và thiết lập các thông số sau đây
cho biến tần. Điền các thông số (a1)-(a7), (b1), (c1)-(c3) vào bảng trên
a. Từ thông tin ghi ở bảng tên trên thân động cơ, xác định các thông số (a1) - (a7).
Biết rằng giới hạn dòng động cơ thường được đặt vào khoảng 1.2 – 1.6 lần dòng
định mức và động cơ được nối tam giác.
b. Dựa vào tài liệu của hãng sản xuất, xác định hệ số cài đặt (b1) sao cho moment
điện từ được điều khiển theo phương pháp “V/Hz”
c. Xác định các giá trị (c1) - (c3) biết rằng tần số tối đa được chọn trong bài này
bằng 1.5 lần tần số định mức của động cơ và tốc độ thay đổi tần số tối đa là 10
Hz/s
d. Thực hành cài đặt thông số cho động cơ dựa vào các giá trị đã cho trong bảng
và các giá trị vừa được xác định ở trên.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

Chú ý: Một số thanh ghi quan trọng cần biết để cài đặt cho các thí nghiệm tiếp theo
Start Source (P046): các phương pháp để kích biến tần khởi động

Hình 7: Chi tiết thanh ghi P046, P048, P050

Speed Reference (P047): tham chiếu để cài đặt tần số cho biến tần

Hình 8: Chi tiết các thanh ghi P047,


P049, P051

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


lOMoARcPSD|16226976

Bài TN2: Biến Tần Biên soạn: TS. Nguyễn Trọng Tài
KS. Trần Quốc Tiến Dũng

Thí nghiệm 2: Thực hiện một số cài đặt cơ bản cho biến tần hoạt động.

Lưu ý: Để động cơ hoạt động được, công tắc 01 phải được đặt ở
mức ON (24V)
1. Khởi động/ Dừng động cơ bằng nút Start/Stop trên keypad, đặt tần số
bằng phím trên keypad.
- Cài đặt các thanh ghi chọn nguồn kích biến tần và nguồn cài đặt tần số:
P046 = 1, P047 = 2

-Cài đặt tần số: Nhấn nút mũi tên lên để vào giao diện cài đặt tần số.
Đặt

tần số bằng các nút nhấn trên keypad giá trị 25 Hz, sau đó bấm để lưu tần số đã cài
đặt.
- Nhấn nút Start để chạy động cơ.
- Đảo chiều bằng phím Reverse trên keypad.
- Cài đặt cho động cơ chạy ở các tần số 55 Hz và 90 Hz, ghi nhận tần số điều khiển
trong các trường hợp. Nhận xét và giải thích.

- Nhấn nút Stop (hoặc chuyển công tắc 01 về OFF) để ngừng động cơ.
Sinh viên nêu nhận xét, thực hiện cấu hình để khắc phục lỗi nếu có:

Tần số đặt Tần số thực tế Nhận xét, giải thích


25 Hz 25Hz - Nhận xét: Tần số đặt bằng tần số thực tế ở
25Hz và 70Hz, còn 120Hz thì khác nhau.
70 Hz 70Hz
- Giải thích: Vì thông số tần số cực đại được
120 Hz 75Hz
cài đặt là 75Hz

2. Khởi động/ Dừng động cơ bằng nút Start/Stop trên keypad, đặt tần số bằng
biến trở trên thân biến tần (DrivePot).
- Cài đặt các thanh ghi chọn nguồn kích biến tần và nguồn cài đặt tần số: P046 = 1,
P047 = 1

Page |
16
Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

Bài TN2: Biến Tần Biên soạn: TS. Nguyễn Trọng Tài
KS. Trần Quốc Tiến Dũng

- Nhấn nút Start để chạy động cơ, thay đổi vị trí biến trở để chỉnh tần số.
- Ghi lại các giá trị tần số tối đa và tối thiểu chỉnh được bằng biến trở.
Tần số max: 75Hz
Tần số min: 0Hz
- Thực hiện thao tác đảo chiều bằng phím Reverse trên keypad.
- Thực hiện hiển thị tốc độ động cơ thay vì hiển thị tần số
Thao tác thực hiện:
Chọn b015 Bấm nút Start để chạy động cơ Điều chỉnh
DriverPot và quan sát giá trị.

Tốc độ max: 2250 (rpm)


Tốc độ min:0 (rpm)

- Nhấn nút Stop (hoặc chuyển công tắc 01 về OFF) để ngừng động cơ.
3. Sử dụng DIGITAL INPUT để điều khiển động cơ (nhóm chức năng 1)
- Lưu ý: Ban đầu đặt cả 2 công tắc 02 và 03 về trạng thái OFF.
- Cài đặt các thanh ghi chọn nguồn kích biến tần và nguồn cài đặt tần số:
P046 = 2, P047 = 2
- Chọn chức năng cho chân 02 và 03 thông qua các thanh ghi
t062 = 48, t063 = 50
- Tương tự thí nghiệm 2.1, đặt tần số điều khiển là 25Hz.
Thực hiện các thao tác thí nghiệm theo thứ tự và điền vào bảng.
Thao tác Hiện tượng Nhận xét
Bật công tắc 02, công tắc Động cơ quay cùng chiều Nhận xét chức năng của
03 giữ nguyên trạng thái kim đồng hồ chân 02 và 03:
OFF. - Chân 02 (ON) tương
tự nút nhấn Start và
chân 01, khởi động động
Tắt công tắc 02, ngay sau Động cơ đảo chiều cơ quay cùng chiều kim
đó liền bật công tắc 03. đồng hồ.
- Chân 03 (ON) khởi
động cho động cơ quay
ngược chiều kim đồng hồ

Page |
17
Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

Bài TN2: Biến Tần Biên soạn: TS. Nguyễn Trọng Tài
KS. Trần Quốc Tiến Dũng
Khi công tắc 03 đang mở Động cơ dừng hoạt động - Khi chân 02 và chân
và động cơ đang chạy ổn 03 cùng ON thì động cơ
định, bật công tắc 02. dừng lại.

- Nhấn nút Stop (hoặc chuyển công tắc 01 về OFF) để ngừng động cơ.

4. Sử dụng DIGITAL INPUT để điều khiển động cơ (nhóm chức năng 2)


- Lưu ý: Ban đầu đặt cả 2 công tắc 02 và 03 về trạng thái OFF.
- Cài đặt các thanh ghi chọn nguồn kích biến tần và nguồn cài đặt tần số:
P046 = 2, P047 = 2
- Chọn chức năng cho chân 02 và chân 03 thông qua các thanh ghi
t062 = 49, t063 = 51
- Đặt tần số điều khiển là 25Hz
- Thực hiện các thao tác thí nghiệm theo thứ tự và điền vào bảng.
Thao tác Hiện tượng Nhận xét
Bật công tắc 02, công tắc Động cơ quay cùng chiều Nhận xét chức năng của
03 giữ nguyên trạng thái kim đồng hồ chân 02 và 03:
OFF. - Chân 02 có chức
năng kích cho động cơ
Khi động cơ đang chạy ổn Động cơ vẫn tiếp tục quay quay theo chiều kim
định, tắt công tắc 02. theo chiều kim đồng hồ đồng hồ.
- Chân 03 có chức
năng đổi chiều quay của
động cơ sang ngược
Bật công tắc 03, công tắc Động cơ giảm tốc độ về 0 chiều kim đồng hồ.
02 giữ nguyên trạng thái sau đó tiếp tục tăng tốc độ
OFF. quay theo ngược chiều kim
đồng hồ

- Nhấn nút Stop (hoặc chuyển công tắc 01 về OFF) để ngừng động cơ.
- Khi động cơ đang dừng, có thể nhấn START trên Keypad để khởi động động
cơ được hay không? Vì sao?
Trả lời: Không thể nhấn START trên Keypad để khởi động động cơ. Vì ở
thanh ghi P046 ta chọn giá trị bằng 2, có nghĩa ta đã chọn phương pháp
kích biến tần là “DigIn TrmBlf” chứ không dùng “Keypad”.

5. Điều khiển nhiều cấp tốc độ cố định sử dụng Digital Input


- Cài đặt các thanh ghi chọn nguồn kích biến tần và nguồn cài đặt tần số:
P046 = 1, P047 = 7
- Chọn chức năng Preset Freq cho chân 05 và 06 thông qua các thanh ghi
t065 = 7, t066 = 7.
Page |
18
Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

Bài TN2: Biến Tần Biên soạn: TS. Nguyễn Trọng Tài
KS. Trần Quốc Tiến Dũng
- Đặt các tần số của các mức 0, 1, 2, 3 thông qua thanh ghi A410 – A413 như
sau: A410 = 0, A411 = 15, A412 = 30, A413 = 45.
- Nhấn nút Start trên thân biến tần để khởi động.
- Thay đổi trạng thái các công tắc 05, 06 và ghi nhận tần số điều khiển động cơ:
Trạng thái Trạng thái
Tần số Kết luận
công tắc 05 công tắc 06
OFF OFF 0Hz Trong 2 chân 05, 06, chân nào ứng với
bit trọng số nhỏ, chân nào ứng với bit
OFF ON 30Hz
trong số lớn?
ON OFF 15Hz Chân 05 ứng với bit trọng số nhỏ, chân
06 ứng với bit trọng số lớn.
ON ON 45Hz

- Nhấn nút Stop (hoặc chuyển công tắc 01 về OFF) để ngừng động cơ.
- Nhận xét nhược điểm của việc cài đặt A410 – A413 theo thứ tự 0 → 15 → 30
→ 45. Tìm một cách cài đặt khác để khắc phục nhược điểm này.
Trả lời: Nhược điểm của việc cài đặt thanh ghi theo thứ tự trên nằm ở việc
chuyển từ 15Hz 30Hz. Ở tần số 15Hz công tắc 05 ON, công tắc 06 OFF; tần số
30Hz công tắc 05 OFF, công tắc 06 ON. Nên nếu muốn chuyển từ 15Hz 30Hz thì
phải thay đổi lần lượt 2 công tắc, thay đổi công tắc 05 trước thì sẽ làm tần số bắt đầu
giảm về 0 rồi lập tức tăng lại lên 30Hz, ngược lại nếu thay đổi công tắc 06 trước thì sẽ
làm tần số bắt đầu tăng nhanh để đạt 45Hz rồi lập tức tăng chậm lại để đạt 30Hz. Do
đó nếu cài đặt theo thứ tự này sẽ làm cho động cơ bị thay đổi tốc độ đột ngột, tăng đột
ngột hoặc có thể giảm đột ngột, lâu ngày dễ dẫn đến hỏng thiết bị. Để khắc phục, ta
chỉ cần cài thanh ghi A410 – A413 theo thứ tự 0 15 45 30.

6. Sử dụng biến trở ngoài để thay đổi tần số đặt.


- Cài đặt các thanh ghi chọn nguồn kích biến tần và nguồn cài đặt tần số:
P046 = 1, P047 = 5
- Nhấn nút Start để chạy động cơ, thay đổi vị trí núm vặn Vr1 trên Panel thí
nghiệm để chỉnh tần số.
- Điều chỉnh biến trở, quan sát các thông số vận hành của động cơ ở các tần số
khác nhau

Tần số 10Hz 25Hz 45Hz


Tốc độ 603 rpm 1503 rpm 2708 rpm
Điện áp 52.8V 111.8V 199.8V
Dòng điện 0.95A 0.97A 1.02A
Page |
19
Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

Bài TN2: Biến Tần Biên soạn: TS. Nguyễn Trọng Tài
KS. Trần Quốc Tiến Dũng
- Đảo chiều bằng phím chức năng trên keypad.
- Nhấn nút Stop (hoặc chuyển công tắc 01 về OFF) để ngừng động cơ.

Page |
20
Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)
lOMoARcPSD|16226976

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 21
lOMoARcPSD|16226976

BTN 3: THIẾT LẬP KẾT NỐI VÀ VẬN HÀNH


PLC, BIẾN TẦN VÀ HMI
1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Sau khi hoàn thành bài thí nghiệm, sinh viên có thể:

 Cấu hình truyền thông dữ liệu cho biến tần, cụ thể là biến tần PowerFlex 525 của
hãng Allen Bradley.
 Thao tác phần mềm, lập trình PLC để điều khiển biến tần.
 Biết cách sử dụng Factory Talk View Studio để lập trình giao diện điều khiển biến
tần.
2. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
2.1. Thiết lập biến tần
2.2. Cấu hình, lập trình PLC
 Yêu cầu 1: Sinh viên cài đặt các thông số từ thanh ghi số 30 đến thanh ghi 52
đúng với động cơ sử dụng trong bộ thí nghiệm (xem hướng dẫn bài thí
nghiệm số 2). Để tránh mất kết nối khi điều khiển, các thanh ghi Start Source
1 và Speed Reference 1 đều phải được đặt giá trị là “Ethernet/IP”

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 22
lOMoARcPSD|16226976

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 23
lOMoARcPSD|16226976

 Yêu cầu 2: Sinh viên tự giải thích chương trình.

- Khi nhấn nút “START” lần đầu, biến tần bắt đầu hoạt động.
- Nhấn tiếp nút “START” lần nữa, biến tần dừng hoạt động.
- Nhấn nút “REVERSE”, biến tần đảo chiều quay sang chiều nghịch.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 24
lOMoARcPSD|16226976

- Nhấn nút “REVERSE” lần nữa, biến tần quay lại theo chiều thuận.
- Khi nhấn nút “CLEAR_FAULT”, biến tần xóa lỗi.
- Khối “MOV” dùng để cài đặt tần số quay cho biến tần
(Command_freq = tần số mong muốn x100; ACdrive Freq Command = tần số hiện tại
của biến tần x100)

 Yêu cầu 3: Chỉnh Command_Freq sao cho tần số điện đưa vào động cơ là
50Hz, quan sát giá trị Output RPM (Basic Display 15 – b105) và so sánh với
giá trị tốc độ được ghi trên bảng động cơ, giải thích sự khác nhau giữa hai giá
trị này.
- Tốc độ ghi trên bảng tên động cơ là 1350, tốc độ quan sát được trên Output RPM
là 1500. Nguyên nhân là do động cơ sử dụng trong bài thí nghiệm là động cơ 3 pha
không đồng bộ với độ trượt , trong đó Output RPM là chỉ số đo tốc độ

từ trường quay được tính theo công thức: , còn tốc độ ghi trên bảng
tên động cơ là tốc độ động cơ theo công thức .
Tự lập trình: Sinh viên tự tìm hiểu thêm công cụ lập trình Logix Desiger và lập
trình thêm chức năng tăng giảm tần số thông qua hai biến BOOL là Freq_Inc
và Freq_Dec:

- Nếu có cạnh lên của biến Freq_Inc thì tăng tần số đặt thêm 5Hz.
- Nếu có cạnh lên của biến Freq_Dec thì giảm tần số đặt đi 5Hz.
- Không vượt quá giới hạn đặt của tần số (ví dụ không được giảm đến
mức tần số đặt trở thành giá trị âm).

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 25
lOMoARcPSD|16226976

2.3. Lập trình HIM PanelView plus 7


 Yêu cầu 1: sinh viên tìm hiểu sự khác nhau về chức năng của các loại nút
nhấn dưới và điền vào bảng.

Biểu tượng Đối tượng Chức năng

Momentary
Nút nhấn không giữ trạng thái sau khi thả ra
Push Button

Maintained
Nút nhấn giữ trạng thái sau khi thả ra
Push Button

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 26
lOMoARcPSD|16226976

Latched Để giữ nút nhấn trong 1 khoảng thời gian sau khi
Push Button thả tay thì nút nhấn quay về trạng thái ban đầu

Multi State Để điều khiển và hiển thị trạng thái của 1 nút
Button nhấn

Interlocked Để khi nhấn 1 nút các nút nhấn có liên quan đều
Push Button tắt

Ramp
Tăng, giảm giá trị
Button

 Trả lời câu hỏi 1: Vì sao với biến START, nên chọn loại nút nhấn là
Maintained Push Button chứ không phải là Momentary Push Button? Đối với
các biến REVERSE và CLEAR_FAULT thì nên chọn loại nút nhấn nào?
- Với biến START nên chọn loại nút nhấn Maintained Push Button, vì như
chương trình PLC trên thì nút nhấn START cần phải giữ trạng thái tích cực thì
biến tần mới hoạt động, nếu để START quay về trạng thái ban đầu thì biến tần
sẽ ngưng hoạt động. Ngoài ra, trạng thái của nút START cần phải được giữ
nguyên để dễ nhận biết xem nó đang mở hay tắt.
- Đối với 2 biến REVERSE và CLEAR_FAULT ta nên chọn lạo nút nhấn
Momentary Push Button, vì trong lúc biến tần đang hoạt động ta có thể đổi
chiều hoặc xóa lỗi nhiều lần nên sau khi nhấn nút thì nút nhấn cần phải trờ về
trạng thái ban đầu để lần sau nhấn tiếp nếu cần.
 Trả lời câu hỏi 2: Vì sao nên chạy thử chương trình trên máy tính trước rồi
mới nạp xuống HMI sau?
- Nên chạy thử chương trình trên máy tính để tiện cho việc kiểm tra lỗi và chỉnh
sửa chương trình, sau khi có được chương trình mình mong muốn thì mới nạp
xuống HMI, như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian và giảm nguy cơ đầy bộ nhớ
của HMI hoặc thậm chí bị hỏng HIM.
 Yêu cầu 2: Sinh viên tự lập trình giao diện (có thể tham khảo hình dưới) với
các yêu cầu:
- Có nút nhấn START/STOP, REVERSE/FORWARD, CLEAR_FAUT.
- Có nút nhấn tăng giảm tần số đặt, mỗi lần có thể thay đổi 5Hz.
- Giám sát các thông số bao gồm tần số ngõ ra, tốc độ quay động cơ, dòng
áp trên động cơ.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 27
lOMoARcPSD|16226976

- Có thể sử dụng các kiểu biểu diễn khác nhau như đồ thị cột, gauge, biểu
đồ để màn hình thêm sinh động.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 28
lOMoARcPSD|16226976

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 29
lOMoARcPSD|16226976

THÍ NGHIỆM

1. Cấu hình cho bộ điều khiển về trạng thái mặc định:

Trên bộ điều khiển có 6 nút chức năng và 5 đèn báo với chức năng như sau:

- Khi bật nguồn, bộ điều khiển khởi động ở trạng thái RUN (chạy điều khiển).

- Có thể chuyển sang chế độ cấu hình thông số sử dụng nút MD.

- Nhấn giữ nút MD trong 3 giây trở lên để chuyển sang cấu hình nhóm thông số thứ nhất
(bao gồm các giá trị cài đặt thông số điều khiển).

- Nhấn giữ 2 nút MD và mũi tên lên trong 3 giây trở lên để chuyển sang cấu hình
nhóm thông số thứ hai (bao gồm các giá trị cài đặt chức năng điều khiển).

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 30
lOMoARcPSD|16226976

- Bộ điều khiển không hỗ trợ Reset Factory Default, vì vậy trước khi thao tác với bộ điều
khiển, ta phải chỉnh các thông số về mặc định. Các giá trị mặc định được chọn như bảng
phía dưới.

- Để sửa một thông số bất kì, ta bấm phím mũi tên trái hoặc phải , đèn báo thông số

sẽ nhấp nháy, sau đó sử dụng phím mũi tên lên hoặc mũi tên xuống để thay đổi giá
trị.

- Bấm MD để xác nhận sự thay đổi.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 31
lOMoARcPSD|16226976

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 32
lOMoARcPSD|16226976

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 33
lOMoARcPSD|16226976

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 34
lOMoARcPSD|16226976

Để cấu hình cho bộ điều khiển, ta cấu hình cho nhóm thông số thứ hai trước.
Chỉnh loại ngõ vào tương ứng với cảm biến nhiệt được dùng là Pt100 (JPt.H). Từ đó
chỉnh các giá trị giới hạn cao và giới hạn thấp lần lượt là 500 độ C và 0 độ C. Các giá trị
còn lại sẽ chỉnh trước khi tiến hành điều khiển.

2. Điều khiển ON-OFF để xác định hệ số PID:

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 35
lOMoARcPSD|16226976

Hình 5: Xác định biên độ dao động và chu kì tới hạn của lò nhiệt

Ở phần này, cần thực hiện điều khiển ON-OFF để xác định các hệ số PID. Xác định các
thông số chu kì tới hạn Tc và biên độ M của dao động để tính thông số theo thuật toán
sau:

- B1. Tính độ lợi tới hạn:

- B2. Chọn hệ số tương quan α = 4 và độ dự trữ pha Φ = 75 độ.


- B3. Tính các hệ số Kp, Ti và Td:

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 36
lOMoARcPSD|16226976

- B4. Tính dải tỉ lệ

Trong đó 500 là giá trị dải đo của cảm biến Pt100.

Tiến hành thí nghiệm:

- Cấu hình bộ điều khiển để điều khiển ON-OFF: trong nhóm thông số thứ nhất, cài
đặt các thông số như sau:

Thông số Tên Giá trị


Dải tỉ lệ 0.0

- Sau khi chỉnh thông số, cài đặt SV bằng 100 độ C, đóng nắp lò lại. Trên thân lò
nhiệt, chỉnh núm vặn thứ nhất (ở trên) đến giá trị 250 độ C và núm vặn thứ hai (ở
dưới) là 60 phút.
- Cắm ngõ ra điều khiển SSR của lò nhiệt vào chân PLS.1 ở module Heat Control
trên panel thí nghiệm. Bấm đồng hồ và quan sát để xác định các thông số:

t(s) 0 30 60 90 120 150 180 210 240


T(oC) 31 32 37 48 64 85 108 128 140
Lần 2 30 32 39 51 67 81 90 95 98

t(s) 270 300 330 360 390 420 450 480 510
T(oC) 145 146 145 143 139 135 131 127 124

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 37
lOMoARcPSD|16226976

Lần 2 100 101 101 101 101 100 100 100 100

t(s) 540 570 600 630 660 690 720 750 780
T(oC) 120 116 112 108 104 101 97 96 99
Lần 2 101 101 102 102 103 103 103 103 103

t(s) 810 840 870 900 930 960 990 1020 1050
T(oC) 107 115 120 122 122 122 122 117 114
Lần 2 103 103 102 102 102 102 101 101 101

t(s) 1080 1110 1140 1170 1200 1230 1260 1290 1320
T(oC) 111 108 105 102 99 96 99 107 114
Lần 2 101 101 101 101 101 101 101 101 101

t(s) 1350 1380 1410 1440 1470 1500 1530 1560 1590
T(oC) 119 121 122 121 119 116 113 110 107
Lần 2 101 101 101 101 101 101 101 101 101

t(s) 1620 1650 1680 1710 1740 1770 1800


T(oC) 104 101 98 97 99 107 115
Lần 2 101 101 101 101 101 101 101

- Rút dây ngõ ra điều khiển SSR khỏi Panel thí nghiệm, mở lò nhiệt để hạ nhiệt độ
(có thể dùng quạt để tăng tốc độ hạ nhiệt).

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 38
lOMoARcPSD|16226976

Vẽ đồ thị nhiệt độ theo thời gian, từ đó xác định chu kì tới hạn, biên độ dao động và tính
các hệ số PID.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 39
lOMoARcPSD|16226976

Chu kì tới hạn Tc = 510 (giây)

Biên độ dao động ổn định M = 13 (độ)

- Tính các thông số P, I, D cho lò nhiệt theo các công thức trên:

P = 15,38 (%)

I = 1232 (giây)

D = 308 (giây)

Chỉnh các thông số vừa tìm được vào bộ điều khiển, thao tác tương tự phần trên để
bắt đầu thí nghiệm lại với bộ điều khiển gồm các thông số vừa tìm được. Xác định các
thông số chất lượng điều khiển.

Độ vọt lố = 1.98 (%)

Thời gian xác lập = 990 (giây)

Sai số xác lập = 1 (độ)

3. Thiết lập Autotuning cho bộ điều khiển:

Bộ điều khiển TZ4L-R4S hỗ trợ hai phương pháp autotuning (có thể xem hình
dưới). Trong đó phương pháp 1 bộ điều khiển sẽ xác định thông qua điều khiển ON-OFF
tại điểm đặt, phương pháp 2 bộ điều khiển xác định thông qua điều khiển ON-OFF tại giá
trị khoảng 70% điểm đặt.

Ngoài ra, bộ điều khiển còn hỗ trợ 2 phương thức điều khiển PID, đó là điều khiển
PID đáp ứng tốc độ cao (PID.F) để nhanh chóng đạt được giá trị mong muốn hoặc điều
khiển PID đáp ứng tốc độ chậm (PID.S) nhằm giảm thiểu độ vọt lố cho dù tính đáp ứng
có hơi chậm. Trong bài thí nghiệm này, ta sẽ chọn autotuning theo chế độ 2 (70% giá trị
đặt) và điều khiển PID tốc độ chậm.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 40
lOMoARcPSD|16226976

Hình 6: Minh họa các phương thức Autotuning

Tiến hành thí nghiệm

- Cấu hình thông số nhóm 2 như sau:

Thông số Tên Giá trị


Dải tỉ lệ tun2
Loại điều khiển PID PID.S

- Sau khi chỉnh thông số, cài đặt SV bằng 100 độ C, đóng nắp lò lại. Trên thân lò
nhiệt, chỉnh núm vặn thứ nhất (ở trên) đến giá trị 250 độ C và núm vặn thứ hai (ở
dưới) là 60 phút.
- Cắm ngõ ra điều khiển SSR của lò nhiệt vào chân PLS1 ở module Heat Control
trên panel thí nghiệm. Bấm và giữ nút AT khoảng 5 giây, đèn báo AT nhấp nháy
báo hiệu bộ điều khiển đi vào trạng thái autotuning.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 41
lOMoARcPSD|16226976

- Đợi đến khi đèn báo AT tắt. Rút dây ngõ ra điều khiển SSR khỏi Panel thí nghiệm,
mở lò nhiệt để hạ nhiệt độ (có thể dùng quạt để tăng tốc độ hạ nhiệt).
- Quan sát các giá trị P, I, D mà bộ điều khiển tính được trong nhóm thông số thứ
nhất. So sánh với các hệ số tính được ở phần IV.2.
- Thao tác tương tự phần trên để bắt đầu thí nghiệm lại với bộ điều khiển PID các hệ
số được xác định thông qua autotuning. Xác định các thông số chất lượng điều
khiển.
- So sánh chất lượng điều khiển với chất lượng của bộ điều khiển ở phần IV.2.

t(s) 0 30 60 90 120 150 180 210 240


T(oC) 32 33 37 47 71 82 92 105 115

t(s) 270 300 330 360 390 420 450 480 510
T(oC) 124 129 133 135 135 133 131 128 125

t(s) 540 570 600 630 660 690 720 750 780
T(oC) 121 118 114 111 108 105 102 100 98

t(s) 810 840 870 900 930 960 990 1020 1050
T(oC) 97 96 96 96 96 97 98 99 100

t(s) 1080 1110 1140 1170 1200 1230 1260 1290 1320
T(oC) 101 101 102 103 103 104 104 103 103

t(s) 1350 1380 1410 1440 1470 1500 1530 1560 1590
T(oC) 102 102 101 100 100 99 99 98 98

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 42
lOMoARcPSD|16226976

t(s) 1620 1650 1680 1710 1740 1770 1800


T(oC) 98 98 98 98 98 98 98

Độ vọt lố = 37.75 (%)


Thời gian xác lập = 1560 (giây)

Sai số xác lập = 2 (độ)

4. Sử dụng PLC để điều khiển ON-OFF mô hình lò nhiệt:

Trong thí nghiệm này, bộ điều khiển nhiệt độ được sử dụng như một transducer
chuyển đổi tín hiệu đo từ cảm biến nhiệt sang tín hiệu điện áp. Bộ điều khiển được thực
hiện trên PLC S7-1200 của Siemens. Nhiệm vụ của bộ điều khiển này là điều khiển ON-
OFF với nhiệt độ đặt là 80 độ C và vùng trễ là 1 độ.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 43
lOMoARcPSD|16226976

Đầu tiên, mở phần mềm TIA Portal trên máy tính, tạo một project mới.

Hình 7: Tạo project mới từ TIA Portal

Tiếp theo, chọn Add new device, trong cửa sổ hiện ra chọn mã PLC tương ứng với mô
hình phần cứng là “6ES7 214-1AG40-0XB0”, bấm Add để thêm PLC vào project.

Hình 8: Chọn PLC tương ứng với phần cứng hiện có


Trong cửa sổ lập trình, chọn PLC tags à Show all tags và thêm vào các biến sau:

Hình 9: Đặt các tag là các thông số cần sử dụng trong bài thí nghiệm

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 44
lOMoARcPSD|16226976

Lò nhiệt là mô hình có đáp ứng chậm, vì vậy chúng ta không nhất thiết phải điều khiển
trong mỗi chu kì quét của PLC, ta tạo một hàm OB hỗ trợ ngắt theo chu kì 1 giây như

sau:

Hình 10: Tạo ngắt thời gian chu kỳ 1s

Trong hàm OB vừa được tạo, ta lập trình để đọc nhiệt độ và điều khiển. Tín hiệu từ bộ
điều khiển TZ4L-R4S là điện áp được đọc vào thông qua Analog Input 0 của PLC. Giá trị
được lưu ở ô nhớ IW64. Trong PLC S7-1200, điện áp ngõ vào analog giới hạn từ 0 đến
10V và giá trị tương ứng là 0 đến 27648. Ta sử dụng hàm NORM_X và SCALE_X để
chuyển tín hiệu analog đọc được sang điện áp:

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 45
lOMoARcPSD|16226976

Hình 11: Chuẩn hóa tín hiệu đọc về điện áp

Điện áp ngõ ra 2V sẽ ứng với nhiệt độ 0 độ C và 10V ứng với nhiệt độ 500 độ C. Ta sử
dụng thêm 1 bộ NORM_X và SCALE_X nữa để chuyển từ điện áp ra nhiệt độ.

Hình 12: Chuẩn hóa tín hiệu áp về nhiệt độ

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 46
lOMoARcPSD|16226976

Câu hỏi: Viết chương trình PLC chỉ sử dụng 1 bộ NORM_X và SCALE_X, chuyển
thẳng từ giá trị analog đọc được (0 – 27648) sang nhiệt độ (0 – 500 độ C).

Giải thích: (0V-10V) tương ứng ứng với giá trị từ (0-27648) => (2V-10V) tương ứng
với giá trị từ (5529-27648)
Vậy :
+Đầu vào MIN của NORM_X : 5529
+Đầu vào MAX của NORM_X :27648
+ Điện áp ngõ ra 2V sẽ ứng với nhiệt độ 0 độ C và 10V ứng với nhiệt độ 500 độ C

Tiếp theo, Lập trình điều khiển dựa vào nhiệt độ đọc được. Do yêu cầu là điều khiển với
nhiệt độ đặt là 80 độ C và vùng trễ 1 độ C nên ta so sánh nhiệt độ đọc được với hai giá trị
81 và 79 độ C. Nếu nhiệt độ đọc được lớn hơn 81 độ thì tắt ngõ ra và nếu nhiệt độ đọc
được bé hơn 79 độ thì bật ngõ ra.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 47
lOMoARcPSD|16226976

Hình 13: Lập trình điều khiển nhiệt độ ON-OFF

Sau khi lập trình xong, ta đẩy chương trình xuống PLC. Chọn PLC_1 […] ® Download
to device ® Hardware and software (only changes) như hình dưới.

Hình 14: Download chương trình xuống PLC

Chọn giao diện mạng để kết nối với PLC. Sau đó bấm Start search để tìm kiếm PLC. Sau
khi tìm được PLC, bấm Load để tải xuống.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 48
lOMoARcPSD|16226976

Hình 15: Tìm PLC kết nối

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 49
lOMoARcPSD|16226976

Hình 16: Download chương trình

Sau khi tải chương trình xuống PLC, ta có thể sử dụng chức năng Monitoring của TIA
Portal để quan sát trực tiếp các biến trong chương trình.

Hình 17: Quan sát Online bằng chế độ monitoring

Để quan sát theo thời gian dài, ta có thể sử dụng chức năng Trace của TIA Portal. Chọn
Traces ® Add new trace. Trong Trace mới được tạo, ta cấu hình tín hiệu cần quan sát:

Hình 18: Tạo một trace mới và chọn tín hiệu quan sát

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 50
lOMoARcPSD|16226976

Hình 19: Chọn phương thức lấy mẫu theo chu kì quét của hàm OB Cyclic interrupt

Sau khi cấu hình xong, chuyển qua cửa sổ Diagram, bấm Transfer trace để cấu hình
Trace xuống PLC. Sau đó bấm Activate Recording để bắt đầu quan sát:

Hình 20: Transfer trace để cấu hình xuống PLC

Hình 21: Bấm Activate Recording để bắt đầu quan sát

Hình 22: Kết quả quan sát

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 51
lOMoARcPSD|16226976

Cấu hình phần cứng: nối dây từ chân ngõ ra (Chân ứng với Tag SSR_Out trong
chương trình PLC) với chân PLS1 của module Heat control, trên lò nhiệt, vặn núm Nhiệt
độ đến 250 độ C (giá trị lớn nhất) và vặn núm Hẹn giờ đến 60 phút (giá trị lớn nhất). Đèn
trên lò nhiệt sáng báo hiệu bộ điều khiển đang điều khiển gia nhiệt cho lò.

Downloaded by TRUNG NGUY?N THÀNH (trung.nguyen070903@hcmut.edu.vn)


P a g e | 52

You might also like