You are on page 1of 4

Ôn tập Đo lường

Câu 1. Hãy giải thích tại sao cơ cấu từ điện lại không cần cản dịu riêng biệt.

Câu 2. Cho cơ cấu điện từ có cuộn dây tròn, biết sức từ động để kim cơ cấu quy được
hết thang đo là 200A.vòng. Hãy xác định dòng điện lớn nhất mà cơ cấu đo được nếu số
vòng dây của cuộn dây là 1000 vòng.
Nếu chia cuộn dây thành bốn phân đoạn giống nhau và bằng cách đổi nói cách đấu các
phân đoạn này ta có thể tạo ra ampemet từ điện nhiều thang đo. Vậy ampemet này có
mấy thang đo và giới hạn đo của mỗi thang đo bằng bao nhiêu.

Câu 3. Một cầu đo điện dung Cx, Rx (tổn hao ít), sử dụng tụ điện mẫu Rm, Cm.Thành lập
biểu thức tính Rx, Cx, tang của góc tổn hao. Cho Cm = 0,1μF, Rm =100Ω, Cx = 0,4μF ,
biết R2, R4 chạy trong dải từ 100Ω đến 1000Ω. Tìm dải đo của Rx = ?

Câu 4. Một cầu đo điện cảm dùng tụ điện mẫu RM // CM. Thành lập biểu thức tính Lx, Rx.
Biết CM = 0,1μF, RM = 100Ω ÷ 500Ω và tỷ số vai R2 = 50Ω, R3 =100Ω ÷ 500Ω. Tìm dải
đo của Rx và Lx của cuộn cảm cần đo.

Câu 5. Để đo công suất tác dụng của mạch ba pha đối xứng đầu tiên người ta dùng 1
oát mét một phần tử đo công suất tác dụng 1 pha. Oát mét chỉ P1p= 1000W. Biết Ud
=380V; Id = 4,8A . Nếu mắc sơ đồ hai oat mét để đo công suất mạch ba pha

Câu 6. Cho một miliampemet (cơ cấu) từ điện biết Icc = 0,5mA, αmax = 50 vạch, Rcc = 2
kΩ . Để mở rộng giới hạn đo cho cơ cấu mắc thêm Rs = 0,01 Ω tạo thành ampemet.
Tìm dòng điện đo được của ampemet trong các trường hợp sau :
− Khi cơ cấu chỉ 30 vạch.
− Khi cơ cấu chỉ 40 vạch.
− Khi cơ cấu chỉ giá trị cực đai.

Câu7. Trong mạch ba pha, công suất được xác định theo sơ đồ dùng 2 oátmét một
phần tử, tải đối xứng. Cho Ud = 120 V, Id = 5A.P1pha = 200 W. Xác định công suất trên
từng oátmét, công suất phản kháng của mạch ba pha. Vẽ sơ đồ mạch đo.
Câu 8. Trong mạch ba pha, công suất được xác định theo sơ đồ dùng 2 oátmét một
phần tử (có Pđm = 1000W, 150 vạch) , tải đối xứng. Cho Ud = 120 V, Id = 5A. Biết oátmét
1 chỉ 30 vạch. Xác định số chỉ của oát mét 2 , công suất tác dụng và công suất phản
kháng của mạch 3 pha của mạch ba pha. Vẽ sơ đồ mạch đo.
Câu 9. Trong mạch ba pha, công suất được xác định theo sơ đồ dùng 2 oátmét một
phần tử (có Pđm = 1000W, 150 vạch) , tải đối xứng. Cho Ud = 120 V,. Biết oátmét 1 chỉ
30 vạch, oátmét 2 chỉ 60 vạch. Xác định hệ số công suất, dòng điện dây, công suất tác
dụng và công suất phản kháng của mạch 3 pha của mạch ba pha. Vẽ sơ đồ mạch đo.
Câu 10. Để kiểm tra công tơ một pha có cấp chính xác là 2,5; Iđm = 5A; Uđm = 127V, trên
mặt công tơ có ghi: 1kWh-2500vòng, người ta dùng Oátmét điện động có Iđm = 5A,Uđm
= 150V; thang chia độ α = 150 vạch. Khi đo kim Oátmét chỉ 92 vạch. Trong ba phút đĩa
công tơ quay được 57 vòng. Xác định sai số của công tơ ?
Chương 2
Bài 1.
Một cơ cấu đo từ điện có 3 điện trở Sun để sử dụng làm Ampemet. Ba điện trở có:
R1 = 0,005 Ω, R2 = 0,45 Ω, R3 = 4,5 Ω. Cơ cấu có Rcc = 1kΩ, Icc = 50 μA.
Hãy vẽ mạch đo và tính giá trị lớn nhất của Ampemet tại các thang khác nhau đó.
Bài 2.

Icc Rcc R1 R2 R3 R4 R5

50V 100V 200V 300V 500V


Tính các điện trở phụ R1, R2, R3, R4, R5. như hình vẽ. Biết Rcc = 2kΩ, Icc = 50 μA.
Bài 3.
Cho một miliampemet từ điện có thang đo 150 vạch, với giá trị độ chia C I = 0,2
mA/vạch. Điện trở Rcc = 2 Ω. Tính giá trị điện trở Sun tương ứng để đo dòng điện 5 A,
10A, 15A.
Vẽ sơ đồ mạch đo các dòng điện trên.
Bài 4
Cho một miliampemet đo được dòng cực đại là 600 mA với thang đo 150 vạch. Nếu
dùng dụng cụ này đo dòng điện I = 30 A thì cần Rs là bao nhiêu ? Nếu kim của
Ampemet (đã mắc thêm Sun) chỉ 50 vạch thì dòng thực tế là bao nhiêu ? Biết điện trở r A
= 0,4 Ω.
Bài 5.
Một cơ cấu đo từ điện chịu được dòng điện I = 25mA. Người ta mắc thêm vào cơ cấu
này Rs = 0.02 Ω sẽ đo được dòng cực đại là 250 mA. Tính các điện trở phụ nối với cơ
cấu mới này để đo điện áp 100V; 250V và 600V. Vẽ sơ đồ Vônmet.
Bài 6.
Một cơ cấu từ điện có Icc = 30 μA nếu muốn đo được dòng 30 A thì phải mắc thêm Rs =
0,05Ω. Dùng cơ cấu này để làm Vônmét. Tìm các điện trở phụ mắc với cơ cấu để
Vônmét có thể đo được điện áp 5V, 10V, 20V ( trong 2 trường hợp: mắc nối tiếp và mắc
độc lập).
Bài 7.

Một cơ cấu đo từ điện có Icc = 0,5mA nếu muốn đo được điện áp 50V phải mắc thêm
Rf = 80kΩ.
Nếu dùng cơ cấu này làm ampemet:
a) Tìm giá trị dòng điện lớn nhất mà các thang đo dưới đây có thể đo được nếu R1 =
0,005 Ω, R2 = 0,05 Ω, R3 = 0.5 Ω.
Icc Rcc

R1 R2 R3

b) Tìm các giá trị R1, R2, R3 nếu biết giá trị cực đại của các thang đo như sau:
Icc Rcc

R1 R2 R3

5A 2A 10mA

Bài tập chương 3

Bài 1.
R3 100 1
Cho một cầu đo biết CM = 0,1 μF và tỉ số có thể thay đổi trong khoảng: và .
R4 1 100
Hãy vẽ sơ đồ cầu và tính Cx mà cầu có thể đo được.

Bài 2
Cho một đổng hồ đo điện trở dùng phương pháp đo so sánh (cầu đơn một chiều) có dải
R3
đo: 0,001÷ 9999 Ω, cầu đo điện trở cho tỷ số : 10-n ÷ 10+n , R2 là điện trở có thể điều
R4
chỉnh được trong khoảng: 10 ÷ 1000Ω. Hãy xác định các giá trị n đã cho.

Bài 3.
Cho cầu đo điện dung, có CM = 0,1 μF, RM = 125 Ω , R3 = 10 kΩ và
R4 = 14,7 kΩ, tần số của nguồn cấp 100Hz. Hãy vẽ sơ đồ cầu và tính giá trị Cx và Rx và
hệ số tổn hao của tụ trong 2 trường hợp tụ cần xác định tổn hao nhiều và tổn hao ít.

Bài 4.
Cho cầu đo điện dung, có CM = 0,1 μF, RM = 375 Ω , R3 = 10 kΩ và
R4 = 14,7 k Ω , tần số của nguồn cấp 100Hz. Hãy vẽ sơ đồ cầu và tính giá trị Cx và Rx và
hệ số tổn hao của tụ trong trường hợp tụ cần xác định và tụ mẫu đều tổn hao nhiều.

Bài 5
Cho cầu đo điện cảm dùng thành phần tụ điện mẫu tổn hao nhiều có
CM = 0,1 μF, RM = 470 Ω, R1 = 1,26kΩ, R4 = 500 Ω . Hãy vẽ sơ đồ cầu và tính giá trị Lx
và Rx của cuộn cảm thực.

Bài 6
Cho cầu đo điện cảm, nguồn cấp có tần số là 100Hz. Cầu cân bằng khi
CM = 0,1 μF, RM = 75 Ω ( biết CM // RM). R1 = 1,26kΩ, R4 = 500 Ω . Hãy vẽ sơ đồ cầu
và tính điện cảm Lx và Rx.

Bài 7
Cho cầu đo điện cảm, biết LM= 100 μH, RM = 37,1 Ω , R3 = 27,93 kΩ ,
R4 = 10kΩ .Hãy vẽ sơ đồ cầu và tính Lx , Rx của cuộn cảm thực.

Bài tập chương 4


Bài 1.
Trong mạch ba pha, công suất được xác định theo sơ đồ dùng 2 oátmét một phần
tử, tải đối xứng. Cho Ud = 120 V, Id = 5A.P3pha = 807 W. Xác định công suất trên từng
oátmét, công suất phản kháng của mạch ba pha. Vẽ sơ đồ mạch đo.
Bài 2.
Trong mạch ba pha, công suất được xác định theo sơ đồ dùng 2 oátmét một phần
tử, tải đối xứng. Cho Ud = 120 V, Id = 5A.P1pha = 200 W. Xác định công suất trên từng
oátmét, công suất phản kháng của mạch ba pha. Vẽ sơ đồ mạch đo.
Bài 3.
Trong mạch ba pha, công suất được xác định theo sơ đồ dùng 2 oátmét một phần
tử, tải đối xứng. Cho Ud = 120 V, Id = 5A.Q3pha = 200 W. Xác định công suất trên từng
oátmét, công suất tác dụng của mạch ba pha. Vẽ sơ đồ mạch đo.

Bài 4.
Trong mạch ba pha, công suất được xác định theo sơ đồ dùng 2 oátmét một phần
tử (có Pđm = 1000W, 150 vạch) , tải đối xứng. Cho Ud = 120 V, Id = 5A. Biết oátmét 1 chỉ
30 vạch. Xác định số chỉ của oát mét 2 , công suất tác dụng và công suất phản kháng
của mạch 3 pha của mạch ba pha. Vẽ sơ đồ mạch đo.
Bài 5.
Trong mạch ba pha, công suất được xác định theo sơ đồ dùng 2 oátmét một phần
tử (có Pđm = 1000W, 150 vạch) , tải đối xứng. Cho Ud = 120 V,. Biết oátmét 1 chỉ 30
vạch, oátmét 2 chỉ 60 vạch. Xác định hệ số công suất, dòng điện dây, công suất tác
dụng và công suất phản kháng của mạch 3 pha của mạch ba pha. Vẽ sơ đồ mạch đo.
Bài 6
Để kiểm tra công tơ một pha có cấp chính xác là 2,5; Iđm = 5A; Uđm = 127V, trên
mặt công tơ có ghi: 1kWh-2500vòng, người ta dùng Oátmét điện động có Iđm = 5A,Uđm
= 150V; thang chia độ α = 150 vạch. Khi đo kim Oátmét chỉ 92 vạch. Trong ba phút đĩa
công tơ quay được 57 vòng. Xác định sai số của công tơ ?
Bài 7
Dùng một Ampemet có thang đo 5A, Vônmet có thang đo 120V và oátmet có Iđm =
5A; Uđm = 120V, thang chia độ 120 vạch để đo công suất của tải trong mạch một pha.
Các thiết bị này được mắc vào mạch qua biến dòng 100/5, biến áp 6000/100. khi đo
ampemet chỉ 4A, Vônmet chỉ 100 V. Xác định công suất của mạch đo và độ chỉ của
Oátmét với giá trị cosφ = 1; 0,5; 0,3. Vẽ sơ đồ mạch đo.

You might also like