You are on page 1of 7

NHÓM 1

Yêu cầu:
1. Mỗi nhóm đánh máy trên file word, các số và công thức toán phải cho trong Mathtype. Phông
chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 (hình thức file chiếm 30% điểm của cả nhóm)
2. Tên file đặt theo quy tắc: Lớp (đầy đủ chữ và số)_Nhóm x.
3. Deadline: Chậm nhất ngày 28/11 gửi cho lớp trưởng và lớp trưởng gửi cho thầy qua email.

4
Bài 1. Trong không gian , cho các véc tơ:

A   2,1,3, 0  ; B  1,  2, 0,  1 ; C   1, 2,  1, 4  ; D   4,  5,1,3  .

Tính 2 A  B; 3 A  2 B; A  B  2C ; B  3D ; A  2 B, C .

Bài 2. Hãy viết biểu diễn tuyến tính véc tơ X qua hệ véc tơ  A1 , A2 , A3 với
A1   3, 2  ; A2   0, 1 ; A3   2,1 ; X   1, 4  .

Bài 3. Sử dụng định nghĩa, xét sự độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính của hệ véc tơ
 A1   3, 2  ; A2  1, 4  ; A3   2, 1.
Bài 4. Xét xem hệ véc tơ sau có là cơ sở của không gian tương ứng không?

 A   2, 5 ; A   1, 4  , không gian


1 2
2
.

Bài 5. Cho hệ véc tơ S   A1  1,1, 2  ; A2  1, 2, 0  ; A3  1, 0, 0  ; A4   3, 4, 4 . Chứng minh


hệ S1   A1 , A2 , A3  là một cơ sở của S . Hãy chỉ ra một cơ sở S 2 của S khác S1.

Bài 6. Một hãng dùng 3 loại vật liệu để sản xuất 5 loại sản phẩm. Cho các véc tơ:

1   2 1  3 3
         
A1   2  ; A2  1  ; A3   2  ; A4  1  ; A5   0  ,
1  1   2  2 1 
         

trong đó A j là véc tơ định mức vật liệu để sản xuất sản phẩm thứ j.

a) Chứng minh rằng, hệ B   A2 , A4 , A5  là một hệ độc lập tuyến tính.

b) Viết biểu diễn tuyến tính của các véc tơ còn lại qua hệ B và nêu ý nghĩa kinh tế của
biểu diễn tuyến tính đó.

c) Tính số lượng các loại vật liệu cần sử dụng để sản xuất tương ứng được 15, 40, 30, 60,
20 đơn vị sản phẩm từ loại 1 đến loại 5.
Bài 7. Cho Fi , i  1,3 là các vec tơ trong không gian 3
có các thành phần thứ i tương
ứng bằng  1 , các thành phần còn lại bằng 0. Chứng tỏ hệ Fi , i  1,3 là một cơ sở của
i

3
và tìm biểu diễn tuyến tính của vec tơ bất kì X  3
qua cơ sở đó.

Bài 8. Cho các ma trận:

 2 1   1 1 1 
 2 1 3     
A  ; B 3 1  ; C   2 3 0 .
 1 0 2   2 3   1 2 4 
   

Tính AC; C( 2B);  2A  B  C.


T

Bài 9. Tìm  để mỗi ma trận sau không suy biến:

  1 3 
 3 2  
a)   ; b)  0  2  .
 5 3 1 2 
 

Bài 10. Bằng việc tính định thức hoặc hạng của ma trận, hãy xét sự độc lập tuyến tính,
phụ thuộc tuyến tính của các hệ véc tơ

A   0, 3, 1 ; A   5, 3,1 ; A   1, 2, 0  .


1 2 3

Bài 11. Sử dụng phương pháp khử toàn phần, tìm hạng, một cơ sở và viết các biểu thị
tuyến tính của các hệ véc tơ ngoài cơ sở qua cơ sở đối với hệ véc tơ sau:

A   2,1, 4 ; A   3, 6, 5 ; A   9, 3, 7  .


1 2 3

Bài 12. Một hãng dùng 3 loại vật liệu để sản xuất 4 loại sản phẩm. Cho hai ma trận

 0 3 2 1
 
A   3 1 1 3  , X  5 2 0 4
1 2 2 1
 

trong đó aij cho trong ma trận A là số đơn vị vật liệu loại i dùng để sản xuất 1 đơn vị sản
phẩm loại j, x j cho trong ma trận X là số đơn vị sản phẩm loại j mà dự định sản xuất

 i  1, 3; j  1, 4 .
a. Sử dụng phép nhân ma trận, tính số lượng vật liệu các loại vừa đủ để sản xuất số lượng
các loại sản phẩm cho trong X.
b. Ký hiệu Aj là véc tơ cột thứ j của ma trận A với j  1, 4 . Bằng phương pháp khử toàn
phần, tìm biểu diễn tuyến tính của A3 qua hệ véc tơ  A1 , A2 , A4  và nêu ý nghĩa kinh
tế.
c. Sử dụng ý nghĩa vừa nêu ở phần b, với điều kiện sử dụng hết số lượng vật liệu được
tính ở phần a, nếu hãng muốn sản xuất 1 đơn vị sản phẩm loại 3, thì số lượng các loại
sản phẩm còn lại là bao nhiêu và số đơn vị sản phẩm 3 có thể sản xuất tối đa là bao
nhiêu?

Bài 13. Một hãng dùng 3 loại vật liệu thô để sản xuất 5 loại sản phẩm. Biết định mức của
3 loại vật liệu dùng để sản xuất 5 loại sản phẩm được cho bởi ma trận:

2 4 1 3 5
 
A   2 2 3 1 3
1 1 4 3 4
 

với aij cho trong ma trận A là số đơn vị vật liệu loại i cần để sản xuất ra 1 đơn vị sản

 
phẩm loại j i  1, 3; j  1, 5 ; x j là số đơn vị sản phẩm loại j mà hãng dự định sản xuất.

a) Ký hiệu Aj là véc tơ cột thứ j của ma trận A , j  1, 5. Bằng phương pháp khử toàn

 
phần, chứng minh hệ véc tơ B   A1 , A3 , A4  là một cơ sở của hệ Aj : j  1, 5 .

b) Tìm biểu thị tuyến tính của  A4 , A5  qua B và nêu ý nghĩa kinh tế của nó.
c) Tính tổng số tiền mua vật liệu vừa đủ để sản xuất 34 đơn vị sản phẩm loại 2 và 17 đơn
vị sản phẩm loại 3, biết rằng số tiền mua vật liệu vừa đủ để sản xuất 3 đơn vị sản phẩm
loại 1 và 1 đơn vị sản phẩm loại 4 là 27 triệu đồng.

Bài 14. Một hãng dùng 4 loại vật liệu thô để sản xuất 3 loại sản phẩm trung gian. Sau
đó, từ 3 loại sản phẩm trung gian hãng sản xuất ra 3 loại thành phẩm. Cho các ma trận:

 2 1 1
  2 1 1
4 1 2  
A ,B  1 1 1,
 3 2 2 1 0 2
   
 2 0 3

với aij cho trong ma trận A là số đơn vị vật liệu thô loại i cần để sản xuất 1 đơn vị sản
phẩm trung gian loại j, b jk cho trong ma trận B là số đơn vị sản phẩm trung gian loại j

 
cần để sản xuất 1 đơn vị thành phẩm loại k i  1, 4; j, k  1,3 .

a) Tính số đơn vị vật liệu thô mỗi loại vừa đủ để sản xuất 120,130, 240 đơn vị sản phẩm
trung gian loại 1, 2, 3 tương ứng.
b) Gọi M là tổng các phần tử thuộc hàng 2 của ma trận AB . Tính 3M và nêu ý nghĩa
kinh tế của kết quả tìm được.

2 3 1 
   1 0 2 
Bài 15. Cho ma trận A   0 1 2  , B   
1 4    1 3 1
 
a) Tìm  để ma trận A là không suy biến.
b) Với   1 hãy tìm ma trận X thỏa mãn XA  B  X , E là ma trận đơn vị cấp 3 bằng
phương pháp ma trận nghịch đảo.
Bài 16. Tìm  để hệ phương trình tuyến tính sau là hệ Cramer và với   1 tìm nghiệm
của hệ tương ứng theo phương pháp ma trận nghịch đảo.

2 x1  x2   x3 3

 x1 2 x2 2 x3 1 .
3x  x3  5.
 1

Bài 17. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp khử toàn phần (tìm nghiệm tổng
quát và chỉ ra một nghiệm riêng của hệ)
 x1  2 x2  3x3  x4   5

2 x1  x2  x3  4 x4  1 ,
 x  2 x  3x  3 x  1
 1 2 3 4

Bài 18. Tìm một nghiệm không âm của hệ ràng buộc sau

 x1  2 x2  x3  x4  2 x5  3

3 x1  x3  5 x4  2 x5  2 ;
2 x  x  x  2 x  x  3
 1 2 3 4 5

Bài 19. Tìm một nghiệm của hệ ràng buộc sau bằng phương pháp khử toàn phần

2 x1  x2  3x3  4

 x1  2 x2  x3  2 x4 3
5 x  x  x  3 x  x  3 ;
 1 2 3 4 5

 x  0, j  1, 5
 j

Bài 20. Chuyển hệ hỗn hợp sau về dạng chính tắc rồi tìm một nghiệm của hệ:

2 x1  x2  3 x3   4

 x1  x2  2 x3  3
 3 x  4x  x  5 ;
 1 2 3

 x  0, j  1, 3
 j
Bài 21. Một hãng sử dụng 3 loại vật liệu để sản xuất 4 loại sản phẩm. Cho các ma trận

2 1 1 2  28 
   
A   1 2 3 1  , B   49  , C   4 3 5 7  , X   x1 x4  ,
T
x2 x3
2 1 1 3  33 
   

trong đó aij cho trong ma trận A là số đơn vị vật liệu loại i dùng để sản xuất 1 đơn vị sản
phẩm loại j, bi cho trong ma trận B là số lượng đơn vị vật liệu loại i mà hãng sử dụng,
c j cho trong ma trận C là lãi của một đơn vị sản phẩm loại j và x j cho trong ma trận X

 
là sản lượng sản phẩm loại j i  1,3; j  1, 4 .

a) Viết hệ ràng buộc tuyến tính xác định số lượng các loại sản phẩm mà hãng có
thể sản xuất khi sử dụng hết số vật liệu cho trong B. Tìm một nghiệm cơ sở, với x2 , x3 , x4
là các ẩn cơ sở, của hệ này bằng phương pháp khử toàn phần. Tính tổng số lãi ứng với
kết quả vừa tìm được.

b) Ký hiệu A j là véc tơ cột thứ j của ma trận A với j  1, 4 . Sử dụng kết quả của ý
a), viết biểu diễn tuyến tính của A1 quan hệ véc tơ  A2 , A3 , A4  và nêu ý nghĩa kinh tế của
nó. Dựa vào ý nghĩa vừa nêu, nếu hàng sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm 1, với điều
kiện vẫn sử dụng hết số vật liệu cho trong B, thì tổng số lãi thay đổi như thế nào?

Bài 22. Một hãng sự định sẽ sản xuất 4 loại sản phẩm A, B, C, D. Định mức về chi phí vật
liệu và lợi nhuận (1.000 đồng) trên 1 đơn vị sản phẩm được cho ở bảng sau:

Sản phẩm A B C D
Chi phí vật liệu 3 2 3 1
Chi phí tiền công 1 3 1 4
Lợi nhuận 2 1 1 3
a) Viết hệ ràng buộc tuyến tính xác định số lượng các loại sản phẩm cần sản xuất
sao cho tổng chi phí vật liệu 290 triệu đồng, tổng chi phí tiền công không quá 410 triệu
đồng và tổng số lợi nhuận không dưới 320 triệu đồng.

b) Sử dụng phương pháp khử toàn phần, tìm số sản phẩm mỗi loại cần sản xuất
thỏa mãn các yêu cầu ở câu a), biết rằng công ty chỉ sản xuất các sản phẩm A, B và D.

Bài 23. Người ta sử dụng 3 loại thảo dược I, II và III để chiết suất ra 2 loại hóa chất A và
B. Lượng hóa chất mỗi loại và chi phí (triệu đồng) tính trên 1 đơn vị thảo dược mỗi loại
khi chiết suất được cho ở bảng sau:

Thảo dược I II III

Hóa chất A 5 1 3
Hóa chất B 3 2 3

Chi phí 8 5 6

Mỗi loại dược liệu cần sử dụng bao nhiêu để chiết suất được tối thiểu: 200đv hóa chất A,
150đv hóa chất B và chi phí không vượt quá 350 triệu đồng?

Bài 24. Khảo sát thị trường của 3 loại hàng hóa có liên quan 1, 2, 3. Lượng cung và lượng
cầu của loại hàng hóa i là các hàm phụ thuộc vào giá thị trường pi i  1,3 của cả 3 loại 
hàng hóa và được cho bởi:

q1s  12   p1 q1d  20  3 p1  p2
 
Hệ phương trình cung q2s  14  2 p2 , và hệ phương trình cầu q2d  17  2 p1  2 p2  p3
 q s  9  3 p q d  70  p  3 p
 3 3  3 1 2

trong đó  là tham số thực.

Thị trường hàng hóa i được gọi là cân bằng nếu qis  qid , i  1,3 .

a) Hãy lập hệ phương trình để xác định các mức giá p1 , p2 , p3 làm cân bằng cả ba
thị trường của cả ba loại hàng hóa trên dưới dạng ma trận. Tìm điều kiện của  để hệ
phương trình thu được là hệ Cramer.

b) Với   1 , sử dụng phương pháp khử toàn phần xác định các mức giá cân
bằng thị trường của ba loại hàng hóa trên.

Bài 25. Cho dạng toàn phương q  x1, x2 , x3   2 x12  4 x22  2 x32  4 x1x2   x2 x3  2 x1x3 với 
là tham số thực.

a) Tìm  sao cho q 1,1, 2   20.

b) Với   0 , viết dạng toàn phương đã cho về dạng ma trận và kiểm tra tính xác định
dấu của dạng toàn phương đó.
Bài 26. Ba hãng cùng tham gia sản suất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Kí hiệu xi , pi lần
lượt là sản lượng và giá bán mỗi đơn vị sản phẩm của hãng i, (i = 1, 2, 3). Biết giá bán sản
phẩm của mỗi hãng phụ thuộc vào sản lượng của tất cả các hãng như sau:

p1  340   2 x1  x3  , p2  380   2 x1  3 x2  2 x3  , p3  240   2 x2  4 x3 

a) Biểu diễn dưới dạng biểu thức ma trận hàm tổng doanh thu của cả 3 hãng theo biến
x1, x2 , x3 . Kiểm tra tính xác định dấu của dạng toàn phương có trong biểu thức của hàm
tổng doanh thu đó.
b) Biểu diễn dưới dạng biểu thức ma trận của hàm tổng doanh thu của hai hãng 1 và 2
theo x1, x2 , x3 .

Bài 27. Ba hãng cùng tham gia sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Kí hiệu xi , pi lần
lượt là sản lượng và giá bán mỗi đơn vị sản phẩm của hãng i ( i  1, 2,3 ). Biết sản lượng
của mỗi hãng phụ thuộc vào giá bán sản phẩm của tất cả các hãng như sau :

x1  40  2 p1  2 p2  2 p3 , x2  90  p1  2 p2  4 p3 , x3  70  p1  p2  2 p3.

a) Hãy tính tổng doanh thu của cả ba hãng, biết rằng sản lượng của ba hãng lần lượt là 130,
105 và 125.

b) Tính và biểu diễn dưới dạng ma trận hàm tổng doanh thu của cả 3 hãng theo biến

X   x1 x3  . Kiểm tra tính xác định dấu của dạng toàn phương có trong biểu thức
T
x2

của hàm tổng doanh thu nói trên.

You might also like