Professional Documents
Culture Documents
Kệ là một thể thơ ñặc biệt trong văn học Phật giáo. Kệ
thường có 4 câu. Theo hình thức cấu tạo có thể phân thành
hai loại :
-Thông kệ : gồm 4 câu, mỗi câu có 8 chữ.
-Biệt kệ : gồm 4 câu, có thể là 7, 6 ,5, 4 chữ.
Kệ dùng ñể diễn tả sự giác ngộ gọi là kệ ngộ giải. Kệ
cũng dùng khi thiền sư sắp mất, truyền pháp cho ñệ tử gọi
là kệ phó pháp. Thông thường kệ dùng ñể diễn tả thiền tâm,
hoặc ñưa ra một quan ñiểm về triết lý. Kệ cũng ñược gọi là
tụng khi tác giả ñưa ra ý kiến của mình về một công án. Thí
dụ những bài tụng trong tập Cửa Không Cửa. Nhưng những
bài tụng trong Bích Nham Lục thì lại nhiều hơn 4 câu, và số
chữ trong câu cũng không nhất ñịnh, có thể dài ngắn tùy
theo cảm hứng của tác giả.
2 Dương ðình Hỷ
Bài 1.
一 問 一 答
Nhất vấn nhất ñáp
賓 主 歷 然
Tân chủ lịch nhiên
不 問 不 答
Bất vấn bất ñáp
如 何 辨 別
Như hà biện biệt.
(Ngũ ðăng hội nguyên, Tây Lâm Sùng Áo thiền sư) T ð
Có hỏi có ñáp
Chủ khách rõ ràng
Không hỏi, không ñáp
Biết làm sao phân ?
Chú Thích : các bài có ghi Tð là chép lại bản chữ Hán trong cuốn Từ ðiển Thuật Ngữ
Thiền Tông của Thông Thiền, ghi chú xuất xứ cũng chép theo sách ñó.
Bài 2.
南 山 有 箇 老 魔 王
Nam sơn hữu cá lão ma vương
炯 炯 雙 眸 放 電 光
Quýnh quýnh song mâu phóng ñiện quang
口 似 血 盆 呵 佛 祖
Khẩu tự huyết bồn ha Phật Tổ
牙 如 劍 樹 罵 諸 方
Nha như kiếm thụ mạ chư phương
(Ngũ ðăng hội nguyên, Từ Ngạn Sung thiền sư) T ð
Bài 3 .
塵 世 勞 生 早 晚 休
Trần thế lao sinh tảo vãn lưu
隨 波 逐 浪 漫 悠 悠
Tuỳ ba trục lãng mạn du du
如 今 林 下 安 禪 客
Như kim lâm hạ an thiền khách
幾 箇 無 心 得 到 頭
Cơ cá vô tâm ñắc ñáo ñầu.
(Gia Thái Phổ ðăng lục, Khô Mộc Thành thiền sư) Tð
Bài 4.
張 公 會 看 脈
Trung công hội khán mạch
李 公 會 使 藥
Lý công hội sử dược
兩 箇 競 頭 醫
Lưỡng cá cạnh ñầu y
一 時 用 不 得
Nhất thời dụng bất ñắc.
(Ngũ ðăng hội nguyên, Sở An Huệ Phương thiền sư) T ð
4 Dương ðình Hỷ
Bài 5.
座 主 巴 鼻
Toạ chủ ba tỵ
懸 河 無 滯
Huyền hà vô trệ
地 涌 金 蓮
ðịa dõng kim liên
手 擎 如 意
Thủ kình như ý
(Thiền Uyển Mông cầu, Cốc Tuyền Ba Tỵ) T ð
Tọa chủ Ba Tỵ
Ăn nói trơn chu
ðất nở sen vàng
Tay cầm như ý.
Bài 6.
十 方 世 界
Thập phương thế giới
天 上 天 下
Thiên thượng thiên hạ
我 今 盡 知
Ngã kim tận tri
無 如 佛 者
Vô như Phật giả
Những bài thiền kệ 5
堂 堂 魏 魏
ðường ñường ngụy ngụy
為 天 人 師
Vi nhân thiên sư
故 我 禮 足
Cố ngã lễ túc
讚 歎 歸 依
Tán thán quy y.
(Bạch Cư Dị trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 7.
識 得 衣 中 寶
Thức ñắc y trung bảo
無 明 醉 自 醒
Vô minh tuý tự tỉnh
百 骸 俱 消 散
Bách hài câu tiêu tán
一 物 鎮 長 靈
Nhất vật trấn trường linh.
(ðơn Hà trong Tổ ðình Tập)
Bài 8.
心 即 佛 佛 即 心
Tâm tức Phật, Phật tức tâm
妙 旨 靈 明 達 古 今
Diệu chỉ linh minh ñạt cổ kim
春 來 自 是 春 花 笑
Xuân lai tự thị xuân hoa tiếu
秋 到 無 非 秋 水 深
Thu ñáo vô phi thu thuỷ thâm.
(Phật tâm ca) T ð
Bài 9.
參 禪 弟 一
Tham thiền ñệ nhất
不 可 輕 忽
Bất khả khinh hốt
錯 過 當 機
Thác quá ñương cơ
何 時 悟 入
Hà thời ngộ nhập
(Thiền tịnh hợp yếu của thiền sư Phương Tụ Thành ) Tð
Bài 10.
參 禪 弟 一
Tham thiền bậc nhất
超 群 出 格
Siêu quần xuất cách
非 屬 靈 山
Phi thuộc linh sơn
豈 傳 少 室
Khởi truyền thiếu thất
(Thiền tịnh hợp yếu của thiền sư Phương Tụ Thành) T ð
Bài 11.
參 禪 弟 一
Tham thiền ñệ nhất
漆 桶 打 脫
Tất dõng ñả thoát
撒 手 懸 崖
Tát thủ huyền nhai
那 問 死 活
Na vấn tử hoạt.
(Thiền tịnh hợp yếu của thiền sư Phương Tụ Thành) T ð
Bài 12.
此 病 彼 圓 寂
Thử bệnh bỉ viên tịch
吾 門 何 得 失
Ngô môn hà ñắc thất
生 死 若 空 花
Sinh tử nhược không hoa
去 來 如 鳥 跡
Khứ lai như ñiểu tích.
(Pháp Diễn ngữ lục, ðiệu ngũ tổ Diễn hoà thượng) Tð
Bài 13.
夢 中 聞 版 響
Mộng trung văn bản hưởng
覺 後 蝦 蟆 啼
Giác hậu hà mô ñề
蝦 蟆 與 版 響
Hà mô dữ bản hưởng
山 嶽 一 時 齊
Sơn nhạc nhất thời tề.
(Ngũ ñăng hội nguyên, Thế Kỳ thủ toạ) T ð
Bài 14.
演 教 非 為 教
Diễn giáo phi vi giáo
聞 名 不 認 名
Văn danh bất nhận danh
二 邊 俱 不 立
Nhị biên câu bất lập
中 道 不 須 行
Trung ñạo bất tu hành
見 月 休 看 指
Kiến nguyệt hưu khán chỉ
歸 家 罷 問 程
Quy gia bãi vấn trình.
(Ngoạn châu ngâm của thiền sư ðơn Hà trong Tổ ðường Tập)
Bài 15.
瑞 巖 一 隻 破 木 靴
Thuỵ Nham nhất chích phá mộc ngoa
幾 箇 欃 來 盡 要 拖
Cơ cá sàm lai tận yếu ñà
1 Dương ðình Hỷ
唯 有 老 僧 能 踢 脫
Duy hữu lão tăng năng thích thoát
出 門 赤 腳 笑 呵 呵
Xuất môn xích cước tiếu ha ha.
(Như tịnh ngữ lục) T ð
Bài 16.
參 禪 弟 一
Tham thiền ñệ nhất
祖 意 歷 歷
Tổ ý lịch lịch
瞬 目 揚 眉
Thuấn mục dương my
擬 議 不 及
Nghĩ nghị bất cập.
(Chương ðạo Khuông thiền sư, Cảnh ðức truyền ñăng lục) T ð
Bài 17.
此 珠 無 狀 非 大 小
Thử châu vô trạng phi ñại tiểu
盡 夜 圓 明 悉 能 照
Tận dạ viên minh tất năng chiếu
Những bài thiền kệ 1
用 時 無 處 復 無 蹤
Dụng thời vô xứ phục vô tung
行 住 相 隨 常 了 了
Hành trú tương tuỳ thường liễu liễu.
(Lộng châu ngâm của thiền sư ðơn Hà trong Tổ ðường Tập)
Bài 18.
從 征 萬 里 走 風 沙
Tòng chinh vạn lý tẩu phong sa
南 北 東 西 總 是 家
Nam Bắc ðông Tây tổng thị gia
落 得 胸 中 空 索 索
Lạc ñắc hung trung không sách sách
凝 然 心 是 白 蓮 花
Ngưng nhiên tâm thị bạch liên hoa.
(Na Luật Sở Tài trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 19.
震 旦 闊 無 別 路
Chấn ðán khoát vô biệt lộ
要 假 姪 孫 腳 下 行
1 Dương ðình Hỷ
Bài 20.
學 道 猶 如 守 禁 城
Học ñạo do như thủ Cấm thành
晝 防 六 賊 夜 惺 惺
Trú phòng lục tặc dạ tinh tinh
中 軍 主 將 能 行 令
Trung quân chủ tướng năng hành lệnh
不 動 干 戈 自 太 平
Bất ñộng can qua tự thái bình.
(Tánh Không Diệu Phổ thiền sư trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 21.
直 下 猶 難 會
Trực hạ do nan hội
尋 言 轉 便 賒
Những bài thiền kệ 1
Bài 22.
參 禪 弟 一
Tham thiền ñệ nhất
何 有 顧 惜
Hà hữu cố tích
放 下 渾 身
Phóng hạ hồn thân
透 過 荊 棘
Thấu quá kinh cức.
(Thiền tịnh hợp yếu của thiền sư Phương Tự Thành) T ð
Bài 23.
山 僧 本 無 積 蓄
Sơn tăng bản vô tích súc
且 得 粥 足 飯 足
1 Dương ðình Hỷ
Bài 24.
六 十 頭 來 生 兔 角
Lục thập ñầu lai sanh thố giác
龜 毫 打 就 黃 金 索
Quy hào ñả tựu hoàng kim sách
縳 取 虛 空 活 潑 行
Phục thủ hư không hoạt bát hành
與 渠 共 往 無 生 國
Dữ cừ cộng vãng vô sanh quốc.
(Tĩnh Thành thiền sư trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 25.
團 團 馳 走 不 停 留
ðoàn ñoàn trì tẩu bất ñình lưu
無 箇 明 人 指 路 頭
Những bài thiền kệ 1
Bài 26.
高 也 着 低 也 着
Cao dã trước ñê dã trước
落 落 圓 音 遍 漻 廓
Lạc lạc viên âm biến liêu khuếch
十 方 內 外 更 無 他
Thập phương nội ngoại cánh vô tha
不 用 無 繩 而 自 縛
Bất dụng vô thằng nhi tự phọc.
(Huyền Sa Sư Bị trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 27.
雲 黃 山 下 老 禪 魔
Vân Hoàng Sơn hạ lão thiền ma
凌 篦 宗 風 罪 過 多
1 Dương ðình Hỷ
Bài 28.
垢 淨 共 住
Cấu tịnh cộng trú
水 波 同 體
Thuỷ ba ñồng thể
觸 埂 迷 著
Xúc cảnh mê trước
浩 然 忘 歸
Hạo nhiên vong quy
三 世 平 等
Tam thế bình ñẳng
本 來 清 淨
Bổn lai thanh tịnh
一 念 不 起
Nhất niệm bất khởi
即 見 佛 心
Tức kiến Phật tâm.
(ðạo Ngộ thiền sư trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Những bài thiền kệ 1
Bài 29.
多 見 人 念 佛
ða kiến nhân niệm Phật
口 甜 心 裏 苦
Khẩu ñiềm tâm lý khổ
滿 肚 是 蛇 兒
Mãn ñỗ thị xà nhi
瞋 心 如 猛 虎
Sân tâm như mãnh hổ
枉 把 藏 陘 看
Uổng bả tạng kinh khán
念 佛 是 惡 口
Niệm Phật thị ác khẩu
口 善 心 不 淨
Khẩu thiện tâm bất tịnh
念 佛 無 感 應
Niệm Phật vô cảm ứng
一 照 四 方 明
Nhất chiếu tứ phương minh
心 如 天 寶 鏡
Tâm như thiên bảo kính.
1 Dương ðình Hỷ
(Phần Dương Thiện Chiếu thiền sư trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 30.
一 尺 水 一 丈 波
Nhất xích thuỷ nhất trượng ba
五 百 生 前 不 奈 何
Ngũ bách sinh tiền bất nại hà
不 洛 不 昧 商 量 也
Bất lạc bất muội thương lượng dã
依 前 撞 入 葛 藤 窠
Y tiền tràng nhập cát ñằng khoa
阿 呵 呵 會 也 麼
A ha ha hội dã ma
若 是 爾 灑 灑 落 落
Nhược thị nhĩ lệ lệ lạc lạc
不 妨 我 哆 哆 和 和
Bất phương ngã ña ña hoà hoà
神 歌 社 舞 自 成 曲
Thần ca xã vũ tự thành khúc
拍 手 其 間 唱 哩 囉
Những bài thiền kệ 1
Bài 31.
龍 生 龍 鳳 生 鳳
Long sinh long phụng sinh phụng
老 鼠 養 兒 沿 屋 棟
Lão thử dưỡng nhi duyên ốc ñống
達 磨 大 師 不 會 禪
ðạt Ma ñại sư bất hội thiền
歷 魏 游 粱 干 打 哄
Lịch Nguỵ du Lương can ñả hống.
(Quang Hiếu Thâm thiền sư trong Ngũ ñăng hội nguyên) T ð
Bài 32.
山 居 茅 瓦 竹 為 椽
Sơn cư mao ngoã trúc vi duyên
守 道 安 貧 樂 自 然
2 Dương ðình Hỷ
Bài 33.
粥 罷 令 教 洗 鉢 盂
Chúc bãi lịnh giáo tẩy bát vu
豁 然 心 地 自 相 符
Hoát nhiên tâm ñịa tự tương phù
而 今 參 飽 叢 林 客
Nhi kim tham bão tòng lâm khách
且 道 其 間 有 悟 無
Thảo ñạo kỳ gian hữu ngộ vô.
(Thiên ðồng trong tiết Triệu Châu tẩy bát trong Tòng Dung lục)
Dậy ông ăn cháo, rồi rửa bát
Tâm ñã mở rồi, cùng ñạo thông
Như nay người học ñến tham hỏi
Biết có người nào khai ngộ không ?
Bài 34.
參 禪 弟 一
Tham thiền ñệ nhất
萬 鈞 努 力
Vạn quân nỗ lực
Những bài thiền kệ 2
衝 開 銀 山
Xung khai ngân sơn
撞 倒 鐵 壁
Tràng ñảo thiết bích.
(Phương Tụ Thành trong Phật Quang ðại từ ñiển)
Chú Thích : 1 quân = 30 cân
Bài 35.
兩 暍 與 三 暍
Lưỡng hạt dữ tam hạt
作 者 知 機 變
Tác giả tri cơ biến
若 謂 騎 虎 頭
Nhược vị kỵ hổ ñầu
二 俱 成 瞎 漢
Nhị câu thành hạt hán
誰 瞎 暵
Thuỳ hạt hán
拈 來 天 下 與 人 看
Niêm lai thiên hạ dữ nhân khán.
(Tuyết ðậu Trùng Hiển trong Bích Nham lục)
Bài 36.
龍 牙 山 裏 龍 無 眼
Long Nha sơn lý long vô nhãn
死 水 何 會 振 古 風
Tử thuỷ hà hội chấn cổ phong
禪 板 蒲 團 不 能 用
Thiền bản bồ ñoàn bất năng dụng
只 應 分 付 與 盧 公
Chỉ ứng phân phó dữ Lô công.
(Tuyết ðậu trong Bích Nham lục)
Bài 37.
江 國 春 風 吹 不 起
Giang quốc xuân phong xuy bất khởi
鷓 鴣 啼 在 深 花 裏
Chá Cô ñề tại thâm hoa lý
三 級 浪 高 魚 化 龍
Tam cấp lãng cao ngư hoá long
癡 人 猶 戽 夜 塘 水
Si nhân do hố dạ ñường thuỷ.
(Tuyết ðậu trong Bích Nham lục)
Giang quốc gió xuân thổi chẳng dậy
Dưới hoa Chá Cô hót xôn xao
Cá hoá rồng, vượt ba cấp sóng
Người ngu ñêm vẫn tát nước ao.
Những bài thiền kệ 2
Bài 38.
一 個 兩 個 千 萬 個
Nhất cá lưỡng cá thiên vạn cá
脫 却 籠 頭 卸 角 馱
Thoát khước lung ñầu tá giác ñà
左 轉 右 轉 隨 後 來
Tả chuyển hữu chuyển tuỳ hậu lai
柴 胡 要 打 劉 鐵 磨
Tử hồ yêu ñả Lưu Thiết Ma .
(Tuyết ðậu trong Bích Nham lục)
Bài 39.
大 地 絕 纖 埃
ðại ñịa tuyệt tiêm ai
何 人 眼 不 開
Hà nhân nhãn bất khai
始 隨 芳 草 去
Thuỷ tuỳ phương thảo khứ
又 逐 落 花 回
Hựu trục lạc hoa hồi
嬴 鶴 翹 寒 木
Doanh hạc kiều hàn mộc
狂 猿 嘯 古 臺
2 Dương ðình Hỷ
Bài 40.
阿 呵 呵 了 阿 呵 呵
A ha ha liễu a ha ha
聚 洛 都 如 螻 蟻 窠
Tụ lạc ñô như lâu nghĩ khoa
一 弄 火 銷 無 影 迹
Nhất lộng hoả tiêu vô ảnh tích
幾 人 於 此 悟 南 柯
Kỷ nhân ư thử ngộ Nam Kha.
(Từ Thọ Hoài Thâm trong Thiền Lâm Châu Cơ)
A ha ha ! Rồi a ha ha !
Tụ, tán giống như tổ kiến à
ðùa một mồi lửa không còn vết
Mấy ai ñã tỉnh giấc Nam Kha.
Bài 41.
Những bài thiền kệ 2
我 自 歸 林 已
Ngã tự quy lâm dĩ
已 與 世 相 疏
Dĩ dữ thế tương sơ
賴 有 善 知 識
Lại hữu thiện tri thức
時 能 過 我 盧
Thì năng quá ngã lô.
(Thiền sư ñạo pháp tinh thông trong Thiền Lâm Bảo Huấn)
Từ khi về rừng ở
ðã xa lạ với ñời
May có thiện tri thức
Thường ghé thăm nhà tôi.
Bài 42.
白 雲 生 處 疏 山 寺
Bạch vân sinh xứ sơ sơn tự
無 水 無 柴 世 得 知
Vô thuỷ vô sài thế ñắc tri
若 問 道 人 今 日 事
Nhược vấn ñạo nhân kim nhật sự
木 蛇 鑽 破 鐵 鍋 兒
Mộc xà toàn phá thiết oa nhi.
(Môn chức vị trong Thiền Lâm Tăng bảo truyện)
Bài 43.
2 Dương ðình Hỷ
狗 子 佛 性 無
Cẩu tử Phật tánh vô
趙 州 不 自 嘑
Triệu Châu bất tự hô
娘 生 今 勘 破
Nương sinh kim khám phá
佛 祖 嘴 都 盧
Phật Tổ chuỷ ñô lô.
(Chuyện thiền sư Bội Chương Hoàng trong Vân Cư Sơn Chí)
Bài 44.
如 聾 如 啞
Như lung như á
偪 塞 乾 坤
Bức tắc càn khôn
知 痛 知 痒
Tri thống tri dưỡng
能 有 幾 箇
Năng hữu cơ cá.
(Huệ Nam ngữ lục) T ð
Như câm như ñiếc
ðầy cả càn khôn
Biết ñau biết ngứa
Có ñược mấy ông ?
Bài 45.
Những bài thiền kệ 2
語 不 離 窠 道
Ngữ bất ly khoả ñạo
焉 能 出 蓋 纏
Yên năng xuất cái triền
片 雲 橫 谷 口
Phiến vân hoành cốc khẩu
迷 卻 幾 人 原
Mê khách cơ nhân duyên.
(trích Vân Phong Văn Duyệt thiền sư trong Ngũ ðăng hội nguyên)
Bài 46.
不 方 細 行 輸 先 手
Bất phương tế hạnh thâu tiên thủ
自 覺 麤 心 愧 撞 頭
Tự giác thô tâm quý tràng ñầu
局 破 腰 間 斧 柯 爛
Cục phá yêu gian phủ kha lạn
洗 清 凡 骨 共 仙 游
Tẩy thanh phàm cốt cộng tiên du.
(Trích trong Truyền ñăng lục) T ð
多 中 即 一 一 中 多
ða trung tức nhất nhất trung ña
浪 裏 全 提 水 是 波
Lãng lý toàn ñề thuỷ thị ba
波 水 滅 時 多 一 盡
Ba thuỷ diệt thời ña nhất tận
日 輪 當 午 見 星 河
Nhật luân ñương ngọ kiến tinh hà.
(Hoàng Long Thảo ðường Thanh thiền sư trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 48.
我 見 出 家 人
Ngã kiến xuất gia nhân
不 入 出 家 學
Bất nhập xuất gia học
欲 知 真 出 家
Dục tri chân xuất gia
心 淨 無 繩 索
Tâm tịnh vô thằng sách
澄 澄 孤 玄 妙
Trừng trừng cô huyền diệu
如 如 無 倚 託
Như như vô ỷ thác
三 界 任 縱 橫
Những bài thiền kệ 2
Bài 49.
主 人 公 諾 聽 我 語
Chủ nhân công nặc thính ngã ngữ
死 生 流 轉 無 停 住
Tử sanh lưu chuyển vô ñình trú
今 日 忙 兮 明 日 忙
Kim nhật mang hề minh nhật mang
靈 光 一 點 何 時 悟
Linh quang nhất ñiểm hà thời ngộ.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
3 Dương ðình Hỷ
Bài 50.
主 人 公 諾 聽 我 道
Chủ nhân công nặc thính ngã ñạo
貪 名 逐 利 何 時 了
Tham danh trục lợi hà thời liễu
爭 如 識 取 自 家 珍
Tranh như thức thủ tự gia trân
靈 光 灼 灼 無 邊 表
Linh quang chước chước vô biên biểu.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 51.
主 人 公 諾 聽 我 勸
Chủ nhân công nặc thính ngã khuyến
浮 生 莫 作 詐 欺 漢
Phù sinh mạc tác trá khi hán
暗 裏 雖 然 瞞 得 來
Ám lý tuy nhiên man ñắc lai
明 中 依 舊 還 梢 散
Minh trung y cựu hoàn tiêu tán.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Những bài thiền kệ 3
Bài 52.
主 人 公 諾 聽 我 說
Chủ nhân công nặc thính ngã thuyết
百 歲 光 陰 如 電 掣
Bách tuế quang âm như ñiện chế
四 十 五 十 不 回 頭
Tứ thập ngũ thập bất hồi ñầu
問 君 更 待 何 時 節
Vấn quân cánh ñãi hà thời tiết.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 53.
主 人 公 諾 聽 我 囑
Chủ nhân công nặc thính ngã chúc
今 年 已 是 五 十 六
Kim niên dĩ thị ngũ thập lục
為 人 終 是 費 分 疎
Vi nhân chung thị phí phân sơ
何 日 口 邊 生 白 醭
Hà nhật khẩu biên sinh bạch phốc.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
3 Dương ðình Hỷ
Bài 54.
十 方 同 一 等
Thập phương ñồng nhất ñẳng
此 是 真 如 寺
Thử thị chân như tự
裏 有 無 量 壽
Lý hữu vô lượng thọ
本 來 無 名 字
Bổn lai vô danh tự
凡 夫 不 入 理
Phàm phu bất nhập lý
心 緣 世 上 事
Tâm duyên thế thượng sự
乞 錢 買 瓦 木
Khất tiền mãi ngoã mộc
蓋 他 虛 空 地
Cái tha hư không ñịa
却 被 六 賊 驅
Khước bị lục tặc khu
背 却 真 如 智
Bối khước chân như trí
終 日 受 艱 辛
Chung nhật thọ gian tân
妄 想 圖 名 利
Những bài thiền kệ 3
Bài 55.
我 見 利 智 人
Ngã kiến lợi trí nhân
觀 者 便 知 意
Quán giả tiện tri ý
不 假 尋 文 字
Bất giả tầm văn tự
直 入 如 來 地
Trực nhập Như Lai ñịa
心 不 逐 諸 緣
3 Dương ðình Hỷ
Bài 56.
古 佛 路 淒 淒
Cổ Phật lộ thê thê
愚 人 到 却 迷
Ngu nhân ñáo khước mê
只 緣 前 業 重
Chỉ duyên tiền nghiệp trọng
所 以 不 能 知
Sở dĩ bất năng tri
欲 識 無 為 理
Dục thức vô vi lý
心 中 不 掛 絲
Tâm trung bất quải ty
Những bài thiền kệ 3
生 生 勤 苦 學
Sinh sinh cần khổ học
必 定 覩 天 師
Tất ñịnh ñổ thiên sư.
(Xả ðắc trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 57.
各 有 天 真 佛
Các hữu thiên chân Phật
號 之 為 寶 王
Hiệu chi vi bảo vương
珠 光 日 夜 照
Châu quang nhật dạ chiếu
玄 妙 卒 難 量
Huyền diệu tốt nan lương
盲 人 常 兀 兀
Manh nhân thường ngột ngột
那 肯 怕 災 殃
Na khẳng phạ tai ương
唯 貪 淫 佚 業
Duy tham dâm dật nghiệp
此 輩 實 堪 傷
3 Dương ðình Hỷ
Bài 59.
萬 派 都 從 一 派 流
Vạn phái ñô tòng nhất phái lưu
萬 川 還 到 海 中 收
Vạn xuyên hoàn ñáo hải trung thu
看 得 真 源 無 滴 水
Khán ñắc chân nguyên vô trích thuỷ
青 天 湛 湛 月 輪 秋
Thanh thiên trạm trạm nguyệt luân thu.
(Thiên Ninh Pháp Chu ðạo Tế trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 60.
將 謂 衣 中 有 寶 珠
Tương vị y trung hữu bảo châu
衣 穿 方 信 寶 珠 無
Y xuyên phương tín bảo châu vô
前 年 尚 有 無 珠 說
Tiền niên thượng hữu vô châu thuyết
今 日 無 珠 說 也 無
Kim nhật vô châu thuyết dã vô.
3 Dương ðình Hỷ
(Thiên Ninh Pháp Chu ðạo Tế trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 61.
汝 學 作 禪
Nhữ học tác thiền
為 學 作 佛
Vi học tác Phật
若 學 坐 禪
Nhược học toạ thiền
禪 非 坐 臥
Thiền phi toạ ngoạ
若 學 坐 佛
Nhược học toạ Phật
佛 非 定 相
Phật phi ñịnh tướng
於 無 住 法
Ư vô trú pháp
不 應 取 捨
Bất ưng thủ xả
汝 若 坐 佛
Nhữ nhược toạ Phật
即 是 殺 佛
Tức thị sát Phật
若 執 坐 相
Nhược chấp toạ tướng
Những bài thiền kệ 3
非 達 其 理
Phi ñạt kỳ lý.
(Hoài Nhượng trong Hảo Tuyết Tuyết Phiến)
Bài 62.
棒 頭 筆 下 宜 精 審
Bổng ñầu bút hạ nghi tinh thẩm
打 鏁 敲 枷 好 用 心
ðả toả xao giá hảo dụng tâm
成 佛 作 祖 只 這 是
Thành Phật tác Tổ chỉ giá thị
勸 君 不 用 別 追 尋
Khuyến quân bất dụng biệt truy tầm.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 63.
聖 諦 廓 然
Thánh ñế khuếch nhiên
何 當 辨 的
Hà ñương biện ñích
對 朕 者 誰
ðỗi trẫm giả thuỳ
還 云 不 識
Hoàn vân bất thức
因 玆 暗 渡 江
Nhân tư ám ñộ giang
豈 免 生 荊 棘
Khởi miễn sanh kinh cức
闔 國 人 追 不 再 來
Hạp quốc nhân truy bất tái lai
千 古 萬 古 空 相 憶
Thiên cổ vạn cổ không tương ức
休 相 憶
Hưu tương ức
清 風 匝 地 有 何 極
Thanh phong táp ñịa hữu hà cực.
(Tuyết ðậu tắc 1 trong Bích Nham Lục)
Chẳng Thánh gì cả
Là ñúng hay sao ?
Trước trẫm ai ñó
Không biết là sao ?
Vượt sông vì thế
Há không sinh gai ?
Mời không trở lại
Không nhớ ngàn ñời
Những bài thiền kệ 4
Bài 64.
生 前 財 貨 因 貪 得
Sinh tiền tài hoá nhân tham ñắc
死 後 形 骸 被 物 拘
Tử hậu hình hài bị vật câu
畢 竟 一 文 將 不 去
Tất cánh nhất văn tương bất khứ
被 人 罵 作 守 錢 奴
Bị nhân mạ tác thủ tiền nô.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 65.
偶 然 一 語 不 相 投
Ngẫu nhiên nhất ngữ bất tương ñầu
努 目 揮 拳 汗 欲 流
Nỗ mục huy quyền hãn dục lưu
若 悟 形 骸 同 逆 旅
Nhược ngộ hình hài ñồng nghịch lữ
胸 中 人 我 一 時 休
Hung trung nhân ngã nhất thời hưu.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 66.
汝 是 前 生 我
Nhữ thị tiền sinh ngã
我 今 天 眼 開
Ngã kim thiên nhãn khai
寶 衣 隨 念 至
Bảo y tuỳ niệm chí
玉 食 自 然 來
Ngọc thực tự nhiên lai
謝 汝 昔 勤 苦
Tạ nhữ tích cần khổ
令 吾 今 快 哉
Lịnh ngô kim khoái tai
散 花 時 再 拜
Tán hoa thời tái bái
人 世 莫 驚 猜
Nhân thế mạc kinh sai.
(Tử Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 67.
世 人 怕 說 死
Thế nhân phạ thuyết tử
說 著 死 便 諱
Thuyết trước tử tiện huý
及 到 死 期 至
Cập ñáo tử kỳ chí
老 眼 先 垂 淚
Lão nhãn tiên thuỳ lệ
戀 妻 復 戀 妾
Luyến thê phục luyến thiếp
見 神 並 見 鬼
Kiến thần tịnh kiến quỷ
不 入 祖 師 門
Bất nhập tổ sư môn
痴 迷 直 到 底
Si mê trực ñáo ñể.
(Từ Thọ trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 68.
野 老 從 教 不 展 眉
4 Dương ðình Hỷ
Bài 70.
空 手 把 鋤 頭
Không thủ bả sừ ñầu
Những bài thiền kệ 4
步 行 騎 水 牛
Bộ hành kỵ thuỷ ngưu
人 在 僑 上 過
Nhân tại kiều thượng quá
橋 流 水 不 流
Kiều lưu thuỷ bất lưu.
(Phó ðại Sĩ trong Hảo Tuyết Phiến Phiến)
Bài 71.
咄 哉 這 多 智 俗 漢
ðốt tai giá ña trí tục hán
齩 盡 古 今 公 案
Giảo tận cổ kim công án
忽 於 狼 藉 堆 頭
Hốt ư lang tịch ñôi ñầu
捨 得 蜣 蜋 糞 彈
Xả ñắc Khương lang phẩn ñạn
明 明 不 值 分 文
Minh minh bất trị phân văn
萬 兩 黃 金 不 換
Vạn lượng hoàng kim bất hoán
等 閑 拈 出 是 人
ðẳng nhàn niêm xuất thị nhân
祇 為 走 盤 難 看
4 Dương ðình Hỷ
Bài 72.
水 中 得 火 世 還 稀
Thuỷ trung ñắc hoả thế hoàn hi
看 看 令 人 特 地 疑
Khán khán lịnh nhân ñặc ñịa nghi
自 古 不 存 師 第 子
Tự cổ bất tồn sư ñệ tử
如 今 卻 許 老 胡 知
Như kim khước hứa lão hồ tri.
(Hối ðường trong Tổ ðình Kiềm Chuỳ)
Bài 73.
不 可 思 誼
Những bài thiền kệ 4
Bài 75.
他 事 他 人 斷
Tha sự tha nhân ñoạn
4 Dương ðình Hỷ
己 事 己 自 裁
Kỷ sự kỷ tự tài
萬 法 剎 那 包
Vạn pháp sát na bao
何 用 更 往 來
Hà dụng cánh vãng lai.
(Tuyết Phong trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 76.
自 家 冷 暖 自 家 知
Tự gia lãnh noãn tự gia tri
祖 意 西 來 更 問 誰
Tổ ý Tây lai cánh vấn thuỳ
全 體 承 當 全 體 是
Toàn thể thừa ñương toàn thể thị
須 彌 頂 上 戴 須 彌
Tu Di ñính thượng ñới Tu Di.
(Kinh Sơn Thạch Khê trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 77.
了 無 一 法
Liễu vô nhất pháp
Những bài thiền kệ 4
祇 在 臨 時
Kỳ (chi) tại lâm thời
把 來 便 用
Bả lai tiện dụng
更 莫 遲 疑
Cánh mạc trì nghi.
(Chân Tĩnh Khắc Văn trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 78.
老 也 須 知 不 老 身
Lão dã tu tri bất lão thân
同 行 同 坐 有 精 神
ðồng hành ñồng tọa hữu tinh thần
雖 然 無 相 無 容 貌
Tuy nhiên vô tướng vô dung mạo
能 為 羣 生 作 主 人
Năng vi quần sanh tác chủ nhân.
(Chân Tĩnh Khắc Văn trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 79.
不 從 諸 聖 慕
Bất tòng chư thánh mộ
5 Dương ðình Hỷ
豈 向 自 心 求
Khởi hướng tự tâm cầu
百 花 開 又 落
Bách hoa khai hựu lạc
總 不 辨 春 秋
Tổng bất biện Xuân Thu.
(Thọ Xương Vô Minh Tuệ Kinh trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 81.
處 處 皆 為 般 若 場
Xứ xứ giai vi bát nhã trường
Những bài thiền kệ 5
山 山 自 有 白 雲 藏
Sơn sơn tự hữu bạch vân tàng
丈 夫 各 解 翻 身 去
Trượng phu các giải phiên thân khứ
豈 肯 甘 心 負 臭 囊
Khởi khẳng cam tâm phụ xú nang.
(Thọ Xương Vô Minh Tuệ Kinh trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 82.
莫 把 庭 花 類 此 身
Mạc bả ñình hoa loại thử thân
庭 花 落 後 猶 逢 春
ðình hoa lạc hậu do phùng xuân
此 身 一 往 知 何 處
Thử thân nhất vãng tri hà xứ
三 界 茫 茫 愁 殺 人
Tam giới mang mang sầu sát nhân.
(Long Nha Mật trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 83.
可 憐 寒 山 子
5 Dương ðình Hỷ
Bài 84.
世 中 有 一 事
Thế trung hữu nhất sự
奉 勸 學 者 取
Phụng khuyến học giả thủ
雖 無 半 錢 活
Tuy vô bán tiền hoạt
能 傳 歷 劫 富
Năng truyền lịch kiếp phú.
(Tuyết Phong trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 85.
多 生 不 出 家
Những bài thiền kệ 5
Bài 86.
苦 屈 世 間 錯 用 心
Khổ khuất thế gian thác dụng tâm
低 頭 曲 躬 尋 文 章
ðê ñầu khúc cung tầm văn chương
妄 情 牽 引 何 日 了
Vọng tình khiên dẫn hà nhật liễu
幸 負 靈 台 一 點 光
Hạnh phụ linh ñài nhất ñiểm quang.
(Tuyết Phong trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 87.
片 雲 忽 起 去
5 Dương ðình Hỷ
Bài 88.
少 年 天 子 少 年 臣
Thiếu niên thiên tử thiếu niên thần
治 國 安 民 德 最 深
Trị quốc an dân ñức tối thâm
奉 勸 公 心 揚 政 化
Phụng khuyến công tâm dương chính hóa
此 心 便 是 祖 師 心
Thử tâm tiện thị tổ sư tâm.
(Tĩnh ðoan trong Thiền Lâm Châu Cơ)
一 番 拈 起 一 番 愁
Nhất phiên niêm khởi nhất phiên sầu
不 如 做 個 禪 和 子
Bất như tố cá thiền hòa tử
參 到 無 心 即 便 休
Tham ñáo vô tâm tức tiện hưu.
(Tĩnh ðoan trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 90.
吳 山 山 水 連 天 目
Ngô sơn sơn thủy liên thiên mục
山 色 常 青 水 常 逯
Sơn sắc thường thanh thủy thường lục
山 光 水 色 共 流 通
Sơn quang thủy sắc cộng lưu thông
祖 祖 燈 燈 相 繼 續
Tổ tổ ñăng ñăng tương kế tục.
(Tĩnh ðoan trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 91.
熱 即 取 涼
Nhiệt tức thủ lương
5 Dương ðình Hỷ
寒 即 向 火
Hàn tức hướng hỏa
飢 即 喫 飯
Cơ tức khiết phạn
困 即 打 睡
Khốn tức ñả thụy
莫 將 無 事 會
Mạc tướng vô sự hội
無 事 困 人 心
Vô sự khốn nhân tâm.
(Nguyệt Lâm Sư Quán trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 92.
千 金 難 買 一 身 閑
Thiên kim nan mãi nhất thân nhàn
誰 肯 將 身 入 鬧 藍
Thùy khẳng tương thân nhập náo lam
寄 語 滿 城 諸 宰 官
Ký ngữ mãn thành chư tể quan
說 枷 自 有 愛 人 擔
Thiết giá tự hữu ái nhân ñam.
(Trung Phong Minh Bản trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Những bài thiền kệ 5
Bài 93.
三 十 六 年 顛 倒
Tam thập lục niên ñiên ñảo
今 日 一 場 好 笑
Kim nhật nhất trường hảo tiếu
娘 生 鼻 孔 豁 開
Nương sinh tỵ khổng hoát khai
放 出 無 毛 鐵 鷂
Phóng xuất vô mao thiết diêu.
(Cao Phong nguyên Diệu trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 94.
人 生 七 十 古 來 稀
Nhân sinh thất thập cổ lai hi
更 添 一 歲 也 希 奇
Cánh thiêm nhất tuế dã hi kỳ
若 問 老 僧 何 處 去
Nhược vấn lão tăng hà xứ khứ
虛 空 露 出 笑 嘻 嘻
5 Dương ðình Hỷ
Bài 95.
西 鄰 動 哭 聲
Tây lân ñộng khốc thanh
謂 是 母 哭 兒
Vị thị mẫu khốc nhi
兒 方 念 三 四
Nhi phương niệm tam tứ
母 已 六 十 餘
Mẫu dĩ lục thập dư
徒 以 兒 可 惜
ðồ dĩ nhi khả tích
安 識 自 己 痴
An thức tự kỷ si
少 年 既 已 逝
Thiếu niên ký dĩ thệ
老 大 欲 何 為
Lão ñại dục hà vi.
(Trạm Nhiên Viên ðăng trong Thiền Lâm châu Cơ)
Bài 96.
聞 有 烏 先 生
Văn hữu ô tiên sanh
狀 元 十 七 八
Trạng nguyên thập thất bát
翰 林 排 位 次
Hàn lâm bài vị thứ
門 第 書 科 甲
Môn ñệ thư khoa giáp
四 十 登 三 公
Tứ thập ñăng tam công
閻 王 已 發 帖
Diêm vương dĩ phát thiếp
窮 通 在 眼 中
Cùng thông tại nhãn trung
富 貴 如 電 爍
Phú quý như ñiện thước.
(Trạm Nhiên Viên ðăng trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Bài 97.
千 暍 並 萬 暍
Thiên hạt tịnh vạn hạt
左 打 及 有 打
Tả ñả cập hữu ñả
不 為 別 甚 事
Bất vi biệt thậm sự
只 要 解 脫 灑
Chỉ yêu giải thoát sái.
(Thọ Xương trong Thiền Lâm Châu Cơ)
Ngàn vạn tiếng hét
Phải trái ñánh ñều
Chẳng vì gì khác
Chỉ ñể giải thoát.
Bài 98.
泥 佛 不 渡 水
Nê Phật bất ñộ thủy
神 光 照 天 地
Thần quang chiếu thiên ñịa
立 雪 如 未 休
Lập tuyết như vị hưu
何 人 不 雕 偽
Hà nhân bất ñiêu ngụy.
(Tuyết ðậu, tắc 96 trong Bích Nham Lục)
Bài 99.
山 居 古 鏡 久 埋 塵
Sơn cư cổ kính cửu mai thần
今 日 重 磨 氣 象 新
Kim nhật trùng ma khí tượng tân
痕 垢 淨 除 光 始 現
Ngân cấu tịnh trừ quang thủy hiện
分 明 面 見 本 來 人
Phân minh diện kiến bản lai nhân.
(Sơn Cư bách vịnh của Tông Bản) T ð
Bài 100.
煩 惱 願 去
Phiền não nguyện khứ
涅 槃 願 住
Niết bàn nguyện trú
十 地 願 登
Thập ñịa nguyện ñăng
四 生 願 度
Tứ sanh nguyện ñộ
佛 出 世 時
Phật xuất thế thời
願 我 得 親
Nguyện ngã ñắc thân
6 Dương ðình Hỷ
最 先 勸 請
Tối tiên khuyến thỉnh
請 轉 法 輪
Thỉnh chuyển pháp luân
佛 滅 度 時
Phật diệt ñộ thời
願 我 得 值
Nguyện ngã ñắc trị
最 後 供 養
Tối hậu cung dưỡng
受 菩 提 記
Thọ Bồ ðề ký.
(Bạch Cư Dị trong Thiền Lâm Châu Cơ)