Professional Documents
Culture Documents
Khi nhiệt độ thay đổi thì ni bị ảnh hưởng như thế nào?
9. Thế nào chất donor, acceptor? Trong bản phân loại tuần hoàn, nếu ta dùng bán dẫn thuộc nhóm IV thì
các chất donor và acceptor thuộc các nhóm nào? Các mức năng lượng donor ED và acceptor EA nằm ở
đâu trong giản đồ năng lượng của chất bán dẫn?
10. Sự hình thành bán dẫn loại N, loại P. Hạt dẫn đa số hạt dẫn thiểu số. Định luật tác động khối lượng của
chất bán dẫn (nội tại và có pha tạp chất) ở cân bằng nhiệt: n.p = ni2
11. Nồng độ hạt dẫn trong bán dẫn loại N ở cân bằng nhiệt (nếu ND >> ni) nn ≈ ND và pn = ?
12. Nồng độ hạt dẫn trong bán dẫn loại P ở cân bằng nhiệt (nếu NA >> ni) pp ≈ NA và np = ?
13. Bán dẫn có bổ chính (còn được gọi là bán dẫn bù) ở cân bằng nhiệt (xét nồng độ tạp chất >>ni):
Với bán dẫn loại N (ND > NA), ta có nồng độ hạt dẫn đa số nn và nồng độ hạt dẫn thiểu số pn:
Với bán dẫn loại P (NA > ND), ta có nồng độ hạt dẫn đa số pp và nồng độ hạt dẫn thiểu số np:
HDOT-DCLKĐT–Trang 1/15
Chương 7. DIODE TIẾP XÚC PN ( DIODE CHUYỂN TIẾP PN)
7.1 TIẾP XÚC PN (CHUYỂN TIẾP PN) (nhắc lại các lý thuyết đã đề cập trong chương 6)
• Định nghĩa của tiếp xúc PN loại bước (step), loại biến đổi đều (graded)
• Sự tạo thành tiếp xúc PN:
Hình 7.1 Sự tạo thành tiếp xúc PN: (a) Các miền bán dẫn P và N trước khi tạo thành tiếp xúc; (b) Giản đồ
năng lượng của tiếp xúc PN (Evac là mức năng lượng chân không, WP là bề rộng miền nghèo bên P và WN là
bề rộng miền nghèo bên N).
2ε Sφ B ⎛ 1 1 ⎞
W = WP + WN = ⎜ + ⎟
q ⎝ NA ND ⎠
HDOT-DCLKĐT–Trang 2/15
Hình 7.2 Tiếp xúc PN chưa có phân cực
HDOT-DCLKĐT–Trang 3/15
Hình 7.4 Dòng diode ( ln I = f(V) ) ở phân cực thuận
(Với e=điện tích điện tử; kB=hằng số Boltzmann; rS= điện trở khối)).
o xem hình 7.4 các độ dốc khác nhau do cái gì ảnh hưởng?
o tác động của η đến đặc tuyến I-V như thế nào?
W
với
2ε S (φ B + VR ) ⎛ 1 1 ⎞
W= ⎜ + ⎟
q ⎝ N A ND ⎠
khi áp ngược VR tăng thì Cdep giảm và ngược lại. Người ta ứng dụng hiệu ứng này để chế tạo diode
biến dung (varicap hay varactor).
o với phân cực thuận: hình thành điện dung khuếch tán. Cdiff : điện dung khuếch tán trên một đơn
vị diện tích mặt cắt ngang.
• Đánh thủng tiếp xúc PN (xảy ra khi áp phân cực ngược đủ lớn) có 3 loại:
o Đánh thủng do nhiệt: với nhiệt độ thường thì không ảnh hưởng.
o Đánh thủng thác lũ (nhân thác lũ): do ion hóa va chạm khi hạt dẫn chuyển động trong điện
trường. Đánh thủng thác lũ có hệ số nhiệt dương.
o Đánh thủng hiệu ứng Zener (hay đường hầm): do hiệu ứng đường hầm và đánh thủng này có hệ
số nhiệt âm.
• Nhận biết đánh thủng thác lũ và Zener qua điện áp đánh thủng VBR:
thường thì VBR < 4 V là đánh thủng Zener; VBR > 6V là đánh thủng thác lũ ; 4V ≤ VBR ≤ 6V được thiết
kế sử dụng cả hai loại đánh thủng thác lũ và Zener.
HDOT-DCLKĐT–Trang 4/15
7.2 DIODE TIẾP XÚC PN
• Xem hình 7-1, 7-3 và 7-5.Các công thức (7-4), (7-5)
• Ảnh hưởng của η và RS lên đặc tuyến diode như thế nào?
khi có η > 1, RS > 0 thì đường cong mới so với cũ (RS=0 và η=1) như thế nào?
• Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đặc tuyến của diode:
o ở phần phân cực thuận: nhiệt độ tăng thì đường cong dịch về trái so với cũ.
o ở phần phân cực ngược: nhiệt độ tăng thì tùy theo loại đánh thủng thác lũ
và/hay Zener mà dịch về trái hay phải hay ít thay đổi so với đường cong cũ.
• Điện dung tiếp xúc PN
o với phân cực ngược: có điện dung tiếp xúc CJ [F] (J=junction=tiếp xúc)
CJ = A.Cdep = ε SA
W
với A: diện tích mặt cắt ngang; εS hằng số điện môi bán dẫn; W: bề rộng miền nghèo.
o với phân cực thuận: có điện dung khuếch tán CD [F] (D=diffusion=khuếch tán)
IDτ T
CD ≅
VT
với τT là thời đi qua diode (còn gọi là thời gian chuyển tiếp [T=transit])
Hình 7.5 Điện dung của diode tiếp xúc PN với phân cực ngược VA = –VR ( chú ý : V0=Vbi)
• Điện trở động rD và điện trở tĩnh RD của diode
o Điện trở động rD (còn gọi là điện trở AC)
dVD VT VT kT
rD = = = =
dID ID IQ qIQ
ở T=300oK thì rD ≈ 0.025V/ID
với VD, ID là áp và dòng qua diode, IQ là ID ở điểm làm việc Q.
HDOT-DCLKĐT–Trang 5/15
Sụt áp
hằng
Sụt áp
hằng
với
RF
9 Mô hình AC
HDOT-DCLKĐT–Trang 6/15
Hình 5.7 Mô hình diode Zener với phân cực ngược VR > VZ0
o Diode Schottky
- tạo từ tiếp xúc M-S (M=Metal=kim loại và S=Semiconductor=bán dẫn), thí dụ M là platium và
S là bán dẫn loại N hình thành diode Schottky với Anode bên M và cathode bên S.
- có rào thế nhỏ ( ~ 0.3V)
- hoạt động tắt/dẫn ở tốc độ chuyển mạch cao.
HDOT-DCLKĐT–Trang 7/15
• Hệ số vận chuyển miền nền B, hiệu suất cực phát γE ?
BJT tốt có B, γE tiến gần tới 1.
• độ lợi dòng điện cực nền chung α = B.γE = IC/IE
• độ lợi dòng điện cực phát chung β = α / (1– α ) = IC/IB
o β cao cần: tốc độ tái hợp thấp ở miền nền và thời gian chuyển tiếp (đi qua) ngắn ở miền nền
o β phụ thuộc vào IC.
• Các chế độ làm việc của BJT và đặc điểm của chúng?
• Các cấu hình mắc BJT:
Hình 8.2 Transistor PNP: (a) Các cách mắc BJT; (b) Đặc tuyến ra ở cấu hình CB và CE
Hãy nêu đặc điểm của các cách mắc với ứng dụng khóa điện tử và mạch khuếch đại?
• Điều chế miền nền: Xét BJT NPN phân cực ở chế độ tích cực [thuận] (khuếch đại), nếu VCE tăng ⇒ bề
rộng hiệu dụng của miền nền giảm ⇒ dòng IC tăng. Nghĩa là bề rộng miền nền bị thay đổi (điều chế) khi
điện áp VCE thay đổi.
• Điện áp Early VA: giá trị điện áp tại điểm nằm trên trục hoành mà mọi đường cong IC theo VCE (ở phần
khuếch đại) đều đi qua điểm này.
Độ dốc tại điểm làm việc (vùng khuếch đại)
dIC IC IC
= ≈ (nếu VA >> VCE)
dVCE VCE + VA VA
(b) Mô hình T
• Mô hình tần số cao của BJT ở chế độ tích cực:
∂iC iC
hfe ≡ β ≡ = = gmhie
∂iB VCE iB vCE =0
ICQ
gm =
VT
Chương 9. FET
FET là transistor hiệu ứng trường, có cực cổng G cách ly với kênh dẫn qua tiếp xúc PN (JFET) hoặc qua
chất cách điện (MOSFET). FET thuộc dụng cụ đơn cực.
9.1 JFET (tập trung JFET kênh N)
Cấu tạo của JFET kênh N, kênh P. Hình sau cho thấy cấu tạo của JFET kênh N
HDOT-DCLKĐT–Trang 10/15
Ký hiệu
JFET kênh N JFET kênh P
Đặc tuyến ra và truyền đạt của JFET. Các miền hoạt động và cách nhận biết các miển này. Khi ở
miền Ohm ta có thể hoán đổi D và S.
Hình 7.1 Đặc tuyến ra của JFET kênh N (với VGS(off) = –Vp < 0; Vp là điện áp nghẹt)
Công thức dòng ID ở chế độ bão hòa
Mô hình tín hiệu nhỏ của JFET.
9.2 MOSFET (tập trung MOSFET loại giàu kênh N [ MOSFET kênh dẫn chưa lắp sẵn loại N])
Tụ MOS – Các chế độ: tích lũy, nghèo và đảo ngược
Ký hiệu của MOSFET
HDOT-DCLKĐT–Trang 11/15
Nguyên tắc hoạt động của MOSFET
Đặc tuyến ra và truyền đạt của MOSFET. Các miền hoạt động và cách nhận biết các miển này.
ro = điệntrở ra CS = (VA+VDSQ)/IDQ
ro ≈ VA /IDQ
Tần số cắt fT = gm/(2π(Cgs+Cgd))
MOSFET JFET
G D G D
+ +
v gs ro
v gs ro gmvgs
gmvgs −
− S
S
I D = K (VGS − Vt ) 2 I D = K (VGS − Vt ) 2
V D = V DD − R D I D VD = V DD − R D I D
g m = 2 K (VGS − Vt ) 2 I DSS ID
gm =
g m = 4 KI D VP I DSS
VA VA
ro = ro =
ID
ID
với
VA = tương tự điện áp Early ở BJT
Vt=VTH= điện áp ngưỡng
HDOT-DCLKĐT–Trang 12/15
Edited by Foxit Reader
Vp = điện áp nghẹt/nghẽn Copyright(C) by Foxit Software Company,2005-2008
2 Evaluation Only.
IDSS= dòng bão hòa (khi VGS=0, IDSS=KVFor
t )
K = tham số dẫn điện (A/V2)
o Với MOSFET: K= μnCoxW/(2L) (W ≡ Z = bề rộng kênh dẫn; L=chiều dài kênh dẫn)
Chương 7. Diode
7.1 Xác định xem diode nào được phân cực thuận hay phân cực ngược trong các hình E7.1 và E7.2
VX VX
IX IX
Hình E7.6
Chương 8. BJT
8.1 Với các trường hợp sau BJT hoạt động ở miền nào?
a) NPN: VBE = –2V, VCE = 12V d) PNP: VEB = 0.7V, VCE = –15V
b) NPN: VBE = 0.7V, VCE = 15V e) PNP: VBE = 3V, VEC = 10V
c) NPN: VBE = 0.7V, VCE = 0V f) PNP: VBE = –0.7V, VCE=0V
8.2 Hãy xác định xem các BJT trong hình E8.1 được phân cực ở miền hoạt động nào?
HDOT-DCLKĐT–Trang 13/15
Hình E8.1 Hình E8.2
8.3 Cho mạch ở hình E8.2 phải chọn R1 và VCC bằng bao nhiêu để có VCE=5V và IC=2mA, biết VBE=0.7V?
8.4 Hãy tìm điểm làm việc và mô hình tín hiệu nhỏ của các BJT trong hình E8.3? Biết IS=8x10–16A (IC = IS
exp(VBE/VT)), β=100 và VA=∞.
Hình E8.3
8.5 Với mạch ở hình E8.4, hãy tìm dãi giá trị của RB để bảo đàm BJT vẫn ở chế độ bão hòa khi vin=2V và
β=50. (giả sử VBEsat=0.8V và VCEsat=0.2V)
Hình E9.1
9.2 Với mạch hình E9.2, hãy tìm VR nếu biết VDD=2V, VGG=5V, R= 1KΩ , VTH=2V và K= 20μA/V2.
HDOT-DCLKĐT–Trang 15/15