You are on page 1of 40

HIỆN TƯỢNG TỬ VONG

Trần Thị Tuyết Nga


ĐT: CNYTCC 08
Mục tiêu

Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:

 Định nghĩa và quan niệm về hiện tượng tử vong

 Thiết lập các chỉ số đo lường mức tử vong

 Trình bày ý nghĩa sức khỏe cộng đồng của các chỉ
số sức khỏe đo lường mức tử vong

 Nêu được các yếu tố ảnh hưởng mức tử vong

12/07/21 2
1. Khái niê ̣m
 Chết thì đến với mọi người
Chết đến chậm với mỗi người thì mức chết trên
cộng đồng giảm thấp
 Từ khi sinh đến lúc chết là khoảng thời gian được
gọi là
 Đời người
 Tuổi thọ của mỗi người
 Tuổi thọ của cộng đồng là triển vọng sống kể từ lúc
sinh, mang tính xác suất.

12/07/21 3
Nghiên cứu tử vong
 Xác định xu hướng tử vong
 Xác định tình trạng sức khỏe trong cộng đồng
 So sánh mức chết giữa các dân số khác nhau
 Tìm hiểu các yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường và hành vi
ảnh hưởng tới hiện tượng tử vong trong dân số

12/07/21 4
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
Tỉ suất tử vong thô (CDR):
 Là số trường hợp chết trong năm tính bình quân
cho mỗi 1.000 dân.
 Công thức:
D
CDR  x1000
P

D: số người chết trong năm


P: dân số trung bình của năm.

12/07/21 5
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Tỉ suất tử vong thô (CDR) – Ví dụ
 Dân số VN giữa năm 2008 là:
86,2 triệu người
Số người chết trong năm: 456.860 người
Tính tỷ suất chết thô của Việt Nam năm 2008 là bao
nhiêu?
456.860
CDR  x1000  5,3
86.200.000

12/07/21 6
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Tính chất CDR

 Đo lường cứ mỗi 1000 dân trong năm có bao nhiêu
người chết

 Bị ảnh hưởng bởi cấu trúc tuổi của dân số

 Khi so sánh phải chuẩn hóa

12/07/21 7
CDR Việt Nam qua các cuộc điều tra

12/07/21 8
CDR một số nước qua các năm
Tên nước 1970 1990 2008
Sierra Leone 29 26 16
Ấn Độ 16 10 8
Trung Quốc 8 7 7
Thụy Điển 10 11 10
Costa Rica 7 4 4
Nhật Bản 7 7 9
12/07/21 9
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Tỉ suất chết đặc trưng theo tuổi (ASDR)
 Là số trường hợp chết ở tuổi x trong năm so với
1000 dân ở tuổi x trong năm đó.
dx
ASDRx  _ .1000
Px
dx: là số chết ở tuổi x trong năm
Px: dân số trung bình của tuổi x
 Ý nghĩa:
Cho biết mức chết ở từng lứa tuổi cụ thể
Khi so sánh không cần chuẩn hóa
12/07/21 10
Biểu đồ chết theo tuổi trong dân số

 Biểu đồ  Nhận xét


tỉ suất
chết ‰
- 0 tuổi chết cao
- Thấp nhất 8-12 tuổi
100
- 60 tuổi = 0 tuổi
- bình thường có dạng hình
50 chữ U.
- Tình trạng sức khỏe tốt
chuyển sang hình chữ J
0 10 60 tuổi - Nam chết cao hơn nữ ở mọi
độ tuổi,mọi dân tộc, mọi
quốc gia.
12/07/21 11
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)

 Chết trẻ em
Là tất cả các trường hợp trẻ chết khi chưa đạt
được 1 tuổi kể từ ngày sinh.
Số lượng chết trong giai đoạn này ảnh hưởng rất
mạnh đến mức chết chung và triển vọng sống của
cả dân số.
 Tỷ suất chết trẻ em (IMR)
Tất cả các những trẻ chưa được 1 tuổi chết trong
năm lịch so với mỗi 1000 trẻ sinh ra sống trong
năm đó.

12/07/21 12
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Công thức
D0
IMR  X 1000
B0
Trong đó:
D0: là tổng số trẻ nhỏ hơn một tuổi chết trong năm
B0: là tổng số trẻ sinh ra sống trong năm

12/07/21 13
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong (tt)
Ý nghĩa của IMR:
 Rất nhạy với tình trạng sức khoẻ cộng đồng
 IMR mang tính xác suất :Cứ mỗi 1000 trường hợp sinh
sống trong năm thì có bao nhiêu trường hợp chết trước
khi đạt 1 tuổi.
 Phản ánh 4 phương diện của sức khoẻ cộng đồng:
- Ô nhiễm môi trường
- Dinh dưỡng
- Mạng lưới y tế
- Sự thành công của chiến lược phát triển

12/07/21 14
Phân loại chết trẻ em

<< 15‰
15‰ 15
15 –– 70
70 ‰
‰ >> 70‰
70‰

Trung Quốc
Thụy Điển
̣
Ấn Đô Sierra Leone
Singapore
Việt Nam

12/07/21 15
Tình chết trẻ em một số nước trên thế giới
Tên nước 1990 2000 2006
Sierra Leone 169 162 159
Ấn Độ 82 66 57
Trung Quốc 37 30 20
Thụy Điển 6 3 3
Costa Rica 16 13 11
Nhật Bản 5 3 3
Việt Nam 38 23 15
12/07/21 16
IMR Việt Nam theo vùng (2006 – 2008)

12/07/21 17
Tình hình tử vong trẻ em Viê ̣t Nam qua các năm

2005 2006 2007 2008

17,8 16 16 15
TT

TT

TT
NT

NT
: 10

:10

NT
: 10
:

:
18

17

15
12/07/21 18
Các giai đoạn chết trẻ em
Thai
Chết chunhi 6 tháng
sinh
sinh Chết khi sinh
Sơ sinh
sớm
à y
n g
7
Sơ sinh
trễ
à y Sau tkì
ng mới sinh 1 năm
28

12/07/21 19
IMR và ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng

 Chết thai nhi: (3 tháng cuối thai kì  lúc sinh)


TSCTN phản ánh tình trạng sức khoẻ và lao động của
phụ nữ khi mang thai
 Chết sơ sinh sớm: (lúc sinh  trước khi đạt 7 ngày)
TSCSSS phản ánh tình trạng ô nhiễm môi trường gây
biến loạn gen và di truyền.
 Chết sơ sinh trễ: (7 ngày  trước khi đạt 28 ngày)
TSCSST phản ánh tình trạng nhiễm trùng lúc sinh.

12/07/21 20
IMR và ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng (tt)
 Chết sau thời kì mới sinh: (28 ngày  trước khi đạt 1
năm)
TSCSTKMS phản ánh tình trạng dinh dưỡng trong
cộng đồng
 Chết chu sinh: (3 tháng cuối thai kì  trước khi đạt 7
ngày)
TSCCS phản ánh công tác chăm sóc và bảo vệ bà mẹ,
trẻ em

12/07/21 21
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Chết nhi đồng
Là tất là trẻ chết khi chưa đạt 5 tuổi kể từ ngày sinh.
 Tỉ suất chết nhi đồng:
Là số trẻ nhỏ hơn 5 tuổi chết trong năm so với mỗi
1000 trường hợp sinh sống trong năm đó.
Tổng số trẻ <5 tuổi chết trong năm
U5MR= ------------------------------------------ X1000
Tổng số sinh sống trong năm đó

12/07/21 22
Hằng năm, trên thế giới có khoảng 10 triệu
trẻ em chết trước 5 tuổi. Theo những nghiên
cứu tiên đoán về gánh nặng bệnh tật trên
toàn cầu, những nguyên nhân chính gây ra
tử vong trẻ em (2000-2003) là:

 SDD: 54%  Sởi: 4%


 Chu sinh: 37%  Sốt rét: 8%
 Viêm phổi: 19%  HIV/AIDS: 3%
 Tiêu chảy: 17%  Bệnh khác: 28%
Theo UNICEF
12/07/21 23
Biểu đồ U5MR trên thế giới

12/07/21 24
Biểu đồ U5MR trên thế giới

12/07/21 25
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Tử vong mẹ
Định nghĩa:
Những trường hợp mẹ tử vong trong khoảng thời
gian từ khi mang thai đến sau khi sinh 42 ngày.
 Tỉ số tử vong mẹ (MMR)
Số trường hợp mẹ tử vong trong năm so với
100.000 trường hợp sinh sống trong năm đó.

12/07/21 26
Số liê ̣u tử vong mẹ năm 2005
Tên nước MMR
Nauy 7
Cuba 45
Nga 28
Trung Quốc 45
Singapore 14
Thái Lan 110
Sierra Leone 2100
Việt Nam 150
12/07/21 27
Số liê ̣u tử vong mẹ năm 2005

12/07/21 28
2. Các chỉ số đo lường mức tử vong
 Tuổi thọ trung bình sắp tới
Là số năm mà một thế hệ có khả năng sống thêm
nếu thế hệ đó chết giống như mức chết (theo tuổi)
hiện hành.
 Công thức tính
p1 + p2 + p3 +…
e0 = 0,5 + ---------------------
p0

12/07/21 29
Tuổi thọ cao nhất và thấp nhất thế giới

12/07/21 30
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết
1. Các giai đoạn chết của Omran
 Giai đoạn 1
Chết do đói và bệnh dịch
 Giai đoạn 2
Chết do bệnh nhiễm trùng
 Giai đoạn 3
Chết do lão hóa
 Giai đoạn (4?)
Chết do lối sống

12/07/21 31
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết (tt)

2. Xác suất chết do vào viện và đi máy bay


Vào viện 1/350
Đi máy bay 1/9.000.000
3. Chết theo vùng, lãnh thổ
 Do trình độ phát triển xã hội
 Do trình độ phát triển kinh tế
 Do yếu tố địa lý, khí hậu, môi trường
 Tập quán văn hóa
12/07/21 32
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết (tt)

4. Giải thích sự khác biệt mức chết giữa nam


và nữ
 Yếu tố sinh học: Hormone giới tính
- khác nhau tính cách
- Khác nhau về bệnh tật
 Yếu tố xã hội học:
- Phân công lao động xã hội
- Khác nhau về lối sống
- Bất bình đẳng giới
12/07/21 33
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết (tt)
5. Học vấn

 Người có chỉ số IQ càng lớn thì càng sống thọ.

 Trẻ có chỉ số IQ 140 giảm bớt 44% tử vong so với

người có chỉ số IQ 135.

 Những người được giải Oscar thọ hơn 3 năm so với

người được đề cử nhưng không bao giờ đoạt giải.

12/07/21 34
IQ Biểu hiện Tỉ lệ

≥ 140 thiên tài


2,5%
120 – 140 rất thông minh

110 – 120 thông minh

90 – 110 trung bình


95%
80 – 90 trí tuệ hơi kém

70 – 80 trí tuệ kém

50 – 70 dốt
2,5%
25 – 50 đần độn

≤ 25 ngu
12/07/21 35
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết (tt)
6. Hôn nhân
Hôn nhân bền vững thì sống thọ.
Nguy cơ tử vong so với hôn nhân bền vững:
Độc thân cao hơn 58%.
Góa cao hơn 40%
Ly dị, ly thân 27%
Nguyên nhân:
Cân bằng tâm sinh lý
Có mối quan hệ trách nhiệm
Hoạt động TD đúng mức
12/07/21 36
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết (tt)
7. Nghề nghiệp
Yếu tố độc hại từ môi trường
Cường độ lao động
Mức độ an toàn lao động
8. Kinh tế
Tăng tuổi thọ không tỉ lệ thuận với tăng trưởng kinh tế:
70% - 90% e0 tăng không liên quan GDP.(Preston)
Giảm mức chết phụ thuộc vào tiến bộ chính trị xã hội.
(Caldwel)

12/07/21 37
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức chết (tt)

9. Giai tầng xã hội

Tầng lớp quản lý chết ít hơn dân thường.

Lý do:

Phân công lao động xã hội

Khả năng tiếp cận với chăm sóc y tế.

12/07/21 38
TỔNG KẾT
 Tỷ suất chết thô
 Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
 Chết trẻ em – tỷ suất chết trẻ em
 Chết thai nhi
 Chết khi sinh Chết chu sinh
 Chết sơ sinh sớm
 Chết sơ sinh trễ
 Chết sau thời kì mới sinh
 Chết nhi đồng – tỷ suất chết nhi đồng
 Tử vong mẹ - tỷ số tử vong mẹ
 Tuổi thọ trung bình sắp tới

12/07/21 39
XIN CÁM ƠN!

You might also like