Professional Documents
Culture Documents
NGUYỄN VĂN LƠ
Giảng viên chính
Lý do ?
Thí dụ
Một thống kê của một thành phố mô tả
tỉ lệ gây tai nạn của loại xe A là
15%,loại xe B là 20%.
Kết luận loại xe nào gây tai nạn nhiều
hơn?
Lý do chưa kết luận được vì ?
Người lái xe
Đường xá
Mật độ xe
Quản lý điều hành lưu thông
Thời gian không giống nhau
Xe cũ và mới
Làm cho mẫu số đồng nhất chất lượng
Phải chuẩn tất cả các yếu tố
Để đơn giản hóa, chọn yếu tố chính,gọi
là chuẩn hóa một yếu tố
Chuẩn hoá dân số là gì
Làm cho tỉ suất chết hoặc sinh,hay
bệnh tật cùng được tính trên một cơ
cấu tuổi của dân số
Có 2 phương pháp chuẩn hoá dân số
- Chuấn trực tiếp
- Chuẩn hoá gián tiếp
2.Công thức tính CDR từ mx
Gọi dân số a là
Pa
Gọi tỉ suất chết theo tuổi của dân số a là
max
Gọi cơ cấu tuổi của dân số a là
Pax
Công thức tỉ suất chết thô của dân số a là
∑ Pax . max
CDRPa= ---------------
Pa
Gọi dân số b là
Pb
Gọi tỉ suất chết theo tuổi của dân số b là
mbx
Gọi cơ cấu tuổi của dân số b là
Pbx
Tỉ suất chết thô của dân số b là
∑ Pbx.mbx
CDRPb= ---------------
pb
Chuẩn hoá trực tiếp
Nguyên tắc
- Chọn cấu trúc dân số theo tuổi của một trong
2 dân số làm chuẩn,tính lại tỉ suất chết thô
của dân số kia .
- So sánh tỉ suất chết thô đã chuẩn hoá với tỉ
suất chết thô của dân số làm chuẩn rồi đưa
ra kết luận
- Nếu lấy cơ cấu theo tuổi của dân số thứ 3 thì
phải tính lại tỉ suất chết thô của cả 2 dân
số,rồi so sánh 2 kết quả đó với nhau
Công thức tính tỉ suất chết
chuẩn hoá trực tiếp
Nếu chọn dân số a làm chuẩn,tính lại CDRb:
∑ Pax .mbx
SCDRPb= -------------
Pa
Nếu chọn dân số b làm chuẩn,tính lại CDRa:
∑ Pbx.max
SCDRPa=------------
Pb
Nếu chọn dân số thứ 3 (gọi là Pc) làm
chuẩn,phải tính lại CDRPa và CDRPb:
∑ Pcx.max
SCDRPa= ------------
Pc
∑ Pcx.mbx
SCDRPb=--------------
Pc
Thí dụ
Cho tỉ suất chết thô năm 2006 của Việt
Nam là 5.9‰,của Thụy Điển
10‰,mức chết của nước nào cao hơn ?
chuẩn
- Có tỉ suất(chết,sinh hoặc bệnh) theo
CDRnc
SMR
m
x 0
cx . p xnc
pnc
Tính tỉ suất chết chuẩn hóa
SCDR =SMR .CDRc
Thí dụ
Thí dụ tỉ suất chết thô năm 2006 của
Việt Nam là 5.9‰, của Nhật bản là
8,2‰,hỏi :
Tỉ suất chết thô của Việt Nam có
thực sự thấp hơn tỉ suất chết thô của
Nhật không?
Dữ liệu cần có để
chuẩn hóa gián tiếp
Cơ cấu tuổi dân số Việt Nam
Tỉ suất chết theo tuổi của Nhật Bản(Tỉ
suất chuẩn)
Dân số Việt Nam 2006
<1 1426
1-4 5551
5-9 6976
10-14 7119
15-19 7866
20-24 8164
25-29 8348
30-34 7106
35-39 6510
40-44 6010
45-49 5255
50-54 4598
55-59 2978
60-64 2958
65-69 1496
70-74 1254
75-79 1053
80-84 687
85-89 339
90-94 83
95-99 51
100+ 22
nMx
0.00286
0.00017
0.00009
0.00009
0.00031
0.00050
0.00043
0.00050
0.00070
0.00107
0.00310
Thụy Điển 2006 0.00486
0.00785
0.01254
0.02122
0.03641
0.06681
0.11613
0.19214
0.30524
0.46784
Tỉ suất chết theo tuổi
Nhật Bản 2006
nMx
0.00267
0.00025
0.00010
0.00010
0.00028
0.00044
0.00051
0.00060
0.00081
0.00129
0.00202
0.00317
0.00476
0.00721
0.01043
0.01727
0.02955
0.04875
0.08164
0.13855
0.23532
0.40050
Tính tỉ số chết chuẩn
0.0059
SMR=-------------------------------
( 1426 x0.00267)+(5551
x0.00025)+ …+ /85550
=1.97475
SCDRvn=1.97475 x0.0082
=16.2‰
Kết luận
Thực sự tỉ suất chết thô của Việt nam cao
hơn NB,Tỉ suất chết thô của VN thấp
hơn NB là do cơ cấu tuổi