You are on page 1of 7

Bài trắc nghiệm lượng gía thực hành cuối khóa

Lưu ý các câu màu đỏ là câu có đáp án mới: *Câu hỏi 1, 13, 19 và 20

*Câu hỏi 1: Khi giá trị logit trong mô hình hồi qui logistic nhị giá bằng 0, xác suất của biến phụ thuộc tương
ứng là bao nhiêu? Logit 0=1
Đáp án mới: Logit 0=0

Câu hỏi 2: Một NC khảo sát về mối liên quan giữa ung thư và trầm cảm ở 3 nhóm phụ nữ. Nhóm thứ nhất gồm
120 người bị K không di căn, nhóm thứ hai gồm 130 ngươi K di căn, nhóm thứ ba gồm 140 người K khỏe
mạnh. Điểm trầm cảm TB và độ lệch chuẩn của 3 nhóm này lần lượt là 5,3+-5,2, 14,7+-7,5 và 12+-6,8. Phép
kiểm thống kê so sánh điểm trầm cảm TB ở 3 nhóm có giá trị thống kê là 63,54. Biết gía trị thống kê tới hạn
theo bảng thống kê ở mức ý nghĩa alpha=0,01 là 4,66, giá trị P tương ứng với giá trị thống kê tính được là:
P<0,01
Câu này có hai cách giải:
1. Suy luận theo lý thuyết
Theo đề bài cho “...điểm trầm cảm TB ở 3 nhóm có giá trị thống kê là 63,54. Biết gía trị thống kê tới hạn
theo bảng thống kê ở mức ý nghĩa alpha=0,01 là 4,66”.
Theo lý thuyết kiểm định ANOVA, nếu tra bảng thống kê F thì: giá trị thống kê tính được LỚN HƠN
GIÁ TRỊ TỚI HẠN TRONG BẢNG THỐNG KÊ thì giá trị P tương ứng (xác suất P) sẽ NHỎ HƠN mức ý
nghĩa alpha đã cho.
Vậy 63,54 (giá trị của phép thống kê tính được) > 4,66 (giá trị tới hạn trong bảng F), do đó giá trị P
tương ứng với giá trị thống kê tính được sẽ là P<0.01
2. Thực hiện câu lệnh trong Stata
Câu lệnh kiểm định ANOVA: aovsum, n(n1 n2 n3) m(m1 m2 m3) sd(sd1 sd2 sd3)
. aovsum, n(120 130 140) m(5.3 14.7 12) sd(5.2 7.5 6.8)

Groups | Summary of Response variable


(cells) | Mean Std. Dev. Obs.
------------+------------------------------------
1| 5.3 5.2 120
2| 14.7 7.5 130
3| 12 6.8 140
------------+------------------------------------
Total | 10.838462 7.6406592 390
Analysis of Variance
Source SS df MS F Prob > F
------------------------------------------------------------------------
Between groups 5808.32308 2 2904.16154 66.50 0.0000
Within groups 16901.37 387 43.6727907
------------------------------------------------------------------------
Total 22709.6931 389 58.3796737
Bartlett's test for equal variances: chi2(2) = 16.4057 Prob>chi2 = 0.000
Stata cho kết quả P= 0.000 theo qui dịnh khi trình bày kết quả sẽ ghi là P<0,001. Nên chọn đáp án trên.
Câu hỏi 3: Khảo trên 300 người ghi nhận chiều cao TB là 158cm và độ lệch chuẩn là 10cm. Khoảng tin cậy
95% của chiều cao TB mẫu khảo sát là: 158,86 - 159,14
Câu lệnh tính khoảng tin cậy: cii means sốquansát trungbình độlệchchuẩn
. cii means 300 158 10

Variable | Obs Mean Std. Err. [95% Conf. Interval]


-------------+---------------------------------------------------------------
| 300 158 .5773503 156.8638 159.1362

Câu hỏi 4: Một NC cắt ngang về số đo HATT của những người mắc bệnh vành và khỏe mạnh có kết quả như
sau: Trên 200 người khỏe mạnh có HATT TB là 120 và độ lệch chuẩn là 20. Trên 180 người bị bệnh mạch vành
có HATT TB là 135 và độ lệch chuẩn là 25. Phép kiểm thống kê so sánh HATB ở 2 nhóm có giá trị xác suất
thống kê là: P <0,001 Giống câu 13, nhưng câu 4 này hỏi về giá trị xác suất
Câu lệnh T độc lập: ttesti sốquansát1 trungbình1 độlệchchuẩn1 sốquansát2 trungbình2 độlệchchuẩn2
. ttesti 200 120 20 180 135 25

Two-sample t test with equal variances


------------------------------------------------------------------------------
| Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
---------+--------------------------------------------------------------------
x | 200 120 1.414214 20 117.2112 122.7888
y | 180 135 1.86339 25 131.323 138.677
---------+--------------------------------------------------------------------
combined | 380 127.1053 1.215528 23.69501 124.7152 129.4953
---------+--------------------------------------------------------------------
diff | -15 2.312335 -19.54665 -10.45335
------------------------------------------------------------------------------
diff = mean(x) - mean(y) t = -6.4870
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 378
Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0
Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000

Câu hỏi 5: Bored và cs (1980) thực hiện NC theo dõi nhóm 45 BN bị NMCT cấp. Phân suất tống máu (EF) của
các BN này được ghi nhận. EF được phân thành 2 nhóm là cao (EF>=35%) và thấp (EF<35%). Tại thời điểm
nhận vào NC, 13 BN thuộc nhóm có EF thấp và 32 BN khác thuộc nhóm còn lại. Trong quá trình theo dõi, 4
BN nhóm có EF thấp tử vong, trong khi không có ca tử vong nào trong nhóm EF cao. Giá trị xác suất thống kê
của kiểm định về mối liên quan giữa EF và tử vong là: P=0,005

Lập bảng 2x2


Tử vong Không TV TC
EF thấp 4 09 13
EF cao 0 32 32
TC 4 41 45
Câu lệnh Chi bình phương đầy đủ: tabi a b \ c d, co ro exp chi exact
Nhưng đề bài không cần tính tỷ lệ cột hoặc hàng, nên chỉ cần câu lệnh: tabi a b \ c d, exp chi exact
. tabi 4 9 \ 0 32, exp chi exact

+-------------------- +
| Key |
|-------------------- |
| frequency |
| expected frequency |
+-------------------- +

| col
row | 1 2 | Total
-----------+----------------------+----------
1| 4 9 | 13
| 1.2 11.8 | 13.0
-----------+----------------------+----------
2| 0 32 | 32
| 2.8 29.2 | 32.0
-----------+----------------------+----------
Total | 4 41 | 45
| 4.0 41.0 | 45.0

Pearson chi2(1) = 10.8068 Pr = 0.001


Fisher's exact = 0.005
1-sided Fisher's exact = 0.005
Vì trong kết quả, ô (2,1) có vọng trị là 2,8 <5, nên sử dụng phép kiểm chính xác Fisher và đọc kết quả ở dòng
Fisher’s exact = 0.005

Câu hỏi 6: Từ năm 2000-2005, một nhóm NC ở VN đã thu nhận 2.967 PN mang thai vào một NC dịch tễ về
các phơi nhiễm trong thời kỳ mang thai và kết cuộc thai kỳ. Trong số 712 PN cho biết hiện đang hút thuốc trong
tam cá nguyệt cuối cùng, 56 người đã từng sinh non. Trong số 2255 PN cho biết không hút thuốc lá trong ba
tháng cuối của thai kỳ, 68 người bị sinh non. Nguy cơ tương đối của sinh non ở nhóm hút thuốc so với không
hút thuốc là: 2,61

Lập bảng 2x2


Sinh non Không TC
Hút thuốc 56 656 712
Không 68 2187 2255
TC 124 2843 2.967
Câu lệnh tính nguy cơ tương đối: csi a c b d
. csi 56 68 656 2187

| Exposed Unexposed | Total


-----------------+------------------------+------------
Cases | 56 68 | 124
Noncases | 656 2187 | 2843
-----------------+------------------------+------------
Total | 712 2255 | 2967
| |
Risk | .0786517 .0301552 | .0417931
| |
| Point estimate | [95% Conf. Interval]
|------------------------+------------------------
Risk difference | .0484965 | .0275013 .0694916
Risk ratio | 2.608229 | 1.849978 3.677264
Attr. frac. ex. | .616598 | .459453 .7280587
Attr. frac. pop | .2784636 |
+-------------------------------------------------
chi2(1) = 31.78 Pr>chi2 = 0.0000

Câu hỏi 7: Từ năm 2000-2005, một nhóm NC ở VN đã thu nhận 2.967 PN mang thai vào một NC dịch tễ vế
các phơi nhiễm trong thời kỳ mang thai mang thai và kết cuộc thai kỳ. Trong số 712 PN cho biết hiện đang hút
thuốc trong tam cá nguyệt cuối cùng, 56 người đã từng sinh non. Trong số 2255 PN cho biết không hút thuốc lá
trong ba tháng cuối của thai kỳ, 68 người bị sinh non. Khoảng tin cậy 95% của nguy cơ tương đối của sinh non
ở nhóm hút thuốc so với không hút thuốc là: 1,85 - 3,68 xem phần màu xanh của kết quả câu 6.

Câu hỏi 8: Một mô hình hồi qui logistic được sử dụng để đánh giá mối liên quan giữa bệnh tim mạch và béo
phì là “log(P/(1-P)) = -2 + 0,7 (beophi)”. P được định nghĩa là xác suất mắc bệnh tim mạch, béo phì được mã
hóa là 0 = không béo phì, 1 = béo phì. Tính tỉ số chênh mắc bệnh tim mạch ở nhóm béo phì so với không béo
phì: 2,10

Câu 8 này anh không biết làm câu lệnh gì để kiễm tra kết quả !!!!!!!!!! ???????????

Câu hỏi 9: Phần mềm Epidata Manager có đặc điểm nào sau đây: Dùng để tạo và quản lý bảng nhập dữ liệu
NC

Câu hỏi 10: Một NC so sánh 3 nhóm BV về thước đo định lượng sự hài lòng về DVYT. Các nhóm có số quan
sát không bằng nhau và dữ liệu bị lệch. Kiểm định thống kê sự khác biệt về hài lòng về DVYT giữa các nhóm
BV là: Kruskal Wallis
Lưu ý, so sánh trung bình của 3 nhóm trở lên sử dụng ANOVA, nhưng dữ liệu bị lệch, nên phải sử dụng
phép kiểm phi tham số của ANOVA là Kruskal Wallis.
Câu hỏi 11: KQ đo nhịp tim 5 lần của một BN là 70, 64, 80, 74, 92, 86, 77, 90, 85, 68. Bách phân vị thứ 50 của
kết quả này là: 78,5
Bước 1: mở thanh công cụ Data Editor để nhập số liệu theo cột, Stata sẽ cho tên của cột biến số đó, ví dụ
tên là var1.
Bước 2: xét dãy số liệu vừa nhập có phân phối bình thường không bằng cách vẽ tổ chức đồ theo câu
lệnh: hist var1, normal. Tuy nhiên không cần làm bước này, vì đề bài cho yêu cầu là tìm bách phân vị thứ 50, có
nghĩa là dãy số này vốn dĩ đã bị lệch.
Bước 3: thống kê mô tả với biến số định lượng có phân phối lệchvới câu lệnh sum biếnsố, detail

. sum var1, detail


var1
-------------------------------------------------------------
Percentiles Smallest
1% 64 64
5% 64 68
10% 66 70 Obs 10
25% 70 74 Sum of Wgt. 10

50% 78.5 Mean 78.6


Largest Std. Dev. 9.605554
75% 86 85
90% 91 86 Variance 92.26667
95% 92 90 Skewness -.0638129
99% 92 92 Kurtosis 1.708296

Câu hỏi 12: Trong một NC về can thiệp DDLS, 4 nhóm BN tim mạch được điều trị với 4 chế độ ăn khác nhau
trong 3 tháng. Cholesterol toàn phần là một trong các chỉ số CLS được sử dụng để đánh giá hiệu quả sau can
thiệp. Kiểm định thống kê phù hợp để so sánh cholesterol TB sau can thiệp của các nhóm BN này là: ANOVA

*Câu hỏi 13: Theo dữ liệu thống kê của một trường đai học, phương trình hồi qui biểu diễn mối tương quan
giữa điểm thi giữa kỳ và cuối kỳ là Điểm cuối kỳ = 50 + 0,5x Điểm giữa kỳ. Một cách giải thích về hệ số góc
của phương trình này là: Một học sinh bị điểm 0 giữa kỳ được dự đoán đạt điểm 50 trong kỳ thi cuối kỳ
Đáp án mới: “Một học sinh đạt điểm cao hơn 10 điểm so với học sinh khác trong bài thi giữa kỳ được dự
đoán sẽ cao hơn học sinh kia 5 điểm trong bài kiểm tra cuối kỳ”

Câu hỏi 15: Một NC cắt ngang về số đo HATT của nhữg người mắc bệnh vành và khỏe mạnh có kết quả như
sau: Trên 200 người khỏe mạnh có HATT TB là 120 và độ lệch chuẩn là 20. Trên 180 người bị bệnh mạch vành
có HATT TB là 135 và độ lệch chuẩn là 25. Phép kiểm thống kê so sánh HATB ở 2 nhóm có giá trị thống kê
(lấy giá trị tuyệt ) là: 6,49 Giống câu 4, nhưng câu 15 này hỏi về giá trị thống kê
Câu lệnh T độc lập: ttesti sốquansát1 trungbình1 độlệchchuẩn1 sốquansát2 trungbình2 độlệchchuẩn2
. ttesti 200 120 20 180 135 25
Two-sample t test with equal variances
------------------------------------------------------------------------------
| Obs Mean Std. Err. Std. Dev. [95% Conf. Interval]
---------+--------------------------------------------------------------------
x | 200 120 1.414214 20 117.2112 122.7888
y | 180 135 1.86339 25 131.323 138.677
---------+--------------------------------------------------------------------
combined | 380 127.1053 1.215528 23.69501 124.7152 129.4953
---------+--------------------------------------------------------------------
diff | -15 2.312335 -19.54665 -10.45335
------------------------------------------------------------------------------
diff = mean(x) - mean(y) t = -6.4870
Ho: diff = 0 degrees of freedom = 378
Ha: diff < 0 Ha: diff != 0 Ha: diff > 0
Pr(T < t) = 0.0000 Pr(|T| > |t|) = 0.0000 Pr(T > t) = 1.0000

Câu hỏi 16: Một NC so sánh hiệu quả của thuốc X và Y đối với một loại bệnh ung thư. Trong 100 BN được
điều trị với thuốc X, 45 người có cải thiện tốt về lâm sàng. Trong 100 BN được điều trị với thuốc Y, 19 người
có cải thiện tình trạng bệnh. Giá trị xác suất thống kê của kiểm định về mối liên quan giữa thuốc và cải thiện
tình trạng bệnh là: P<0,001
Lập bảng 2x2
Cải thiện Không TC
Thuốc X 45 55 100
Thuốc Y 19 81 100
TC 64 136 200
. tabi 45 55 \ 19 81, exp chi exact
| col
row | 1 2 | Total
-----------+----------------------+----------
1| 45 55 | 100
| 32.0 68.0 | 100.0
-----------+----------------------+----------
2| 19 81 | 100
| 32.0 68.0 | 100.0
-----------+----------------------+----------
Total | 64 136 | 200
| 64.0 136.0 | 200.0
Pearson chi2(1) = 15.5331 Pr = 0.000
Fisher's exact = 0.000
1-sided Fisher's exact = 0.000
Các ô vọng tri > 5, nên thỏa điều kiện của kiểm định chi bình phương. Do đó đọc kết quả theo dòng của chi2
Câu hỏi 17: Một NC báo cáo hệ số tương quan giữa trọng lượng và chiều cao là r = 0,55. Nhà NC có thể kết
luận từ NC này là: chiều cao giải thích cho 30% sự thay đổi trọng lượng (vì r2 = 0.552 = 30)

Câu hỏi 18: Một NC TE tuổi từ 18 - 36 tháng cho thấy phương trình hồi qui tuyến tính về trọng lượng của trẻ ở
bà mẹ học vấn cấp I là Trọng lượng (gram) = 7100 + 120x Tháng tuổi . Trọng lượng của trẻ 24 tháng tuổi ở
nhóm bà mẹ này được ước đoán là: 9980gram

*Câu hỏi 19: Sau khi đã nhập một số dữ liệu bằng phần mềm Epidata Entry, nhà NC phát hiện ra thiếu sót và
muốn chỉnh sửa lại bằng nhập liệu bằng phần mềm Epidata Manager. Điều gì sẽ xảy ra nếu nhà NC cập nhật
bằng nhập liệu mẫu: Tất cả các câu trả lời đều sai
Đáp án mới: Tất cả đều đúng

*Câu hỏi 20: Kiểm định Wilcoxon Rank-Sum có đặc điểm nào sau đây
Suy nghĩ và chọn một trong hai đáp án:
- Chỉ có thể thực hiện kiểm định 1 chiều? Đáp án này không biết Đ hay S
- So sánh 2 nhóm độc lập? Đáp án này thích hợp vì Wilcoxon Rank-Sum là phép kiểm phi tham số của
kiểm định T độc lập
Đáp án mới: chọn câu “So sánh 2 nhóm độc lập”./.

You might also like