Professional Documents
Culture Documents
A B C
KICHCO Stnd.
CA kurtosis
A
B
C
Total 0,758295
Nhận xét: Bảng này hiển thị các số liệu thống kê khác nhau về DINHMUC cho từng cấp độ
trong 3 cấp độ của KICHCOCA.
Trung bình của KICHCOCA: 1.6433
Độ lệch chuẩn A > B > C nên độ tập trung A < B < C
Hệ số biến thiên của A > C > B nên độ phân tán A > C > B (B ít phân tán nhất)
Nhận xét: Bảng ANOVA phân tích phương sai của DINHMUC thành hai thành
phần: thành phần giữa nhóm và thành phần trong nội bộ nhóm.
Tỷ lệ F. trong trường hợp này là 9,56 là tỷ lệ giữa ước tính giữa nhóm với ước tính trong
nhóm.
Vì giá trị P của phép thử F nhỏ hơn 0.05 nên có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
8. So sánh các trung bình bằng trắc nghiệm LSD
Method: 95,0 percent LSD
KICHCOCA Count Mean Homogeneous Groups
A 3 1,54 X
B 3 1,66 X
C 3 1,74333 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
A-B * -0,12 0,114384
A-C * -0,203333 0,114384
B-C -0,0833333 0,114384
* biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
Nhận xét:
B-C khác biệt không có ý nghĩa thống kê
A-B, A-C khác biệt có ý nghĩa thống kê
Nhận xét: GTLN của B và GTNN của C đều cắt nhau nên B và C có điểm chung (khác biệt
không có ý nghĩa thống kê) GTLN của A và GTNN của B không cắt nhau nên khác biệt có
ý nghĩa thống kê
GTLN của A và GTNN của C không cắt nhau nên khác biệt có ý nghĩa thống kê
10. Báo cáo kết quả và kết luận của thí nghiệm
Chọn kích cỡ cá A vì mức định mức của nó thấp nhất
Bài 19: Kết quả thí nghiệm lượng vitamin C(mg/kg) sản phẩm được xử lí 5 thời gian
1 24 29 22 27 27
2 28 25 27 20 27
3 28 22 22 21 25
4 29 29 28 25 21
5 29 23 28 21 24
Nhận xét:
7. Bảng kết quả phân tích phương sai
Source Sum of Df Mean F-Ratio P-Value
Squares Square
Between 59,36 4 14,84 1,84 0,1605
groups
Within 161,2 20 8,06
groups
Total 220,56 24
(Corr.)
Nhận xét: Bảng ANOVA phân tách phương sai của VTAMINC thành hai thành phần:
Thành phần giữa các nhóm và thành phần trong nội bộ nhóm
Tỷ lệ F. trong trường hợp này bằng 1.81375,là tỷ số giữa ước tính giữa
nhóm và ước tính trong nhóm.
Vì giá trị P của phép thử F lớn hơn hoặc bằng 0.05 không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
Nhận xét: Ta thấy các giá trị của THOIGIANNAU đều có điểm chung (cắt nhau)
nên không có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê
Bài 20: Kết quả thí nghiệm độ chắc của thí nghiệm được xử lí từ 6 hàm lượng khác nhau
Lặp lại Hàm lượng gelatin (g/l)
(n) 0 10 20 30 40
Nhận xét: Bảng này cho biết sự khác biệt thống kê của DOCHAC đối với 5 mức
HAMLUONGGELATIN
Độ lệch chuẩn 0 > 20 > 40 > 30 > 10 nên độ tập trung 0 < 20 < 40 < 30 < 10
Hệ số biến thiên của 0 > 20 > 40 > 30 > 10 nên độ phân tán 0 > 20 > 40 > 30 > 10 (10 ít
phân tán nhất)
7. Bảng kết quả phân tích phương sai
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
Between groups 267,45 4 66,8626 9,24 0,0002
Within groups 144,712 20 7,2356
Total (Corr.) 412,162 24
Nhận xét: ANOVA phân tách phương sai của DOCHAC thành hai thành phần:
Thành phần giữa các nhóm và thành phần trong nội bộ nhóm
Tỷ lệ F. trong trường hợp này bằng 9.28649, là tỷ số giữa ước tính giữa
nhóm và ước tính trong nhóm.
Vì giá trị P của phép thử F nhỏ hơn 0.05 nên có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
8. So sánh các trung bình bằng trắc nghiệm LSD
Method: 95,0 percent LSD
HAMLUONGGELATIN Count Mean Homogeneous Groups
10 5 194,34 X
0 5 196,74 XX
20 5 198,42 X
30 5 202,36 X
40 5 202,88 X
Nhận xét: Giá trị của 0 – 10; 0 – 20 và 30 – 40 đều có điểm chung nên khác biệt không có ý
nghĩa thống kê
Giá trị của 0 – 30; 0 – 40; 10 – 20; 10 – 30; 10 – 40; 20 – 30; 20 – 40 không có điểm chung
nên khác biệt có ý nghĩa thống kê
Bài 21: Trong thí nghiệm khảo sát định mức sơ chế của 5 cỡ cá (A, B, C, D, E) khác nhau, mỗi
cỡ cá được lặp lại 5 lần, các yếu tố khác được giữ cố định như nhau ở mỗi đơn vị thí nghiệm…
Cho biết: Kiểu bố trí thí nghiệm? Yếu tố thí nghiệm? Số mức độ của yếu tố? Nghiệm thức? Số
lần lặp lại trong nghiệm thức? Số đơn vị thí nghiệm? Chỉ tiêu theo dõi? Yếu tố khác? Vẽ sơ đồ
bố trí thí nghiệm? Viết bảng ANOVA?
- Kiểu bố trí thí nghiệm: thí nghiệm bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu
tố.
- Yếu tố thí nghiệm: kích cỡ cá.
- Số mức độ của yếu tố: 5 mức độ.
- Nghiệm thức: A, B, C, D, E
- Số lần lặp lại trong nghiệm thức: 5 lần.
- Số đơn vị thí nghiệm: 25 đơn vị.
- Chỉ tiêu theo dõi: định mức sơ chế của cá.
- Yếu tố khác: được giữ như nhau ở mỗi đơn vị thí nghiệm là: 1 loại cá, 1 chất
lượng cá, 1 cái cân, 1 người làm, 1 cách làm.
- Vẽ sơ đồ bố trí thí nghiệm:
Lặp lại Cỡ cá
A B C D E
1 Y Y Y Y Y
2 Y Y Y Y Y
3 Y Y Y Y Y
4 Y Y Y Y Y
5 Y Y Y Y Y
Số liệu ngẫu nhiên
Bài 22: Trong thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nồng độ dung dịch chất bảo quản
(1, 2, 3, 4%) đến thời gian bảo quản sản phẩm (có so sánh với mẫu đối chứng), Thí
nghiệm lặp lại 5 lần, các yếu tố khác được giữ cố định như nhau ở mỗi đơn vị thí
nghiệm, … Cho biết:
- Kiểu bố trí thí nghiệm: thí nghiệm bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu
tố.
- Yếu tố thí nghiệm: nồng độ dung dịch chất bảo quản (%).
- Số mức độ của yếu tố: 5 mức độ.
- Nghiệm thức: 0,1,2,3,4.
- Số lần lặp lại trong nghiệm thức: 5 lần.
- Số đơn vị thí nghiệm: 25 đơn vị.
- Chỉ tiêu theo dõi: thời gian bảo quản.
- Yếu tố khác: được giữ như nhau ở mỗi đơn vị thí nghiệm là: 1 loại sản
phẩm, 1 thời gian, dụng cụ đo lường, 1 cách làm, 1 nhiệt độ.
- Vẽ sơ đồ bố trí thí nghiệm:
LẶP LẠI NỒNG ĐỘ DUNG
DỊCH
1% 2% 3% 4%
Bài 23: So sánh và kết luận gì để đưa vào sản xuất từ kết quả thí nghiệm độ cứng của sản phẩm
được xử lý trên 4 chất phụ gia (A, B, C, D) khác nhau, độ cứng được đo ở 4 ví trí khác nhau trên sản
phẩm:
Chất Vị trí đo trên sản phẩm
phụ
gia 1 2 3 4
A 93 94 96 100
B 94 93 98 99
C 92 94 95 97
D 97 96 100 94
Nhận xét:
Ta thấy chất phụ gia D không có điểm chung nào với các chất phụ gia A B C
nên khẳng định D khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Còn các chất phụ gia A B C khác biệt không có ý nghĩa thống kê
1 2 3 4
Nhận xét:
Bảng ANOVA phân tích sự thay đổi của DOCHAC thành các đóng góp do các yếu tố khác
nhau.
Giá trị P kiểm tra ý nghĩa thống kê của từng yếu tố
Vì giá trị P nhỏ hơn 0,05, các yếu tố này có ảnh hưởng có ý ghĩa nghĩa thống kê đến
DOCHAC ở độ tin cậy 95%
8. So sánh các trung bình bằng trắc nghiệm LSD
Multiple Range Tests for DOCHAC by TILEPHUGIA
Nhận xét:
Nghiệm thức 1, 2, 3 có điểm chung nên khác biệt không có ý nghĩa thống kê
Nghiệm thức 4 không có điểm chung với 3 nghiệm thức 1, 2, 3 nên nghiệm thức 4 khác
biệt có ý nghĩa thông kê
Bài 25: Kết quả thí nghiệm độ cứng của sản phẩm được xử lí ở 4 nhiệt độ, đo ở 4 vị
trí trên sản phẩm:
Vị trí Nhiệt độ xử lí (⁰C)
60 65 70 75
Nhận xét:
Trung bình của độ cứng: 7.45
Trung bình lần lượt của NHIETDOXULY 60. 65. 70. 75: 7.325; 7.6; 7.45; 7.325
Trung bình lần lượt của VITRI 1. 2. 3. 4: 7.4; 7.425; 7.475; 7.4
Nó cũng cho thấy sai số chuẩn của mỗi giá trị trung bình. là thước đo độ biến thiên
lấy mẫu của nó. Hai cột ngoài cùng bên phải hiển thị khoảng tin cậy 95.0% cho
mỗi nghiệm thức.
Giá trị P kiểm tra ý nghĩa thống kê của từng yếu tố. Vì không có giá trị P nào nhỏ hơn
0.05 nên không yếu tố nào có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến DOCUNG ở độ tin cậy
95.0%.
8. So sánh các trung bình bằng trắc nghiệm LSD
Multiple Range Tests for DOCUNG by NHIETDOXULI
Nhận xét: Các nghiệm thức của biểu đồ NHIETDOXULY đều có điểm chung với nhau nên khác
biệt không có ý nghĩa thống kê
Bài 26: Trong thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của loại dầu đo( A, B, C, D, E) lên độ
cứng của bánh ở 5 vị trí khác nhau trên bánh. Bánh có các vị trí không đồng nhất và
các yếu tố khác được giữ cố định như nhau. Cho biết: Kiểu bố trí thí nghiệm? Yếu tố
thí nghiệm? Số mức độ yếu tố? Nghiệm thức? Số lần lặp lại trong nghiệm thức? Số
đơn vị thí nghiệm? Chỉ tiêu theo dõi? Yếu tố khác? Vẽ sơ đồ bố trí thí nghiệm? Viết
bảng ANOVA?
1. Kiểu bố trí thí nghiệm: Kiểu thí nghiệm khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố
2. Yếu tố thí nghiệm: Đầu đo và vị trí
3. Số mức độ của yếu tố: 5
4. Nghiệm thức: A, B, C, D
5. Số lần lặp lại trong nghiệm thức: 5
6. Số đơn vị thí nghiệm: 25
7. Chỉ tiêu theo dõi: Độ cứng của loại đầu đo
8. Yếu tố khác: nguyên liệu, tay nghề, chất lượng, khối lượng, loại cân,...
A B C D E
1 Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng
2 Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng
3 Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng
4 Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng
5 Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng Độ cứng
Bảng ANOVA
P-
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio
Value
Main
effects
SS nt MS KHỐI
Factor 1 SS NT =∑ N G ( X G −X T )2 Df nt =k−1 MS NT = F NT =
Df NT MS e
SS KHỐI MS KHỐI
Factor 2 SS KHỐI =∑ N G ( X K − X T )2 Df khối =r−1 MS khối = F KHỐI =
Df khối MS e
SS e
Residual SSe =∑ ( X i− X G )2 + ∑ ( X i−X KDf
2
) ss=Df tc−Df khối−Df NTMS e = Df e
Bài 27: Trong thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của khẩu phần thức ăn ( A, B, C, D)
trên 4 giống bò sữa ( 1, 2, 3, 4) lên lượng sữa thu được trong 4 tuần. Cho biết: Kiểu
bố trí thí nghiệm? Yếu tố thí nghiệm? Số mức độ yếu tố? Nghiệm thức? Số lần lặp lại
trong nghiệm thức? Số đơn vị thí nghiệm? Chỉ tiêu theo dõi? Yếu tố khác? Vẽ sơ đồ
bố trí thí nghiệm? Viết bảng ANOVA?
1. Kiểu bố trí thí nghiệm: Kiểu thí nghiệm khối hoàn toàn ngẫu nhiên 1 yếu tố
2. Yếu tố thí nghiệm: giống bò và khẩu phần ăn
3. Số mức độ của yếu tố: 5
4. Nghiệm thức: A, B, C, D
5. Số lần lặp lại trong nghiệm thức: 5
6. Số đơn vị thí nghiệm: 25
7. Chỉ tiêu theo dõi: lượng sữa của bò
8. Yếu tố khác: nguyên liệu, tay nghề, chất lượng, khối lượng, loại cân,...
Bảng ANOVA
P-
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio
Value
Main
effects
SS nt MS KHỐI
Factor 1 SS NT =∑ N G ( X G −X T )2 Df nt =k−1 MS NT = F NT =
Df NT MS e
SS KHỐI MS KHỐI
Factor 2 SS KHỐI =∑ N G ( X K − X T )2 Df khối =r−1 MS khối = F KHỐI =
Df khối MS e
SS e
Residual SSe =∑ ( X i− X G )2 + ∑ ( X i−X KDf
2
) ss=Df tc−Df khối−Df NTMS e = Df e