You are on page 1of 12

Bài 1.

Lựa chọn phương pháp kiểm định phù hợp


STT Tình huống Lựa chọn pp
kiểm định
1 So sánh điểm thi môn toán trong kỳ thi tốt nghiệp t.test 2 mẫu
THPT của học sinh A với học sinh B
2 So sánh điểm thi môn toán của học sinh lớp A khi t.test cặp (pairs)
thi thử với điểm toán thi tốt nghiệp
3 So sánh điểm thi trung bình môn toán trong kỳ thi t.test 2 mẫu
tốt nghiệp THPT giữa trường THPT A và B
4 So sánh điểm trung bình môn toán kỳ thi tốt nghiệp t.test 1 mẫu
THPT giữa trường THPT A với toàn quốc
Bài 2.
Nghiên cứu thăm dò ảnh hưởng của nồng độ cồn tới khả năng thu nhận
pectin của vỏ thanh long, người ta đã thực hiện thí nghiệm tủa pectin bằng cồn
70 sau đó li tâm, rồi đem đi sấy khô đến độ ẩm không đổi và đưa đi cân. Khối
lượng pectin thu được của 10 mẫu thí nghiệm như sau (g/100 g vỏ khô):
18.5, 15.7, 14.9, 17.3, 20.6, 22.0, 16.6, 18.9, 21.3, 18.9
Biết hàm lượng pectin trong 100 g vỏ thanh long khô là 25 g/100 g. Hãy
cho biết nồng độ cồn có ảnh hưởng đến khả năng thu nhận pectin hay không?
Giải:
pectin<-c(18.5, 15.7, 14.9, 17.3, 20.6, 22.0, 16.6, 18.9, 21.3, 18.9)
t.test(pectin, mu=25)
One Sample t-test
data: pectin
t = -8.7036, df = 9, p-value = 1.122e-05
alternative hypothesis: true mean is not equal to 25
95 percent confidence interval:
16.77278 20.16722
sample estimates:
mean of x
18.47
Kết luận: do p-value = 1.122e-05 < 0.05 nên nồng độ cồn có ảnh hưởng đến
khả năng thu nhận pectin.
Bài 3.
Để xác định ảnh hưởng của phương pháp sấy đến chất lượng cà rốt, bốn
phương pháp sấy được lựa chọn để so sánh gồm:
Sấy đối lưu ở nhiệt độ 60 0C
Sấy chân không ở nhiệt độ 30 0C, áp suất 50 mmHg
Sấy thăng hoa – 50 0C, áp suất 10 mmHg
Sấy vi sóng ở 600 W
Các mẫu sấy đều có độ ẩm là 5 % và để so sánh chất lượng của 4 mẫu
sấy người ta đo chỉ tiêu màu sắc thông qua chỉ số Sự khác biệt màu sắc tổng số
(TCD) kết quả thu được như sau:

Phương pháp sấy


Đối lưu Chân không Thăng hoa Vi sóng
TCD 49.4, 48.9, 61.6, 60.1, 53.2, 52.4,
71.8, 72.9,
49.5, 40.1, 69.8, 65.6, 50.2, 55.5,
75.2, 70.3,
43.3, 42.1, 61.3, 69.9, 54.8, 55.5,
77.4, 73.1,
47.2, 46.0, 66.5, 62.7, 53.3, 56.5,
70.7, 78.4
47.8, 41.3, 65.8, 62.8, 59.6, 51.9,
 
43.9 69.1 50.7 
mean  45.40909  65.01818  73.725  53.96364
SD  3.418612  3.556633  3.004639  2.759809
Var  11.68691  12.64964  9.027857  7.616545
Hãy cho phương pháp sấy khác nhau có ảnh hưởng đến TCD hay
không?
Giải
doiluu<-c(49.4, 48.9, 49.5, 40.1, 43.3, 42.1, 47.2, 46.0, 47.8, 41.3, 43.9)
chankhong<-c(61.6, 60.1, 69.8, 65.6, 61.3, 69.9, 66.5, 62.7, 65.8, 62.8, 69.1)
thanghoa<-c(71.8, 72.9, 75.2, 70.3, 77.4, 73.1, 70.7, 78.4)
visong<-c(53.2, 52.4, 50.2, 55.5, 54.8, 55.5, 53.3, 56.5, 59.6, 51.9, 50.7 )
mean(doiluu)
[1] 45.40909
mean(chankhong)
[1] 65.01818
mean(thanghoa)
[1] 73.725
mean(visong)
[1] 53.96364
sd(doiluu)
[1] 3.418612
sd(chankhong)
[1] 3.556633
sd(thanghoa)
[1] 3.004639
sd(visong)
[1] 2.759809
var(doiluu)
[1] 11.68691
var(chankhong)
[1] 12.64964
var(thanghoa)
[1] 9.027857
var(visong)
[1] 7.616545
phuongphapsay<-c(1,1,1,1,1,1,1,1,1,1,1,2,2,2,2,2,2,2,2,2,2,2,3,3,3,3,3,3,3,3,4,4,4,
4,4,4,4,4,4 ,4, 4)
TCD<-c(49.4, 48.9, 49.5, 40.1, 43.3, 42.1, 47.2, 46.0, 47.8, 41.3, 43.9,61.6, 60.1,
69.8, 65.6, 61.3, 69.9, 66.5, 62.7, 65.8, 62.8, 69.1,71.8, 72.9, 75.2, 70.3, 77.4, 73.1,
70.7, 78.4,53.2, 52.4, 50.2, 55.5, 54.8, 55.5, 53.3, 56.5, 59.6, 51.9, 50.7 )
table<-data.frame(phuongphapsay,TCD)
phuongphapsay<-as.factor(phuongphapsay)
attach(table)
The following objects are masked _by_ .GlobalEnv:
phuongphapsay, TCD
analysis<-lm(TCD~phuongphapsay)
anova(analysis)
Analysis of Variance Table

Response: TCD
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
phuongphapsay 3 4433.2 1477.74 142.86 < 2.2e-16 ***
Residuals 37 382.7 10.34
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
res<-aov(TCD~phuongphapsay)
TukeyHSD(res)
Tukey multiple comparisons of means
95% family-wise confidence level
Fit: aov(formula = TCD ~ phuongphapsay)
$phuongphapsay
diff lwr upr p adj
2-1 19.609091 15.920379 23.297803 0.0e+00
3-1 28.315909 24.296228 32.335590 0.0e+00
4-1 8.554545 4.865833 12.243257 1.8e-06
3-2 8.706818 4.687137 12.726499 6.3e-06
4-2 -11.054545 -14.743257 -7.365833 0.0e+00
4-3 -19.761364 -23.781044 -15.741683 0.0e+00
Nhận xét: phương pháp sấy khác nhau có ảnh hưởng rõ rệt TCD, dựa vào kết
quả trên.
Bài 4
Để đánh giá chất lượng cam xoàn trồng tại Cái Bè, Tiền Giang. 52 mẫu
cam có độ chín sử dụng được lấy ngẫu nhiên và đem đi phân tích hàm lượng
vitamin C (mg/100 g ăn được). Kết quả thu được như sau:
47.55, 47.60, 44.85, 44.90, 44.95, 45.00, 45.05, 45.10, 45.15, 45.20, 47.65,
47.70, 47.75, 47.80, 47.85, 47.90, 47.95, 46.00, 46.05, 46.10, 41.55, 44.60, 43.85,
41.90, 43.95, 46.00, 46.05, 48.10, 47.15, 48.40, 48.65, 40.70, 45.75, 46.80, 43.85,
42.50, 47.95, 45.00, 44.05, 44.50, 48.15, 47.40, 43.65, 44.70, 43.75, 45.80, 43.85,
44.90, 46.95, 49.00, 47.05, 44.50
Biết rằng hàm lượng vitamin C trung bình trong 100 gam ăn được là 40 mg.
Hãy cho biết hàm lượng vitamin C trong cam xoàn trồng tại Cái Bè, Tiền
Giang có khác biệt so cam thông thường hay không?
Giải:
vitC<-c(47.55, 47.60, 44.85, 44.90, 44.95, 45.00, 45.05, 45.10, 45.15, 45.20, 47.65,
47.70, 47.75, 47.80, 47.85, 47.90, 47.95, 46.00, 46.05, 46.10, 41.55, 44.60, 43.85,
41.90, 43.95, 46.00, 46.05, 48.10, 47.15, 48.40, 48.65, 40.70, 45.75, 46.80, 43.85,
42.50, 47.95, 45.00, 44.05, 44.50, 48.15, 47.40, 43.65, 44.70, 43.75, 45.80, 43.85,
44.90, 46.95, 49.00, 47.05, 44.50)
t.test(vitC,mu=40)
One Sample t-test
data: vitC
t = 21.341, df = 51, p-value < 2.2e-16
alternative hypothesis: true mean is not equal to 40
95 percent confidence interval:
45.21082 46.29302
sample estimates:
mean of x
45.75192
Nhận xét: do (p-value < 2.2e-16) < 0.05 nên hàm lượng vitamin C trong cam xoàn
trồng tại Cái Bè, Tiền Giang có khác biệt so cam thông thường.
Bài 5.
Người ta tiến hành điều tra chiều cao của nam sinh viên HUTECH và
Hồng Bàng đang học chương trình đại học từ năm thứ nhất đến năm thứ ba và
kết quả đo chiều cao của 100 sinh viên mỗi trường như sau.
Chiều cao sinh viên HUTECH:
164.4, 164.5, 164.6, 164.7, 164.8, 164.9, 165.0, 165.1, 165.2, 165.3, 165.4, 165.5,
157.2, 157.3, 157.4, 157.5, 157.6, 157.7, 157.8, 157.9, 158.0, 158.1, 158.2, 158.3,
171.6, 171.7, 171.8, 171.9, 172.0, 172.1, 172.2, 172.3, 172.4, 172.5, 172.6, 172.7,
159.6, 159.7, 159.8, 159.9, 168.0, 160.1, 160.2, 170.3, 170.4, 166.5, 167.6, 165.7,
162.8, 164.9, 163.0, 165.1, 163.2, 161.3, 161.4, 161.5, 161.6, 171.7, 161.8, 161.9,
172.8, 172.9, 173.0, 173.1, 173.2, 173.3, 173.4, 173.5, 173.6, 173.7, 173.8, 173.9,
158.4, 158.5, 158.6, 158.7, 178.8, 178.9, 189.0, 179.1, 179.2, 169.3, 169.4, 159.5,
162.0, 162.1, 162.2, 162.3, 162.4, 162.5, 162.6, 162.7, 162.8, 162.9, 163.0, 163.1,
166.0, 156.1, 166.2, 166.3
Chiều cao sinh viên Hồng Bàng:
156.8, 156.9, 157.0, 157.1, 168.0, 168.1, 168.2, 168.3, 168.4, 168.5, 168.6, 168.7,
168.8, 168.9, 169.0, 169.1, 176.4, 176.5, 176.6, 176.7, 176.8, 176.9, 177.0, 177.1,
177.2, 177.3, 177.4, 177.5, 169.2, 169.3, 169.4, 169.5, 169.6, 169.7, 169.8, 169.9,
170.0, 170.1, 170.2, 170.3, 170.4, 170.5, 170.6, 170.7, 170.8, 170.9, 171.0, 171.1,
171.2, 171.3, 171.4, 171.5, 165.6, 165.7, 165.8, 165.9, 166.0, 166.1, 166.2, 166.3,
166.4, 166.5, 166.6, 166.7, 174.0, 174.1, 174.2, 174.3, 174.4, 174.5, 174.6, 174.7,
174.8, 174.9, 175.0, 175.1, 182.4, 182.5, 182.6, 182.7, 182.8, 182.9, 183.0, 183.1,
175.2, 175.3, 175.4, 175.5, 175.6, 175.7, 175.8, 175.9, 176.0, 176.1, 176.2, 176.3,
156.4, 156.5, 156.6, 156.7
Hãy nhận xét về chiều cao trung bình của sinh viên HUTECH và Hồng
Bàng.
Giải
hutech<-c(164.4, 164.5, 164.6, 164.7, 164.8, 164.9, 165.0, 165.1, 165.2, 165.3,
165.4, 165.5, 157.2, 157.3, 157.4, 157.5, 157.6, 157.7, 157.8, 157.9, 158.0, 158.1,
158.2, 158.3, 171.6, 171.7, 171.8, 171.9, 172.0, 172.1, 172.2, 172.3, 172.4, 172.5,
172.6, 172.7, 159.6, 159.7, 159.8, 159.9, 168.0, 160.1, 160.2, 170.3, 170.4, 166.5,
167.6, 165.7, 162.8, 164.9, 163.0, 165.1, 163.2, 161.3, 161.4, 161.5, 161.6, 171.7,
161.8, 161.9, 172.8, 172.9, 173.0, 173.1, 173.2, 173.3, 173.4, 173.5, 173.6, 173.7,
173.8, 173.9, 158.4, 158.5, 158.6, 158.7, 178.8, 178.9, 189.0, 179.1, 179.2, 169.3,
169.4, 159.5, 162.0, 162.1, 162.2, 162.3, 162.4, 162.5, 162.6, 162.7, 162.8, 162.9,
163.0, 163.1, 166.0, 156.1, 166.2, 166.3)
hongbang<-c(156.8, 156.9, 157.0, 157.1, 168.0, 168.1, 168.2, 168.3, 168.4, 168.5,
168.6, 168.7, 168.8, 168.9, 169.0, 169.1, 176.4, 176.5, 176.6, 176.7, 176.8, 176.9,
177.0, 177.1, 177.2, 177.3, 177.4, 177.5, 169.2, 169.3, 169.4, 169.5, 169.6, 169.7,
169.8, 169.9, 170.0, 170.1, 170.2, 170.3, 170.4, 170.5, 170.6, 170.7, 170.8, 170.9,
171.0, 171.1, 171.2, 171.3, 171.4, 171.5, 165.6, 165.7, 165.8, 165.9, 166.0, 166.1,
166.2, 166.3, 166.4, 166.5, 166.6, 166.7, 174.0, 174.1, 174.2, 174.3, 174.4, 174.5,
174.6, 174.7, 174.8, 174.9, 175.0, 175.1, 182.4, 182.5, 182.6, 182.7, 182.8, 182.9,
183.0, 183.1, 175.2, 175.3, 175.4, 175.5, 175.6, 175.7, 175.8, 175.9, 176.0, 176.1,
176.2, 176.3, 156.4, 156.5, 156.6, 156.7)
t.test(hutech,hongbang)
Welch Two Sample t-test
data: hutech and hongbang
t = -6.1945, df = 197.9, p-value = 3.322e-09
alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0
95 percent confidence interval:
-7.366931 -3.809069
sample estimates:
mean of x mean of y
165.890 171.478
Nhận xét: ta có p-value = 3.322e-09 < 0.05 nên chiều cao của sinh viên hai trường
khác nhau có nghĩa, chiều cao trung bình của sinh viên HUTECH nhỏ hơn Hồng
Bàng.
Bài 6.
Để đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ sấy và áp suất sấy chân không đến
chất lượng xoài sấy, các nhà nghiên cứu chọn 4 nhiệt độ kí hiệu 1, 2, 3 và 4 sấy
và hai chế độ áp suất khác nhau kí hiệu là 1, 2. Mỗi điều kiện nhiệt độ và áp
suất được lặp lại 3 lần. Hàm lượng vitamin C được dùng để đánh giá chất
lượng sản phẩm kết quả như sau:
Nhiệt độ sấy chân không
Áp suất
1 2 3 4
(30 0C) (35 C)
0
(40 C)
0
(45 0C)
53.5, 53.2, 50.1, 49.9, 43.0, 43.2,
1 (20 mmHg) 46.1, 42.8, 43.3
50.6 47.3 43.6
42.7, 42.3, 40.7, 40.1, 32.7, 32.3,
2 (40 mmHg) 37.9, 36.2, 35.3
42.5 38.6 32.5
Nhận xét ảnh hưởng nhiệt độ sấy và áp suất chân không đến chất lượng xoài sấy
Giải:
apsuat<-c(1,1,1,1,1,1,1,1,1,1,1,1,2,2,2,2,2,2,2,2,2,2,2,2)
nhietdosay<-c(1,1,1,2,2,2,3,3,3,4,4,4,1,1,1,2,2,2,3,3,3,4,4,4)
mau<-c(1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22,23,24)
vitC<-c(53.5, 53.2, 50.6,50.1, 49.9, 47.3,46.1, 42.8, 43.3,43.0, 43.2, 43.6,42.7, 42.3,
42.5,40.7, 40.1, 38.6,37.9, 36.2, 35.3,32.7, 32.3, 32.5)
table<-data.frame(apsuat,nhietdosay,mau,vitC)
table
apsuat nhietdosay mau vitC
1 1 1 1 53.5
2 1 1 2 53.2
3 1 1 3 50.6
4 1 2 4 50.1
5 1 2 5 49.9
6 1 2 6 47.3
7 1 3 7 46.1
8 1 3 8 42.8
9 1 3 9 43.3
10 1 4 10 43.0
11 1 4 11 43.2
12 1 4 12 43.6
13 2 1 13 42.7
14 2 1 14 42.3
15 2 1 15 42.5
16 2 2 16 40.7
17 2 2 17 40.1
18 2 2 18 38.6
19 2 3 19 37.9
20 2 3 20 36.2
21 2 3 21 35.3
22 2 4 22 32.7
23 2 4 23 32.3
24 2 4 24 32.5
twoway<-lm(vitC~apsuat+nhietdosay)
anova(twoway)
Analysis of Variance Table
Response: vitC
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
apsuat 1 530.16 530.16 329.27 2.600e-14 ***
nhietdosay 1 325.38 325.38 202.09 3.016e-12 ***
Residuals 21 33.81 1.61
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
summary(twoway)
Call:
lm(formula = vitC ~ apsuat + nhietdosay)
Residuals:
Min 1Q Median 3Q Max
-2.77000 -0.64833 -0.01333 1.03833 1.73000
Coefficients:
Estimate Std. Error t value Pr(>|t|)
(Intercept) 64.8500 1.0031 64.65 < 2e-16 ***
apsuat -9.4000 0.5180 -18.15 2.60e-14 ***
nhietdosay -3.2933 0.2317 -14.22 3.02e-12 ***
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
Residual standard error: 1.269 on 21 degrees of freedom
Multiple R-squared: 0.962, Adjusted R-squared: 0.9584
F-statistic: 265.7 on 2 and 21 DF, p-value: 1.23e-15
anova(twoway<-lm(vitC~apsuat+nhietdosay+apsuat*nhietdosay))
Analysis of Variance Table
Response: vitC
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
apsuat 1 530.16 530.16 314.0386 1.073e-13 ***
nhietdosay 1 325.38 325.38 192.7386 9.937e-12 ***
apsuat:nhietdosay 1 0.05 0.05 0.0284 0.8678
Residuals 20 33.76 1.69
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
nhietdosay<-as.factor(nhietdosay)
res<-aov(vitC~apsuat+nhietdosay+apsuat)
TukeyHSD(res)
Tukey multiple comparisons of means
95% family-wise confidence level
Fit: aov(formula = vitC ~ apsuat + nhietdosay + apsuat)
$nhietdosay
diff lwr upr p adj
2-1 -3.016667 -5.075882 -0.9574510 0.0029998
3-1 -7.200000 -9.259216 -5.1407844 0.0000000
4-1 -9.583333 -11.642549 -7.5241177 0.0000000
3-2 -4.183333 -6.242549 -2.1241177 0.0000908
4-2 -6.566667 -8.625882 -4.5074510 0.0000002
4-3 -2.383333 -4.442549 -0.3241177 0.0199248
Nhận xét: nhiệt độ sấy và áp suất ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng xoài

You might also like