Professional Documents
Culture Documents
Response: TCD
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
phuongphapsay 3 4433.2 1477.74 142.86 < 2.2e-16 ***
Residuals 37 382.7 10.34
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
res<-aov(TCD~phuongphapsay)
TukeyHSD(res)
Tukey multiple comparisons of means
95% family-wise confidence level
Fit: aov(formula = TCD ~ phuongphapsay)
$phuongphapsay
diff lwr upr p adj
2-1 19.609091 15.920379 23.297803 0.0e+00
3-1 28.315909 24.296228 32.335590 0.0e+00
4-1 8.554545 4.865833 12.243257 1.8e-06
3-2 8.706818 4.687137 12.726499 6.3e-06
4-2 -11.054545 -14.743257 -7.365833 0.0e+00
4-3 -19.761364 -23.781044 -15.741683 0.0e+00
Nhận xét: phương pháp sấy khác nhau có ảnh hưởng rõ rệt TCD, dựa vào kết
quả trên.
Bài 4
Để đánh giá chất lượng cam xoàn trồng tại Cái Bè, Tiền Giang. 52 mẫu
cam có độ chín sử dụng được lấy ngẫu nhiên và đem đi phân tích hàm lượng
vitamin C (mg/100 g ăn được). Kết quả thu được như sau:
47.55, 47.60, 44.85, 44.90, 44.95, 45.00, 45.05, 45.10, 45.15, 45.20, 47.65,
47.70, 47.75, 47.80, 47.85, 47.90, 47.95, 46.00, 46.05, 46.10, 41.55, 44.60, 43.85,
41.90, 43.95, 46.00, 46.05, 48.10, 47.15, 48.40, 48.65, 40.70, 45.75, 46.80, 43.85,
42.50, 47.95, 45.00, 44.05, 44.50, 48.15, 47.40, 43.65, 44.70, 43.75, 45.80, 43.85,
44.90, 46.95, 49.00, 47.05, 44.50
Biết rằng hàm lượng vitamin C trung bình trong 100 gam ăn được là 40 mg.
Hãy cho biết hàm lượng vitamin C trong cam xoàn trồng tại Cái Bè, Tiền
Giang có khác biệt so cam thông thường hay không?
Giải:
vitC<-c(47.55, 47.60, 44.85, 44.90, 44.95, 45.00, 45.05, 45.10, 45.15, 45.20, 47.65,
47.70, 47.75, 47.80, 47.85, 47.90, 47.95, 46.00, 46.05, 46.10, 41.55, 44.60, 43.85,
41.90, 43.95, 46.00, 46.05, 48.10, 47.15, 48.40, 48.65, 40.70, 45.75, 46.80, 43.85,
42.50, 47.95, 45.00, 44.05, 44.50, 48.15, 47.40, 43.65, 44.70, 43.75, 45.80, 43.85,
44.90, 46.95, 49.00, 47.05, 44.50)
t.test(vitC,mu=40)
One Sample t-test
data: vitC
t = 21.341, df = 51, p-value < 2.2e-16
alternative hypothesis: true mean is not equal to 40
95 percent confidence interval:
45.21082 46.29302
sample estimates:
mean of x
45.75192
Nhận xét: do (p-value < 2.2e-16) < 0.05 nên hàm lượng vitamin C trong cam xoàn
trồng tại Cái Bè, Tiền Giang có khác biệt so cam thông thường.
Bài 5.
Người ta tiến hành điều tra chiều cao của nam sinh viên HUTECH và
Hồng Bàng đang học chương trình đại học từ năm thứ nhất đến năm thứ ba và
kết quả đo chiều cao của 100 sinh viên mỗi trường như sau.
Chiều cao sinh viên HUTECH:
164.4, 164.5, 164.6, 164.7, 164.8, 164.9, 165.0, 165.1, 165.2, 165.3, 165.4, 165.5,
157.2, 157.3, 157.4, 157.5, 157.6, 157.7, 157.8, 157.9, 158.0, 158.1, 158.2, 158.3,
171.6, 171.7, 171.8, 171.9, 172.0, 172.1, 172.2, 172.3, 172.4, 172.5, 172.6, 172.7,
159.6, 159.7, 159.8, 159.9, 168.0, 160.1, 160.2, 170.3, 170.4, 166.5, 167.6, 165.7,
162.8, 164.9, 163.0, 165.1, 163.2, 161.3, 161.4, 161.5, 161.6, 171.7, 161.8, 161.9,
172.8, 172.9, 173.0, 173.1, 173.2, 173.3, 173.4, 173.5, 173.6, 173.7, 173.8, 173.9,
158.4, 158.5, 158.6, 158.7, 178.8, 178.9, 189.0, 179.1, 179.2, 169.3, 169.4, 159.5,
162.0, 162.1, 162.2, 162.3, 162.4, 162.5, 162.6, 162.7, 162.8, 162.9, 163.0, 163.1,
166.0, 156.1, 166.2, 166.3
Chiều cao sinh viên Hồng Bàng:
156.8, 156.9, 157.0, 157.1, 168.0, 168.1, 168.2, 168.3, 168.4, 168.5, 168.6, 168.7,
168.8, 168.9, 169.0, 169.1, 176.4, 176.5, 176.6, 176.7, 176.8, 176.9, 177.0, 177.1,
177.2, 177.3, 177.4, 177.5, 169.2, 169.3, 169.4, 169.5, 169.6, 169.7, 169.8, 169.9,
170.0, 170.1, 170.2, 170.3, 170.4, 170.5, 170.6, 170.7, 170.8, 170.9, 171.0, 171.1,
171.2, 171.3, 171.4, 171.5, 165.6, 165.7, 165.8, 165.9, 166.0, 166.1, 166.2, 166.3,
166.4, 166.5, 166.6, 166.7, 174.0, 174.1, 174.2, 174.3, 174.4, 174.5, 174.6, 174.7,
174.8, 174.9, 175.0, 175.1, 182.4, 182.5, 182.6, 182.7, 182.8, 182.9, 183.0, 183.1,
175.2, 175.3, 175.4, 175.5, 175.6, 175.7, 175.8, 175.9, 176.0, 176.1, 176.2, 176.3,
156.4, 156.5, 156.6, 156.7
Hãy nhận xét về chiều cao trung bình của sinh viên HUTECH và Hồng
Bàng.
Giải
hutech<-c(164.4, 164.5, 164.6, 164.7, 164.8, 164.9, 165.0, 165.1, 165.2, 165.3,
165.4, 165.5, 157.2, 157.3, 157.4, 157.5, 157.6, 157.7, 157.8, 157.9, 158.0, 158.1,
158.2, 158.3, 171.6, 171.7, 171.8, 171.9, 172.0, 172.1, 172.2, 172.3, 172.4, 172.5,
172.6, 172.7, 159.6, 159.7, 159.8, 159.9, 168.0, 160.1, 160.2, 170.3, 170.4, 166.5,
167.6, 165.7, 162.8, 164.9, 163.0, 165.1, 163.2, 161.3, 161.4, 161.5, 161.6, 171.7,
161.8, 161.9, 172.8, 172.9, 173.0, 173.1, 173.2, 173.3, 173.4, 173.5, 173.6, 173.7,
173.8, 173.9, 158.4, 158.5, 158.6, 158.7, 178.8, 178.9, 189.0, 179.1, 179.2, 169.3,
169.4, 159.5, 162.0, 162.1, 162.2, 162.3, 162.4, 162.5, 162.6, 162.7, 162.8, 162.9,
163.0, 163.1, 166.0, 156.1, 166.2, 166.3)
hongbang<-c(156.8, 156.9, 157.0, 157.1, 168.0, 168.1, 168.2, 168.3, 168.4, 168.5,
168.6, 168.7, 168.8, 168.9, 169.0, 169.1, 176.4, 176.5, 176.6, 176.7, 176.8, 176.9,
177.0, 177.1, 177.2, 177.3, 177.4, 177.5, 169.2, 169.3, 169.4, 169.5, 169.6, 169.7,
169.8, 169.9, 170.0, 170.1, 170.2, 170.3, 170.4, 170.5, 170.6, 170.7, 170.8, 170.9,
171.0, 171.1, 171.2, 171.3, 171.4, 171.5, 165.6, 165.7, 165.8, 165.9, 166.0, 166.1,
166.2, 166.3, 166.4, 166.5, 166.6, 166.7, 174.0, 174.1, 174.2, 174.3, 174.4, 174.5,
174.6, 174.7, 174.8, 174.9, 175.0, 175.1, 182.4, 182.5, 182.6, 182.7, 182.8, 182.9,
183.0, 183.1, 175.2, 175.3, 175.4, 175.5, 175.6, 175.7, 175.8, 175.9, 176.0, 176.1,
176.2, 176.3, 156.4, 156.5, 156.6, 156.7)
t.test(hutech,hongbang)
Welch Two Sample t-test
data: hutech and hongbang
t = -6.1945, df = 197.9, p-value = 3.322e-09
alternative hypothesis: true difference in means is not equal to 0
95 percent confidence interval:
-7.366931 -3.809069
sample estimates:
mean of x mean of y
165.890 171.478
Nhận xét: ta có p-value = 3.322e-09 < 0.05 nên chiều cao của sinh viên hai trường
khác nhau có nghĩa, chiều cao trung bình của sinh viên HUTECH nhỏ hơn Hồng
Bàng.
Bài 6.
Để đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ sấy và áp suất sấy chân không đến
chất lượng xoài sấy, các nhà nghiên cứu chọn 4 nhiệt độ kí hiệu 1, 2, 3 và 4 sấy
và hai chế độ áp suất khác nhau kí hiệu là 1, 2. Mỗi điều kiện nhiệt độ và áp
suất được lặp lại 3 lần. Hàm lượng vitamin C được dùng để đánh giá chất
lượng sản phẩm kết quả như sau:
Nhiệt độ sấy chân không
Áp suất
1 2 3 4
(30 0C) (35 C)
0
(40 C)
0
(45 0C)
53.5, 53.2, 50.1, 49.9, 43.0, 43.2,
1 (20 mmHg) 46.1, 42.8, 43.3
50.6 47.3 43.6
42.7, 42.3, 40.7, 40.1, 32.7, 32.3,
2 (40 mmHg) 37.9, 36.2, 35.3
42.5 38.6 32.5
Nhận xét ảnh hưởng nhiệt độ sấy và áp suất chân không đến chất lượng xoài sấy
Giải:
apsuat<-c(1,1,1,1,1,1,1,1,1,1,1,1,2,2,2,2,2,2,2,2,2,2,2,2)
nhietdosay<-c(1,1,1,2,2,2,3,3,3,4,4,4,1,1,1,2,2,2,3,3,3,4,4,4)
mau<-c(1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,22,23,24)
vitC<-c(53.5, 53.2, 50.6,50.1, 49.9, 47.3,46.1, 42.8, 43.3,43.0, 43.2, 43.6,42.7, 42.3,
42.5,40.7, 40.1, 38.6,37.9, 36.2, 35.3,32.7, 32.3, 32.5)
table<-data.frame(apsuat,nhietdosay,mau,vitC)
table
apsuat nhietdosay mau vitC
1 1 1 1 53.5
2 1 1 2 53.2
3 1 1 3 50.6
4 1 2 4 50.1
5 1 2 5 49.9
6 1 2 6 47.3
7 1 3 7 46.1
8 1 3 8 42.8
9 1 3 9 43.3
10 1 4 10 43.0
11 1 4 11 43.2
12 1 4 12 43.6
13 2 1 13 42.7
14 2 1 14 42.3
15 2 1 15 42.5
16 2 2 16 40.7
17 2 2 17 40.1
18 2 2 18 38.6
19 2 3 19 37.9
20 2 3 20 36.2
21 2 3 21 35.3
22 2 4 22 32.7
23 2 4 23 32.3
24 2 4 24 32.5
twoway<-lm(vitC~apsuat+nhietdosay)
anova(twoway)
Analysis of Variance Table
Response: vitC
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
apsuat 1 530.16 530.16 329.27 2.600e-14 ***
nhietdosay 1 325.38 325.38 202.09 3.016e-12 ***
Residuals 21 33.81 1.61
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
summary(twoway)
Call:
lm(formula = vitC ~ apsuat + nhietdosay)
Residuals:
Min 1Q Median 3Q Max
-2.77000 -0.64833 -0.01333 1.03833 1.73000
Coefficients:
Estimate Std. Error t value Pr(>|t|)
(Intercept) 64.8500 1.0031 64.65 < 2e-16 ***
apsuat -9.4000 0.5180 -18.15 2.60e-14 ***
nhietdosay -3.2933 0.2317 -14.22 3.02e-12 ***
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
Residual standard error: 1.269 on 21 degrees of freedom
Multiple R-squared: 0.962, Adjusted R-squared: 0.9584
F-statistic: 265.7 on 2 and 21 DF, p-value: 1.23e-15
anova(twoway<-lm(vitC~apsuat+nhietdosay+apsuat*nhietdosay))
Analysis of Variance Table
Response: vitC
Df Sum Sq Mean Sq F value Pr(>F)
apsuat 1 530.16 530.16 314.0386 1.073e-13 ***
nhietdosay 1 325.38 325.38 192.7386 9.937e-12 ***
apsuat:nhietdosay 1 0.05 0.05 0.0284 0.8678
Residuals 20 33.76 1.69
---
Signif. codes: 0 ‘***’ 0.001 ‘**’ 0.01 ‘*’ 0.05 ‘.’ 0.1 ‘ ’ 1
nhietdosay<-as.factor(nhietdosay)
res<-aov(vitC~apsuat+nhietdosay+apsuat)
TukeyHSD(res)
Tukey multiple comparisons of means
95% family-wise confidence level
Fit: aov(formula = vitC ~ apsuat + nhietdosay + apsuat)
$nhietdosay
diff lwr upr p adj
2-1 -3.016667 -5.075882 -0.9574510 0.0029998
3-1 -7.200000 -9.259216 -5.1407844 0.0000000
4-1 -9.583333 -11.642549 -7.5241177 0.0000000
3-2 -4.183333 -6.242549 -2.1241177 0.0000908
4-2 -6.566667 -8.625882 -4.5074510 0.0000002
4-3 -2.383333 -4.442549 -0.3241177 0.0199248
Nhận xét: nhiệt độ sấy và áp suất ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng xoài