Professional Documents
Culture Documents
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA BÀI QUÁ TRÌNH 3
Phần trăm
STT Tên MSSV
đóng góp
2
Võ Thị Hồng Nhung 21132148 100%
1
My pham thuan chay 11.53 4.492 .749 .801
chua duong chat tot
cho da hon
Nhóm biến quan sát “My pham hoan toan tu thien nhien khong co chat doc hai,
My pham thuan chay co tot hon my pham thong thuong, My pham thuan chay co han che
kich ung so voi my pham thong thuong, My pham thuan chay chua duong chat tot cho da
hon” có:
▪ Hệ số Cronbach’s Alpha là 0,858 (> 0,5)
▪ Tương quan giữa các mục hỏi với biến tổng dao động từ 0,683 đến 0,749 (đều > 0,3)
⇨ Các câu hỏi đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy của thang đo. Như vậy các
biến quan sát My pham hoan toan tu thien nhien khong co chat doc hai, My pham thuan
chay co tot hon my pham thong thuong, My pham thuan chay co han che kich ung so voi
my pham thong thuong, My pham thuan chay chua duong chat tot cho da hon đều được
giữ lại và tiếp tục thực hiện phân tích EFA.
1.2. Nhóm Tham Khảo
Bảng 1.3. Reliability Statistics of Nhóm Tham Khảo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.804 4
2
Nguoi than, ban be cua 11.78 4.151 .668 .731
anh/chi cho rang my
pham thuan chay tot
Chuyen gia, truyen 11.78 4.074 .690 .720
thong cho rang my
pham thuan chay là
mot lua chon tot
Lua chon my pham 11.65 4.171 .573 .777
thuan chay la xu huong
De cao tinh nhan dao 11.49 4.270 .551 .787
va tin dung bat ke ton
giao, sac toc nao
Nhóm biến quan sát Nguoi than, ban be cua anh/chi cho rang my pham thuan chay
tot, Chuyen gia, truyen thong cho rang my pham thuan chay là mot lua chon tot, Lua
chon my pham thuan chay la xu huong, De cao tinh nhan dao va tin dung bat ke ton giao,
sac toc nao có:
▪ Hệ số Cronbach’s Alpha là 0,804 (> 0,5)
▪ Tương quan giữa các mục hỏi với biến tổng dao động từ 0,551 đến 0,690 (đều > 0,3)
⇨ Các câu hỏi đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy của thang đo. Như vậy các
biến quan sát Nguoi than, ban be cua anh/chi cho rang my pham thuan chay tot, Chuyen
gia, truyen thong cho rang my pham thuan chay là mot lua chon tot, Lua chon my pham
thuan chay la xu huong, De cao tinh nhan dao va tin dung bat ke ton giao, sac toc nao đều
được giữ lại và tiếp tục thực hiện phân tích EFA.
1.3. Nhóm Nhận Thức Khách Hàng
Bảng 1.5. Reliability Statistics of Nhóm Nhận Thức Khách Hàng
3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.840 5
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
Su lua chon uu tien cua 16.10 7.357 .606 .818
khach hang tre
My pham thuan chay 16.05 7.660 .574 .826
an toan hon my pham
thong thuong
My pham thuan chay 15.87 7.035 .656 .804
than thien voi moi
truong
My pham thuan chay 15.69 7.016 .678 .798
noi khong voi cac hanh
vi doi xu nguoc dai
dong vat
My pham thuan chay 15.81 6.945 .706 .790
giup cong nhan tranh
khoi tinh trang lam
viec voi hoa chat doc
hai
4
Nhóm biến quan sát Su lua chon uu tien cua khach hang tre, My pham thuan chay
an toan hon my pham thong thuong, My pham thuan chay than thien voi moi truong, My
pham thuan chay noi khong voi cac hanh vi doi xu nguoc dai dong vat, My pham thuan
chay giup cong nhan tranh khoi tinh trang lam viec voi hoa chat doc hai có:
▪ Hệ số Cronbach’s Alpha là 0,840 (> 0,5)
▪ Tương quan giữa các mục hỏi với biến tổng dao động từ 0,574 đến 0,706 (đều > 0,3)
⇨ Các câu hỏi đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy của thang đo. Như vậy các
biến quan sát Su lua chon uu tien cua khach hang tre, My pham thuan chay an toan hon
my pham thong thuong, My pham thuan chay than thien voi moi truong, My pham thuan
chay noi khong voi cac hanh vi doi xu nguoc dai dong vat, My pham thuan chay giup
cong nhan tranh khoi tinh trang lam viec voi hoa chat doc hai đều được giữ lại và tiếp tục
thực hiện phân tích EFA.
1.4. Nhóm Thương Hiệu
Bảng 1.7. Reliability Statistics of Nhóm Thương Hiệu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.789 4
5
Mua san pham cua mot 12.00 4.932 .463 .821
thuong hieu noi tieng
Thich lua chon san 11.55 4.587 .732 .666
pham cua thuong hieu
uy tín
Lua chon nhung 11.54 5.129 .619 .727
thuong hieu ma ban
than tin tuong
Nhóm biến quan sát Lua chon my pham den tu thuong hieu noi tieng tren thi
truong, Mua san pham cua mot thuong hieu noi tieng, Thich lua chon san pham cua
thuong hieu uy tín, Lua chon nhung thuong hieu ma ban than tin tuong có:
▪ Hệ số Cronbach’s Alpha là 0,789 (> 0,5)
▪ Tương quan giữa các mục hỏi với biến tổng dao động từ 0,463 đến 0,732 (đều > 0,3)
⇨ Các câu hỏi đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy của thang đo. Như vậy các
biến quan sát Lua chon my pham den tu thuong hieu noi tieng tren thi truong, Mua san
pham cua mot thuong hieu noi tieng, Thich lua chon san pham cua thuong hieu uy tín,
Lua chon nhung thuong hieu ma ban than tin tuong đều được giữ lại và tiếp tục thực hiện
phân tích EFA.
1.5. Nhóm Giá Cả
Bảng 1.9. Reliability Statistics of Giá Cả
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.814 4
6
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
Gia thanh cua mi pham 11.19 7.612 .361 .872
thuan chay cao hon
thong thuong
My pham thuan chay 11.41 5.451 .712 .726
co gia thanh phu hop
Anh chi co san sang 11.44 4.924 .784 .686
chi tien mua my pham
thuan chay
Cocoon co gia thanh 11.34 5.896 .705 .734
cao di kem chat luong
tot
Nhóm biến quan sát Gia thanh cua mi pham thuan chay cao hon thong thuong, My
pham thuan chay co gia thanh phu hop, Anh chi co san sang chi tien mua my pham thuan
chay, Cocoon co gia thanh cao di kem chat luong tot có:
▪ Hệ số Cronbach’s Alpha là 0,814 (> 0,5)
▪ Tương quan giữa các mục hỏi với biến tổng dao động từ 0,361 đến 0,784 (đều > 0,3)
⇨ Các câu hỏi đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy của thang đo. Như vậy các
biến quan sát Gia thanh cua mi pham thuan chay cao hon thong thuong, My pham thuan
chay co gia thanh phu hop, Anh chi co san sang chi tien mua my pham thuan chay,
Cocoon co gia thanh cao di kem chat luong tot đều được giữ lại và tiếp tục thực hiện
phân tích EFA.
1.6. Nhóm Tiếp Xúc Bán Hàng
Bảng 1.11. Reliability Statistics of Nhóm Tiếp Xúc Bán Hàng
7
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.878 4
Item-Total Statistics
Scale Corrected Cronbach's
Scale Mean if Variance if Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Correlation Deleted
Cocoon co nhieu 11.89 4.482 .781 .825
chuong trinh khuyen
mai
Quang cao rong rai 11.91 4.847 .677 .866
Nhieu dich vu ho tro 11.89 4.559 .769 .831
Thong tin kip thoi ve 11.91 4.456 .721 .850
khuyen mai
Nhóm biến quan sát Cocoon co nhieu chuong trinh khuyen mai, Quang cao rong
rai, Nhieu dich vu ho tro, Thong tin kip thoi ve khuyen mai có:
▪ Hệ số Cronbach’s Alpha là 0,878 (> 0,5)
▪ Tương quan giữa các mục hỏi với biến tổng dao động từ 0,677 đến 0,781 (đều > 0,3)
⇨ Các câu hỏi đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy của thang đo. Như vậy các
biến quan sát Cocoon co nhieu chuong trinh khuyen mai, Quang cao rong rai, Nhieu dich
vu ho tro, Thong tin kip thoi ve khuyen mai đều được giữ lại và tiếp tục thực hiện phân
tích EFA.
8
1.7. Nhóm Hành Vi Tiêu Dùng
Bảng 1.13. Reliability Statistics of Nhóm Hành Vi Tiêu Dùng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.835 4
Nhóm biến quan sát It rui ro khi mua online, Mua thuong xuyen, Chon san pham it
co hai moi truong, Quan sat nguoi noi tieng có:
▪ Hệ số Cronbach’s Alpha là 0,835 (> 0,5)
▪ Tương quan giữa các mục hỏi với biến tổng dao động từ 0,564 đến 0,733 (đều > 0,3)
⇨ Các câu hỏi đều thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy của thang đo. Như vậy các
biến quan sát It rui ro khi mua online, Mua thuong xuyen, Chon san pham it co hai moi
truong, Quan sat nguoi noi tieng đều được giữ lại và tiếp tục thực hiện phân tích EFA.
9
II. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
2.1. Phân tích EFA cho nhóm nguyên nhân (CLSP, NTK, NTCKH, TH, GC,
XTBH)
Kết quả phân tích EFA được xem là tốt khi thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Hệ số KMO nằm trong khoảng: 0,5 ≤ KMO ≤ 1
(2) Kiểm định Barlett test cho kết quả: Bác bỏ giả thuyết H0
Giả thuyết H0: Các biến quan sát không có tương quan với nhau
+ TH1: Biến quan sát chỉ đóng góp tạo thành 1 nhân tố thì hệ số tải nhân tố ≥ 0,5
+ TH2: Biến quan sát đóng góp tạo thành từ 2 nhân tố trở lên thì phải thỏa mãn
đồng thời cả 2 điều kiện sau:
10
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.952
Adequacy.
Approx. Chi-Square 4023.016
Bartlett's Test of
df 300
Sphericity
Sig. .000
11
18 .280 1.119 94.678
19 .241 .963 95.642
20 .229 .915 96.557
21 .196 .784 97.341
22 .186 .742 98.083
23 .173 .691 98.775
24 .165 .659 99.434
25 .142 .566 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
12
Nhieu dich vu ho tro .705 .402
Thong tin kip thoi ve
.695 .353
khuyen mai
Lua chon nhung
thuong hieu ma ban .674 .342
than tin tuong
Quang cao rong rai .665 .324
Nguoi than, ban be cua
anh/chi cho rang my .655 .438
pham thuan chay tot
My pham thuan chay
than thien voi moi .609 .382
truong
Lua chon my pham
den tu thuong hieu noi .602 .438
tieng tren thi truong
Gia thanh cua mi
pham thuan chay cao .600 .295
hon thong thuong
My pham hoan toan tu
thien nhien khong co .558 .539
chat doc hai
My pham thuan chay
.846
co gia thanh phu hop
Anh chi co san sang
chi tien mua my pham .841
thuan chay
13
Mua san pham cua
mot thuong hieu noi .836
tieng
Cocoon co gia thanh
cao di kem chat luong .281 .756
tot
My pham thuan chay
co han che kich ung so
.373 .703
voi my pham thong
thuong
My pham thuan chay
an toan hon my pham .419 .699
thong thuong
My pham thuan chay
chua duong chat tot .400 .697
cho da hon
My pham thuan chay
co tot hon my pham .330 .665
thong thuong
Chuyen gia, truyen
thong cho rang my
.500 .646
pham thuan chay là
mot lua chon tot
Lua chon my pham
thuan chay la xu .416 .625
huong
Su lua chon uu tien
.463 .589
cua khach hang tre
14
Thich lua chon san
pham cua thuong hieu .512 .565
uy tín
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations
Lần 2: Loại biến “Su lua chon uu tien cua khach hang tre”
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000<α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1).
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,949 (thỏa điều kiện 2).
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,437 có tổng phương sai trích 62,630 % > 50% (thỏa điều
kiện 3).
▪ Từ bảng Rotated Component Matrix, biến quan sát “Lua chon my pham den tu thuong
hieu noi tieng tren thi truong” có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 và chênh lệch nhỏ nhất
nên sẽ bị loại.
Lần 3: Loại biến “Lua chon my pham den tu thuong hieu noi tieng tren thi
truong”
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000 <α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1).
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,947 (thỏa điều kiện 2).
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,429 có tổng phương sai trích 63,020 % > 50% (thỏa điều
kiện 3).
▪ Từ bảng Rotated Component Matrix, biến quan sát “Lua chon my pham thuan chay la
xu huong” có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 và có chênh lệch nhỏ nhất nên sẽ bị loại.
Lần 4: Loại biến “Lua chon my pham thuan chay la xu huong”
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000 <α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
15
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1).
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,945 (thỏa điều kiện 2).
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,406 có tổng phương sai trích 63,438 % > 50% (thỏa điều
kiện 3).
▪ Từ bảng Rotated Component Matrix, biến quan sát “Nguoi than, ban be cua anh/chi
cho rang my pham thuan chay tot” có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 và có chênh lệch nhỏ
nhất nên sẽ bị loại.
Lần 5: Loại biến “Nguoi than, ban be cua anh/chi cho rang my pham thuan
chay tot”
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000 <α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1).
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,946 (thỏa điều kiện 2).
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,391 có tổng phương sai trích 63.589 % > 50% (thỏa điều
kiện 3).
▪ Từ bảng Rotated Component Matrix, biến quan sát “Chuyen gia, truyen thong cho rang
my pham thuan chay là mot lua chon tot” có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 và có mức
chênh lệch nhỏ nhất nên sẽ bị loại.
Lần 6: Loại biến “Chuyen gia, truyen thong cho rang my pham thuan chay là
mot lua chon tot”
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000 <α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1).
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,942 (thỏa điều kiện 2).
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,379 có tổng phương sai trích 63.530 % > 50% (thỏa điều
kiện 3).
▪ Từ bảng Rotated Component Matrix, biến quan sát “My pham thuan chay than thien voi
moi truong” có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 và có mức chênh lệch nhỏ nhất nên sẽ bị
loại.
Lần 7: Loại biến “My pham thuan chay than thien voi moi truong”
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000 <α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
16
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1).
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,940 (thỏa điều kiện 2).
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,361 có tổng phương sai trích 64,286 % > 50% (thỏa điều
kiện 3).
▪ Từ bảng Rotated Component Matrix, biến quan sát “My pham thuan chay an toan hon
my pham thong thuong” có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 và có mức chênh lệch nhỏ nhất
nên sẽ bị loại.
Lần 8: Loại biến “My pham thuan chay an toan hon my pham thong thuong”
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000 <α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1).
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,936 (thỏa điều kiện 2).
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,320 có tổng phương sai trích 64,324 % > 50% (thỏa điều
kiện 3).
▪ Từ bảng Rotated Component Matrix, biến quan sát “My pham thuan chay chua duong
chat tot cho da hon” có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,5 và có mức chênh lệch nhỏ nhất nên
sẽ bị loại.
Lần 9: Loại biến “My pham thuan chay chua duong chat tot cho da hon”
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000 <α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1).
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,930 (thỏa điều kiện 2).
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,270 có tổng phương sai trích 64,419 % > 50% (thỏa điều
kiện 3).
▪ Các nhân tố được tạo thành có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5 và chênh
lệch giữa các nhân tố chính và nhân tố lớn thứ hai đều lớn hơn 0,3. Như vậy thoả
điều kiện.
▪ Vậy nhân tố mới được tạo thành sẽ dừng lại sau 9 lần chạy EFA, bao gồm các
biến quan sát.
Bảng 2.25 KMO and Bartlett's Test lần 9
17
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.930
Adequacy.
Approx. Chi-Square 2466.921
Bartlett's Test of
df 136
Sphericity
Sig. .000
18
17 .170 1.001 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
19
Gia thanh cua mi
pham thuan chay cao .620 .284
hon thong thuong
My pham hoan toan tu
thien nhien khong co .552 .530
chat doc hai
Anh chi co san sang
chi tien mua my pham .867
thuan chay
My pham thuan chay
.861
co gia thanh phu hop
Mua san pham cua
mot thuong hieu noi .841
tieng
Cocoon co gia thanh
cao di kem chat luong .302 .755
tot
My pham thuan chay
co han che kich ung so
.389 .700
voi my pham thong
thuong
My pham thuan chay
co tot hon my pham .342 .642
thong thuong
Thich lua chon san
pham cua thuong hieu .524 .559
uy tín
20
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Kết luận: Sau 9 lần thực hiện EFA với nhóm: CLSP, NTK, NTCKH, TH, GC,
XTBH có 6 nhân tố được tạo thành tương ứng là:
CLSP được tạo thành bởi 3 biến quan sát: CLSP1, CLSP2, CLSP3
NTK được tạo thành bởi 1 biến quan sát: NTK4
NTCKH được tạo thành bởi 2 biến quan sát: NTCKH4, NTCKH5
TH được tạo thành bởi 3 biến quan sát: TH2, TH3, TH4
GC được tạo thành bởi 4 biến quan sát: GC1, GC2, GC3, GC4
XTBH được tạo thành bởi 4 biến quan sát: XTBH1, XTBH2, XTBH3, XTBH4
2.2. Thực hiện EFA với nhóm kết quả (Nhóm HVTD)
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, sig = 0,000 <α (5%) => Bác bỏ giả thuyết H0
=> Các biến quan sát có tương quan với nhau (Thỏa điều kiện 1)
▪ Từ bảng KMO and Bartlett's Test, Hệ số KMO = 0,783 thỏa điều kiện 2.
▪ Tại mức Eigenvalue = 2,698 có tổng phương sai trích 67,455% > 50% thỏa điều
kiện số 3.
▪ Chỉ có 1 nhân tố được tạo thành và các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0,5 nên thỏa
điều kiện.
▪ Kết luận: Nhân tố HVTD được tạo thành bao gồm 4 biến quan sát: HVTD1,
HVTD2, HVTD3, HVTD4.
Bảng 2.28 KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.783
Adequacy.
21
Approx. Chi-Square 339.096
Bartlett's Test of
df 6
Sphericity
Sig. .000
22
III. PHÂN TÍCH HỒI QUY
3.1. Phương trình hồi quy
Bảng 3.1 Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig.
Coefficients Coefficients
B Std. Error Beta
-2.438E-
(Constant) .032 .000 1.000
016
CLSP .166 .054 .166 3.086 .002
1NTKH .358 .048 .358 7.445 .000
GC .218 .055 .218 3.933 .000
TH -.035 .054 -.035 -.639 .523
XTBH .341 .059 .341 5.791 .000
a. Dependent Variable: HANH VI TIEU DUNG
Phương trình hồi quy:
NTKK = -2.438E – 016 + 0,166.CLSP + 0,358.NTCKH + 0,218.GC – 0,035.TH +
0,314.XTBH
3.2. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy mẫu
Hệ số tác động của biến (Chất lượng sản phẩm) CLSP = 0,166: Trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi, nếu mức độ đồng ý về yếu tố chất lượng sản phẩm (CLSP)
tăng lên hay giảm đi 1 điểm thì hành vi tiêu dùng (HVTD) sẽ tăng hay giảm xuống 0,166
điểm.
Hệ số tác động của biến (Nhận thức khách hàng) NTKH = 0,358: Trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi, nếu mức độ đồng ý về yếu tố nhận thức của khách hàng
(NTKH) tăng lên hay giảm đi 1 điểm thì hành vi tiêu dùng (HVTD) sẽ tăng hay giảm
xuống 0,358 điểm.
23
Hệ số tác động của biến (Giá cả) GC = 0,218: Trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, nếu mức độ đồng ý về yếu tố giá cả (GC) tăng lên hay giảm đi 1 điểm thì hành
vi tiêu dùng (HVTD) sẽ tăng hay giảm xuống 0,218 điểm.
Hệ số tác động của biến (Thương hiệu) TH = - 0.035: Trong điều kiện các yếu
tố khác không đổi, nếu mức độ đồng ý về yếu tố thương hiệu (TH) tăng lên hay giảm đi 1
điểm thì hành vi tiêu dùng (HVTD) sẽ giảm xuống hay tăng lên 0,035 điểm.
Hệ số tác động của biến (Xúc tiến bán hàng) XTBH = 0,341: Trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi, nếu mức độ đồng ý về yếu tố xúc tiến bán hàng (XTBH) tăng lên
hay giảm đi 1 điểm thì hành vi tiêu dùng (HVTD) sẽ tăng hay giảm xuống 0,341 điểm
Hệ số R Square = 0,793: Các biến độc lập (các nhân tố) đồng thời giải thích được
79,3% sự biến động của biến hành vi tiêu dùng (HVTD)
Bảng 3.2 Model Summary
Model R R Square Adjusted R Std. Error of
Square the Estimate
1 .890a .793 .788 .46073151
a. Predictors: (Constant), XUC TIEN BAN HANG,
GIA CA, NHAN THUC CUA KHACH HANG,
CHAT LUONG SAN PHAM, THUONG HIEU
3.3 Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy
Giả thuyết tổng thể:
Giả thuyết:
H0: βi = 0
H1: βi ≠ 0
Từ bảng Coefficients, với α = 5%, có:
- Đối với biến CLSP: Sig = 0,002 < α => Bác bỏ giả thuyết H0 => Biến CLSP có tác
động đến biến HVTD.
- Đối với biến NTKH: Sig = 0,000 < α => Bác bỏ giả thuyết H0 => Biến NTKH có
tác động đến biến HVTD.
24
- Đối với biến GC: Sig = 0,000 < α => Bác bỏ giả thuyết H0 => Biến GC có tác
động đến biến HVTD.
- Đối với biến TH: Sig = 0,523 > α => Chấp nhận giả thuyết H0 => Biến TH không
có tác động đến biến HVTD.
- Đối với biến XTBH: Sig = 0,000 < α => Bác bỏ giả thuyết H0 => Biến XTBH có
tác động đến biến HVTD.
3.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
Giả thuyết
H0: R2 = 0
H1: R2 ≠ 0
Từ bảng ANOVA, Sig = 0,000 < α => Bác bỏ giả thuyết H0 => Mô hình phù hợp.
Bảng 3.3 ANOVAa
Model Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Regression 164.121 5 32.824 154.631 .000b
1 Residual 42.879 202 .212
Total 207.000 207
a. Dependent Variable: HANH VI TIEU DUNG
b. Predictors: (Constant), XUC TIEN BAN HANG, GIA CA, NHAN
THUC CUA KHACH HANG, CHAT LUONG SAN PHAM, THUONG
HIEU
25
Bảng 3.4 Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig.
Coefficients Coefficients
B Std. Error Beta
(Constant) -2.438E-016 .032 .000 1.000
CLSP .166 .054 .166 3.086 .002
NTKH .358 .048 .358 7.445 .000
1
TH -.035 .054 -.035 -.639 .523
GC .218 .055 .218 3.933 .000
XTBH .341 .059 .341 5.791 .000
a. Dependent Variable: HANH VI TIEU DUNG
26