Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
MÔN THỰC TẬP CƠ KỸ THUẬT 1
BÀI 7 :
THÍ NGHIỆM KÉO - NÉN
NHÓM 6 – LỚP 02
Bảng 1
Bảng 2
F-L
16
14
12
10
0
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
Đồ thị F-L
-
400
350
300 𝜎b
250
𝜎ch
200
150
100
50
0
0 𝜀ch 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
Đồ thị −
2. Xác định điểm tới hạn của độ bền kéo trên các đồ thị & tính giới hạn bền kéo của
𝜎𝑏 các loại mẫu đã thử nghiệm.
𝐹𝑚𝑎𝑥 4951
𝜎𝑏 = = = 353.64
𝑆0 14
3. Xác định điểm tới hạn của giới hạn chảy trên các đồ thị & tính giới hạn chảy của
𝜎𝑐ℎ các loại mẫu đã thử nghiệm.
Ta có giới hạn chảy 𝜎𝑐ℎ : là ứng suất mà tại đó sau khi bỏ tải trọng, mẫu thử có biến
dạng dư bằng 0,2% chiều dài ban đầu của mẫu thử.
4. Xác định mô-đun đàn hồi E của các loại mẫu thử.
Hướng dẫn: Trong vùng tuyến tính của đồ thị -, xác định 5 điểm bất kỳ và trích
ra các giá trị 𝜎𝑖 & 𝜀𝑖 . Từ đó tính 𝐸𝑖 & E trung bình của mẫu thử.
𝜎𝑖 315.4494 319.6931 323.9369 328.1806 332.4243
𝜀𝑖 0.3153 0.3387 0.3567 0.3755 0.3927
𝐸𝑖 1000.47 943.88 908.14 873.98 846.51
𝜎
Ta có 𝐸 =
𝜀
1000.47 + 943.88 + 908.14 + 873.98 + 846.51
𝐸𝑡𝑏 = = 914.596
5
5. Xác định độ giãn dài tương đối % của các loại mẫu thử.
7. Các nhận xét về sự khác biệt giữa mẫu thử còn nguyên với mẫu đã kéo đứt
- Mẫu thử dãn co lại tại chỗ đứt gãy và dãn dài ra do vượt quá giới hạn so với
nguyên mẫu.
- Mẫu thử bị kéo biến dạng bởi lực dọc trục gây ra thì khi mẫu thử chịu tải vượt quá
giới hạn đàn hồi thì không thể trở về hình dạng ban đầu, vượt quá giới hạn bền thì
sẽ đứt gãy.
8. Nhận xét các kết quả thí nghiệm, liệt kê các yếu tố có thể tác động, ảnh hưởng đến
sự chính xác của kết quả thí nghiệm & đề xuất giải pháp khắc phục hoặc giảm
thiểu.
Nhận xét
- Kết quả thí nghiệm có thể xảy ra sai số so với lý thuyết do các giá trị lực và độ
giãn là các giá trị tức thời, khó quan sát dẫn đến chỉ lấy được số liệu ước lượng.
- Hiện tượng xảy ra nhanh.
- Tăng lực bằng con đội không đều tay
- Dùng thiết bị ghi hình để quay lại quá trình thí nghiệm, tránh trường hợp đọc
không kịp.
- Tăng lực cho con đội đều tay.
- Nhóm phối hợp tốt.