You are on page 1of 9

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KHOA HỌC & KỸ THUẬT MÁY TÍNH

HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU - CO2013

BÁO CÁO

BÀI TẬP LỚN SỐ 1

GVHD: Trương Quỳnh Chi

Nhóm thực hiện: Doanh nhân

SV thực hiện: Vũ Đăng Khoa 2011436


Phan Hoàng Phúc 2010057
Bùi Hoàng Minh 2010410
Trần Thanh Hải 2011155

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 3/2022


Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

Mục lục

1 Lời mở đầu 2

2 Thu thập và phân tích yêu cầu 3


2.1 Các đối tượng dữ liệu cần lưu và thuộc tính . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2.2 Các mối liên kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
2.3 Các nghiệp vụ chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
2.4 Các ràng buộc cần có . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.5 Các ràng buộc ngữ nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

3 Kết luận 8

Bài tập lớn số 1 môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa 2021-2022 Trang 1/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

1 Lời mở đầu

Đại dịch COVID - 19 đã gây tác động cực lớn lên tất cả các mặt của đời sống. Trong
đó, các dịch vụ về hàng quán truyền thống là một trong những đối tượng bị tổn thương
nặng nề nhất. Nhằm ứng phó với các tác động tiêu cực có thể xảy ra bất ngờ trong tương
lai, nhóm đã chọn thử xây dựng lược đồ ERD và ánh xạ chúng nhằm mô tả dịch vụ quản
lý cửa hàng kinh doanh đồ uống (vd: cửa hàng bán trà sữa, nước giải khát, cà phê...) có
tích hợp các dịch vụ sau: cho phép khách mua hàng mang về, cho phép khách đặt hàng
trực tiếp hoặc trực tuyến đến địa chỉ nào đó, cho phép khách đánh giá đồ uống cũng như
thái độ, tác phong và chất lượng phục vụ của nhân viên và quản lý hoạt động của nhân
viên quán.

Bài tập lớn số 1 môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa 2021-2022 Trang 2/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

2 Thu thập và phân tích yêu cầu

2.1 Các đối tượng dữ liệu cần lưu và thuộc tính

• Thực thể Nhân viên:

– Khóa chính: ID.

– Thuộc tính: tên, tuổi, mức lương.

– Thuộc tính đa trị: số điện thoại.

– Thuộc tính kết hợp: ca làm việc gồm thứ và thời gian.

– Thuộc tính dẫn xuất: điểm xếp loại.

– Lớp con: gồm các thực thể: Nhân viên pha chế, Nhân viên giao hàng,
Nhân viên thu ngân, Nhân viên phục vụ, quản trị viên, Nhân viên
quản lý. Các lớp con này không giao nhau.

• Thực thể Đơn hàng:

– Khóa chính: mã đơn hàng.

– Thuộc tính: hình thức giao hàng, thời gian đặt, địa điểm giao.

– Thuộc tính đa trị: yêu cầu bao gồm: tên sản phẩm, số lượng, yêu cầu nâng
cao.

• Thực thể Khách hàng:

– Khóa chính: CCCD (căn cước công dân).

– Thuộc tính: tên, tuổi.

– Thuộc tính đa trị: số điện thoại.

– Lớp con: không giao nhau.

∗ Thực thể Khách thường


∗ Thực thể Khách thành viên: gồm các thuộc tính: cấp độ, lần tương tác
cuối cùng. Thuộc tính kết hợp: tài khoản gồm: tên đăng nhập, mật
khẩu.

• Thực thể yếu Ưu đãi:

– Khóa yếu: Mã ưu đãi.

Bài tập lớn số 1 môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa 2021-2022 Trang 3/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

– Thuộc tính: thời hạn, loại ưu đãi.

• Thực thể sản phẩm:

– Khóa chính: Mã sản phẩm

– Thuộc tính: tên.

• Thực thể Thông tin đồ uống:

– Khóa chính: Mã đồ uống

– Thuộc tính: công thức pha chế, hàm lượng, size.

• Thực thể Gói hàng:

– Khóa chính ID gói hàng

– Thuộc tính: Tên, giá

2.2 Các mối liên kết

• Đặt hàng offline: mối liên kết 1:1:N do thực thể khách hàng, phục vụ và đơn hàng
tham gia.

• Đặt hàng online: mối liên kết 1:N do thực thể đơn hàng và khách thành viên tham
gia.

• Có: mối liên kết 1:N do thực thể đơn hàng và gói hàng tham gia

• Quản lý thông tin: mối liên kết 1:N do thực thể quản trị viên và khách hàng tham
gia.

• Xử lý đơn hàng: mối liên kết 1:N do thực thể thu ngân và đơn hàng tham gia.

• Gửi đơn hàng: mối liên kết 1:N do thực thể pha chế và thu ngân tham gia.

• Tạo: mối liên kết 1:N:N do thực thể thông tin đồ uống, sản phẩm và pha chế tham
gia.

• Đóng gói: mối liên kết 1:N do thực thể sản phẩm và gói hàng tham gia.

• Chuyển: mối liên kết 1:1:1 do thực thể phục vụ, khách hàng và gói hàng tham gia.

• Vận chuyển: mối liên kết 1:1:1 do thực thể gói hàng, giao hàng và khách hàng tham
gia.

Bài tập lớn số 1 môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa 2021-2022 Trang 4/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Thanh toán trực tiếp: mối liên kết 1:1 do thực thể phục vụ và khách hàng tham giá.

• Thanh toán: mối liên kết 1:N do thực thể giao hàng và khách thành viên tham gia.

• Thanh toán online: mối liên kết 1:N do thực thể thu ngân và khách thành viên tham
gia.

• Đánh giá: mối liên kết N:N do thực thể khách hàng và nhân viên tham gia.

• Đánh giá: mối liên kết N:N có thuộc tính chất lượng do thực thể sản phẩm và khách
hàng tham gia.

• Điều chỉnh: mối liên kết 1:N do thực thể quản lý và thông tin đồ uống tham gia.

• Nhận xét: mối liên kết đệ quy N:N do thực thể nhân viên tham gia.

• Phát lương: mối liên kết 1:N do thực thể quản lý và nhân viên tham gia.

• Sa thải: mối liên kết 1:N do thực thể quản lý và nhân viên tham gia.

• Trừ lương: mối liên kết 1:N do thực thể quản lý và nhân viên tham gia.

• Nâng cấp: mối liên kết 1:1 có thuộc tính mã thành viên do thực thể khách thường
và khách thành viên tham gia.

2.3 Các nghiệp vụ chính

• Khách hàng có thể đặt hàng và thanh toàn trực tiếp hoặc đăng ký thành viên để đặt
hàng và thành toán online.

• Đơn hàng gồm một hoặc nhiều gói hàng.

• Quản trị viên quản lý thông tin của khách hàng.

• Thu ngân có nhiệm vụ xử lý đơn đặt hàng của khách.

• Thu ngân gửi đơn hàng đã được xử lý cho nhân viên pha chế.

• Nhân viên pha chế tạo ra sản phẩm từ thông tin đồ uống.

• Sản phẩm được đóng gói thành gói hàng trước khi giao/vận chuyển cho khách hàng.

• Nhân viên phục vụ phải chuyển gói hàng đến cho khách hàng đặt hàng offline.

• Nhân viên giao hàng vận chuyển gói hàng đến cho khách hàng đặt hàng online.

Bài tập lớn số 1 môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa 2021-2022 Trang 5/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

• Khách hàng có thể đánh giá nhân viên và sản phẩm.

• Nhân viên có thể tự đánh giá chính họ và các nhân viên khác về thái độ, tác phong
làm việc và chuyên cần.

• Quản lý có thể điều chỉnh thông tin đồ uống dựa trên chất lượng sản phẩm được
khách hàng đánh giá.

• Quản lý có thể căn cứ vào điểm xếp loại của nhân viên để trừ lương hoặc sa thải.

• Quản lý có nhiệm vụ phát lương cho nhân viên.

2.4 Các ràng buộc cần có

• Mối liên kết có: một gói hàng phải có một đơn hàng. Một đơn hàng phải có một hoặc
nhiều gói hàng.

• Mối liên kết đặt hàng offline: một khách hàng và một phục vụ có thể đặt offline
nhiều đơn hàng. Một khách hàng và một đơn hàng phải được đặt offline bởi 1 phục
vụ. Một phục vụ và một đơn hàng có thể được đặt offline từ một khách hàng

• Mối liên kết quản lý thông tin: một quản trị viên phải quản lý thông tin của nhiều
khách hàng. Một khách hàng có thể được quản lý thông tin bởi một quản trị viên.

• Mối liên kết xử lý đơn hàng: một thu ngân phải xử lý nhiều đơn hàng. Một đơn hàng
phải được xử lý bởi một thu ngân.

• Mối liên kết gửi đơn hàng: một thu ngân phải gửi đơn hàng đã được xử lý cho nhiều
nhân viên pha chế. Một nhân viên pha chế phải nhận được đơn hàng từ một thu
ngân.

• Mối liên kết đóng gói: một sản phẩm có thể được đóng gói thành một gói hàng. Một
gói hàng phải được đóng gói từ một hay nhiều sản phẩm.

• Mối liên kết chuyển: một gói hàng và một khách hàng phải được chuyển bằng một
phục vụ. Một phục vụ và một gói hàng có thể được chuyển cho một khách hàng.
Một phục vụ và một khách hàng có thể được chuyển một gói hàng.

• Mối liên kết vận chuyển: một gói hàng và một khách hàng phải được vận chuyển từ
một người giao hàng. Một gói hàng và một người giao hàng có thể vận chuyển cho

Bài tập lớn số 1 môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa 2021-2022 Trang 6/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

một khách hàng. Một khách hàng và một người giao hàng có thể vận chuyển 1 gói
hàng.

2.5 Các ràng buộc ngữ nghĩa

• Một tuần nhân viên phải làm việc tổi thiểu 40 giờ, tối đa 50 giờ.

• Nhân viên phải trên 18 tuổi.

• Một số đồ uống có giới hạn độ tuổi.

• Quản lý có thể ra quyết định trừ lương nhân viên khi điểm xếp loại 0-2 sao, có thể
sa thải nếu kết quả không được cải thiện sau nhiều tháng.

• Hằng tháng, những sản phẩm khách hàng đánh giá kém (0-2 sao) sẽ được điều chỉnh
lại. Nếu vẫn tiếp tục bị đánh giá kém sẽ loại khỏi thực đơn

• Nhân viên giao hàng không được phép làm hư tối đa 10 % sản phẩm

Bài tập lớn số 1 môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa 2021-2022 Trang 7/8
Trường Đại Học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh
Khoa Khoa Học & Kỹ Thuật Máy Tính

3 Kết luận

Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp là một tài liệu giải thích một cơ hội
kinh doanh, nhận diện thị trường sẽ phục vụ và cung cấp chi tiết phương cách mà doanh
nghiệp khởi nghiệp theo đuổi điều đó. Qua đó, nhóm chúng em đã áp dụng các kiến thức
về erd, eerd và mapping để trực quan về hệ cơ sở dữ liệu trong việc quản lí quán cửa hàng
đồ uống. Từ đó, nhóm có cái nhìn sâu sắc hơn về mô hình quản lý cửa hàng với rất nhiều
chi tiết quan trọng. Hơn nữa, các kỹ năng về phân chia kế hoạch của một project về cơ sở
dữ liệu được củng cố và tăng cường. Nhiều buổi brainstorming thảo luận và phản biện đã
giúp khắc phục các điểm yếu trong kiến thức của các thành viên. Chính vì vậy, nhóm em
dễ dàng nhận thấy được mục tiêu, kế hoạch sử dụng các loại nguồn lực, kế hoạch triển
khai các chức năng trong kinh doanh.

Bài tập lớn số 1 môn Hệ cơ sở dữ liệu (CO2013) - Niên khóa 2021-2022 Trang 8/8

You might also like