You are on page 1of 88

PHẦN THỨ BA

QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ VỚI PHÁT


TRIỂN KINH TẾ Ở CÁC NƯỚC ĐANG
PHÁT TRIỂN

1
QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

A. Thương mại quốc tế với tăng trưởng


kinh ở các nước đang phát triển.
B. Đầu tư nước ngoài tại các nước đang
phát triển.
C. Nợ nước ngoài ở các nước đang phát
triển

2
A. Thương mại quốc tế với tăng trưởng
kinh ở các nước đang phát triển

1. Vai trò của thương mại quốc tế với tăng


trưởng kinh tế.
2. Lợi ích của thương mại quốc tế
3. Các chính sách ngoại thương của các nước
đang phát triển

3
1. Thương mại quốc tế và tăng trưởng
kinh tế

 Thương mại quốc tế tăng từ 1% năm 1820 lên khoảng 25%


tổng sản phẩm quốc dân hiện nay.

Năm Tổng giá trị xuất Tổng GDP của % xuất khẩu trong
khẩu của thế giới thế giới GDP

1820 7.255 694.772 1,04


1870 56.247 1.127.876 4,99
1913 236.330 2.726.065 8,67
1929 334.408 3.696.156 9,05
1950 375.765 5.372.330 6,99
1973 1.797.199 16.064.474 11,19
1992 3.785.619 27.994.920 13,52
2000 6.186.245 31.492.776 19,63
4 2007 14.010.000 54.347.038 25,78
Thương mại quốc tế và tăng trưởng
kinh tế (tiếp)

 Bằng chứng thực tế cho thấy có mối liên hệ tích cực giữa
thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế
- WB (1987) chia thành 4 nhóm nước: hướng ngoại
nhiều, hướng ngoại vừa, hướng nội vừa, hướng nội
nhiều. Kết quả cho thấy những nước hướng ngoại nhiều
có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong 4 nhóm. Nhóm
hướng nội nhiều có tốc độ tăng trưởng giảm nhẹ trong
thời kỳ 1973-1985

5
Thương mại quốc tế và tăng trưởng
kinh tế (tiếp)

- Sachs và Warner (1995) chia làm 2 nhóm nước mở cửa


và đóng cửa. Kết quả trong nhóm các nước đang phát
triển, các nền kinh tế mở cửa có tốc độ tăng trưởng
bình quân 4,49%, các nền kinh tế đóng cửa là 0,69%;
nhóm các nước phát triển tương tự là 2,29% và 0,74%.
- Các nghiên cứu khác của Levine và Renelt; Sala-i-
Martin đều cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa
thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế.

6
XuÊt khÈu cña c¸c n­íc ®ang ph¸t triÓn: xu h­íng vµ
c¸c lo¹i hµng hãa

7
2. Lợi ích của thương mại quốc tế - lý
giải từ các mô hình kinh tế

 Adam Smith và Ricardo đều cho rằng thương mại quốc tế


làm tăng trưởng kinh tế do thực hiện chuyên môn hóa sản
xuất, khai thác lợi thế tương đối và tính kinh tế nhờ qui
mô.

8
Lợi thế so sánh

 Lý thuyết của David Ricardo: 2 nước, 2 hàng hóa và 1 yếu


tố sản xuất – xuất khẩu sản phẩm có chi phí cơ hội thấp hơn
 Lý thuyết Heckscher-Ohlin: mở rộng 2 (hoặc nhiều hơn)
yếu tố sản xuất – xuất khẩu sản phẩm sử dụng yếu tố sản
xuất sẵn có, nhập khẩu sản phẩm sử dụng yếu tố sản xuất
khan hiếm.

9
Lợi thế so sánh

Thời gian cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm

Chi phí cơ hội để sản Chi phí cơ hội để sản


Nước Quần áo Rượu xuất quần áo tính theo xuất rượu tính theo
rượu quần áo

Anh 100 120 0.833 1.20


Bồ Đào Nha 90 80 1.125 0.888

10
 Lợi ích
của
thương
mại

11
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)

 Lợi ích từ thương mại và tăng trưởng trung hạn


trong mô hình Solow (nghiên cứu của Baldwin)
- Lợi ích từ thương mại giống như gia tăng công nghệ, tức là
làm dịch chuyển đường hàm sản xuất lên trên.
f(gnky k)z

- Sự thay đổi này tạo ra 2 tác động:


+ ngắn hạn: tăng từ y* đến y**
+ trung hạn: tăng từ y** đến y***
- Không có sự tăng trưởng vĩnh viễn
- Muốn có tăng trưởng vĩnh viễn phải tăng liên tục số lượng
công nhân hiệu quả

12
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)

g (k )
y ***
f (k )
y **
(  n  z )k
y*
g (k )

f (k )

k* k ***
13
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)

 Lợi ích của thương mại của các nước khác nhau
xuất nhập khẩu hàng hóa khác nhau (nghiên cứu
của Mazumdar) f(gnky k)z

 Đối với các nước phát triển: Xuất khẩu hàng hóa vốn.
- Sự tăng giá của hàng hóa vốn làm tăng chi phí thay thế vốn
(hệ số khấu hao δ tăng), do đó làm triệt tiêu tác động tích
cực của gia tăng sản xuất
- Tự do thương mại: f(k) dịch chuyển tới g(k)
+ mức vốn: k*
+ mức sản lượng: tăng từ y* tới y** (chỉ có ngắn hạn, không
có trung hạn)
14
Lợi ích của thương mại quốc tế (tiếp)

g (k )
y ****
(n  z   2 )k Các nước phát triển

y ***
f (k )
y ** (n  z  1 ) k

y*
g (k )

f (k )

15
k* k ** ***
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)

 Đối với các nước đang phát triển: Xuất khẩu hàng hóa
tiêu dùng.
- Sự giảm giá của hàng hóa vốn làm giảm chi phí thay
thế vốn (hệ số khấu hao δ giảm), do đó làm gia tăng tác
động tích cực của gia tăng sản xuất nhiều hơn so với
trường hợp của Baldwin
- Tự do thương mại: f(k) dịch chuyển tới g(k)
+ mức vốn: k* tăng tới k***
+ mức sản lượng: tăng từ y* tới y****
16
Lợi ích của thương mại quốc tế (tiếp)

g (k )
y ****

y ***
f (k )
y ** (n  z  1 ) k

* (n  z   3 )k Các nước đang


y phát triển
g (k )

f (k )

17
k* k ** ***
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)

 Thương mại quốc tế và tăng trưởng dài hạn – mô hình của


Adam Smith: chuyên môn hóa là nguồn gốc của tăng
trưởng vĩnh viễn

a
ct)(aybcb

y( b
a c)bact

18
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)

 Lý thuyết tăng trưởng nội sinh với thương mại


quốc tế
 Mô hình hiệu ứng ngoại biên của tiến bộ công nghệ
f(gnky k)z

 Học thông qua xuất khẩu – “learning by exporting”


 Thương mại quốc tế và mô hình R&D

19
3. Các chiến lược xuất khẩu của các
nước đang phát triển

 Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô: sản phẩm


ngành nông – lâm – ngư nghiệp và sản phẩm
ngành khai khoáng
 Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu
 Chiến lược hướng ngoại

20
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô

 Các sản phẩm thô xuất khẩu chủ yếu của các
nước đang phát triển: số liệu và xu hướng

21
22
23
24
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô (tiếp)

Xuất khẩu sản phẩm thô là động lực của tăng


trưởng kinh tế:
 Tăng cường sử dụng các yếu tố sản xuất: lao động và
đất đai
 Mở rộng khai thác các nhân tố tiềm năng
 Những tác động của mối liên kết: liên kết ngược, liên
kết xuôi, liên kết tiêu dùng, liên kết cơ sở hạ tầng,
liên kết vốn nhân lực, và liên kết tài chính.

25
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô (tiếp)

Những trở ngại của tăng trưởng kinh tế dựa vào


xuất khẩu sản phẩm thô:
 Nhu cầu sản phẩm thô tăng chậm: qui luật Engel, tác
động của thay đổi công nghệ
 Giá sản phẩm thô giảm: Prebish và Singer cho rằng giá
hàng hóa xuất khẩu sản phẩm thô giảm so với hàng
công nghiệp nhập khẩu, do đó các nước đang phát triển
sẽ phải xuất khẩu nhiều số lượng hơn để duy trì thu
nhập xuất khẩu

26
27
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô (tiếp)

 Thu nhập xuất khẩu không ổn định


 Những liên kết không hiệu quả
 Tìm kiếm địa tô và tham nhũng
 Căn bệnh Hà Lan
– Xuất khẩu nguyên liệu thô tăng lên làm thay đổi tỷ giá hối đoái
(tăng giá trị đồng nội tệ)
– Tỷ giá hối đoái thay đổi theo chiều hướng bất lợi cho các ngành
công nghiệp khác
– Tỷ giá hối đoái tác động tới giá cả của những hàng hóa thương
mại và phi thương mại
28
Chiến lược thay thế nhập khẩu

Điều kiện và nội dung thực hiện chiến lược:


 Xác định những sản phẩm có thị trường trong
nước rộng lớn, các công ty trong nước có thể đảm
nhiệm được công nghệ sản xuất hoặc các nhà đầu
tư nước ngoài sẵn sàng đầu tư, sử dụng hàng rào
bảo hộ (thuế hoặc quota)
 Các ngành công nghiệp non trẻ cần được bảo hộ

29
Các biện pháp thực hiện chiến lược

 Bảo hộ bằng
thuế danh
nghĩa
)1(tPM
cd
b
a P
Q

Pd'

Pd Pd  Pw (1  t 0 )
a b c d
Pw

Q2 Q4 Q3 Q1
M2
30 M1
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)

 Bảo hộ bằng hạn ngạch:


- Chính phủ hạn chế số lượng nhập khẩu bằng M2
= Q3 – Q4 )1(tPM
cd
b
a P
Q

- Giá trong nước tăng lên Pd


- Sản xuất trong nước tăng từ Q2 lên Q4
- Tiêu dùng trong nướcgiảm từ Q1 xuống Q3

31
Các biện pháp thực hiện chiến lược

 Bảo hộ
S
bằng trợ
cấp S'
s0
Pd'
)1(tPM
cd
b
a P
Q

B Pd  Pw (1  t0 )
Pd
t0 a c d
b
Pw
A
D

Q2 Q4 Q3 Q1
32
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)

 Bảo hộ thuế quan thực tế: Tỷ lệ bảo hộ có hiệu quả

( Pd  Cd )  ( Pw  Cw )
ERP 
Pw  Cw
Pw (1  t0 )  C w (1  ti )  ( Pw  C w )

Pw  C w
Pwt0  C wti

Pw  Cw
(t 0   ai ti )
ERP 
33 (1   ai )
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)

Ví dụ áp dụng công thức tính tỷ lệ bảo hộ có hiệu quả


Pw = 100; Cw = 60. Xem xét 3 trường hợp:
- t0 = ti = 10%
ERP = 100(0.10) – 60(0.10) / (100 – 60) = 0.10

- t0 = 10%; ti = 0
ERP = 100(0.10)/40 = 0.25

- t0 =0; ti = 10%
34 ERP = 100(0) – 60(0.10) / (100 – 60) = -0.15
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)

Đường cầu ngoại


 Quản lý tỷ Đường cầu ngoại
tệ của nhà NK
Tỷ giá hối đoái
(VND/$)

giá hối tệ của nhà NK


Đường cung
khi áp thuế NK
đoái eu ngoại tệ của nhà
XK
ee

et

e0

35 Es Md Tỷ giá hối đoái ($)


Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)

 Nếu tỷ giá hối đoái được thả nổi, ee là điểm cân


bằng thị trường khi không áp thuế hoặc hạn ngạch
nhập khẩu
 Nếu áp thuế nhập khẩu thì:
+ đường cầu dịch chuyển xuống dưới vì các nhà
nhập khẩu không muốn trả nhiều VN đồng cho
hàng nhập khẩu, do đó điểm cân bằng mới là et
+ các nhà xuất khẩu không muốn sản xuất vì thu
nhập bằng VN đồng giảm
36
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)

 Nếu tỷ giá hối đoái cố định, có 2 cách hiểu:


+ Tỷ giá chính thức được duy trì tại e0 thấp hơn et. Do giá
VN đồng của đô la thấp nên NK tăng tới Md, XK giảm
xuống Es. Do đó sẽ dẫn tới thâm hụt tài khoản vãng lai.
+ Tỷ giá duy trì tại e0 có nghĩa là giá đô la của VN đồng
cao hơn điểm cân bằng của thị trường (VN đồng được định
giá cao). Ví dụ: ee=VND 25/$, tương đương US 4cent = 1
VND. Nếu tỷ giá đặt cố định e0=VND 20/$, tương đương
US 5cent = 1 VND

37
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong mô hình
cân bằng chung

 Áp dụng thuế bảo hộ trong những năm 1970


Hàng hóa nhập khẩu

Trao đổi thương mại TG

•C
•E
B
Giới hạn khả năng SX • Giá cả trong nước-1970

•A
38 Hàng hóa xuất khẩu
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)

 Đầu tiên sản xuất tại điểm A, tiêu dùng tại điểm C
với điều kiện hệ số trao đổi thương mại có lợi cho
XK.
 Áp thuế NK làm giá cả hàng NK tăng do đó làm
tăng sản xuất hàng hóa NK trong nước lên điểm B
(sản xuất ít hàng xuất khẩu)
 Nếu một nước không thể ảnh hưởng đến giá thị
trường thế giới thì hệ số trao đổi thương mại vẫn
như trước, tiêu dùng sẽ đạt tại điểm E thấp hơn
điểm C.
39

Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)

G  Thay thế nhập khẩu sau


Hàng hóa nhập khẩu

25 năm tăng trưởng kinh


•H tế nhanh, 1995

Giới hạn khả


năng SX-1995 •F
Trao đổi thương
mại TG
•C
B •
I Giá cả trong nước-1995
Giới hạn khả •
năng SX-1970

•A
40 Hàng hóa xuất khẩu
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)

 Sau 25 năm thực hiện chiến lược bảo hộ ngành


công nghiệp non trẻ thành công, đường giới hạn
khả năng sản xuất dịch chuyển lên trên cho phép
sản xuất tại điểm F và tiêu dùng tại điểm H cao
hơn điểm C (tuy nhiên thương mại ít hơn so với
năm 1970 do FH ngắn hơn AC).
 Nếu bỏ thuế NK, sản xuất sẽ tại điểm I, cho phép
tiêu dùng cao hơn điểm H. Thương mại sẽ tăng
lên.
41
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)

 Thay thế nhập khẩu


Hàng hóa nhập khẩu

K
Trao đổi thương sau 25 năm tăng
mại TG trưởng kinh tế chậm,
1995
L
• •C
Giới hạn khả •
J
năng SX-1995
B Giá cả trong nước-1995
Giới hạn khả •
năng SX-1970 •M
•A
42 Hàng hóa xuất khẩu
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)

 Trong trường hợp chiến lược thay thế nhập khẩu


không mang lại thành công, đường giới hạn khả
năng sản xuất chuyển dịch ít.
 Với tăng trưởng chậm, sản xuất chỉ đạt tại điểm J,
tiêu dùng tại điểm L, thấp hơn điểm C
 Thương mại giảm so với năm 1970.
 Nếu bỏ thuế NK, sản xuất dịch chuyển sang điểm
M, tiêu dùng và thương mại sẽ tăng lên.
43
Chiến lược hướng ngoại

 Mối quan hệ giữa mở cửa nền kinh tế và tăng


trưởng kinh tế: những bằng chứng thực tế
 Sachs và Warner: thu nhập bình quân năm tăng 2%
nhanh hơn ở những nước mở cửa thương mại so
với những nước đóng cửa.
 WB: tăng trưởng thu nhập và năng suất nhân tố
tổng hợp có mối quan hệ (có ý nghĩa thống kê) với
tỷ lệ xuất khẩu hàng công nghiệp.

44
15 nước xuất khẩu hàng công nghiệp thu nhập thấp và trung bình,
1970-96

Nước Tốc độ tăng xuất khẩu Tốc độ tăng GDP bình


hàng công nghiệp quân
Singapore 14.9 7.0
Taiwan 5.6 6.5
Hong Kong 5.6 5.6
Malaysia 4.7 5.4
Ireland 4.6 3.6
Korea 4.4 7.4
Maritius 2.9 3.9
Hungary 2.0 1.6
China 1.9 5.0
Thailand 1.9 5.0
Portugal 1.8 3.9
Tunisia 1.7 3.3
Israel 1.4 2.6
Sri Lanka 1.3 2.7
Domincan Republic 1.1 2.1 45
Lợi thế của chiến lược xuất khẩu hàng
công nghiệp

 Xuất khẩu làm tăng số lượng hàng sản xuất, tăng


chuyên môn hóa, giảm chi phí, tăng khả năng cạnh
tranh.
 Xuất khẩu cung cấp ngoại tệ để nhập khẩu hàng
nguyên liệu và vốn đầu tư.
 Xuất khẩu giúp các nước ĐPT tiếp cận công nghệ
và ý tưởng mới

46
Chiến lược hướng ngoại (tiếp)

 Chiến lược hướng ngoại của các nước NICs:


- Sản xuất những mặt hàng xuất khẩu sử dụng nhiều những yếu tố
sẵn có trong nước, chủ yếu là lao động
- Các sản phẩm xuất khẩu: dệt may, da giày…

 Chiến lược hướng ngoại của các nước ASEAN và đang phát triển
khác: chiến lược hướng ngoại mang tính chất tổng hợp
- Tận dụng lợi thế so sánh để sản xuất những mặt hàng xuất khẩu
- Xuất khẩu nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Phát triển sản xuất đáp ứng nhu cầu trong nước

47
Tác động của chiến lược hướng ngoại

 Tạo khả năng xây dựng cơ cấu kinh tế mới


 Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong nước
 Tạo nguồn thu nhập ngoại tệ, nâng cao và thay
đổi cơ cấu tiêu dùng

48
Chính sách thúc đẩy chiến lược
hướng ngoại

 Chính sách tỷ giá hối đoái


 Trợ cấp xuất khẩu
 Giảm bảo hộ các ngành sản xuất trong nước

49
Những hiệp định thương mại thế giới

 Đổi mới thương mại đa phương: Hiệp định chung


về thuế và thương mại (GATT), WTO
 Mở rộng quan hệ kinh tế Nam – Nam
 Các khối thương mại: EU, NAFTA, APEC

50
51
52
B. Đầu tư nước ngoài ở các nước đang
phát triển

1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài


2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài
3. Viện trợ nước ngoài

53
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài

- Công ty đa quốc gia (MNC): là một công ty


hoặc hãng mà công việc điều hành và kiểm
soát hoạt động sản xuất tại nhiều hơn một
nước
- MNC từ các nước Bắc Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Singapore…
- MNC đầu tư tập trung chủ yếu vào các nước
phát triển và các nước đang phát triển có tăng
trưởng nhanh.
54
FDI trong các nước đang phát triển

FDI Các nước nhận FDI nhiều nhất, 1997


Năm Tổng FDI (tỷ $) Nước Lượng FDI nhận (% tổng số
FDI vào các nước LDC)
1970 3,1 Trung Quốc 21
1980 10,9 Brazil 18
1990 23,7 Argentina 13
1991 35,1 Mexico 6
1992 42,5 Hàn Quốc 5
1993 53,2 Chile 5
1994 78,1 Ba Lan 4
1995 96,3 Thái Lan 3
1996 118,9 Tất cả các nước LDC 25
1997 119,4 khác
1998 170,9
1999 185,4

55
MNC đầu tư vào đâu?

- MNC chỉ đầu tư vào những ngành và vùng


có doanh lợi cao nhất và an toàn. Mục tiêu
là tối đa hóa lợi nhuận.
- MNC không quan tâm các vấn đề như
nghèo đói, bất bình đẳng, và giảm thất
nghiệp.

56
Lợi ích của FDI

- Các MNC mang tới công nghệ sản xuất, thị


hiếu và cách sống, triết lý quản lý, thực tế
kinh doanh đa dạng bao gồm cách thức kinh
doanh, giới hạn marketing, quảng cáo, và
hiện tượng "chuyển giao giá".
- MNC ít tham gia những hoạt động có liên
quan tới khía cạnh phát triển của đất nước
mà chúng đang hoạt động.
57
Lý lẽ của trường phải ủng hộ MNC - FDI

- Bù đắp thiếu hụt giữa nhu cầu vốn đầu tư và tiết


kiệm có thể huy động được trong nước.
- Bù đắp thiếu hụt giữa yêu cầu ngoại tệ và nguồn
ngoại tệ có được (từ thu nhập xuất khẩu cộng với
viện trợ nước ngoài).
- Bù đắp khoảng cách giữa mục tiêu thu thuế của
chính phủ và thuế thu được từ trong nước.
- Bù đắp khoảng cách về quản lý, tính doanh nghiệp,
công nghệ và kỹ năng.

58
Lý lẽ của trường phải chống MNC - FDI

- Về mặt kinh tế:


+ Làm giảm tiết kiệm trong nước và tỷ lệ đầu tư do
giảm cạnh tranh, không tái đầu tư nguồn lợi nhuận
của họ, tạo ra thu nhập trong nước cho những
nhóm dân cư có xu hướng tiết kiệm thấp, cản trở
việc mở rộng những công ty bản địa mà có thể
cung cấp sản phẩm trung gian
+ Làm giảm giảm thu nhập ngoại tệ trên cả tài
khoản vãng lai và tài khoản vốn trong dài hạn

59
Lý lẽ của trường phải chống MNC – FDI
(tiếp)

- Về mặt kinh tế:


+ Đóng góp thuế của MNC thấp hơn đáng kể so với đáng lẽ
họ phải nộp do việc miễn giảm thuế, giá chuyển nhượng, triết
khấu đầu tư quá mức, trợ cấp cộng cộng trá hình, và bảo hộ
bằng thuế do chính phủ cho phép
+ Quản lý, kỹ năng kinh doanh, ý tưởng, công nghệ và mối
liên hệ với nước ngoài do MNC cung cấp có ít ảnh hưởng tới
việc phát triển những nguồn lực khan hiếm này và trên thực tế
có thể cản trở sự phát triển của họ do làm giảm sự phát triển
các doanh nghiệp bản địa.

60
Lý lẽ của trường phải chống MNC – FDI
(tiếp)

- Về mặt xã hội và chính sách:


+ Ảnh hưởng của MNC tới sự phát triển là rất không đồng
đều, và trong rất nhiều trường hợp hoạt động của MNC củng
cố cơ cấu kinh tế nhị nguyên và gia tăng sự bất bình đẳng về
thu nhập
+ MNC sản xuất những sản phẩm không hợp lý, khuyến khích
các loại tiêu dùng không hợp lý, sử dụng những công nghệ
sản xuất không hợp lý (công nghệ nhiểu vốn), làm gia tăng
thất nghiệp

61
Lý lẽ của trường phải chống MNC – FDI
(tiếp)

- Về mặt xã hội và chính sách:


+ Nguồn lực địa phương có xu hướng được phân bổ cho
những dự án không mong muốn về mặt xã hội, bất bình đẳng
gia tăng, tăng di cư nông thôn – thành thị
+ Các MNC sử dụng quyền lực kinh tế của họ để gây ảnh
hưởng tới chính sách của chính phủ theo hướng không có lợi
cho sự phát triển. Họ có thể lấy được những điều kiện kinh tế
và chính trị có lợi từ chính phủ các nước LDC đang cạnh
tranh thu hút FDI dưới dạng bảo hộ độc quyền, giảm thuế, trợ
cấp đầu tư, cung cấp đất xây nhà máy giá rẻ, và những dịch
vụ xã hội cần thiết khác

62
Lý lẽ của trường phải chống MNC – FDI
(tiếp)

- Về mặt xã hội và chính sách:


+ MNC có thể làm thiệt hại nền kinh tế nước nhận đầu tư bằng cách
ngăn cản doanh nghiệp địa phương và sử dụng kiến thức vượt trội
của họ, mối liên hệ với thế giới, kỹ năng quảng cáo, và hàng loạt các
dịch vụ hỗ trợ cần thiết để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh địa phương
và cản trở sự xuất hiện các doanh nghiệp nhỏ tại địa phương
+ MNC lớn có thể kiểm soát tài sản và việc làm trong nước và có
thể sau đó họ gây ảnh hưởng đáng kể tới các quyết định chính sách
tại tất cả các cấp. Họ có thể hoặc trực tiếp tham gia vào tham nhũng
các quan chức chính phủ ở cấp cao nhất, hoặc gián tiếp đóng góp
cho các đảng chính trị "thân thiện", phá hoại nền chính trị của nước
nhận đầu tư.

63
2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài

- Đầu tư gián tiếp bao gồm nhà đầu tư nước


ngoài mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ
tiền gửi, và giấy thương mại của các nước
LDC.
- Đầu tư gián tiếp tập trung vào các nước có
thu nhập trung bình.

64
Lợi ích của đầu tư gián tiếp nước ngoài

- Tăng vốn trong nước thông qua 2 thị trường


chứng khoán và trái phiếu.
- Thị trường chứng khoán và trái phiếu giúp
các nhà đầu tư trong nước đa dạng hóa tài
sản của họ và nâng cao tính hiệu quả của
toàn bộ khu vực tài chính.

65
Nhược điểm của đầu tư gián tiếp nước
ngoài

- Đầu tư gián tiếp vào hai thị trường chứng


khoán và trái phiếu ngắn hạn có thể là lực
lượng làm mất ổn định thị trường tài chính
và toàn bộ nền kinh tế.
- Các nhà đầu tư gián tiếp không quan tâm
tới mục tiêu phát triển

66
3. Viện trợ nước ngoài

 Viện trợ nước ngoài là luồng vốn vào các nước LDC thoả mãn
hai tiêu chuẩn: (1) Mục tiêu của nó không phải là thương mại
theo quan điểm của nhà tài trợ, và (2) nó phải dưới dạng ưu
đãi; tức là tỷ lệ lãi suất và thời hạn thanh toán cho vốn vay cần
phải nhẹ hơn (ít nghiêm ngặt) hơn so với vốn thương mại.
 Cơ chế và công cụ viện trợ
– Viện trợ song phương: USAID, DFID, CIDA, SIDA…
– Viện trợ đa phương: WB, IMF, các ngân hàng phát triển
khu vực (ADB).

67
Đo lường viện trợ nước ngoài

 Cần phải giảm giá trị đô la của các khoản vay phải
trả lãi suất trước khi cộng chúng vào giá trị của toàn
bộ khoản tài trợ.
 Viện trợ được gắn với nguồn lực (tiền vay hoặc tài
trợ phải được chi tiêu để mua hàng hóa và dịch vụ
của nước tài trợ) hoặc dự án (quĩ chỉ được sử dụng
cho dự án cụ thể).
 Phân biệt giá trị danh nghĩa và thực tế của viện trợ
nước ngoài, đặc biệt trong thời kỳ lạm phát cao.
68
Khối lượng và phân bổ viện trợ nước
ngoài

Nước tài trợ 1985 1999


Tỷ US đô la %GNP Tỷ US đô la %GNP
Canada 1,6 0,49 1,7 0,28
Đan Mạch N.A N.A 1,7 1,01
Pháp 4,0 0,78 5,6 0,39
Đức 2,9 0,47 5,5 0,26
Ý 1,1 0,26 1,8 0,15
Nhật Bản 3,8 0,29 15,3 0,35
Hà Lan 1,1 0,91 3,1 0,79
Thụy Điển N.A N.A 1,6 0,70
Anh 1,5 0,33 3,4 0,23
Hoa Kỳ 9,4 0,24 9,1 0,10
Tổng số (21 nước) 29,4 0,35 56,4 0,29
69
Khối lượng và phân bổ viện trợ nước
ngoài (tiếp)

Vùng ODA bình quân GNP bình quân Tỷ lệ ODA/GNP


người (US$) người (US$) (%)
Trung Đông và Bắc Phi 18 2.060 0,8
Sub-Sahara Châu Phi 20 490 4,1
Mỹ Latin và Caribê 12 3.800 0,3
Đông Á và Thái Bình
Dương 5 1.010 0,5
Nam Á 3 440 0,7
Châu Âu và Trung Á 23 2.160 1,1

70
Mục đích của viện trợ nước ngoài

 Động cơ chính trị: thiết lập đồng minh


 Động lực kinh tế: Viện trợ nước ngoài nhằm hỗ trợ
kinh tế theo các nguyên tắc:
- Khó khăn về ngoại tệ: làm giảm sự thiếu hụt về tiết
kiệm hoặc ngoại tệ (mô hình hai khoảng trống)
- Tăng trưởng và tiết kiệm: giúp tạo tăng trưởng từ
đó làm tăng tiết kiệm trong nước
- Giúp đỡ kỹ thuật: chuyển giao lao động cao cấp
- Khả năng hấp thụ của nước nhận viện trợ
71
Lý do nhận viện trợ nước ngoài của
các nước đang phát triển

 Các nước đang phát triển cho rằngviện trợ là thành


phần cơ bản và cần thiết trong quá trình phát triển.
 Trong một số nước cả nhà tài trợ và nước nhận xem
viện trợ như là việc cung cấp đòn bẩy chính trị cho
bộ máy lãnh đạo đương nhiệm đàn áp phe đối lập và
duy trì quyền lực của họ.
 Nhiều người ủng hộ viện trợ nước ngoài tin rằng các
quốc gia giàu có nhiệm vụ phải hỗ trợ phát triển kinh
tế và xã hội các nước LDC do trước đây các nước
phát triển đã khai thác tài nguyên của các nước LDC.
72
C. Nợ nước ngoài ở các nước đang phát
triển

1. Cán cân thanh toán ở các nước đang phát


triển
2. Khủng hoảng nợ vào những năm 1980

73
1. Cán cân thanh toán ở các nước đang
phát triển

Tài khoản cán cân Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ A


thanh toán Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ B
Thu nhập đầu tư C
Trả nợ dịch vụ nợ D
Dòng chuyển tiền E
Tổng tài khoản vãng lai (A-B+C-D+E) F
Đầu tư trực tiếp tư nhân G
Nợ nước ngoài (tư nhân và chính phủ), trừ trả nợ H
Tăng tài sản nước ngoài của hệ thống ngân hàng
trong nước I
Dòng vốn ra của dân cư J
Tổng tài khoản vốn (G+H-I-J) K
Tăng (giảm) tài khoản dự trữ tiền mặt L
Lỗi và bỏ sót (L-F-K) M
74
Cán cân thanh toán ở các nước
đang phát triển (tiếp)
Tác động dương Tác động dương (có) Tác động âm (nợ)
và âm trong TK 1.Bán hàng hóa và dịch 1.Mua hàng hóa và dịch vụ
cán cân thanh toán vụ ra nước ngoài (xuất từ nước ngoài (nhập khẩu)
nợ khẩu) 2.Khoản đầu tư ra nước
2.Khoản thu nhập từ đầu ngoài
tư ở nước ngoài 3.Các khoản chi trả cho
3.Các khoản thu ngoại tệ nước ngoài
4.Quà tặng và viện trợ ra
4.Quà tặng và viện trợ từ nước ngoài
nước ngoài 5.Mua cổ phiếu và trái
5.Bán cổ phiếu và trái phiếu ở nước ngoài
phiếu ra nước ngoài
75
Thực trạng cán cân thanh toán của các
nước đang phát triển

Tài khoản vốn


Năm Tài khoản vãng lai
Trao đổi tài chính ròng
1978 -32,1 33,2
1979 +10,0 31,2
1980 +30,6 29,5
1981 -48,6 35,9
1982 -86,9 20,1
1983 -64,0 3,7
1984 -31,7 -10,2
1985 -24,9 -20,5
1986 -46,4 -23,6
1987 -4,4 -34,0
1988 -22,4 -35,2
1989 -18,4 -29,6
76 1990 -3,0 -22,5
Chính sách giảm thâm hụt

 Cải thiện cán cân thanh toán bằng việc thúc đẩy
xuất khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu hoặc cả hai.
 Cải thiện cán cân tài khoản vốn bằng các khuyến
khích hơn nữa đầu tư trực tiếp nước ngoài hay đầu
tư gián tiếp, vay mượn của các ngân hàng thương
mại quốc tế, hoặc tìm kiếm trợ giúp chính thức
nước ngoài.
 Mở rộng quỹ dự trữ tiền chính thức: quyền rút vốn
đặc biệt (SDR)

77
2. Khủng hoảng nợ của các nước đang
phát triển (1980s)

 Chuyển nhượng cơ bản của một quốc gia đươc


định nghĩa là dòng ngoại tệ ròng vào hoặc ra liên
quan tới vay quốc tế.
 Chuyển nhượng cơ bản được đo bằng sự chênh
lệch giữa dòng vốn ròng vào và chi trả lãi cho
những khoản vay cộng dồn. Dòng vốn ròng vào là
sự chênh lệch giữa tổng dòng vốn vào và sự trả nợ
dần các khoản vay trước đây.

78
Phân tích hiện tượng

 Phương trình chuyển nhượng cơ bản (BT):


FN = d . D
trong đó: FN : tỷ lệ tăng của tổng nợ nước ngoài; D:
tổng nợ nước ngoài cộng dồn; d: tỷ lệ phần trăm
tăng lên tổng nợ đó
BT=dD – rD = (d – r) D
trong đó: r: tỷ lệ lãi suất trung bình
 BT>0 khi d>r (dư ngoại tệ); BT<0 khi d<r (thâm hụt
ngoại tệ).

79
Phân tích hiện tượng (tiếp)

 Giai đoạn đầu của quá trình tích lũy nợ của các nước ĐPT:
- D nhỏ, d cao, các khoản vay nợ chủ yếu là ODA (được ân
hạn và lãi suất thấp) nên r < d. Do đó BT dương không gây ra
các vấn đề cho các quốc gia nhận viện trợ.
- Một số vấn đề có thể nảy sinh khi
(1) nợ cộng dồn trở nên quá lớn làm cho tỷ lệ tăng d bắt đầu
giảm;
(2) nguồn vốn nước ngoài chuyển sang vay ngân hàng tư
nhân ngắn hạn và lãi suất thay đổi theo thị trường làm cho r
tăng;
(3) các nước bắt đầu gặp phải vấn đề cán cân thanh toán khi
giá hàng hóa giảm xuống và hệ số thương mại thay đổi mạnh;
80
Phân tích hiện tượng (tiếp)

(4) xảy ra tình trạng suy thoái toàn cầu hoặc cú sốc
bên ngoài khác;
(5) giảm lòng tin vào khả năng chi trả của các nước
chậm phát triển do các điểm 2, 3 và 4 xảy ra, làm
cho các ngân hàng quốc tế tư nhân cắt giảm dòng
vốn cho vay mới;
(6) lượng vốn lớn của dân cư chảy ra bên ngoài vì
các lý do kinh tế và chính trị.

81
Phân tích hiện tượng (tiếp)

 Giai đoạn sau của quá trình tích lũy nợ của các
nước ĐPT:
- Tất cả 6 yếu tố trên có thể kết hợp làm giảm d và
tăng r trong phương trình chuyển nhượng cơ bản,
với kết quả cuối cùng BT trở nên âm nặng và dòng
vốn từ các nước kém phát triển chuyển sang các
nước phát triển
- Các nước đang phát triển nợ lớn buộc phải vào
vòng xoáy của chuyển nhượng cơ bản âm, suy
giảm dự trữ ngoại tệ, và làm cản trở quá trình phát
triển.
82
Nguồn gốc của khủng hoảng nợ

 Bùng nổ cho vay quốc tế 1974-1979 từ các nước OPEC


Dầu mỏ
Châu Âu, Nhật, và Mỹ chuyển đôla
Các nước xuất khẩu dầu OPEC cho các nước OPEC để nhập khẩu
dầu
Đô la
Đô la Các ngân hàng châu Âu và Mỹ vay
đôla dầu mỏ của các nước OPEC
để cho các nước đang phát triển
Đô la vay, làm cho nợ tăng lên
Các nước OPEC gửi $ vào các
ngân hàng ở Mỹ và châu Âu
Đô la
Các nước đang phát triển vay nợ
chi trả nợ (cả gốc và lãi)

83 Thị trường đô la châu Âu *


Nguồn gốc của khủng hoảng nợ (tiếp)

 Tổng nợ nước ngoài của các nước ĐPT tăng từ


180 tỷ $ (1975) lên 406 tỷ $ (1979), hơn 20%/năm.
Phần nợ tăng lên chủ yếu là khoản nợ không ưu đãi
với kỳ hạn ngắn và theo lãi suất thị trường. Kết hợp
lại, việc tăng qui mô nợ và tỷ lệ lớn các khoản vay
tuân thủ các điều khoản khó khăn đã làm cho thanh
toán nợ tăng gấp ba lần, từ 25 tỷ $ (1975) lên 75 tỷ
$ (1979).
 Thời kỳ 1974-1979 các nước ĐPT đạt tốc độ tăng
trưởng khá do bùng nổ các khoản vay.
84
Nguồn gốc của khủng hoảng nợ (tiếp)

 Cú sốc dầu mỏ lần thứ hai (1979): các nước ĐPT


phải trả giá cao cho dầu và hàng công nghiệp nhập
khẩu; lãi suất của các nước công nghiệp tăng; thu
nhập xuất khẩu của các nước ĐPT giảm do tốc độ
tăng trưởng chậm ở các nước phát triển và sự giảm
giá của hơn 20% hàng thô xuất khẩu.
 Sự tăng lên nhanh chóng việc rút vốn của tư nhân.
 Lựa chọn chính sách của các nước ĐPT: cắt giảm
nhập khẩu, thắt chặt tiền tệ; hoặc vay nước ngoài
để bù đắp thâm hụt tài khoản vãng lai.
85
Các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô

 Chương trình ổn định của IMF: IMF áp đặt “liều thuốc có điều
kiện” nhằm ổn định nền kinh tế bao gồm:
- Hủy bỏ hoặc tự do hóa việc kiểm soát tỷ giá hối đoái và
nhập khẩu
- Phá giá tỷ giá hối đoái chính thức
- Chương trình chống lạm pháp: (a) kiểm soát số dư có của
ngân hàng làm tăng lãi suất và yêu cầu dự trữ; (b) kiểm soát
thâm hụt của chính phủ thông qua hạn chế chi tiêu; (c) kiểm
soát việc tăng lương, đặc biệt bãi bỏ hệ số lương, và (d) tháo
bỏ các dạng của kiểm soát giá và thúc đẩy thị trường tự do
hơn
- Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài và mở cửa nền kinh
tế với thị trường quốc tế.
86
Các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô

 Sách lược giảm nợ:


- Điều khoản Toronto: chính phủ cho vay có thể lựa
chọn (i) xóa bỏ một phần lên tới 1/3 của các khoản
nợ không ưu đãi, (ii) giảm lãi suất, hoặc (iii) gia hạn
(25 năm) thời gian trả nợ

87
Câu hỏi thảo luận

1. Trong suốt hơn 30 năm qua việc tham gia thương mại
quốc tế mang lại ít lợi ích cho hầu hết các nước đang phát
triển hơn là so với các nước phát triển. Giải thích và lấy
ví dụ minh họa.
2. Hầu hết các nước đang phát triển theo đuổi chính sách
thay thế nhập khẩu như là một trong những chiến lược
công nghiệp hóa đất nước. Cơ sở lý thuyết và thực tế nào
ủng hộ chính sách này? Ưu và nhược điểm của chính
sách trong thực tế và tại sao kết quả đạt được lại không
như mong muốn?
88

You might also like