Professional Documents
Culture Documents
1
QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2
A. Thương mại quốc tế với tăng trưởng
kinh ở các nước đang phát triển
3
1. Thương mại quốc tế và tăng trưởng
kinh tế
Năm Tổng giá trị xuất Tổng GDP của % xuất khẩu trong
khẩu của thế giới thế giới GDP
Bằng chứng thực tế cho thấy có mối liên hệ tích cực giữa
thương mại quốc tế và tăng trưởng kinh tế
- WB (1987) chia thành 4 nhóm nước: hướng ngoại
nhiều, hướng ngoại vừa, hướng nội vừa, hướng nội
nhiều. Kết quả cho thấy những nước hướng ngoại nhiều
có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong 4 nhóm. Nhóm
hướng nội nhiều có tốc độ tăng trưởng giảm nhẹ trong
thời kỳ 1973-1985
5
Thương mại quốc tế và tăng trưởng
kinh tế (tiếp)
6
XuÊt khÈu cña c¸c níc ®ang ph¸t triÓn: xu híng vµ
c¸c lo¹i hµng hãa
7
2. Lợi ích của thương mại quốc tế - lý
giải từ các mô hình kinh tế
8
Lợi thế so sánh
9
Lợi thế so sánh
Thời gian cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm
10
Lợi ích
của
thương
mại
11
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)
12
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)
g (k )
y ***
f (k )
y **
( n z )k
y*
g (k )
f (k )
k* k ***
13
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)
Lợi ích của thương mại của các nước khác nhau
xuất nhập khẩu hàng hóa khác nhau (nghiên cứu
của Mazumdar) f(gnky k)z
Đối với các nước phát triển: Xuất khẩu hàng hóa vốn.
- Sự tăng giá của hàng hóa vốn làm tăng chi phí thay thế vốn
(hệ số khấu hao δ tăng), do đó làm triệt tiêu tác động tích
cực của gia tăng sản xuất
- Tự do thương mại: f(k) dịch chuyển tới g(k)
+ mức vốn: k*
+ mức sản lượng: tăng từ y* tới y** (chỉ có ngắn hạn, không
có trung hạn)
14
Lợi ích của thương mại quốc tế (tiếp)
g (k )
y ****
(n z 2 )k Các nước phát triển
y ***
f (k )
y ** (n z 1 ) k
y*
g (k )
f (k )
15
k* k ** ***
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)
Đối với các nước đang phát triển: Xuất khẩu hàng hóa
tiêu dùng.
- Sự giảm giá của hàng hóa vốn làm giảm chi phí thay
thế vốn (hệ số khấu hao δ giảm), do đó làm gia tăng tác
động tích cực của gia tăng sản xuất nhiều hơn so với
trường hợp của Baldwin
- Tự do thương mại: f(k) dịch chuyển tới g(k)
+ mức vốn: k* tăng tới k***
+ mức sản lượng: tăng từ y* tới y****
16
Lợi ích của thương mại quốc tế (tiếp)
g (k )
y ****
y ***
f (k )
y ** (n z 1 ) k
f (k )
17
k* k ** ***
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)
a
ct)(aybcb
y( b
a c)bact
18
Lợi ích của thương mại quốc tế
(tiếp)
19
3. Các chiến lược xuất khẩu của các
nước đang phát triển
20
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô
Các sản phẩm thô xuất khẩu chủ yếu của các
nước đang phát triển: số liệu và xu hướng
21
22
23
24
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô (tiếp)
25
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô (tiếp)
26
27
Chiến lược xuất khẩu sản phẩm thô (tiếp)
29
Các biện pháp thực hiện chiến lược
Bảo hộ bằng
thuế danh
nghĩa
)1(tPM
cd
b
a P
Q
Pd'
Pd Pd Pw (1 t 0 )
a b c d
Pw
Q2 Q4 Q3 Q1
M2
30 M1
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)
31
Các biện pháp thực hiện chiến lược
Bảo hộ
S
bằng trợ
cấp S'
s0
Pd'
)1(tPM
cd
b
a P
Q
B Pd Pw (1 t0 )
Pd
t0 a c d
b
Pw
A
D
Q2 Q4 Q3 Q1
32
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)
( Pd Cd ) ( Pw Cw )
ERP
Pw Cw
Pw (1 t0 ) C w (1 ti ) ( Pw C w )
Pw C w
Pwt0 C wti
Pw Cw
(t 0 ai ti )
ERP
33 (1 ai )
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)
- t0 = 10%; ti = 0
ERP = 100(0.10)/40 = 0.25
- t0 =0; ti = 10%
34 ERP = 100(0) – 60(0.10) / (100 – 60) = -0.15
Các biện pháp thực hiện chiến lược
(tiếp)
et
e0
37
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong mô hình
cân bằng chung
•C
•E
B
Giới hạn khả năng SX • Giá cả trong nước-1970
•A
38 Hàng hóa xuất khẩu
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)
Đầu tiên sản xuất tại điểm A, tiêu dùng tại điểm C
với điều kiện hệ số trao đổi thương mại có lợi cho
XK.
Áp thuế NK làm giá cả hàng NK tăng do đó làm
tăng sản xuất hàng hóa NK trong nước lên điểm B
(sản xuất ít hàng xuất khẩu)
Nếu một nước không thể ảnh hưởng đến giá thị
trường thế giới thì hệ số trao đổi thương mại vẫn
như trước, tiêu dùng sẽ đạt tại điểm E thấp hơn
điểm C.
39
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)
•A
40 Hàng hóa xuất khẩu
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)
K
Trao đổi thương sau 25 năm tăng
mại TG trưởng kinh tế chậm,
1995
L
• •C
Giới hạn khả •
J
năng SX-1995
B Giá cả trong nước-1995
Giới hạn khả •
năng SX-1970 •M
•A
42 Hàng hóa xuất khẩu
Chiến lược thay thế nhập khẩu trong
mô hình cân bằng chung (tiếp)
44
15 nước xuất khẩu hàng công nghiệp thu nhập thấp và trung bình,
1970-96
46
Chiến lược hướng ngoại (tiếp)
Chiến lược hướng ngoại của các nước ASEAN và đang phát triển
khác: chiến lược hướng ngoại mang tính chất tổng hợp
- Tận dụng lợi thế so sánh để sản xuất những mặt hàng xuất khẩu
- Xuất khẩu nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Phát triển sản xuất đáp ứng nhu cầu trong nước
47
Tác động của chiến lược hướng ngoại
48
Chính sách thúc đẩy chiến lược
hướng ngoại
49
Những hiệp định thương mại thế giới
50
51
52
B. Đầu tư nước ngoài ở các nước đang
phát triển
53
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
55
MNC đầu tư vào đâu?
56
Lợi ích của FDI
58
Lý lẽ của trường phải chống MNC - FDI
59
Lý lẽ của trường phải chống MNC – FDI
(tiếp)
60
Lý lẽ của trường phải chống MNC – FDI
(tiếp)
61
Lý lẽ của trường phải chống MNC – FDI
(tiếp)
62
Lý lẽ của trường phải chống MNC – FDI
(tiếp)
63
2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài
64
Lợi ích của đầu tư gián tiếp nước ngoài
65
Nhược điểm của đầu tư gián tiếp nước
ngoài
66
3. Viện trợ nước ngoài
Viện trợ nước ngoài là luồng vốn vào các nước LDC thoả mãn
hai tiêu chuẩn: (1) Mục tiêu của nó không phải là thương mại
theo quan điểm của nhà tài trợ, và (2) nó phải dưới dạng ưu
đãi; tức là tỷ lệ lãi suất và thời hạn thanh toán cho vốn vay cần
phải nhẹ hơn (ít nghiêm ngặt) hơn so với vốn thương mại.
Cơ chế và công cụ viện trợ
– Viện trợ song phương: USAID, DFID, CIDA, SIDA…
– Viện trợ đa phương: WB, IMF, các ngân hàng phát triển
khu vực (ADB).
67
Đo lường viện trợ nước ngoài
Cần phải giảm giá trị đô la của các khoản vay phải
trả lãi suất trước khi cộng chúng vào giá trị của toàn
bộ khoản tài trợ.
Viện trợ được gắn với nguồn lực (tiền vay hoặc tài
trợ phải được chi tiêu để mua hàng hóa và dịch vụ
của nước tài trợ) hoặc dự án (quĩ chỉ được sử dụng
cho dự án cụ thể).
Phân biệt giá trị danh nghĩa và thực tế của viện trợ
nước ngoài, đặc biệt trong thời kỳ lạm phát cao.
68
Khối lượng và phân bổ viện trợ nước
ngoài
70
Mục đích của viện trợ nước ngoài
73
1. Cán cân thanh toán ở các nước đang
phát triển
Cải thiện cán cân thanh toán bằng việc thúc đẩy
xuất khẩu hoặc hạn chế nhập khẩu hoặc cả hai.
Cải thiện cán cân tài khoản vốn bằng các khuyến
khích hơn nữa đầu tư trực tiếp nước ngoài hay đầu
tư gián tiếp, vay mượn của các ngân hàng thương
mại quốc tế, hoặc tìm kiếm trợ giúp chính thức
nước ngoài.
Mở rộng quỹ dự trữ tiền chính thức: quyền rút vốn
đặc biệt (SDR)
77
2. Khủng hoảng nợ của các nước đang
phát triển (1980s)
78
Phân tích hiện tượng
79
Phân tích hiện tượng (tiếp)
Giai đoạn đầu của quá trình tích lũy nợ của các nước ĐPT:
- D nhỏ, d cao, các khoản vay nợ chủ yếu là ODA (được ân
hạn và lãi suất thấp) nên r < d. Do đó BT dương không gây ra
các vấn đề cho các quốc gia nhận viện trợ.
- Một số vấn đề có thể nảy sinh khi
(1) nợ cộng dồn trở nên quá lớn làm cho tỷ lệ tăng d bắt đầu
giảm;
(2) nguồn vốn nước ngoài chuyển sang vay ngân hàng tư
nhân ngắn hạn và lãi suất thay đổi theo thị trường làm cho r
tăng;
(3) các nước bắt đầu gặp phải vấn đề cán cân thanh toán khi
giá hàng hóa giảm xuống và hệ số thương mại thay đổi mạnh;
80
Phân tích hiện tượng (tiếp)
(4) xảy ra tình trạng suy thoái toàn cầu hoặc cú sốc
bên ngoài khác;
(5) giảm lòng tin vào khả năng chi trả của các nước
chậm phát triển do các điểm 2, 3 và 4 xảy ra, làm
cho các ngân hàng quốc tế tư nhân cắt giảm dòng
vốn cho vay mới;
(6) lượng vốn lớn của dân cư chảy ra bên ngoài vì
các lý do kinh tế và chính trị.
81
Phân tích hiện tượng (tiếp)
Giai đoạn sau của quá trình tích lũy nợ của các
nước ĐPT:
- Tất cả 6 yếu tố trên có thể kết hợp làm giảm d và
tăng r trong phương trình chuyển nhượng cơ bản,
với kết quả cuối cùng BT trở nên âm nặng và dòng
vốn từ các nước kém phát triển chuyển sang các
nước phát triển
- Các nước đang phát triển nợ lớn buộc phải vào
vòng xoáy của chuyển nhượng cơ bản âm, suy
giảm dự trữ ngoại tệ, và làm cản trở quá trình phát
triển.
82
Nguồn gốc của khủng hoảng nợ
Chương trình ổn định của IMF: IMF áp đặt “liều thuốc có điều
kiện” nhằm ổn định nền kinh tế bao gồm:
- Hủy bỏ hoặc tự do hóa việc kiểm soát tỷ giá hối đoái và
nhập khẩu
- Phá giá tỷ giá hối đoái chính thức
- Chương trình chống lạm pháp: (a) kiểm soát số dư có của
ngân hàng làm tăng lãi suất và yêu cầu dự trữ; (b) kiểm soát
thâm hụt của chính phủ thông qua hạn chế chi tiêu; (c) kiểm
soát việc tăng lương, đặc biệt bãi bỏ hệ số lương, và (d) tháo
bỏ các dạng của kiểm soát giá và thúc đẩy thị trường tự do
hơn
- Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài và mở cửa nền kinh
tế với thị trường quốc tế.
86
Các chính sách ổn định kinh tế vĩ mô
87
Câu hỏi thảo luận
1. Trong suốt hơn 30 năm qua việc tham gia thương mại
quốc tế mang lại ít lợi ích cho hầu hết các nước đang phát
triển hơn là so với các nước phát triển. Giải thích và lấy
ví dụ minh họa.
2. Hầu hết các nước đang phát triển theo đuổi chính sách
thay thế nhập khẩu như là một trong những chiến lược
công nghiệp hóa đất nước. Cơ sở lý thuyết và thực tế nào
ủng hộ chính sách này? Ưu và nhược điểm của chính
sách trong thực tế và tại sao kết quả đạt được lại không
như mong muốn?
88