SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
KHÁNH HÒA Năm học: 2004-2005
Môn : Hóa học ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể phát đề ).
Câu I: ( 2,5 điểm)
Cho các cặp chất sau đây, cặp nào có hoặc không thể tồn tại trong cùng một dung dịch? Giải thích,viết phương trình xảy ra (nếu có): a) NaOH và KNO3 b) NaOH và CuSO4 c) HCl và Fe d) BaCl2 và Na2SO4 e) NaHCO3 và H2SO4 Câu II: (2,0điểm) Một hỗn hợp gồm: đá vôi, thạch cao, muối ăn. Chỉ được phép dùng nhiệt độ và các hoá chất là nước, axit HCl và Na2CO3 hãy tách riêng ra từng nguyên chất. Câu III:(2,5 điểm) Đốt hỗn hợp gồm C và S trong Oxi dư, thu được hỗn hợp khí A. Cho ½ A lội qua dung dịch B và khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm KOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có kết tủa F. Cho ½ A còn lại qua xúc tác nóng thu được khí M. Dần M qua dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa N. Hãy xác định thành phần A, B, C, D, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra. Câu IV:( 3,0 điểm) Cho 80g bột Cu vào 200 ml dung dịch AgNO3, sau một thời gian phản ứng, đem lọc thu được dung dịch A và 95,2 g chất rắn B. Cho 80 g bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong đem lọc thì tách được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 g chất rắn E. Cho 40 g bột kim loại R (có hoá trị II ) vào 1/10 dung dịch D, sau phản ứng hoàn toàn đem lọc thì tách được 44,575 g chất rắn F. Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 và xác định kim loại R.
Lưu ý : Thí sinh được phép dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và máy tính cá nhân.
Họ và tên TS: …………………………………… SBD: ………….. phòng thi: ……………………
Chữ ký giám thị 1: …………………………….. Chữ ký giám thị 2: ……………………………… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM