Professional Documents
Culture Documents
1.1.3. x5 + x3 + x.
1.2.3. X = A−1 CB −1 .
· ¸ 1 1 1
1 2
a. X = ; b. X = 1 2 3
3 4
2 3 1
1
2 CHƯƠNG 1. ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
1.2.4. 1
1 1 1
4 4 4 4
−2 1 1 1
1 1
− 41 − 14 1 −1 0 0
a.
1
4 4 b.
4
− 14 1
4
− 14 1 0 −1 0
1
4
− 14 − 41 14 1 0 0 −1
1
2 1
4
− 94 4 5
4
−3 3 1
3
1
3
− 5 29
−5 − 13 1
− 3 31
2 1
c.
1
8 8 8
1 d. 3
1
3
2
− 32 2 2 3
1
3
− 23 1
3
1
8
− 18 0 1
8
1
3
1
3
1
3
− 23
1.2.5. a. 2 ; b. 3 ; c. 3 ; d. 3.
1.2.6. a. Giả sử A là ma trận đã cho. Trước tiên ta đổi chỗ h1 và h3, sau đó nhân h1
1
cho 12 . Tiếp tục, ta sử dụng các phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận vừa nhận được
về dạng ma trận tam giác trên như sau
1
1 −2 12
(13 − m)
A −→ 0 1 − m 10
− 12 (1 − m)
1
0 0 12
(1 − m)(m + 11)
1
Nếu m 6= 1, m 6= −11, khi đó 12 (1 −
m)(m + 11) 6= 0 và 1 − m 6= 0 ⇒ r(A) = 3.
1 −2 1
Nếu m = 1, khi đó A −→ 0 0 0 ⇒ r(A) = 1.
0 0 0
1 −2 2
Nếu m = −11, khi đó A −→ 0 12 −10 ⇒ r(A) = 2.
0 0 0
2 2 2 m
0 m − 2 0 2−m
c.
0 1 2
0 2−m 2
(8 − 2m − m )
1
0 0 0 2
(12 − 4m − m2 )
Do đó hạng của hệ vectơ x1 , x2 , x3 bằng đúng số vectơ của hệ nên nó là hệ độc lập tuyến
tính tối đại.
b. Lập luận tương tự, hệ vectơ x1 , x2 , x3 , x4 là hệ độc lập tuyến tính tối đại.
1.4.7. a. 2; b. 3.
1.4.8. a. (1, − 43 , 54 ); b. ( 54 , 14 , − 14 , − 41 ).
1.4.9. e1 , e2 , e3 , e4 là 1 cơ sở của M2×2 ; tọa độ của A là (5, − 72 , 52 , 3).
1.4.10. Có 12 bộ 3 vectơ tạo thành cơ sở của R3 trong 6 vectơ đã cho.