Professional Documents
Culture Documents
Quy trình:
a. Định nghĩa:
Là phương thức thanh toán hàng hoá mà trong đó người bán sau khi giao hàng cho người
mua sẽ tiến hành kí phát hối phiếu, nhờ NH thu hộ tiền ở NM.
- Nhờ thu trơn (Clean Collection)
- Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection)
Nhờ thu trơn: là phương thức thanh toán mà người bán sau khi giao hàng cho người mua
sẽ tiến hành lập BCT và chuyển toàn bộ chứng từ cho người mua nhận hàng. Sau đó,
người bán mới ký phát hối phiếu cho NH nhờ NH thu hộ tiền ở người mua (trả sau).
Nhờ thu kèm chứng từ: là hình thức mà người bán sau khi giao hàng hóa cho người mua
sẽ lập BCT và kí phát B/E nhờ NH phục vụ mình thu hộ tiền ở người mua với điều kiện
là NM trả tiền hoặc chấp nhận B/E mới giao BCT cho người mua nhận hàng nếu ko thì
giữ lại BCT cho người bán.
b. Quy trình:
Payment by D/A (D/P) 100% invoice value : in favoue of the ... / 60 days / 90 days
(1) Người bán lập BCT(invoice, B/L, P/L, B/E, Insert, Q&Q Certificate, C/O)
(2) Sau đó sẽ giao BCT + B/E nhờ Nh thu hộ tiền người mua. Người bán uỷ quyền cho
NH thu hộ tiền (ký kết bán và Remitting Bank)
(3) Chuyển BCT và HP từ Remitting Bank sang Collecting Bank.
(4) Collecting bank (NH nhờ thu ờ người mua) gửi B/E và yêu cầu người mua trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền
Nếu Collecting bank ko chấp nhận nhờ thu thì phải gửi lại BCT để Remitting bank nhờ
NH khác thu hộ.
(5) Nếu:
- D/P: trả ngay
- D/A: yêu cầu người mua kí chấp nhận trên B/E hoặc thư, nếu ko chấp nhận thì nói lý do
và trong quy trình tranh chấp đó Collecting bank ko chịu trách nhiệm.
(6) Collecting bank: có thể chuyển tiền hoặc BCT cho người mua.
(7) NH bên mua chuyển tiền hoặc hoàn lại B/E nếu từ chối trả tiền.
(8) NH bên bán chuyển tiền và báo có hoặc hoàn lại nếu B/E từ chối trả tiền.
Rủi ro: Bất lợi cho người bán -> chịu CPVC cao do đó nhiều khi bên mua hok mua ->
cân nhắc việc bán lại hàng hoá đó.
Qui trình nhờ thu trờn (giống trả sau) 3. Phương thức đổi chứng từ
trả tiền (Cash Against Document - CAD)
a. Định nghĩa:
Là phương thức thanh toán mà người mua hoặc đại diện người mua đến NH phục vụ
người bán để kí tín thác (trust account), kí quỹ thông thường là 100% thông qua
memorandum (bản ghi nhớ) trên đó qui định những chứng từ làm bằng chứng, số chứng
từ người bán xuất trình có xác nhận người mua hoặc đại sứ quán người mua, xác định chi
phí NH do bên nào chịu sau đó NH trả tiền cho người bán.
Nếu người bán thực hiện đúng điều kiện trên bảng ghi nhớ thì NH người bán trả tiền cho
người bán.
CAD mang tính chất nội địa hơn (chỉ 1 NH người bán tham gia phương thức này)
b. Qui trình:
Ưu:
Nhược: