You are on page 1of 97

Kỹ thuật chụp phim cánh

cắn, phim panorama và


những lỗi kỹ thuật

www.nhakhoanhungoc.com
Phim cánh cắn

Bitewing film

Bệnh nhân cắn vào 1 tấm cắn đã


được đặt trên phim.
Các cấu trúc giải phẫu trên phim
cánh cắn
Mào xương ổ răng

Vùng tiếp xúc

Thân răng
Bitewing films uses

Lỗ sâu mặt bên

Chiều cao mào


xương ổ răng

Đường giới hạn của phục hồi


Dụng cụ giữ
phim Tấm cắn

Rinn XCP Bite-Wing Bite-Wing Tab


Instrument
Những vấn đề cơ bản
Phim được
đặt song song
với thân răng Chùm tia X: đi
trực tiếp qua vị
trí tiếp xúc giữa
các răng..

Cố định: Bệnh nhân


cắn vào tấm cắn hoặc
dụng cụ giữ.
Chuẩn bị bệnh nhân
1. Giải thích quy trình
2. Bệnh nhân ngồi thẳng trên ghế
3. Điều chỉnh tấm đỡ đầu
4. Mang áo chì bảo vệ
5. Bỏ tất cả các dị vật trong miệng.
Kỹ thuật chụp phim cánh cắn
-TABS

Nên

Không nên. Phim trượt


dễ dàng trong vòng và
dẫn tới nằm ngoài ra
phía trước hoặc sau.

Dán chặt
Kỹ thuật chụp phim cánh cắn
-TABS
Răng hàm nhỏ - đặt ở giữa (theo chiều trước
sau)

Răng hàm – đặt ở phía trước phim


Kỹ thuật chụp phim cánh cắn -
Rinn
Kỹ thuật chụp phim cánh cắn

Góc ngang

Vị trí đầu
MSP

Đầu được giữ bởi tấm đỡ


Kỹ thuật chụp phim cánh cắn
Vị trí đặt phim
Răng hàm nhỏ
Các răng hàm
lớn có R8
Các răng hàm
lớn không có R8

Vị trí điểm không ảnh hưởng


Phim cánh cắn các răng Phim cánh cắn
hàm nhỏ: lấy được hết phía các răng hàm
xa của răng nanh hàm trên
lớn: lấy được hết
và dưới, toàn bộ các răng
hàm nhỏ và răng hàm lớn các răng hàm
thứ nhất, ít nhất 1 phần RHL lớn.
thứ 2.
Nếu không có R8, phim nên được để dịch ra
phía trước hơn, đảm bảo ¼” phim thừa ra
phía sau RHL thứ 2.
Vị trí phim

PID
Vị trí phim

PID
Vị trí phim
Kỹ thuật chụp phim cánh cắn - Rinn

Đúng

Không đúng Không đúng


Kỹ thuật chụp phim cánh cắn

Góc đứng dọc

20º


Chỉ với những tấm cắn!!!!
GÓC ĐỨNG VỚI TABS
+10
cotton roll
Trong trường hợp có torus phía
lưỡi, phim cần đặt ở phía lưỡi so
với torus.

Cần đảm bảo cho phim phải


chạm viền lợi khẩu cái, giữ cho
phim không bị đẩy xuống phía
hàm dưới khi bệnh nhân ngậm
miệng.
Theo chiều đứng

Phim phải chỉ rõ thêm 3 răng phía trước,

4 răng phía sau xung quanh vị trí cần

chụp.
Lỗi phim cánh c
Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Bệnh nhân không cắn đúng khóa khớp


Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Vị trí đặt phim


Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Vị trí đặt phim


Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Vị trí đặt phim


Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Gập phim
Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Gập phim
Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Góc ngang (chồng phim)


Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Kỹ thuật tốt, nhưng chồng


Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Cone ngắn
Các lỗi kỹ thuật khi chụp phim
cánh cắn

Phim đặt ngược


Panoramic Radiography
Ưu điểm

1. Giúp đánh giá được 1 vùng rộng

2. Liều tia tương đối thấp

3. Dễ điều khiển (kiểm soát)

4. Hỗ trợ cho phẫu thuật


Nhược điểm

1. giảm độ sắc nét

2. giá thành cao

3. có thể không nhìn thấy những objects cạnh


Sử dụng
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, đề nghị chụp phim âm bản Panorama
cho:
* Bệnh nhân có dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sàng của bệnh lý
xương hàm.
* Khi các dấu hiệu của một bệnh lý trên diện rộng có thể quan sát
được trên phim chụp trong miệng.
* Đánh giá các chấn thương, răng khôn.
* Đánh giá sự phát triển của răng (hàm răng hỗn hợp)

Các nghiên cứu mới đây đã chỉ ra các bằng chứng cho thấy phim
panorama có ích trong chẩn đoán:
* Sâu răng
* Bệnh vùng quanh răng
* Các bệnh lý quanh chóp
Cassettes

Giữ cho các tấm bình


phong (2) tiếp xúc
Rigid metal cassette
khít với phim.

Cứng chắc (kim loại)


hoặc mềm (nhựa
vinyl).
Flexible vinyl cassette
Nguyên lý
* Phim và ống chụp xoay quanh đầu bệnh nhân.

* Ống chụp xoay quanh đầu bệnh nhân theo một hướng
trong khi phim chuyển động theo hướng ngược lại.

* Chuyển động của phim và ống chụp tạo ra một ảnh thông
qua một quy trình Tomography.
TOMOGRAPHY: là một kỹ thuật Xquang cho phép ghi
ảnh của một lớp/ phần của cơ thể trong khi đồng thời làm
mờ ảnh của các cấu trúc ở các mặt còn lại. is a radiographic
technique that allows the imaging of one layer or section of
the body while blurring images from structures in other
planes.
Nguyên lý
chuyển động của phim/ cassette
Tấm chắn cassete với 1 khe hở đứ

Sự xoay của ống chụ


Tâm xoay
* Vật mang phim hoặc cassette và ống chụp được kế nối và
xoay đồng thời.

TÂM XOAY: Là điểm/ trục mà vật mang cassette và ống


chụp xoay quanh.

* Tùy từng nhà sản xuất, số lượng và vị trí trung tâm xoay
khác nhau:
* Double-center rotation
* Triple-center rotation
* Sliding center rotation
Góc ống chụp phim
hướng lên trên

Trung tâm xoay


Double-Center rotation
Triple-center
rotation
Tâm xoay phía trước

Đường trượt xoay

tâm xoay phía sau


Trũng trung tâm
Three-dimensional curved zone or
image layer in which structures are
reasonably well defined
Rõ nét nhất

ít nét hơn

Nhìn thấy ở mức tối thiểu

*hình ảnh của những đối tượng nhỏ mật độ dày mờ và khó
nhìn trên phim. Một số đối tượng có tỷ trọng nặng như
mảnh đạn vẫn quan sát được.
Hình ảnh ma

Bóng cản quang của 1 số cấu trúc giải phẫu hay


trang sức đặt ở phía đối diện.

Những vật đặt giữa vị trí bắt đầu và kết thúc


của ống chụp tạo nên hình ảnh ma.
Hình ảnh ma
 phía đối diện
 cùng hình dạng
 lớn hơn
 nhô cao hơn trên phim
 ít rõ rệt hơn
Panoramic Technique video
http://dent.osu.edu/radiology/radiology_video04.php
Mặt phẳng Frankfort

mặt phẳng Frankfort nối giữa bờ


dưới của ổ mắt và bờ trên lỗ ống
tai ngoài.
Lỗi kỹ thuật phim panorama
Bóng cột sống, thường gặp ở những bệnh
nhân không đứng thẳng.
Bóng áo chì
Khoang khí giữa lưỡi và vòm miệng
d

Cassette đặt ngược


Các răng quá về phía sau

các răng trước rộng hơn và mờ


Các cấu trúc nhỏ hơn ở phía mà đầu quay sang, và
lớn hơn ở phía đối diện.
ĐẦU CÚI XUỐNG

Các răng cửa dưới ngắn lại, cung hàm dưới hình chữ V
www.nhakhoanhungoc.com
ĐẦU NGỬA

Hàm dưới mở, vuông, xương khẩu cái chồng hình các răng hàm hàm trên
www.nhakhoanhungoc.com
Lực tĩnh điện: hình thành lực tĩnh điện do rút phim ra
khỏi túi đựng hoặc casette quá nhanh.
Lưỡi rung
www.nhakhoanhungoc.com

You might also like